Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Tuần 28. Truyện Kiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 19 trang )

CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH!


TIẾT 80: TRUYỆN KIỀU
Phần I: Tác giả - Nguyễn Du


I. Cuộc đời:
Nguyễn

Du (1765 – 1820) tên chữ là Tố

Như, hiệu là Thanh Hiên

1.

Thời đại:

- Sống trong giai đoạn nửa cuối thế kỉ XVIII
nửa đầu thế kỉ XIX

⇒.

Giai đoạn chế độ phong kiến suy tàn, rối
ren khủng hoảng, phong trào khởi nghĩa
nông dân nổi lên khắp nơi.


2. Quê hương và gia đình:





Quê hương

- Làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh




Là vùng quê giàu truyền thống văn hóa, hiếu học



Gia đình:

Nguyễn Du sống chủ yếu ở kinh thành Thăng Long – Mảnh đất nghìn năm văn
hiến

- Cha: Nguyễn Nghiễm, từng làm Tể Tướng trong triều Lê
- Mẹ: Trần Thị Tần, quê ở Bắc Ninh – cái nôi của dân ca quan họ
- Gia đình nhiều đời làm quan, có truyền thống văn học, thích hát xướng
=> Đó là những tiền đề thuận lợi cho sự tổng hợp nghệ thuật của nhà đại thi hào
dân tộc.


4. Bản thân:
Giai đoạn

Đặc điểm


Sự ảnh hưởng

Thời thơ ấu và thanh niên

Sống sung túc, hào hoa ở kinh thành

Là điều kiện để ông có những hiểu

Thăng Long trong gia đình quyền quý

biết về cuộc sống phong lưu, hào hoa
của giới quý tộc phong kiến

Từ trước khởi nghĩa Tây Sơn –

Sống cuộc đời nghèo khổ, phong trần,

Đem lại những trải nghiệm, vốn sống

trước

gió bụi

thực tế gần gũi với quần chúng, học

khi

ra


làm

quan

triều

Nguyễn

tập ngôn ngữ nhân dân và thôi thúc
ông suy ngẫm về cuộc đời con người

Từ khi ra làm quan triều Nguyễn

Giữ nhiều chức vụ cao, được đi nhiều

Giúp ông nâng tầm khái quát về xã

nơi, được cử làm chánh sứ sang Trung

hội, con người

Quốc


II. Sự nghiệp sáng tác:
1. Các sáng tác chính:
CHỮ HÁN

Thanh Hiên thi tập


Bắc hành tạp lục

Truyện Kiều

Nam trung tạp ngâm

Văn chiêu hồn

CHỮ NÔM


II. Sự nghiệp sáng tác:
1.
a.


Các sáng tác chính:
Thơ chữ Hán: Còn khoảng 249 bài
Thanh Hiên thi tập (78 bài), sáng tác ở Thái Bình và Tiên Điền. Thể hiện tâm
tình của Nguyễn Du trong thời gian phiêu bạt



Nam Trung tạp ngâm (40 bài), sáng tác khi làm quan ở Quảng Bình. Mang tính
chất nhật kí, ghi lại tâm tình của Nguyễn Du



Bắc Hành tạp lục (131 bài), sáng tác khi đi sứ ở Trung Quốc. Ghi lại những
điều tai nghe, mắt thấy trên đường đi.



Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level

Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level


b. Thơ chữ Nôm:
- Đoạn trường tân thanh (Truyện Kiều)
+ Nguồn gốc: sáng tác trên cơ sở cốt truyện của tiểu
thuyết chương hồi Trung Quốc (Kim Vân Kiều
truyện của Thanh Tâm tài nhân)
+ Thể loại: thơ lục bát, gồm: 3254 câu, do Nguyễn Du
sáng tạo ra khác hẳn với Kim Vân Kiều truyện – tác
phẩm tự sự văn xuôi.
+ Gồm: 3 phần:
Gặp gỡ và đính ước
Gia biến và lưu lạc
Đoàn tụ
=> Truyện Kiều là tập Đại thành, là tài sản vô giá của
nhân loại.



 Văn chiêu hồn: 184 câu
 Văn tế thập loại chúng sinh (văn
tế 10 loại chúng sinh)

 Viết bằng thể song thất lục bát
⇒Thể hiện chủ nghĩa nhân đạo
trong sáng tác, hướng đến thân
phận nhỏ bé dưới đáy xã hội, đặc
biệt là phụ nữ và trẻ em.


CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM:

Trình bày đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của thơ văn
Nguyễn Du?


2. Một vài đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Du

a.
•.
•.
•.
•.

Đặc điểm về nội dung:
Tình cảm chân thành
Tính triết lý cao, thấm đẫm cảm xúc
Khái quát bản chất tàn bạo của xã hội phong kiến

Đề cao quyền sống của con người, đồng cảm và ca ngợi tình yêu tự do,
khát vọng hạnh phúc



Đặc biệt là cái nhìn nhân đạo sâu sắc, đó là cái nhìn mới nhưng cũng rất
quan trọng


b. Đặc điểm về nghệ thuật:
Nguyễn Du có đóng góp rất lớn trong nền văn học trung đại trên hai
phương diện: thể loại và ngôn ngữ:

 Thơ chữ Hán: đạt đến độ uyên thâm và hàm súc sử dụng linh hoạt,
thành công các thể thơ

 Thơ chữ Nôm:
•Góp phần làm giàu ngôn ngữ dân tộc, phát triển thơ lục bát đến độ uyển
chuyển để có thể truyền tải nội dung tự sự và trữ tình.

•Truyện Kiều là một công trình nghệ thuật thiên tài


III. Ghi nhớ (SGK/96)
IV. Luyện tập: Trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm sau:

1.
A.
B.
C.

D.

Nhan đề tác phẩm “Đoạn trường tân thanh” có nghĩa là:
Khúc ca mới đau thương
Tiếng kêu mới và dài
Tiếng kêu mới đau thương
Khúc ca mới đứt ruột


2. Nguyễn Du sáng tác “Truyện Kiều” dựa theo một cuốn tiểu
thuyết chương hồi của Thanh Tâm tài nhân có tên là:

A.
B.
C.
D.

Kim Kiều tân truyện
Kim Vân Kiều tân truyện
Kim Vân Kiều truyện
Kim Kiều truyện


3. Nguyễn Du là tránh sứ đi Trung Quốc năm:

A.
B.
C.
D.


1813
1802
1809
1805


4. Các sáng tác của Nguyễn Du viết bằng:

A.
B.
C.
D.

Chữ Nôm, chữ quốc ngữ
Chữ Hán, chữ quốc ngữ
Chữ Hán, chữ Nôm
Cả A và B


5. Truyện Kiều được sáng tác bằng thể loại nào:

A.
B.
C.
D.

Thơ
Truyện thơ
Thơ tự do
Cả A, B, C



CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
HỌC SINH



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×