Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

GiáoÁn Lớp 5- Tuần 27-28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.28 KB, 53 trang )

Tuần 27
Tập đọc
TRANH LÀNG HỒ
Thời gian: 40’ sgk/88
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Luyện đọc:
+ Đọc đúng: Trồng trọt, lợn ráy, khoáy, lá tre,bột trắng ngà, …
+Đọc lưu loát toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng
trước những bức tranh làng Hồ.
- Hiểu được:
+Nghĩa các từ: Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy,
khoáy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp.
+Ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn
hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng, giữ gìn
những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc.
GDHS yêu thích nghệ thuật.Tự hào và nhớ ơn các nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Tranh SGK phóng to; sưu tầm một số tranh làng Hồ.
- HS : Đọc bài và tự trả lời các câu hỏi
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
BÀI CŨ : ( 3-5 phút) : Bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét,ghi điểm cho HS
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ1: Luyện đọc. (8-10 phút)
-Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.
-Yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải ở SGK.
-GV giới thiệu cách chia bài thành 4 đoạn như SGK.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp theo 4 đoạn:
+Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho học sinh; kết hợp ghi bảng
các từ HS đọc sai lên bảng.


+Đọc nối tiếp lần 2: tiếp tục sửa sai và hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng.
Hs đọc theo nhóm đôi.
-GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ2 : Tìm hiểu bài. (8 -10 phút)
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi.
H: Hãy kể một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê
Việt Nam?
(Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ,…)
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 2 và 3, trả lời câu hỏi
H:Kĩ thuật tạo màu tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
1
(…Kĩ thuật tạo tranh làng Hồ rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện
bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng võ sò trộn
với hồ nếp, “nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn”.
H:Những từ ngữ nào ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng
Hồ?
(-Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên.
-Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như đang múa bên gà mái mẹ.
-Kĩ thuật tranh: đã đạt tới sự trang trí tinh tế.
Màu trắng điệp là sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ.)
H:Vì sao tác giả lại biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
(…Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành
mạnh, hóm hĩnh và vui tươi. Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật “ càng ngắm càng
thấy đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi. Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và
pha màu tinh tế, đặc sắc.)
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn và rút ra đại ý của bài, sau đó trình bày, giáo viên
bổ sung chốt:
Đại ý : Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống
đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết qúy trọng, giữ gìn những nét đẹp
dân tộc.

HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. (8-10 phút)
-Yêu cầu học sinh nêu cách đọc, thể hiện cách đọc từng đoạn.
- Giáo viên theo dõi, chốt, hướng dẫn cách đọc diễn cảm đoạn 1 :
( Chú ý giọng đọc, nhấn giọng ở các từ : thấm thía, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, đậm đà,
lành mạnh, hóm hỉnh, vui tươi)
-GV đọc mẫu đoạn 1.
-Tổ chức HS đọc diễn cảm.
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2 phút)
- Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại nội dung bài.
-Dặn HS về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị bài: “ Đất nước”
BỔ SUNG:
2
Chính tả ( Nhớ -viết).
CỬA SÔNG
Thời gian:35’ sgk/88
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Giúp học sinh nhớ - viết đúng 4 khổ thơ đầu bài “Cửa sông”.
-Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, sai không quá 5 lỗi trong bài viết và luyện viết
đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài. Làm đúng bài tập, biết viết hoa các tên riêng
và nắm chắc quy tắc viết hoa.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2,
- HS: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
BÀI CŨ : ( 3-5 phút)
- GV đọc gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.
Ơ- gien Pô –chi-ê, Pháp, Pô-chi-ê, Pa-ri, Pi-e Đơ-gây-tê. -GV nhận xét, sửa sai cụ thể
từng lỗi
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút)

HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả. (18-20 phút)
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
-Gọi HS đọc thuộc bài chính tả: Cửa sông.
H. Cửa sông là địa điểm đạc biệt như thế nào?
(…là nơi biển tìm về với đất, nơi nước ngọt hòa lẫn nước mặn, nơi cá vào đẻ trứng, tôm
búng càng, nơi tàu ra khơi, nơi tiễn người ra biển.)
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết các từ khó, lớp viết vào giấy nháp các từ: con sóng, nước
lợ, nông sâu, uốn cong, lưỡi sóng, lấp lóa.
- GV nhận xét HS viết từ khó. Yêu cầu viết lại ( nếu sai)
c) Viết chính tả – chấm bài.
- Kiểm tra HS đọc thuộc bài
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
-HS nhớ viết bài vào vở.
- GV treo bảng phụ : Đọc cho HS dò bài
-Yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
- GV chấm bài của tổ 1-2, nhận xét cách trình bày và sửa sai.
HĐ2 : Luyện tập. (8-10 phút)
Bài 2:
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2 , gạch dưới các tên riêng tìm được; giải thích cách viết
các tên riêng đó. GV phát phiếu cho học sinh làm.
-Nhận xét bài HS làm và chốt lại.
Tên người: Cri-xto-phô – rô, Cô-lôm-bô; A-mê-ri-gô; Ve-xpu-xi; Ét-mân; Hin-la-ri, Ten
-sinh No-rơ-gay.
3
-Tên địa lí: I-ta –li-a; Lo-ren; A-mê-ri-ca; E-vơ-rét; Hi-ma-lay –a; Niu Di –lân.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 2 phút)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa
GV nhận xét tiết học.
BỔ SUNG:

Đạo đức
EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 2)
Thời gian:35’ sgk/
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh biết:
-Vì sao phải yêu hòa bình?
-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường địa phương tổ
chức. Yêu hoà bình quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh vì hoà bình; ghét chiến
tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
-Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
II. CHUẨN BỊ : -GV:Tranh ảnh, câu chuyện nói về các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh , câu chuyện nói về hoạt động bảo vệ hoà
bình. Đồ dùng để vẽ tranh.
-
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
BÀI CŨ : ( 3-5 phút)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
HS1.Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ en ở những vùng có
chiến tranh ?
HS2. Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hoà bình,
chúng ta cần phải làm gì?
- GV đánh giá , nhận xét.
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ1: Thuyết trình (7-8 phút)
Mục tiêu: Học sinh biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam
và nhân dân thế giới.
- Tổ chưc cho HS giới thiệu các tự liêu đã sưu tầm theo nhóm 6
(bài tập 4,SGK)
-Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày và thuyết trình những tranh , ảnh, bài báo về các
hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em sưu tầm được.
-Giáo viên giới thiệu về một số tranh, ảnh tư liệu giáo viên sưu tầm được cho học sinh

nghe.
-GV kết luận:
+Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ
hoà bình, chống chiến tranh.
+ Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do
nhà trường, địa phương tổ chức.
4
HĐ2 : Vẽ “cây hoà bình”. ( 10-12 phút)
-Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm vẽ “ Cây hoà bình” ra giấy khổ to.
Nội dung tranh: Rễ cây tượng trưng cho những hoạt động, việc làm bảo vệ hoà bình;
Hoa , quả , lá tượng trưng cho sự tốt lành mà hoà bình mang lại cho trẻ em và mọi người
-Yêu cầu các nhóm phân công công việc từng thành viên trong nhóm hoàn thành tranh
sau đó đại diện nhóm giới thiệu tranh của mình, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Giáo viên tuyên dương tranh đẹp và kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh
phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hòa bình, mỗi người chúng ta cần phải
thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng dụng hàng ngày; đồng thời cần tích
cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
HĐ3: Triển lãm nhỏ về chủ đề “Em yêu hoà bình”(Dự kiến 8-10 phút)
-Yêu cầu các nhóm hoặc cá nhân treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ đề Em yêu
hòa bình của mình trước lớp.
-Yêu cầu cả lớp xem tranh nêu câu hỏi và bình luận.
-Yêu cầu học sinh trình bày các bài thơ, bài hát , điệu múa nói về chủ đề Em yêu hoà
bình.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2 phút)
-Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ
GV nhận xét tiết học.
BỔ SUNG:
Toán
LUYỆN TẬP
Thời gian:40’ sgk/139

I . MỤC TIÊU :
- Củng cố cách tính vận tốc.
-Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ :
Bảng nhóm ghi bài cũ , bảng phụ ghi bài 2, phiếu bài tập
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
BÀI CŨ : Vận tốc ( 3-5 phút)
- Yêu cầu HS thực hiện:
HS1 : Nêu cách tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian ? Áp dụng tính
S = 574 km ; t = 10,25 giờ
Tính v ? ( km/ giờ )
- Nhận xét và ghi điểm cho HS
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - Ghi đề .( 1-2 phút)
HĐ1 : Hướng dẫn luyện tập (18-20 phút)
Bài 1:sgk
-Gọi học sinh đọc đề bài.
5
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.Cả lớp làm vở
Giải:
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m / phút)
Đáp số : 1050 m / phút
( Khuyến khích HS làm cách khác )
*Chú ý: GV có thể hướng dẫn học sinh tính vận tốc của đà điểu với đơn vị là m / giây
theo hai cách sau:
Cách 1 :
Sau khi tính được vận tốc của đà điểu là1050 m/phút (vì 1phút = 60 giây) ta tính được
vận tốc đó với đơn vị m / giây là: 1050: 60 = 17,5 (m/giây)
Cách 2: Đổi :5 phút = 300 giây

Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 300 = 17,5 (m/giây)
Bài 2 vbt ( Treo bảng phụ)
- Gọi HS đọc bài tập 2 và nêu yêu cầu đề bài.Hs tự làm.
Bài 3: vbt
- Gọi học sinh đọc đề bài.Tìm hiểu đề , tóm tắt
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.Cả lớp làm vở
Bài 4: sgk
- Gọi học sinh đọc đề bài.Tìm hiểu đề , tóm tắt
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.Cả lớp làm vở
Giải
Thời gian ca nô đi là:
7giờ 45 phút – 6 giờ 30phút = 1 giờ 15 phút
1giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 ( km/giờ)
Đáp số: 24km/ giờ
( Khuyến khích HS làm cách khác )
 GV có thể cho học sinh đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút và vận tốc của ca nô là:
30 : 75 = 0,4 (km/ phút)
0,4 km / phút = 24 km / giờ (vì 60 phút = 1 giờ)
HĐ2 : Sửa bài – trao đổi kinh nghiệm làm bài (7-8 phút)
-Yêu cầu HS đổi vở cho nhau ; nêu kết qủa và nhận xét bài làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét Đ/S.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Nhắc lại cách tính vận tốc
- BỔ SUNG:

6
MĨ THUẬT
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG
Thời gian: 35’ sgk/

I.MỤC TIÊU:
- Hs hiểu biết thêm về môi trường và ý nghĩa của môi trường với cuộc sống
- Hs biết cách vẽ và vẽ được tranh có nội dung về môi trường.
- Hs có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.
II.CHUẨN BỊ:
SGK, SGV, Hình gợi ý cách vẽ, bài vẽ của hs lớp trước, bút chì ,gôm
III.HOẠTĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Tìm chọn đề tài
Gv giới thiệu tranh , ảnh để hs nhận ra
Không gian sống xung quanh ta có ao hồ, kênh rạch, sông biển, cây cối đường sá…
Môi trường xanh- sạch – đẹp rất cần cho cuộc sống con người.
Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của mọi người
Hs tự chọn tranh để vẽ
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
Gv gợi ý HS tìm chọn các hình ảnh chinh , phụ
Gợi ý cách vẽ thông qua hình ảnh gợi ý
Vẽ hình ảnh chính trước, sắp xếp cân đối với phần giáy qui định.
Hoạt động 3:Thực hành
HS tu5 vẽ vào vở gv qs giúp đỡ những em chậm.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
Gv hướng dẫn hs cách nhận xét đánh giá bái của bạn.
IV.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
V BỔ SUNG:
7
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
Thời gian:40’ sgk/90
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
-HS tìm được một số thành ngư, tục ngữ , câu ca dao nói về truyền thống quý báu

của dân tộc ta.
-Giáo dục HS truyền thống tốt đẹp của dân tộcViệt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng viết sẵn bài tập 2. Phiếu học tập bài tập 1.
- HS: Từ điển Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
BÀI CŨ : (3-5 phút)
- Yêu cầu 2 học sinh đọc lại đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu học, sử dụng biện
pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu; chỉ rõ những từ ngữ thay thế (BT3, tiết LTVC
trước).
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. (13-15 phút)
-Yêu cầu học sinh đọc đề tìm hiểu đề bài.
-GV yêu cầu HS làm việc , nội dung sau :
* Tìm câu tục ngữ, ca dao ghi lại truyền thống quý báu của dân tộc ta (hãy minh họa mỗi
truyền thống bằng một câu tục ngữ ca dao). Ghi câu tục ngữ, ca dao vào giấy.
-Yêu cầu 2 em làm bảng nhóm ,sau đó lên dán kết quả lên bảng.
-GV cùng cả lớp nhận xét chọn đáp án đúng.
Có thể tìm câu tục ngữ, ca dao:
a.Yêu nước:
Con ơi, con ngủ cho lành.
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng.
b.Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Có công mài sắt có ngày nên kim.
c. Đoàn kết:
Một cây làm chẳng lên non

Ba cây chùm lại lên hòn núi cao.
d.Nhân ái:
Môi hở răng lạnh.
Anh em như thể tay chân.
Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần.
8
-Yêu cầu HS đọc lại các câu tục ngữ, ca dao trên
HĐ2. Làm bài tập 2.( 13-15 phút)
-Yêu cầu học đọc đề bài và nêu yêu cầu đề.
-Giáo viên chia lớp thành bốn nhóm, hoạt động theo nhóm.
-Giáo viên phát phiếu học tập ( ô chữ trong sgk) cho học sinh làm.
-Đại diện 4 nhóm dán bài làm của mình lên bảng.
-Yêu cầu các nhóm đọc lại các câu tục ngữ ca dao sau khi đã điền hoàn chỉnh.
-GV đánh giá nhóm thắng cuộc là nhóm giải được ô chữ: Uống nước nhớ nguồn nhanh
nhất.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2 phút)
-Tổng kết bài và nhận xét tiết học.
BỔ SUNG:
Khoa học
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
Thời gian:35’ sgk/
I. MỤC TIÊU.
- Giúp HS quan sát và mô tả được cấu tạo của hạt; nêu được điều kiện nảy mầm
phát triển thành cây của hạt.
- Rèn HS kĩ năng quan sát, nhận xét và mô tả.
-Giáo dục HS có ý thức trồng và chăm sóc cây.
II. CHUẨN BỊ:
GV : Hình trang 108 và 109 SGK
HS : Ươm một số hạt vào bông thấm nước trước 4-5 ngày và mang đến lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

BÀI CŨ : ( 3-5 phút)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
HS1. Thế nào gọi là sự thụ phấn?
HS2. Mô tả quá trình tạo quả?
HS3. Các loài hoa thụ phấn được nhờ đâu? Cho ví dụ?
- GV nhận xét và ghi điểm.
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ1. Tìm hiểu về cấu tạo của hạt. ( 8-10 phút)
Mục tiêu : HS quan sát mô tả cấu tạo của hạt.
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi , nội dung:
1. Tách hạt đã ươm mang đến lớp ra làm đôi và chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng?
2. Quan sát các hình 2,3,4,5 và đọc thông tin trong các khung chữ trang 108, 109 SGK
để tìm xem mỗi nội dung khung chữ ứng hình vẽ nào?
-GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét và chốt lại:
9
Bài 1 : Chỉ rõ trên mô hình : vỏ, phôi, và chất dinh dưỡng dự trữ của hạt.
Bài 2: Các thông tin ứng với: 2- b; 3-a; 4 – e ; 5-c ; 6 - d.
HĐ2. Tìm hiểu về điều kiện nảy mầm của hạt. (10 phút)
Mục tiêu : Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt; giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt
đã làm ở nhà.
-Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm bàn làm việc theo gợi ý sau:
1. Từng nhóm giới thiệu kết quả gieo hạt của mình và trao đổi với nhau :
+ Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
+ Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
-Tổ chức cho đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận và gieo hạt nảy mầm của nhóm
mình.
-GV nhận xét tuyên dương nhóm có nhiều HS gieo hạt thành công. GV kết luận: Điều
kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá
lạnh.)

HĐ3. Tìm hiểu quá trình phát triển thành cây của hạt.( Dự kiến 8-10 phút)
MT: HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt.
-Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, nội dung : quan sát hình 7 trang 109 SGK trả lời
1. Chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt đến khi
ra hoa kết quả và cho hạt mới.
-Gọi một số HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2 phút)
-Yêu cầu HS đọc nội dung bài học .GV nhận xét tiết học.
BỔ SNG:
Toán
QUÃNG ĐƯỜNG
Thời gian:40’ sgk/140
I . MỤC TIÊU :
- Học sinh nắm được khái niệm quãng đường . Biết cách tính quãng đường.
- Rèn kỹ năng đổi số đo thời gian, rèn tínhquãng đường khi biết vận tốc và thời
gian
- Vận dụng tốt các bài tập . Học sinh cẩn thận khi làm bài.
II . CHUẨN BỊ :
Mô hình giới thiệu quãng đường.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
BÀI CŨ :
Luyện tập ( 3-5 phút)
- Yêu cầu thực hiện :
- GV sửa bài, nhận xét và ghi điểm .
10
BÀI MỚI :
- Giáo viên giới thiệu mô hình quãng đường.
- Giáo viên ghi tên bài .
HĐ1 : Hướng dẫn cách tính quãng đường ( 8-10phút)

- Giáo viên nêu ví dụ 1 .Gọi học sinh đọc ví dụ 1 .
- Gọi 1 học sinh tóm tắt:
v = 42,5 km / giờ
t = 4 giờ
S = …..km ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận tìm cách tính quãng đường. - Các nhóm lần lượt trình bày
cách làm :
lấy trung bình 1 giờ (42,5 km ) nhân với 4
- Cả lớp giải vào nháp.
Quãng đường xe đi là :
42.5 x 4 = 170 ( km )
Đáp số : 170 km
H : Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào?
Qui tắc: Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
- Yêu cầu các nhóm tự hình thành công thức .
- Giáo viên kết luận và đưa ra công thức chính xác nhất: S = v
×
t
v: là vận tốc ;S: là quãng đường; t :là thời gian .
- Yêu cầu học sinh nêu lại qui tắc .
* Vận dụng làm vì dụ 2
- Tương tự ví dụ 1 yêu cầu học sinh thực hiện.
-Gọi 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở nháp.
-GV nhận xét sửa bài
Giải
Đổi: 2giờ 30phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đã đi được là:
12 x 2,5 = 30 (km)
Đáp số: 30 km
HĐ 2 : Vận dụng thực hành ( 18-20 phút)

Bài 1:
-Gọi học sinh đọc đề bài, 2 em tìm hiểu đề bài.
Hs lm2 bài sửa sai.
Bài 2:
-Gọi học sinh đọc đề bài, 2 em tìm hiểu đề bài.
- Gọi1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở .
Bài 3:sgk
- Gọi học sinh đọc đề bài, 2 em tìm hiểu đề bài.
- Gọi1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở .
Giải
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút.
11
2giờ 40 phút = 2
3
2
giờ =
3
8
giờ
Quãng đường người đó đi từ A đến B là:
42 x
3
8
= 112 (km)
Đáp số: 112 km
* Yêu cầu học sinh đổi vở sửa bài.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút)
- Nêu cách tính vận tốc, quãng đường.
BỔ SUNG:

Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Thời gian:35’ sgk/92
Đề bài: (chọn một trong hai đề sau)
1. Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo
của người Việt Nam.
2. Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em
đối với thầy cô.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1.Rèn kĩ năng nói :
- HS kể được câu chuyện đã chứng kiến tham gia đúng với yêu cầu của đề bài: nói
lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo
hoặc cô giáo của em. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- HS kể được nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, chân thực
2.Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Giáo dục HS truyền thống tôn sư trọng đạo.
II .CHUẨN BỊ :
- GV : Một số tranh minh hoạ về truyền thống tôn sư trọng đạo ;Bảng lớp viết đề bài:
viết vắn tắt gợi ý 4 SGK/ 93
- HS : Chuẩn bị những câu chuyện về truyền thống tôn sư trọng đạo
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
BÀI CŨ : ( 3-5 phút)
- Yêu cầu 2 HS kể lại câu chuyện đã được nghe hay được đọc nói về truyền thống hiếu
học hay truyền thống đoàn kết dân tộc.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
BÀI MỚI: Giới thiệu bài - Ghi đề lên bảng ( 1-2 phút)
HĐ 1 : Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài ( Dự kiến 3-4 phút)
- GV gắn bảng phụ ghi 2 đề lên bảng.
- Gọi 2 em đọc đề bài.
12

- HS thể hiện phần tìm hiểu đề (phân tích đề ):
VD:
H: Đề bài yêu cầu gì?
(Kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia)
H. Nội dung câu chuyện theo gợi ý đề bài là gì?
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài :
- Đề 1:Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư
trọng đạo của người Việt Nam.
Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của
em đối với thầy cô.
HĐ2 :Hướng dẫn kể chuyện.( 5-6 phút)
-Gọi 1 HS đọc gợi ý 1, 2, 3, 4 SGK/ 93, cả lớp đọc thầm.
-Yêu cầu HS nêu đề và câu chuyện mình chọn, chuyện mà mình định kể cho lớp và các
bạn cùng nghe (Nêu địa điểm chứng kiến câu chuyện, nhân vật trong chuyện) – nếu HS
chọn nội dung câu chuyện chưa phù hợp GV giúp HS có định hướng đúng).
HĐ 3 : Hướng dẫn học sinh kể chuyện (15-18 phút)
a) Tổ chức kể chuyện thep cặp :
- Từng cặp HS nhìn dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình về nhân vật
trong câu chuyện.
- GV đến từng nhóm nghe HS kể chuyện, hướng dẫn, uốn nắn thêm.
b) Thi kể chuyện trước lớp :
- HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp. GV mời HS ở các trình độ (Giỏi, Khá, trung
bình) thi kể.
- Khi kể xong, tự các em nói lên suy nghĩ về nhân vật trong câu chuyện, hỏi bạn hoặc trả
lời câu hỏi của bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bạn kể về 2 mặt:
+Nội dung câu chuyện?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 2-3 phút)
-Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe; xem trước các tranh minh

họa bài kể chuyện: Lớp trưởng lớp tôi.
BỔ SUNG:

Tập đọc
ĐẤT NƯỚC
Thờ gian:40’ sgk/94
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Luyện đọc:
+ Đọc đúng: xao xác, ngoảnh, chớm lạnh, khuất,..
+Đọc diễn cảm, lưu loát bài thơ với giọng trầm lắng cảm hứng ca ngợi, tự hào về
đất nước.
-Hiểu được:
13
+Nghĩa các từ: đất nước, hơi may, chưa bao giờ khuất.
+Nội dung bài: Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha
thiết của tác giả với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.
-Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa SGK phóng to.
Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
BÀI CŨ : (3-5 phút)
- Yêu cầu đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời:
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ1: Luyện đọc. (8-10 phút)
-Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.
-Yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải ở SGK.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp:
+Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho học sinh; kết hợp ghi bảng
các từ HS đọc sai lên bảng.

+Đọc nối tiếp lần 2: tiếp tục sửa sai và hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng.
Hs đọc bài nhóm đôi.
-GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài.( 8-10 phút)
-Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi:
H: Những ngày thu đã xa được tả trong hai khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm
những từ ngữ nói lên điều đó?
(…Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới; buồn:
sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu
không ngoảnh lại.)-Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi:
H: Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào?
(…Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới; trời thu thay áo mới, trời thu
trong biếc. Vui: rừng tre phấp phới, trời thu nói cười thiết tha.)
-Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ cuối và trả lời câu hỏi:
H-Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc
kháng chiến?
(Tác giả sử dụng biện pháp nhân hoá – Làm cho trời cũng thay áo, cũng nói cười như con người
– để thể hiện niềm vui phơi phới, rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của
cuộc kháng chiến)
H:Lòng tự hào về đất nước tự do về truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện
qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ thơ cuối?
( Lòng tự hào đất nước:Trời xanh đây, núi rừng đây của chúng ta. - Những cánh đồng
thơm mát, những ngã đường bát ngát, những dòng sông đỏ nặng phù sa.
Lòng tự hào dân tộc:Chưa bao giờ khuất, đêm rì rầm trong tiếng đất, những buổi ngày
xưa vọng nói về)
14
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 em rút ra đại ý của bài, sau đó trình bày, giáo viên
bổ sung chốt:
Đại ý : Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả
đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.

HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. ( 8-10 phút)
-Yêu cầu HS nêu cách đọc, thể hiện cách đọc từng khổ thơ.
- Giáo viên theo dõi, chốt, hướng dẫn cách đọc.
-Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn khổ thơ 1 và 2. Chú ý ngắt đúng nhịp thơ
(Như SGV/160).
-GV đọc mẫu khổ 1 và 2.( treo bảng phụ kết hợp HD)
-Tổ chức HS đọc diễn cảm.
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Tổ chức cho hS đọc thuộc bài.
-Yêu cầu HS xung phong đọc thuộc.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (3 phút)
- Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại đại ý
Nhận xét tiết học.
BỔ SUNG:
Địa lí
CHÂU MỸ (Tiết1)
Thời gian:35’ sgk/
I . MỤC TIÊU :
- HS biết được vị trí, giới hạn và một số đặc điểm TN của Châu Mỹ.
- Trình bày được đặc điểm , giới hạn tự nhiên của châu Mĩ. Nêu tên và chỉ được vị trí
một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ ( lược đồ). Các em có kĩ năng sử
dụng lược đồ, bản đồ.
- GD các em biết bảo vệ môi trường.Học sinh yêu mến và có ý thức xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc.
II . CHUẨN BỊ :
Bản đồ thế giới; Bản đồ Châu Mỹ.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
BÀI CŨ : Châu Phi ( Tiết 2) ( 3-5 phút)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :

HS1 : Nêu đặc điểm kinh tế của Châu Phi?
HS2 : Dân cư châu Phi chủ yếu thuộc chủng tộc nào? Họ sống tập trung chủ yếu ở
những vùng nào?
HS3 :Trình bày những hiểu của em về đất nước Ai Cập?
- Nhận xét và ghi điểm .
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - Ghi đề ( 1-2 phút)
15
HĐI : Tìm hiểu :Vị trí , giới hạn ( 10-12 phút)
- Treo bản đồ châu Mĩ và giới thiệu đây là châu Mĩ
- GV chỉ trên quả Địa cầu đường phân chia hai bán cầu Đông, Tây; bán cầu Đông và bán
cầu Tây.
H: Quan sát quả địa cầu và cho biết: Những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu
lục nào nằm ở bán cầu Tây?
(..Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây.)
- GV phát bản đồ thế giới và quả địa cầu cho mỗi nhóm, yêu cầu :Hoạt động cá nhân ,
nội dung sau :
1. Châu Mĩ gồm những phần đất nào ?
2 .Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào?
3. Dựa vào số liệu bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu
lục trên thế giới?
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét chốt lại:
* Châu Mĩ gồm : Bắc Mĩ – Trung Mĩ – Nam Mĩ
* Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây; giáp với Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây
Dương.
* Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới.
Kết luận:Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung
Mĩ và Nam Mĩ.Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới
- GV nói và chỉ trên bản đồ về vị trí , giới hạn châu Mĩ .
HĐ 2 : Đặc điểm Tự nhiên của Châu Mỹ ( 15 phút)
- GV đưa bảng phụ ra và yêu cầu 1 em đọc nội dung

- Phát phiếu , yêu cầu hoạt động nhóm 4 , nội dung :
1) Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a,b,c,d,đ,e và cho biết các ảnh đó được
chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ?
2) Nhận xét về địa hình châu Mĩ?
3) ) Châu Mĩ có bao nhiêu khu vực ? Nêu đặc điểm từng khu vực đó ?
4) Nêu tên và chỉ trên hình 1:
+Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ?
+Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ?
+Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ? +Hai con sông lớn ở châu Mĩ?
- Đại diện nhóm trình bày , GV tổng kết và chốt ý ghi bảng (mỗi nhóm trình bày 1 nội
dung).
- Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông.
Có ba khu vực:Dọc bở biển phía Tây có hệ thống núi cao đồ sộ .Bắc Mỹ: Coóc-đi-ê,
Áp-pa-lá; Nam Mỹ ,An-đét, núi Bra-xin.Phía tây là các cao nguyên và núi thấp ,ở giữa là
đồng bằng , sông lớn.
- GV kết hợp chỉ vào bản đồ nói rõ màu sắc .
Có hai đồng bằng lớn nằm ở :Trung tâm (BM), A-ma-dôn (NM ) .GV chỉ trên bản đồ.
Các con sông lớn : Sông: Mi-xi-xi-pi (BM); A-ma-dôn(NM)
GV kết luận: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: dọc bờ biển phía tây là hai dãy
núi cao đồ sộ Coóc-đi-e và An-đét; ở giữa là những đồng bằng lớn: đồng bằng Trung
tâm và đồng bằng A- ma- dôn; phía đông là dãy núi thấp và cao nguyên: A- pa-lát và B
ra- xin.
16
** Yêu cầu HS hoạt động cả lớp trả lời câu hỏi:
H: Châu Mĩ có những đới khí hâu nào?
H: Tại sao châu Mĩ có nhiều đới khí hâu?
H: Nêu tác dụng của rừng râm A-ma-dôn?
-GV cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A- ma-dôn.
GV kết luận: Châu Mĩ có vị trí trãi dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ
có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới.

+ Bắc Mĩ : khí hậu ôn đới có rừng sồi , dẻ ..
+ Nam Mĩ : khí hậu nhiệt đới : rừng rậm phát triển . Rừng Ama zôn là rừng nhiệt đới lớn
nhất là lá phổi xanh của thế giới .
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút)
- Yêu cầu HS nêu bài học tóm tắt SGK .
BỔ SUNG:
Toán
LUYỆN TẬP
Thời gian:40’ sgk/141
I MỤC TIÊU .
- Củng cố cách tính quãng đường, đổi số đo thời gian .
- Rèn kỹ năng đổi số đo thời gian, rèn tính nhẩm, kĩ năng vận dụng công thứctính
quãng đường .
- Vận dụng làm tốt các bài tập . Học sinh cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi bài 1
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
BÀI CŨ : ( 3-5 phút)
- Yêu cầu HS thực hiện :
HS1 :Nêu qui tắc và công thức tính quãng đường.Áp dụng tính . Cho t = 1,5 giờ ; v =
36,5 km / giờ . Tính S = …km ?
HS2 : Giải bài toán: t = 2 giờ; v =42,5 km/giờ; S = … km?
- Nhận xét và ghi điểm cho HS
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - Ghi đề
HĐ1: Trò chơi “ ô vuông toán học” (5-6 phút )
Bài 1 :
-Cho học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nêu “ô số 1 phải thực hiện cột số 3; ô số 2 phải thực hiện cột số 1. và số 3
thực hiện cột 2”
- Yêu cầu các nhóm thực hiện ( Thành viên ở dứơi tính kết qủa, nếu nhóm không làm

được lên hỗ trợ ) và ghi nhanh đáp số.
- Giáo viên nhận xét sửa bài.
17
v 32,5 km/ giờ 210m / phút 36km/ giờ
t 4giờ 7phút 40phút
s 130km 1,47 km 24km
HĐ2. Hứơng dẫn HS Làm bài tập 2, 3, 4. (15-18 phút)
-Gọi HS đọc bài tập 2, 3, 4 và tìm hiểu đề toán.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.Gọi HS (đối tượng chậm ) làm trên bảng GV hứơng dẫn
thêm
-GV theo dõi HS làm, nhắc nhở HS còn lúng túng.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
Bài 2
HS làm bài sửa sai.
Bài 3: sgk
Giải
15 phút =
4
1
giờ
Trong 15 phút, ong mật bay được: 8 x
4
1
= 2 (km)
Đáp số: 2 km
Bài 4: sgk
(Nếu còn thời gian, không thì hương dẫn cho về làm
Giải
1phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường Kăng-gu -ru di chuyển trong 75 giây là:

14 x 75 = 1050 (m)
Đáp số: 1050 m
HĐ3 : Sửa bài- trao đổi kinh nghiệm làm bài ( 7-8 phút)
- Yêu cầu HS nhận xét kết qủa trên bảng ; theo dõi GV chốt và sửa bài ( ghi Đ/ S)
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút)
- Nêu cách tính quãng đường.
- Dặn về nhà làm bài 4 ; chuẩn bị bài sau .
BỔ SUNG:
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
Thời gian:40’ sgk/96
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Củng cố hiểu biết về bài văn tả cây cối: Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối,
tình tự miêu tả. Những giác quan sử dụng để quan sát (thị giác, thính giác,khứu giác …).
Những biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn.
-HS viết được đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây sinh động, biết dùng hình
ảnh so sánh và nhân hóa.
-GDHS tình yêu thiên nhiên, có ý thức làm bài cẩn thận
18
II. CHUẨN BỊ
- GV: 3 bút dạ, 3 tờ giấy khổ lớn để học sinh làm bài tập 1.
Tranh ảnh vật thật một số loại cây hoa quả ( giúp học sinh quan sát bài tập 2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
BÀI CŨ : (3-5 phút)
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả đồ vật.
-Gọi học sinh đọc đoạn văn hoặc bài văn về nhà các em đã viết lại sau bài văn tả đồ vật
tuần trước.
- GV nhận xét và ghi điểm
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ1: Hứơng dẫn làm bài tập 1. (18-20 phút)

-Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 1
H:Nêu tình tự của bài văn tả cây cối?
-GV dán bảng phụ lên bảng kiến thức cần ghi nhớ bài văn tả cây cối cho học sinh nhắc
lại:
* Trình tự tả: Tả từng bộ phân của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. Có thể tả
bao quát rồi tả chi tiết.
* Các giác quan được sử dụng khi quan sát: Thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc
giác.
* Biện pháp tu từ sử dụng: So sánh, nhân hoá….
* Cấu tạo bài văn tả cảnh: 3 phần
Mở bài: Giới thiệu bao quát về cây sẽ tả.
Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây.
Kết bài: Nêu ích lợi của cây, tình cảm của người tả về cây.
-Yêu cầu học sinh đọc bài Cây chuối mẹ thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi trên
phiếu học tập.
-Yêu cầu đại diện nhóm đọc phần nội dung trả lời, GV chốt
Câu hỏi Trả lời
a-Cây chuối trong bài được miêu tả
theo tình tự nào? Còn có thể tả cây
cối theo tình tự nào nữa?
-Từng thời kì phát triển của cây: Cây chuối con –
Cây chuối to – Cây chuối mẹ.
b-Cây chuối đã được tả theo cảm
nhận của giác quan nào? Còn có thể
quan sát cây cối theo giác quan nào
nữa?
-Theo ấn tượng của thị giác – thấy hình dáng của
cây, hoa, lá…
-Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác,
khứu giác.

VD:Tả bằng xúc giác, tả độ trơn, bóng của thân),
thính giác (tiếng khua của tàu lá khi gió thổi), vị
giác (vị chát, vị ngọt của quả), khứu giác ( mùi
thơm của quả chín).
C -Hình ảnh so sánh?
-Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác…/ Các tàu
lá ngã ra…như những cái quạt lớn/ cái hoa thập
thò, hoa đỏ như một mâm lửa non.
-Hình ảnh nhân hoá? -Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc…./chưa được
bao lâu, nó đã nhanh chóng thành mẹ./Cổ cây
19
chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài chiếc lá….đánh
động cho mọi người biết…/Các cây con cứ lớn
nhanh hơn hớn/ Khi cây mẹ bận đơm hoa…/ Lẽ
nào nó đành để mặc…Đè giập một hay hai đứa
con đứng sát nách nó/Cây chuối mẹ khẽ khàng
ngả hoa…
GV nhấn mạnh:
+Chỉ đặc diểm phẩm chất của người: đĩnh đạc, thành mẹ, hớn hớn, bận, khẽ khàng.
+Chỉ hoạt động của người: đánh động cho mọi người biết, đưa, đành để mặc.
+Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách.
HĐ2. Hứơng dẫn làm bài tập 2. (10 phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề tìm hiểu đề.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
--Yêu cầu HS nhận xét bài bạn và dứơi lớp đọc bài vừa làm Giáo viên và cả lớp nhận
xét và chấm một số bài.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (3 phút)
-Yêu cầu HS nhắc lại dàn bài chung của văn tả cây cối.
GV nhận xét tiết học.
BỔ SUNG:

Sinh hoạt tập thể-Tuần 27
I.Mục tiêu:
Hs thấy được những ưu điểm và tồn tại trong tuần.
-Nắm được phương hưóng hoạt động tuần tới.
II.Nội dung sinh hoạt:
- Gvnhận xét những mặt đã làm được:
-Ưu điểm:
- Tồn tại:
III.Phương hướng hoạt động tuần tới:
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
Thời gian:40’ sgk/97
20
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-HS hiểu được thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối.
-HS biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn; biết sử dùng các từ nối
để liên kết câu.
-Giáo dục học sinh sử dụng từ ngữ nối trong câu chính xác, đúng ngữ pháp.

II.CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ có viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét. Giấy A0, bút dạ.
- HS : Xem trước bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
BÀI CŨ : ( 3-5 phút)
- Gọi 2 HS , mỗi HS đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong bài tập và 2
trong tiết Luyện từ và câu trước.
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ1 : Tìm hiểu nhận xét - rút ra ghi nhớ. (10 phút)
a) Nhận xét 1.

-Gọi học sinh đọc nhận xét 1, nêu yêu cầu đề bài.
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi:
H. Từ in đậm ở nhận xét 1 có tác dụng gì?
-Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
-GV nhận xét và chốt lại:
* Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với chú mèo trong câu 1.
*Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2.
=>GV chốt: Cụm từ “ Vì vậy” ở ví dụ nêu trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng
từ ngữ nối để liên kết câu.
b) Nhận xét 2.
-Gọi học sinh đọc nhận xét 1, nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
H-Tìm thêm những từ ngữ em biết có tác dụng giống như cụm từ “Vì vậy” ở đoạn trích
trên?
-GV nhận xét và chốt, chẳng hạn: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài
ra, mặt khác….
H:Để thể hiện mối quan hệ về nội dung các câu trong bài ta làm thế nào?
-Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa.
HĐ2: Luyện tập. (18-20 phút)
Bài 1:
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 và nêu yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn tìm từ ngữ nối trong ba đoạn văn đầu (1/2 lớp)
hoặc bốn đoạn văn cuối (1/2 lớp).
-Yêu cầu HS đọc kĩ từng câu, từng đoạn, trao đổi với bạn gạch dưới những QHT hoặc từ
ngữ có tác dụng chuyển tiếp, giải thích quan hệ giữa các câu, đoạn.
-GV cho 4 HS làm vào phiếu ở giấy khổ lớn.
21
-Yêu cầu HS làm vào phiếu dán kết quả lên bảng, trình bày. Cả lớp và GV phân tích, bổ
sung, chốt lại lời giải đúng.
Đáp án:

+Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2.
+ Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1. rồi nối câu 5 với câu 4.
+ Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2. rồi nối câu 7 với câu 6.
+ Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3.
+ Đoạn 5: đến nối câu 11 với câu 9,10; sang đến nối câu 12 với các câu 9,10,11.
+ Đoạn 6: Nhưng nối câu 13 với câu 12, nối đoạn 6 với đoạn 5 ; mãi đến nối câu 14 và
câu 13.
+Đoạn 7: đến khi nối câu 15 với câu 14, nối đoạn 7 với đoạn 6. rồi nối câu 16 với câu
15.
Bài 2:
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh làm vào phiếu gạch dưới từ dùng sai và sửa
lại cho đúng.
- Yêu cầu một học sinh lên bảng làm bảng phụ.
Đáp án: Từ nối sai: Từ nhưng.
+ Cách chữa: Thay từ nhưng bằng từ vậy, vậy thì, thế thì, nếu thì, nếu thế thì, nếu vậy
thì. Câu văn sẽ là:
+Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thì, nếu thế thì, nếu vậy thì ) bố hãy tắt đèn đi và kí vào học
bạ cho con.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 3 phút)
-Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
BỔ SUNG:
Lịch sử
LỄ KÝ HIỆP ĐỊNH PA – RI
Thời gian:35’ sgk/
I . MỤC TIÊU :
- HS biết : Sau thất bại nặng nề ở MN -MB ngày 27/1 /1973 Mỹ buộc phải ký
hiệp định Pa-ri.
-Trình bày diễn biến ký hiệp định Pa-ri. Hiểu ý nghĩa của hiệp định Pa - ri . Thể
hiện lòng căm thù giặc Mĩ .

-HS tự hào về trang sử vẻ vang chống ngoại xâm của dân tộc.
II . CHUẨN BỊ :
Hình ảnh , tư liệu về hiệp định Pa – ri .
Bản đồ hành chính Việt Nam.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
BÀI CŨ : Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (5phút
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
22
HS1 : Vì sao Mĩ ném bom hủy diệt Hà Nội ?
HS2: Đọc bài học tóm tắt SGK ?
- Nhận xét và ghi điểm cho HS .
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - Ghi đề
HĐ1 : Tình hình dẫn đến hiệp định Pa-ri ( 8-10phút)
- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK
- Hoạt động cả lớp :
H:Vì sao Mĩ lại buộc phải kí hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa
bình ở Việt Nam?
( Sau những đòn choáng váng trong Tết Mậu Thân 1968 và những thất bại nặng nề ở hai
miền Nam, Bắc trong năm 1972, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh ở
Việt Nam)
H:Lễ kí hiệp định Pa-ri diễn ra ở đâu, vào thời gian nào, trong khung cảnh như thế nào?
(Ngày 27-1-1973 cờ đỏ sao vàng, cờ nửa đỏ, nửa xanh, giữa ngôi sao vàng treo đầy
đường phố Clê – be (Pa-ri) . Nhiều nơi xuất hiện khẩu hiệu ủng hộ Việt Nam, Trung tâm
hội nghị Quốc tế trang hoàng lộng lẫy….của dân tộc)
HĐ2 : Tìm hiểu về nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định Pa-ri. ( 10-12 phút)
- Hoạt đông cá nhân , nội dung :
1 . Nêu những nội dung cơ bản của Hiệp định Pa- ri về Việt Nam?
- Gạch vào sách – Trình bày – Gv chốt :
(Những nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri:Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng

minh ra khỏi Viêt Nam; phải chấm dứt dính líu quân sự tại Việt Nam; phải có trách
nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh tại Việt Nam.)
* GV cho cả lớp xem tranh ảnh , tư liệu về lễ ký hiệp định Pa -ri .
HĐ3 : Tìm hiểu về Ý nghĩa (5-6 phút)
- Hoạt động nhóm , nội dung :
1. Lễ ký hiệp địng Pa – ri có ý nghĩa gì ?
- Đại diện nhóm trình bày – Gv chốt :
(Hiệp định Pa-ri đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam. Đế quốc Mĩ
buộc phải rút quân khỏi nước ta, lực lương cách mạng miền Nam chắc chắn mạnh hơn
kẻ thù. Đó là thuận lợi rất lớn để nhân dân ta tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh, tiến tới giành
thắng lợi hoàn toàn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.)
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút)
- Yêu cầu HS đọc bài học tóm tắt SGK / 55.
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau .
BỔ SUNG:
Toán
THỜI GIAN
Thời gian:40’ sgk/142
I . MỤC TIÊU :
- HS nêu được qui tắc và công thức tính thời gian.
23
- Rèn kĩ năng vận dụng công thức và qui tắc.
- Vận dụng các bài tập tốt. HS làm bài nhanh, tính toán cẩn thận, chính xác.
II . CHUẨN BỊ :
Bảng phụ chép bài toán 1 và 2.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
BÀI CŨ :
“Luyện tập” 3-5 phút
-Yêu cầu HS thực hiện
HS1:lên bảng sửa bài 4 /142

KQ : 1050 mét
HS2: Nêu cách tính và viết công thức tính quãng đường.
-Nhận xét, ghi điểm.
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - Ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ1: . Hình thành cách tính thời gian. (10 -12 phút)
Bài toán 1: GV treo bảng phụ .Yêu cầu HS đọc bài toán 1 và tìm hiểu đề Tóm tắt – nêu
cách giải.
V = 42,5 km/giờ Giải
S = 170 Km Thời gian ô tô đi :
t = ? 170 : 42,5 = 4 (giờ)
Đáp số : 4 giờ
-Thảo luận nhóm, nội dung :
H : Nêu cách tính thời gian khi biết Vận tốc và quãng đường ? Viết công thức ?
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, tổng kết, chốt, ghi bảng :
Muốn tính thời gian, ta lấy quãng đường chia cho vận tốc
Công thức : t = s : v
Bài toán 2: Tương tự ví dụ một hướng dẫn học sinh làm.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp.
-GV nhận xét và chốt lại:
Giải:
Thời gian ô tô đi là: 42 : 36 =
6
7
(giờ)

6
7
giờ = 1
6
1

giờ = 1 giờ 10 phút
Đáp số : 1 giờ 10 phút.
-GV giải thích lí do đổi số đo thời gian thành 1 giờ 10 phút cho phù hợp với cách nói
thông thường.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức tính thời gian.
-GV viết sơ đồ lên bảng:
v = s :t
s = v x t t = s : v
24
-GV lưu ý cho HS, khi biết 2 trong ba đại lượng: vận tốc, quãng đường, thời gian ta có
thể tính được đại lượng thứ ba.
HĐ3 : Luyện tập ( 18-20 phút)
-Yêu cầu HS đọc -tìm hiểu đề - nêu cách làm bài 1, bài 2,bài 3
-GV chốt : Để làm bài 1, bài 2 dựa vào đâu ?
(dựa vào công thức : t = s : v)
-Bài 1: sgk
-Phát phiếu học tập yêu cầu học sinh làm vào phiếu.
- Yêu cầu HS đổi phiếu , theo dõi GV nhận xét chốt lại:
S (km) 35 10,35 108,5 81
v (km/giờ) 14 4,6 62 36
t (giờ) 2,5 2,25 1,75 2,25
Bài 2:sgk
Giải:
a) Thời gian người đó đi là:
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) = 1giờ 45 phút
b)Thời gian người đó chạy là:
2,5 : 10 = 0,25 (giờ) = 15 phút
Đáp số: a) 1giờ 45 phút ;
b) 15 phút
Bài 3:sgk

Giải:
Thời gian máy bay bay là:
2150 : 860 = 2,5 ( giờ) = 2giờ 30 phút
Máy bay đến nơi lúc:
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút
Đáp số: 11giờ 15 phút
-Yêu cầu HS nêu kết qủa ; HS khác nhận xét ; GV chốt Đ/S.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút)
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính thời gian.
Nhấn mạnh đổi giờ → phút.
BỔ SUNG:
Tập làm văn
TẢ CÂY CỐI
( Kiểm tra viết )
Thời gian:4’35’ sgk/99
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×