Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Tuần 12. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.74 KB, 24 trang )

TIẾNG VIỆT

Tiết: 33
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

PHONG CÁCH
NGÔN NGỮ SINH HOẠT


I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1/ Khái niệm
1.1/Ngữ liệu:

Tìm hiểu ngữ liệu(dựa vào clip
sau và ngữ liệu trong sgk) để
trả lời các câu hỏi sau:
Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu?
Khi nào? Các nhân vật giao tiếp
là những ai?
Lời của các nhân vật tập trung
vào vấn đề gì? Hướng tới mục
đích giao tiếp như thế nào?
Đặc điểm về sử dụng ngôn
ngữ trong cuộc giao tiếp (từ
ngữ, câu văn, từ cảm thán….)


(Buổi trưa tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương
đi học.)
- Hương ơi !Đi học đi! (Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi! (Lan và Hùng gào lên)


- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai ngủ ngáy
nữa à! (tiếng một người đàn ông nói to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với!... Nhanh
lên con, Hương! (tiếng mẹ của Hương nhẹ nhàng ôn tồn)
- Đây rồi , ra đây rồi! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy! Cô phê bình chết thôi! (tiếng Lan
càu nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu!...
(
tiếng Hùng tiếp lời)


(Buổi trưa tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn
Hương đi học.)
- Hương ơi !Đi học đi! (Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai ngủ ngáy
nữa à! (tiếng một người đàn ông nói to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với!...Nhanh
lên con, Hương! (tiếng mẹ của Hương nhẹ nhàng ôn tồn)
- Đây rồi , ra đây rồi! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy! Cô phê bình chết thôi! (tiếng Lan
càu nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu!...
(tiếng Hùng tiếp lời)


(Buổi trưa tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương đi
học.)
- Hương ơi !Đi học đi! (Im lặng)

- Hương ơi ! Đi học đi! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai ngủ ngáy nữa
à! (tiếng một người đàn ông nói to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với!...Nhanh
lên con, Hương! (tiếng mẹ của Hương nhẹ nhàng ôn tồn)
- Đây rồi , ra đây rồi! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
-Gớm, chậm như rùa ấy! Cô phê bình chết thôi!
-(tiếng Lan càu nhàu)
-Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu!...
-(tiếng Hùng tiếp lời)


- Không gian : Tại khu tập thể X.
- Thời gian : Buổi trưa.
- Nhân vật giao tiếp
+ Lan + Hùng + Hương: bạn bè (bình đẳng về vai giao tiếp).
+ Mẹ Hương + người đàn ông hàng xóm.
- Nội dung: gọi nhau đi học.
- Mục đích: đến lớp đúng giờ quy định.


- Từ ngữ - câu văn:
+ Sử dụng nhiều từ hô - gọi ; tình thái từ : ơi, rồi, à, chứ,
với, gớm, ấy, chết thôi...
+ Sử dụng những từ ngữ thân mật, suồng sã, khẩu ngữ:
khẽ chứ!, Gớm, chậm như rùa ấy; lạch bà lạch bạch…;
các cháu ơi; Chúng mày.
+ Câu văn : ngắn, câu tỉnh lược, câu cảm thán, câu cầu
khiến: Hương ơi !Đi học đi; Không cho ai ngủ ngáy nữa
à!; Đây rồi, ra đây rồi; Hôm nào cũng chậm; Lạch bà

lạch bạch như vịt bầu!


I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1/ Khái niệm:
1.1/Ngữ liệu:
1.2/Khái niệm:
2/ Các dạng biểu hiện:

Ngôn ngữ
ngữ sinh
(khẩu
Ngôn
sinhhoạt
hoạt
tồn
ngữ,
ngữ nói,
tại ngôn
ở dạng
nàongôn
là ngữ
chủ
hội thoại) là lời ăn tiếng nói
yếu?
hàng ngày, dùng để thông
-Thể hiện chủ yếu ở dạng
tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm,
nói (độc thoại, đối thoại);
… đáp ứng những nhu cầu

Ngoài
dạng
nói, ngôn
trong cuộc
sống.

ngữ sinh hoạt còn tồn tại
ở những dạng nào?


NgàyTạo
8 -hai(ở
3 - 69lớp vở lòng của cháu có một cháu nữa
Con
thăm bệnh nhân về giữa đêm khuya. Trở về phòng,
tên làĐi
Tạo
một)
tranh
thủ
viết
thư
hỏi
thăm
bố
Tiên
bộ
đội
nằm thao thức không ngủ được. Rừng khuya im lặng
đánh tờ,

Mỹ.không
Bố ơi,
bốtiếng
có khỏe
nhàláta
như
một
chimkhông?Con
kêu, khônglợn
mộtsềtiếng
hoặc một
nàochục
đó khẽ
cây.bố
nórụng
đẻ hôm tháng
trướcngọn
đượcgiógần
con rung
bố ạ.cành
Bố ơi,
Nghĩ
gì cái
đấythước
Th. ơi?mấy
Nghĩlị gì
mà đôi
đămCon
nhìnlợn
quasề

cho
con
quản
bút mắt
màuđăm
đỏ í.
bóng đêm. Qua ánh trăng mờ Th thấy biết bao là viễn
nócảnh xuống
được
hầmcận
xâycảnh
bằngêm
tường
ạ. Nó
tươi đẹp,
cả cái
những
đềmrồi
củabố
những
ngày sống
tìnhcon
thương
mảnh
Phổnó
nghe
kẻnggiữa
là xuống,
khôngtrên
phải

đùnđất
vàoĐức đít
này.dạo
Rồi cảnh
cảnhMấy
đau lị
buồn
nữa…Đáng
như
hômchia
quali,nữa.
em cũng
Dungđến
không
đái dầm
trách quá Th. ơi! Th. có nghe tiếng người thương binh khẽ
nữa.
không
với nổ
connơi
thìxa
con
được phần
của
rên Em
và tiếng
súng chơivẫn
. Chiến
trườngkẹovẫn
côđang

giáomùa
cho,chiến
con để
dành
thắng
. cho em nói mới chơi với con để
( Nhật
kí cả
Đặng
Thùy
nhà văn
,
mẹ đi tát nước
mới
đi bắt
cầuTrâm
nữa., NXB
Thôi Hội
bố nhá!
Đánh
Hà Nội,
hết
thằng2005)
Mỹ bố về ngủ với con một tối bố ạ.

Con Tạo hai- Bố Tiên(L L)


Soạn tin mới
Hằng ơi ! Chiều nax cô záo

tổ chức cho lớp mình sinh
hoạt lớp đấy, cậu nhớ có
mặt nhá.



I. Ngôn ngữ sinh hoạt -Thể hiện chủ yếu ở dạng
1/ Khái niệm:
nói (độc thoại, đối thoại);
2/ Các dạng biểu hiện: - Dạng viết( nhật kí, hồi ức
cá nhân, thư từ, tin nhắn)
Đọc các ngữ liệu sau và
chỉ ra các dấu hiệu thuộc
phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt


KHÓC TỔNG CÓC
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thô
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé,
Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vô
( Hồ Xuân
Hương)


“ Cha con ôm nhau mà khóc một hồi rồi buông ra. Trần
Văn Sửu ngồi trên dọc dựa lan can cầu, rồi nói rằng:

Thôi con về đi”. Thằng Tí lắc đầu nói rằng:

- Con về không được. Bấy lâu nay con tưởng cha đã chết
rồi, té ra cha còn sống. Vậy thì bây giờ cha đi đâu con
theo đó.
- Con đừng có cãi cha. Con phải về đặng lo cưới vợ.
- Cưới vợ làm gì? Cưới vợ đặng báo hại như má báo hại
cha hồi trước đó sao?
- Con không nên phiền trách má con. Má con có quấy là
quấy với cha, chứ không quấy với con. Mà cha đã quên
cái lỗi của má con rồi, sao con còn nhớ làm chi?”
(Trích Cha con nghĩa nặng – Hồ Biểu Chánh)


…Con bé nhà ai kháu thế?- Con bé bên cạnh
đẹp hơn nữa!- Ừ, ừ, cái thằng ấy bạc tình bỏ
mẹ!- Xưa kia vợ nó bỏ nó chớ?- Hai đời
chồng rồi!- Còn xuân chán![…]- làm mối cho
tớ nhé!- Mỏ vàng hay mỏ chì?- Không, không
hẹn hò gì cả. – Vợ béo thế, chồng gầy thế thì
mọc sừng mất!....
(Trích Số đỏ - Vũ Trọng Phụng)


I. Ngôn ngữ sinh hoạt -Thể hiện chủ yếu ở dạng
1/ Khái niệm:
nói (độc thoại, đối thoại);
2/ Các dạng biểu hiện: - Dạng viết( nhật kí, hồi ức
cá nhân, thư từ, tin nhắn)
- Dạng lời nói tái hiện.

Qua các ngữ liệu trên,

hãy cho biết những biểu
hiện
lờisinh
ăn hoạt
tiếng ởnói
Ngôncủa
ngữ
hàngtái
ngày
tác
dạng
hiệntrong
khác các
nhau
phẩm
văntựchương
thuộc
với
lời nói
nhiên như
dạng
thế
nào?ngôn ngữ nào?


Trong tác phẩm văn học, lời nói tái hiện được
sáng tạo theo các thể loại văn bản khác nhau và ý
định chủ quan của người sáng tạo:
Ở thơ: Phải phục tùng qui tắc nhịp điệu, vần
điệu và hài thanh

Ở trường ca: Sự lặp lại dư thừa theo nhịp điệu.
Ở tiểu thuyết: Lời thoại của nhân vật là một
phương tiện để nhân vật bộc lộ tính cách, là động
lực phát triển của cốt truyện.


I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1/ Khái niệm:
2/ Các dạng biểu hiện:
3/ Luyện tập:

THẢO LUẬN NHÓM

Nhóm 1:
“Lời nói……lòng nhau”.
Nhóm 2:
“Vàng thì…….thử lời”.
Nhóm 3-4: bài tập 3b, trả lời
các câu hỏi sau:
- Ngôn ngữ sinh hoạt được biểu
hiện ở dạng nào?
- Nội dung của đoạn văn đề cập
đến vấn đề gì?
- Về từ ngữ: Có một số đặc điểm
nào của ngôn ngữ nói?


I. Ngôn ngữ sinh hoạt Nhóm 1:
1/ Khái niệm:
2/ Các dạng biểu hiện:

3/ Luyện tập:
Bài tập 3a:

-“Lời nói ”(ngôn ngữ) phong phú,
đa dạng
- Phải biết lựa chọn từ ngữ, tổ chức
lời nói đúng nhất, hay nhất để làm
hấp dẫn người nghe, thể hiện tính
văn hóa.
-“Vừa lòng nhau” không phải là xu
nịnh vuốt ve lẫn nhau, có lúc cần
phải nói thẳng (nói toạc móng heo);
Cách nói dễ nghe, không xúc phạm
đến người nghe.
 Là lời khuyên chân thành khi hội
thoại.


I. Ngôn ngữ sinh hoạt Nhóm 2:
1/ Khái niệm:
2/ Các dạng biểu hiện:
3/ Luyện tập:
Bài tập 3a:

Muốn biết vàng tốt hay xấu
phải thử lửa, muốn biết chuông
vang phải thử tiếng. Cũng như
thế, con người qua lời nói có thể
biết được người ấy tính nết,
nhân cách, trình độ… như thế

nào.


I. Ngôn ngữ sinh hoạt - Đoạn trích là lời nói của ông
1/ Khái niệm:
2/ Các dạng biểu hiện:
3/ Luyện tập:
Bài tập 3b:
* Ghi nhớ
(trang 114,sgk)

Năm Hên thuộc dạng tái hiện
ngôn ngữ nói trong sinh hoạt hàng
ngày ở vùng Nam Bộ.
- Về nội dung: Nói về một vấn đề
trong cuộc sống hằng ngày: Cá sấu
và việc bắt cá sấu.
- Về từ ngữ: Có một số đặc điểm:
+ Từ xưng hô gần gũi, thân thuộc:
tôi, bà con,…
+ Nhiều từ ngữ địa phương, nhiều
tên riêng cụ thể: ghe xuồng, rượt,
ngặt, phú quới, miệt, rạch, Rạch
Giá, Cà Mau, Đầu Sấu, Lưng Sấu,…


Ngữ liệu 1: Đoạn trích dưới đây, ngôn ngữ sinh
hoạt được biểu hiện ở dạng nào? Anh/ chị có
nhận xét gì về việc dùng từ ngữ ở đoạn trích này?
“- Tao mét má nghen! Má ơi thằng Bỉnh nó cởi truồng

nè má!
- Chị Hai cho em đi với!
- Tao đi đái chứ đi đâu mà theo!
- Cho em một trái.
- Trái gì, tao làm gì có mà cho.”
( Nguyễn Thi – Mẹ vắng nhà)


“ – Bẩm cụ, từ ngày cụ bắt đi ở tù, con lại sinh ra thích đi ở
tù; bẩm có thế, con có dám nói gian thì trời tru đất diệt, bẩm
quả đi ở tù sướng quá. Đi ở tù còn có cơm để mà ăn, bây
giờ về làng về nước một thước cắm dùi không có, chả làm
gì nên ăn. Bẩm cụ, con lại đến kêu cụ, cụ lại cho con đi ở
tù...
Cụ Bá quát, bắt đầu bao giờ cụ cũng quát để thử dây thần
kinh của người:
- Anh này lại say khướt rồi!
Hắn xông lại gần, đảo ngược mắt, giơ cái tay lên nửa
chừng:
- Bẩm không ạ, bẩm thật là không say. Con đến xin cụ cho
đi ở tù mà nếu không được thì...thì...thưa cụ...”


- Cách thưa bẩm (bẩm cụ, bẩm…ạ, bẩm thật, thưa cụ,…)
- Cách dùng từ ngữ đưa đẩy (con có dám nói gian thì…)
- Cách dùng thành ngữ, tục ngữ (trời tru đất diệt, một
thước cắm dùi không có)
- Cách nói ấp úng (nếu không được thì … thì… thưa cụ…)
- Cách tách từ (về làng về nước)
 Lời nói của Chí Phèo và Bá Kiến mang những nét riêng,

thường thấy ở phong cách ngôn ngữ sinh họat.  dạng lời
nói tái hiện.



×