Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Tuần 13. Tỏ lòng (Thuật hoài)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.98 KB, 22 trang )

Trờng thpt PHụ DựC
Nhiệt liệt chào mừng các thầy
Giáo,cô Giáo về dự giờ thăm lớp 10A8

Năm học 2014-2015

Giáo viên:

Đặng Thị Thanh



Kiểm

kiểmtra
tra bài
bài cũ

Em hiểu thế nào là hào khí
Đông A? Trong chơng trình
THCS, em đã học bài thơ nào
thể hiện tinh thần ấy, hãy
đọc thuộc lòng bài thơ đó.


Theo c¸ch chiÕt tù ch÷ H¸n:


Chủ đề: Thơ trung đại Việt
Nam


Tỏ lòng -

I. Tìm hiểu chung

Phạm Ngũ Lão

1. Tác giả
- Phạm Ngũ Lão (1255 1320), ngời làng Phù
ủng, huyện Đờng Hào (nay là huyện Ân Thi,
tỉnh Hng Yên).
- Là ngời có công lớn trong hai cuộc kháng
chiến chống quân Mông - Nguyên thời nhà
Trần.
ời văncòn
võ toàn
tài.bài thơ: Tỏ lòng và
-- Là
Tácng
phẩm
lại hai
Viếng thợng tớng quốc công Hng Đạo Đại Vơng.


Hình ảnh
chàng
trai trẻ
Phạm Ngũ
Lão ngồi
đan sọt,
mải lo

vận nớc
đến nỗi
lính dẹp
đờng của
triều
đình
dùng mũi
giáo đâm
vào đùi


Tỏ lòng
I. Tìm hiểu chung

1. Tác giả
2. Tác phẩm "Tỏ lòng"
Phiên âm
Hoành sóc giang sơn kháp
kỉ thu,
Tam quân tì hổ khí thôn
ngu.
Nam nhi vị liễu công danh
trái,
Dịch nghĩa:
Tu
thính
nhân
thuyết
Cầm ngang ngọngian
giáo gìn

giữ

nonhầu.
sông đã mấy thu,
Ba quân nh hổ báo, khí thế
hùng dũng nuốt trôi trâu.
Thân nam nhi mà cha trả xong
nợ công danh,
Thì luống thẹn thùng khi nghe
ngời đời kể chuyện Vũ hầu.

Phạm Ngũ Lão
Nguyên
văn
(Chữ
Hán)

Dịch thơ:
Múa giáo non sông trải mấy
thu,
Ba quân khí mạnh nuốt trôi
trâu.
Công danh nam tử còn vơng
nợ,


So sánh nguyên tác và bản dịch THƠ

- Câu1: + Hoành sóc -> Cầm ngang ngọn giáo (hùng
dũng hiên ngang).

+ Múa giáo -> Động tác thiên về biểu diễn.

=> Bản dịch thơ cha lột tả đợc t thế lẫm liệt,
hiên ngang, vững chãi của ngời tráng sĩ.

- Câu2: + Tam quân tì hổ -> ba quân dũng mãnh nh
hổ báo.+ Ba quân khí mạnh: Khí thế mạnh mẽ của ba
quân.
=> Bản dịch thơ bỏ mất hai chữ tì hổ , một
hình ảnh so sánh cụ thể về sức mạnh của ba quân.


Tỏ lòng
Phạm Ngũ Lão

I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm "Tỏ lòng"
a. Nhan
đề:

- Thuật: kể, bày
tỏ

Bày tỏ nỗi
lòng

- Hoài : nỗi lòng
=> Chủ thể trữ tình: là tác giả
b. Hoàn cảnh sáng

tác
- Bài thơ ra đời trong không khí quyết chiến,
quyết thắng của quân dân đời Trần khi giặc
Mông - Nguyên sang xâm lợc đất nớc ta.


Tỏ lòng
I. Tìm hiểu chung

Phạm Ngũ Lão

Nguyên
văn

1. Tác giả
(Chữ
2. Tác phẩm
Hán)
a. Nhan
đề:
b. Hoàn cảnh sáng
tác
c. Thể thơ
-Thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật
=> Kết cấu: Chia làm 2 phần:
- Hai câu đầu
- Hai câu cuối
+ Cũng có thể chia theo từng
câu:



I. TìM HIểU CHUNG

1. Tác giả
2. Tác phẩm

Tỏ lòng
PHạM NGũ LãO

Hành động, bối
II .ĐọC HIểU văn bản - cảnh:
cầm ngang ngọn giáo
- non sông
1. Hai cõu u
- mấy thu

Hình Tầm vóc, t

tợng
tráng

thời
Trần

thế lớn
lao.

Khí thế, sức
- ba quân
mạnh:


- tì hổ

- nuốt trôi trâu
T thế hiên
Đông đảo, hùng
ngang, vẻ đẹp
tráng, sôi sục khí
kì vĩ mang
thế quyết chiến
tầm vóc vũ trụ.
quyết thắng.
(lồng vào)
Tráng sĩ
Dân tộc

=> Hào khí Đông A




I. TìM HIểU CHUNG
1. Tác
giả
2. Tác phẩm
II .ĐọC HIểU văn bản
1. Hai cõu u
2. Hai cõu cui

Hình

tợng
ráng

thời
Trần

Tầm vóc, t
thế lớn lao.

Lý tởng
cao
đẹp
Nhân cách
trong sáng

Tỏ lòng
Phạm ngũ Lão

Quan niệm về
chí làm trai :
- Làm trai phải lập
công danh.
- Trả xong nợ công
danh là hoàn thành
nghĩa vụ với đời, với
dân, với nớc.
Khát vọng lập
công, tận trung
báo quốc.
Chí lớn


Thẹn với Vũ Hầu:

- Cha trả đợc nợ
công danh .
- Soi vào để nỗ
lực phấn đấu,
giúp nhà Trần trừ
giặc, cứu nớc.
Chân thành,
khiêm tốn, cao
cả.
Tâm đẹp

=> Nhân cách
trong sáng


Vũ Hầu Gia C¸t Lîng


Tỏ lòng
Phạm Ngũ Lão

Hình
tợng
ngời
tráng



Tầm vóc, t thế lớn
lao.
Lý tởng cao đẹp
Nhân cách trong
sáng

Ngi anh hựng
mang
tm vúc sử thi


Muốn vợt biển đông theo cánh gió
Muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi
(Phan Bội Châu)
Bay thng cỏnh muụn trựng Tiờu Hỏn
Phỏ vũng võy bn vi kim ụ
Cầu)

(Nguyễn Hữu

Vũng tri t dc ngang, ngang dc.
N tang bng vay tr, tr vay.
Chớ lm trai Nam, Bc, éụng, Tõy,
Cho ph sc vẫy vựng trong bn b.
(Nguyễn Công Trứ)


Tỏ lòng

Phạm Ngũ Lão


I. Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu văn bản
III. Tổng kết

Hình ảnh kì vĩ; ngôn ngữ cô đọng,
hàm súc, giàu tính biểu cảm; giọng thơ
hùng tráng, mạnh mẽ.
Vẻ đẹp của hình tợng ngời anh hùng vệ
quốc hiên ngang lẫm liệt với lý tởng và
nhân cách lớn lao, khắc ghi dấu ấn thời
đại với khí thế hào hùng mang tinh thần
quyết chiến quyết thắng của dân tộc.


Tỏ lòng
IV. Củng cố

Phạm Ngũ Lão

Câu 1:
Chủ thể trữ tình của Tỏ lòng là :
A. Một nhà nho
s

B. Một nhà

C. Một vị vua
Câu 2:
ớng


D. Một vị t

Hình ảnh cầm ngang ngọn giáo thể
hiện điều gì?
A. Khí thế sục sôi
hiên ngang

B. Khí thế


Tỏ lòng
Phạm Ngũ Lão

IV. Củng cố
Câu 3:
Tình cảm, cảm xúc nào đợc thể hiện trong
bài thơ ?
A. Tự hào về khí thế và sức mạnh của quân
đội nhà Trần.
B. Thẹn vì cha trả xong nợ công danh.
C. Tình yêu nớc.
D. Cả A, B v C.


Tiết 47,

đọc văn

Tỏ lòng

Phạm Ngũ Lão

IV. Luyện tập
Câu 4. Câu: "Ba quân khí mạnh nuốt
trôi trâu" thể hiện điều gì?
A. Diễn tả khí phách mạnh mẽ của đội
quân nhà Trần.
B. Phóng đại về sức mạnh của quân đội
nhà Trần.
C. Vừa cụ thể hoá sức mạnh vật chất, vừa
khát quát hoá sức mạnh tinh thần của
quân đội nhà Trần.
D. Cả A, B và C .


Tiết 47,

đọc văn

Tỏ lòng
Phạm Ngũ Lão

IV. Luyện tập
Câu 4. Câu: "Ba quân khí mạnh nuốt
trôi trâu" thể hiện điều gì?
A. Diễn tả khí phách mạnh mẽ của đội
quân nhà Trần.
B. Phóng đại về sức mạnh của quân đội
nhà Trần.
C. Vừa cụ thể hoá sức mạnh vật chất, vừa

Quan
niệm
chí làm
trai
củacủa
khát quát
hoá
sức mạnh
tinh
thần
NgũTrần.
Lão có ý nghĩa nh thế
quân Phạm
đội nhà
D. Cả nào
A, B đối
và Cvới
. thanh niên ngày nay?


c¸c thÇy c« gi¸o vµ
c¸c em!



×