Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Tuần 6. Thực hành về thành ngữ, điển cố

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.43 KB, 21 trang )

TIẾNG VIỆT 11


A.ÔN TẬP LÝ THUYẾT VỀ THÀNH NGỮ,
ĐIỂN CỐ:
1.Thành ngữ :là cụm từ cố định , đã hình thành
từ trước.TN có những giá trị nổi bật như sau :
+Tính hình tượng: cách nói có hình ảnh cụ thể.
+Tính khái quát về nghĩa:TN nói về những điều
có tính khái quát cao, ý nghĩa triết lý sâu sắc,
thâm thúy,hàm súc.
+Tính cân đối : TN có nhịp, có đối và có thể có
vần.
VD: mẹ tròn con vuông; thuận buồm xuôi gió,
đầu xuôi đuôi lọt,…


2.Điển cố: là những sự việc trước đây, câu chự
trong sách đời trước được dẫn ra và lồng
ghép vào bài văn, lời nói để nói về những điều
tương tự.Mỗi ĐC một sự việc tiêu biểu điển
hìnhĐC ngắn gọn, hàm súc , thâm thúy.
VD: nợ như chúa Chổm; đẽo cày giữa đường,
gót chân ASin, gã Sở Khanh,….


B.THỰC HÀNH:
BÀI TẬP 1/TRANG 66(SGK) :
Lặn lội thân cò khi quảng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Một duyên hai nợ âu đành phận,


Năm nắng mười mưa dám quản công.
(Trần Tế Xương-Thương vợ)
Tìm thành ngữ trong đoạn thơ trên , phân biệt
với từ ngữ thông thường về cấu tạo và đặc
điểm ý nghĩa ?(giải nghĩa các thành ngữ đó )


Bài làm : các thành ngữ :
-Một duyên hai nợ : một mình phải đảm
đang công việc gia đình để nuôi cả chồng và
con.
-Năm nắng mười mưa: dãi dầu mưa nắng,
chịu đựng nhiều nỗi vất vả , nhọc nhằn.
-So sánh với cách nói thông thường  các
thành ngữ ngắn gọn, cô đọng, có cấu tạo ổn
định, sử dụng hình ảnh cụ thể , sinh động để
thể hiện nội dung khái quát, có tính biểu cảm
cao hơn.


-Các thành ngữ trên phối hợp với nhau và
phối hợp với cả các cụm từ (trong hai câu
thơ kế tiếp) gần giống thành ngữ : “lặn lội
thân cò; eo sèo mặt nước “  góp phần
khắc họa rõ nét hơn hình ảnh một người
vợ vất vả, tần tảo, đảm đang, tháo vát .


BÀI TẬP 2/TRANG 66 (SGK) :
Phân tích giá trị nghệ thuật của các thành

ngữ in đậm (về tính hình tượng, tính biểu
cảm , tính hàm súc)trong các câu thơ sau :
Người nách thước, kẻ tay đao,
Đầu trâu mặt ngựa, ào ào như sôi .
Một đời được mấy anh hùng,
Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi !
Đội trời đạp đất ở đời,
Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông.
(Nguyễn Du-Truyện Kiều )


BÀI LÀM :
-Đầu trâu mặt ngựa :(hình ảnh so sánh cụ thể )
tính chất hung bạo, thú vật, vô nhân tính của
bọn quan quân đến nhà Thúy Kiều khi gia đình
nàng bị vu oan  căm ghét , oán giận.
-Cá chậu chim lồng( so sánh ) cảnh sống bị gò bó,
tù túng, mất tự do  than thở, đau xót .
-Đội trời đạp đất : cuộc sống tự do, ngang tàng,
không chịu khuất phục bất cứ uy quyền nào 
khí phách anh hùng của Từ Hải tự tin , ngưỡng
mộ
 Hình ảnh so sánh cụ thể, giàu tính biểu cảm, thể
hiện thái độ , cảm xúc của người viết.


Nêu khái niệm về Thành ngữ ? Cấu tạo và giá
trị nghệ thuật của Thành ngữ ?
-Thành ngữ cụm từ cố định,có cấu tạo
ngắn gọn , cô đọng, hàm súc , giàu hình ảnh.

-Các giá trị của thành ngữ :
+Tính hình tượng
+Tính khái quát về nghĩa .
+Tính biểu cảm.
+Tính cân đối , có nhịp hay có vần trong
cụm từ.


BÀI 3/66(SGK): Những điển cố in đậm :
-Giường kia - Đàn kia hai điển cố dùng nói về
tình bạn thắm thiết keo sơn.
-Chữ dùng ngắn gọn nhưng tình ý sâu xa, hàm
súc
Điển cố là gì ?
-Điển cố là dùng những sự kiện , sự tích cụ thể trong
văn học , lịch sử từ xưa để nói lên những điều mang ý
nghĩa triết lí , khái quát trong cuộc sống .
-Cấu tạo ngắn gọn (một từ, cụm từ nhắc lại sự kiện
cũ ), nội dung rất hàm súc , sâu xa.


BÀI TẬP 4/67:
-Ba thu : điển cố trong Kinh Thi một ngày
không gặp dài như ba mùa thu Niềm thương
nhớ, tương tư của Kim Trọng dành cho Thúy
Kiều.
-Chín chữ :điển cố Kinh Thi công lao cha mẹ
:sinh , cúc , phủ ,súc ,trưởng ,dục ,cố ,phục
,phúc.Kiều tưởng nhớ đến công lao cha mẹ
đối với mình mà đau xót cho bổn phận làm con.

-Liễu Chương Đài :Kiều mường tượng cảnh Kim
Trọng trở lại thì nàng đã thuộc về người khác
mà xót xa cho chàng Kim.


-Mắt xanh :điển cố Nguyễn Tịch đời Tấn quý
ai thì tiếp bằng mắt xanh Từ Hải tỏ lòng
quý trọng, đề cao phẩm giá của nàng Kiều.
Muốn lĩnh hội hay sử dụng điển cố ta cần có
vốn sống và vốn văn hóa , kiến thức phong
phú
-Điển cố thường được sử dụng trong văn học
trung đại .(văn học cổ )


BÀI TẬP 5 /66( SGK) :
-Thay thế thành ngữ trong những câu sau bằng
các từ ngữ thông thường, tương đương về
nghĩa .Nhận xét sự khác biệt và hiệu quả của
mỗi cách diễn đạt ?
a)Này các cậu, đừng có mà ma cũ bắt nạt ma
mới .Cậu ấy vừa mới chân ướt chân ráo đến,
mình phải tìm cách giúp đỡ chứ .
b)Họ không đi tham quan, không đi thực tế
kiểu cưỡi ngựa xem hoa mà đi chiến đấu thật
sự, đi làm nhiệm vụ của những chiến sĩ bình
thường…


BÀI LÀM :

a)-Ma cũ bắt nạt ma mới :người cũ cậy quen biết
nhiều lên mặt, bắt nạt người mới.
-Chân ướt chân ráo: (chưa thành thạo) còn mới
mẻ, lạ lẫm.
b)Cưỡi ngựa xem hoa :(cưỡi ngựa thì không thể
xem thấy hết vẻ đẹp của hoa vì nhanh và từ
xa) làm việc qua loa (không sâu sát , kĩ
lưỡng.)
Nếu thay thế bằng các từ ngữ thông
thường(màu xanh )giảm sắc thái biểu cảm do
mất tính hình tượng trong cụm từ, diễn đạt dài.


BÀI TẬP 6/67:
-Mỗi học sinh làm một câu (do mình tự đặt
ra hay sưu tầm) có chứa 1 thành ngữ .
+Mẹ tròn con vuông.
+Trứng khôn hơn vịt.
+Nấu sử sôi kinh.
+Lòng lang dạ thú.
+Phú quý sinh lễ nghĩa.


+Cầu mong cho chị ấy mẹ tròn con vuông !
+Con dám cãi lời mẹ sao ?Thật là trứng khôn
hơn vịt !
+Nhất định anh phải thi đỗ trong kì thi tốt
nghiệp sắp tới nhé ,để không bỏ công 12 năm
nấu sử sôi kinh !
+Lý Thông quả thật là một kẻ lòng lang dạ thú

, hắn luôn tìm cách hãm hại Thạch Sanh.
+Thời nay ,phú quý sinh lễ nghĩa : đám giỗ cha
mà đãi nhà hàng !


+Đi guốc trong bụng.
+Nước đổ đầu vịt.
+Dĩ hòa vi quý.
+Con nhà lính, tính nhà quan.
+Thấy người sang bắt quàng làm họ.


++Cậu ấy đi guốc trong bụng của bạn đấy.
+Nói với nó như nước đổ đầu vịt, chẳng ý nghĩa
gì đâu !
+Con nhà nghèo mà ăn chơi phung phí như con
nhà lính , tính nhà quan
+Gớm! Thấy người sang mà bắt quàng làm họ
kìa, không biết xấu hổ sao ?
+Thôi, bạn bè cả mà !Các bạn dĩ hòa vi quý đi !


ĐIỀN TỪ VÀO CHỖ TRỐNG CHO CÁC
THÀNH NGỮ SAU :
-Cần cù bù……………..
-Đi một ngày đàng,……………………………
-Học thầy không tày …………………………
-Học một , hiểu ……….
-Lời ăn …………………
-Sai một li , đi…………………

-Tiên học lễ,………………………
-Vạn sự khởi đầu ……..
-Xuất khẩu thành ,,,,,,,,,,,,
-Có chí ………………


CỦNG CỐ :
-Qua các bài tập thực hành , em hãy nêu khái
niệm :Thành ngữ là gì ? Có mấy loại thành
ngữ ? Thành ngữ có cấu tạo và giá trị nghệ
thuật gì ?
Điển cố là gì ?vì sao trong văn học cổ, văn
học trung đại thường sử dụng điển cố lồng
ghép vào cốt truyện hay nội dung bài thơ ?


DẶN DÒ :
-Nắm vững cấu tạo , ý nghĩa, tác dụng
của Thành ngữ và điển cố ; tích lũy vốn
kiến thức về thành ngữ, điển cố ngày
càng phong phú Phân tích được giá trị
biểu hiện của thành ngữ, điển cố trong tác
phẩm văn học .
-Chuẩn bị bài mới :CHIẾU CẦU HIỀN
(NGÔ THÌ NHẬM)./.



×