Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Tuần 5. Phong cách ngôn ngữ khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 17 trang )


I.VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ NGÔN NGỮ KHOA HỌC

1.Văn bản khoa học
CÁC LOẠI VĂN BẢN KHOA HỌC
Văn bản
khoa học
chuyên sâu
Mang tính
chuyên ngành
khoa học cao và
sâu

Văn bản
khoa học
giáo khoa
Phù hợp với
trình độ học sinh
theo từng cấp,
lớp

Văn bản
khoa học
phổ cập
Phổ biến rộng
rãi kiến thức khoa
học, không phân
biệt trình độ


I.VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ NGÔN NGỮ KHOA HỌC



2.Ngôn ngữ khoa học
Ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ được dùng trong
giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học, tiêu biểu là trong các
văn bản khoa học.
* Yêu cầu:
viết

-Dạng viết  Sử dụng Ở
từmỗi
ngữ,dạng
kí hiệu,
công
thức hay
Nêu
khái
niệm
vềnói,
sơ đồ, bảng biểu để tổng kết,
so sánh,
mô hình
ngôn
ngữ khoa
khoa
họchóa nội
ngôn
ngữ
học?
dung khoa học .
có những yêu cầu gì?

-Dạng nói  Phát âm rõ ràng, diễn đạt mạch lạc,
người nói thường dựa trên đề cương viết trước.


II. ĐẶC TRƯNG CỦA PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC

.Tính khái quát, trừu tượng
.Tính
a.Các
lí trí,
thuật
lo gic
ngữ
khoa
học
Tính
Nêu
kháinhững
quát, đặc
trừutrưng
tượng

.Tính
khách
quan,
phi
cá thể
Thuật
ngữ
khoa

học:
những
ngữ
chứa
của
phong
của
phong
cách
ngôn
cáchtừ
ngữ
ngôn
khoa
ngữ
họcđựng khái
niệm của chuyên ngành khoa học, là công cụ để tư duy
những
học?
mặt nào?
khoa học thể hiện ởkhoa
b.Kết cấu văn bản
Kết cấu văn bản (phần, chương, mục, đoạn) → phục
vụ cho hệ thống các luận điểm khoa học


II. ĐẶC TRƯNG CỦA PHONG CÁCH
KHOA HỌC
ThảoNGÔN
luậnNGỮ

nhóm:

2.Tính lí trí, lo gic
Những biểu hiện của
a.Từ ngữ
tính lí trí, logic
-Từ ngữ thông thường, chỉ được dùng một nghĩa
trong
văn
bản
thuộc
-Không mang sắc thái biểu cảm, sắc thái tu từ
PCNNKH?
b.Câu văn
-Chính xác, chặt chẽ, lôgic
-Không dùng câu đặc biệt, các phép tu từ cú pháp
c. Cấu tạo đoạn văn, văn bản
-Cấu tạo đoạn văn: có sự liên kết chặt chẽ và mạch
lạc giữa các câu, phục vụ cho lập luận khoa học.
-Toàn bộ văn bản thể hiện một lập luận lôgíc từ đặt
vấn đề  giải quyết vấn đề  kết luận


II. ĐẶC TRƯNG CỦA PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC

3.Tính khách quan, phi cá thể
- Hạn chế sử dụng những biểu đạt có tính chất cá
nhân
-Từ ngữ, câu văn mang màu sắc trung hòa, ít biểu
lộ sắc thái cảm xúc



II. ĐẶC TRƯNG CỦA PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
ĐẶC TRƯNG CỦA
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
Tính khái quát,
trừu tượng

Tính lí trí,
logic

Tính khách quan,
phi cá thể

Sử dụng thuật
ngữ khoa học

Từ ngữ không
mang sắc thái tu từ

Không sử dụng
biểu đạt mang tính
cá nhân

Tính khoa học
trong kết cấu
văn bản

Các câu văn chuẩn,
lôgic; liên kết đoạn

chặt chẽ, mạch lạc

Không mang
sắc thái biểu cảm


III. LUYỆN TẬP

BT 1 tr.76. Tìm hiểu văn bản Khái quát văn học Việt Nam
từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX
(SGK Ngữ văn 12)
a.Nội dung: những kiến thức khoa học: khoa học Văn
học. (Khoa học Văn học gồm các chuyên ngành: Lý luận
văn học, lịch sử văn học, Phê bình văn học, …)
b. Văn bản này thuộc loại văn bản khoa học giáo khoa,
dùng để giảng dạy trong nhà trường.
Đặc điểm ngôn ngữ khoa học ở dạng viết của văn bản:
-Sử dụng thuật ngữ khoa học: chủ đề, tác phẩm, phản
ánh hiện thực, đại chúng hóa,…
-Hệ thống đề mục rõ ràng, sử dụng các cỡ chỡ, kiểu chữ
khác nhau,…


III. LUYỆN TẬP

BT 2 tr.76 Giải thích và phân biệt thuật ngữ khoa học với
từ ngữ thông thường
(Cần đối chiếu, so sánh từng từ với thuật ngữ khoa học, cần
dùng từ điển chuyên ngành để tra cứu)
Ví dụ:

Trong ngôn ngữ thông thường
Đoạn thẳng được hiểu là: đoạn không cong queo,
gãy
khúc; không lệch về bên nào.
Trong ngôn ngữ khoa học
Đoạn thẳng được hiểu là: đoạn ngắn nhất nối hai
điểm
với nhau.


III. LUYỆN TẬP
BT 3 tr.76 Những phát hiện của các nhà khảo cổ nước ta
chứng tỏ Việt Nam xưa kia đã từng là nơi sinh sống của
người vượn.Hãy
Năm
1960
tìm
thấy ở
núikhoa
Đọ (Thiệu
tìm
các
thuật
ngữ
học Hóa, Thanh
Hóa) nhiều hạch đá, mảnh tước, rìu tay có tuổi 40 vạn năm.
và phân tích tính lí trí, logic
Cùng năm đó phát hiện ở núi Voi, cách núi Đọ 3 km, một di
chỉ xưởng của
(vừaPC

là nơi
cư trú,
vừa đoạn
là nơi chế
công cụ) của
NNKH
trong
văntạo
trên
người vượn, diện tích 16 vạn m2. Ở Xuân Lộc (Đồng Nai)
cũng đã tìm thấy công cụ đá của người vượn.
(Sinh học 12)

a.Thuật ngữ khoa học: khảo cổ, người vượn, hạch đá, mảnh
tước, rìu tay, di chỉ, công cụ đá, …
b.Tính lý trí, logic: thể hiện ở lập luận
+ Câu đầu nêu luận điểm khái quát.
+ Các câu sau nêu luận cứ (các cứ liệu thực tế); đoạn văn
có lập luận và kết cấu diễn dịch.


III. LUYỆN TẬP

BT 4 tr.76 . Viết một đoạn văn thuộc loại văn bản khoa
học phổ cập về sự cần thiết của việc bảo vệ môi trường
sống (nước, không khí và đất)
Tham khảo đoạn văn sau:
Nước rất cần thiết cho sự sống của con người, các
loài động vật và cây cối. Nhưng cần có nguồn nước sạch thì
cơ thể người, động vật và cây cối mới có thể tạo thành chất

dinh dưỡng. Nếu nguồn nước bị ô nhiễm thì tác hại đối với
con người và muôn loài động vật, cây cối sẽ không lường
hết. Cần bảo vệ nguồn nước khỏi các chất độc hại như hóa
chất, các chất thải từ nhà máy, bệnh viện, … Chẳng hạn,
các nhà máy, bệnh viện cần phải có công nghệ làm sạch các
chất thải trước khi đưa ra môi trường xung quanh. Có như
vậy mới có thể bảo vệ được sự sống.


VĂN BẢN 1
Lịch sử Việt Nam xưa nay là lịch sử của một dân tộc và một
đất nước thống nhất. Nếu có sự chia rẽ thì chỉ là thoáng qua,
rồi sau đó thống nhất lại ngay. Ngay cả cuộc tranh giành giữa
Trịnh và Nguyễn dù có kéo dài một trăm năm mươi năm, chỉ
là sự tranh giành chính quyền giữa hai tập đoàn Trịnh,
Nguyễn. Nhân danh đất nước thống nhất, nhân danh quyền lực
duy nhất của vua
Lê,và
cảnhận
hai đều
Đọc
xétchấp
vănnhận
bản:niên hiệu, quan
chức, thể chế và chỉ có một nước, một vua chung. Do đó đặc
điểm khu biệt của lịch sử Việt Nam là: Từ khi Ngô Quyền
dựng nước năm 938 trở đi, đã là một nước thống nhất và mãi
mãi thống nhất.
(Theo Phan Ngọc, Cách giải thích văn học bằng ngôn ngữ học,
NXBTrẻ, TPHCM, 2000)


Văn bản khoa học chuyên sâu


VĂN BẢN 2

Định nghĩa: Véctơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là
trong hai điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm nào là
điểm đầu, điểm nào là điểm cuối
A

B

A

Văn bản khoa học giáo khoa

B


VĂN BẢN 3
Tại Việt Nam, theo điều tra của Viện Dinh dưỡng, cứ 4 trẻ dưới 5
tuổi thì có một trẻ bị suy dinh dưỡng thể nhẹ và gần một phần ba số trẻ
bị suy dinh dưỡng thể thấp chiều cao theo tuổi (suy dinh dưỡng mãn
tính). Trẻ bị suy dinh dưỡng do nhiều nguyên nhân, nhưng đa số do
chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ năng lượng, do khả năng hấp
thu kèm hoặc do rối loạn tiêu hóa lâu ngày dẫn đến suy dinh dưỡng.
Trẻ ăn nhiều vẫn bị suy dinh dưỡng có thể do lượng thức ăn đưa
vào nhiều nhưng không cung cấp đủ chất dinh dưỡng cần thiết hoặc
cơ thể không hấp thu được chất dinh dưỡng. Hơn nữa, ăn nhiều và

thường xuyên một loại thức ăn nào đó khiến cho cơ thể thiếu cơ hội
thu nhận các thực phẩm khác dẫn đến thiếu chất và không có sự tăng
trưởng toàn diện
[…] Để giải quyết tình trạng trên và cải thiện khả năng tiêu hóa
của trẻ, chúng ta cần bổ sung cho trẻ một số vi khuẩn sống có ích cho
đường ruột, một số vitamin, men amilaza,… giúp cân bằng hệ vi
khuẩn gây bệnh, đồng thời tăng khả năng tiêu hóa thức ăn nhờ tác
dụng của các men vi sinh. […]
(Theo Lê Thị Hải, Trẻ ăn nhiều vẫn… suy dinh dưỡng)

Văn bản khoa học phổ cập


Ví dụ 1:
-Trái Đất là một hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời
-Dao động là chuyển động có giới hạn trong không gian,
lặp đi lặp lại nhiều lần quanh một vị trí cân bằng
Ví dụ 2:
Trên cơ thể người có những cơ quan thoái hóa, tức là di
tích của những cơ quan xưa kia khá phát triển ở động vật
có xương sống. Ruột thừa là vết tích ruột tịt đã phát triển
ở động vật ăn cỏ. Nếp thịt nhỏ ở khóe mắt là dấu vết mi
mắt thứ ba ở bò sát và chim. Mấu lồi ở mép vành tai phía
trên của người là di tích đầu nhọn của vành tai thú
(Sinh học 12, NXB Giáo dục, 2006)


Phát biểu: Cường độ dòng điện trong mạch
kín tỉ lệ thuận với suất điện động của
nguồn điện và tỉ lệ nghòch với điện trở

tổng cộng của mạch.
I(A): CĐDĐ trong
Biểu
mạch kín
thức:
E(V): SĐĐ của
nguồn điện
a) Hiệu điện theá mạch ngoài, cũng là
R,r(cực
Ω ): Điện
trở
hiệu điện theá giữa hai
của nguồn
U(V):
củaHiệu
mạch
điện theá
điện:
mạch ngoài
U = E – Ir = IR
R(Ω ) : Điện trở mạch
ngoài

E
I =
R+r

E(V): SĐĐ nguồn điện
r(ΩMƠN
) : điện

BÀI GIẢNG
LÍ trở trong


BÀI GIẢNG MÔN SINH

2. Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá:



×