Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Tuần 31. Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.71 KB, 20 trang )

CHÀO THẦY CÔ VÀ
CÁC EM


Tiết 91-92
THỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ:

PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐI


Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép quân thù. Tre
xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ
nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín ! Tre hi
sinh bảo vệ con người. Tre anh hùng lao động ! Tre
anh hùng chiến đấu !
( Thép Mới – Cây tre Việt Nam )
Đoạn văn gây cho em ấn tượng gì ? Từ
ngữ nào tạo nên ấn tượng đó ?


I. Phép điệp (điệp ngữ):
Trèo lên cây bưởi hái hoa,
Bước xuống vườn cà hái nụ
ngữ liệu:
tầm xuân.
Nụ tầm xuân nở ra cánh biếc,
Em có chồng rồi anh tiếc em thay.
Ba đồng một mớ trầu cay,
Sao anh chẳng hỏi những
ngày còn không?
Bây giờ em đã có chồng,


Như chim vào lồng như cá mắc câu.
Cá mắc câu biết đâu mà gỡ,
Chim vào lồng biết thû nào ra.
a.

1. Tìm hiểu

Tìm những cụm từ được lặp lại ?Tác
dụng? Thay thế dao
từ “nụ
) tầm xn”
bằng hoa tầm xn hay hoa cây này
thì ý nghĩa bài thơ có thay đổi khơng ?
Có gợi được hình ảnh người con gái
khơng ?

( Ca


I. Phép điệp (điệp ngữ):
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
* Cụm từ lặp lại:
- Nụ tầm xuân.
- Cá mắc câu.
- Chim vào lồng.
•“ Nụ tầm xuân” :
+ Nhấn mạnh hình ảnh lưu lại trong
lòng chàng trai, tâm trạng nuối tiếc.
+ Nếu thay : “hoa tầm xuân”, “hoa cây
này”  ý nghóa của bài ca dao thay đổi.

•“Cá mắc câu” , “chim vào lồng” :
+ Nhấn mạnh tình thế phụ thuộc, một
thực trạng bất khả kháng.
+ Nếu không lặp lại thì sẽ không rõ
ý


Hãy chỉ ra các từ lặp lại? Đó có
I. Phép điệp (điệp ngữ):

1. Tìm hiểu ngữ liệu:

phải là phép lặp tu từ khơng ? Vì
sao?Việc lặp từ ở những câu đó
có tác dụng gì ?

b. - Gần mực thì đen, gần đèn thì
sáng.
- Có công mài sắt có ngày nên
kim.
- Bà con vì tổ vì tiên không phải
Những
yếu tố lặp lại không mang sắc
vì *tiền
vì gạo.
thái tu từ vì nó khơng biểu đạt cảm xúc, khơng nhấn
mạnh
dụng
ý nghệ thuật
( Tục

ngữ)
* Tác dụng : So sánh hay khẳng đònh nội
dung
mốithì
quan
hệ hai
vếhệ
của
mỗi
câu
tục
- Gần,
: Mối
quan
của
con
người
ngữ
:
vớivì
môi
trường sống  sự ảnh hưởng
của mơi trường sống đối với con người.
- Có : Khẳng đònh sự kiên trì, bền
bỉ
- Vì :thành
Khẳngđạt.
đònh, nhấn mạnh mối
quan hệ so sánh.



I. Phép điệp (điệp
ngữ):
2. Kết luận:
Phép điệp là biện pháp tu
từ lặp lại một yếu tố diễn đạt
(vần, nhòp, từ, cụm từ, câu)
nhằm nhấn mạnh, biểu đạt cảm
xúc và ý nghóa, có khả năng
gợi hình tượng nghệ thuật.


I. Pheùp ñieäp (ñieäp ngöõ):
3. Bài tập

Chỉ ra phép
điệp được sử
dụng và nêu tác
dụng?

a. “Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng, ý thiếp ai sầu hơn ai”
( Chinh phụ ngâm,Đặng Trần Côn)

Điệp từ: cùng, thấy, ngàn dâu…
Tác dạng: nhấn mạnh nỗi trống trải,
sầu muộn của người chinh phụ



I. Pheùp ñieäp (ñieäp ngöõ):
3. Bài tập

b. “Nhớ bản sương giăng, nhớ đèo mây phủ
Nơi nao qua, lòng lại chẳng yêu thương?
Khi ta ở chỉ, chỉ là nơi đất ở
Khi ta đi đất bỗng hóa tâm hồn!”
( Chế Lan Viên, Tiếng hát con tàu)

Chỉ ra phép
điệp được sử
dụng và nêu
tác dụng?

Điệp từ, điệp ngữ: nhớ, khi ta
Tác dụng: Nhấn mạnh nỗi nhớ
da diết về mảnh đất và con
người.


Hình ảnh sau đây gợi cho em nghĩ đến bài ca dao
nào có sử dụng phép điệp ?
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng, lại chen, nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
(Ca dao)



I. Pheùp ñieäp (ñieäp ngöõ):
II. Bài tập về nhà:
Tìm 3 ví dụ đã học có sử dụng phép điệp


Chỉ ra các biện pháp tu từ
trong câu thơ sau ? Tác
dụng của các biện pháp tu
từ đó ?

Khi tỉnh rượu lúc tàn canh
Gịât mình mình lại thương mình xót xa
(Truyện Kiều, Nguyễn Du)
•Điệp: Từ ngữ : “ Mình”  Tâm trạng thảng thốt của Th
Kiều
Phép đối: Tiểu đối: Khi tỉnh rượu / lúc tàn canh 
Nhấn mạnh cái khơng gian mênh mơng


II/ Phép đối :
1. Tìm hiểu ngữ liệu :
Ví dụ 1 : Chim có tổ, người có tông.
- Đối hai vế trong một câu.
+ Đối nhau về số tiếng
3/3.+ Về thanh: tổ/tông ( T/B)
+ Về từ loại: chim/người (d/d);
tổ/tông(d/d);
+ Về nghóa của mỗi từ: tổ, tông 
cùng trường
+ Kết cấu ngữ pháp: lặp lại kết cấu

ngữ pháp của mỗi vế.


Ví dụ 2 :

Rắp mượn điền viên vui tuế

nguyệt.
Trót đem thân thế hẹn tang
bồng.
- Đối diễn ra giữa hai dòng: Dòng trên và
dòng dưới.
- Đối về từ loại.


II/ Phép đối
1. Tìm hiểu ngữ liệu :
2. Đònh nghóa:
- Phép đối là cách xếp đặt từ ngữ,
cụm từ và câu ở vò trí cân xứng nhau để
tạo hiệu quả giống nhau hoặc trái ngược
nhau
- Mục
đích gợi ra một vẻ đẹp hoàn
3. Đặc
điểm:
chỉnh
vàlời:
hàim
hoà

trong
diễn
nhằm
- Về
tiết
hai vế
đốiđạt
phải
bằngdiễn
đạt
nhau.một ý nghóa nào đó.
- Về thanh: Từ ngữ đối nhau về thanh ( bằng /
trắc)
- Về từ loại: Cùng từ loại với nhau.
- Về nghóa:
4. Hiệu
quả: Trái nghóa với nhau, hoặc cùng
trường
nghóa
hiệu (tương
quả bổ
- nghóa
Gợi sựhoặc
phongđồng
phú về
ý nghóa
đồng
sung,
hoàn
chỉnh về nghóa.


tương
phản)
- Sự thống nhất, hài hoà về âm thanh.


III/ Luyện tập : Học sinh thảo luận theo nhóm ( 3 phút )
Hãy chỉ ra phép điệp và phép đối trong đoạn thơ sau :
…. Khi sao phong gấm rủ là,
Gìơ sao tan tác như hoa giữa đường.
Mặt sao dày gió dạn sương,
Thân sao bướm chán ong chường bấy thân!
( Truyện Kiều - Nguyễn Du )

1) Hãy chỉ ra phép điệp trong đoạn thơ sau ? Tác dụng ?
2) Hãy cho biết các dạng đối xứng khác nhau được sử dụng trong đoạn trích
và giá trị nghệ thuật của chúng ?


•* Phép điệp:


- Từ “Sao”


- Cấu trúc câu hỏi tu từ: “ Khi sao…?”, “ Gìờ
sao…?”, “ Mặt sao…?”, “Thân sao…?”
-> Tác dụng: Biểu đạt rõ hơn nỗi day dứt của
Kiều.
•* Phép đối: Đối xứng tạo nên giữa hai

câu thơ lục / bát.
- Khi sao … / Gìơ sao …
- Mặt sao … / Thân sao…!
-> Tác dụng: Nhấn mạnh ý cần nói, tạo điều
kiện nhìn nỗi niềm thương thân xót phận của
nhân vật từ nhiều góc nhìn khác nhau.


Em hãy đối lại vế đối sau
- Tết đến, cả nhà vui như Tết.
Xuân về, mọi nẻo đẹp như xuân.
- Hổ tự Tây Sơn xuất
Long tòng Đông hải lai
( Hổ từ núi phía Tây ra- Rồng từ
biển phía Đông lại)
-Tử năng thừa phụ nghiệp- Thần khả
báo quân ân.
( Con noi theo nghiệp cha- Thần báo
đáp ơn vua)
-Ngày ba bữa , vỗ bụng rau bòch bòch,
người quân tử ăn chẳng cần no.
Đêm năm canh, ngủ ngáy kho kho,
đời thái bình cưả thường bỏ bỏ.


Phân tích các ngữ liệu sau? Phép đối trong
tục ngữ có tác dụng gì?
- Thuốc đắng dã tật, sự thật mất
lòng.
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần.

( Tục ngữ)
* Tác dụng:
- So sánh, đối chiếu, khẳng đònh những
kinh nghiệm, những bài học về cuộc sống
xã hội hay hiện tượng tự nhiên.
- Nêu những nhận đònh kh quát trong
một khuôn khổ ngắn gọn, cô đong.
* Phép đối trong tục ngữ thường đi đôi với
vần, nhòp, phép điệp từ ngữ và kết cấu
ngữ pháp .


Tạm biệt các em



×