Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bài 23. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 30 trang )

TRƯỜNG THCS VĨNH HẬU

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ
DỰ GIỜ MÔN NGỮ VĂN 7

GVTH: Phạm Thị Thanh Hiên


KIỂM TRA BÀI CŨ


KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu công dụng của trạng ngữ?
Công dụng của trạng ngữ:
-Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra các sự việc nêu
trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy
đủ, chính xác.
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho
đoạn văn, bài văn thêm mạch lạc.

2. Xác định trạng ngữ và công dụng của trạng ngữ
trong câu sau:
Hôm nay, con được thầy giáo khen.
Trạng ngữ chỉ thời gian


Tiết 102 – Tiếng việt


chuyÓn ®æi c©u chñ ®éng thµnh c©u bÞ ®éng


*VÝ dô/sgk 57:
a, Mäi ngêi yªu mÕn em.
C

I.Câu chủ động và câu bị động
1.Ví dụ/sgk 57
a, Mäi ngêi /yªu mÕn em.
C
V

2.Nhận xét

V

b,Em ®îc mäi ngêi yªu
mÕn.
C
V
Xác
CNngữ
vda,
chohiện
biết
Câu định
có chủ
thực
CN
câu
aCN


ai?
Thực
hiện
Emđịnh
hiểu
thế
nào
Xác
Vdb,
cho
hoạt
động
hướng
vào
người
Câu có CN được hoạt độngbiết
của

câu
chủ
động,
hoạt
động
về ai?
CN
câu
b gọi
làgì?
ai?
khác

làHướng
câu
người
khác
hướng
vàogì?
gọi là
câu bị động?
Nhận
câu gì?hành động gì? Từ
đâu?

-> CN

là “mọi người”, thực hiện 1
hành động “yêu mến” hướng vào
“em”
=>Câu chủ động

b, Em được mọi người yêu mến.
C
V
-CN là”em”:nhận hành động “yêu mến”

từ “mọi người”.
=>Câu bị động
3.Ghi nhớ/sgk 57


Ghi nhớ/sgk 57

 Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người,
vật thực hiện một hoạt động hướng vào người,
vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động).
 Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người,
vật được hoạt động của người, vật khác hướng
vào (chỉ đối tượng của hoạt động).


Bài tập làm nhanh
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động?
A. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé.
B. Lan được mẹ tặng chiếc cặp sách mới nhân ngày khai
trường.
C. Thuyền bị gió làm lật.
D. Ngôi nhà đã bị ai đó phá.
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào là câu bị động?
A. Mẹ đang nấu cơm.
B. Lan được thầy giáo khen
C. Trời mưa to.
D. Trăng tròn.


X¸c ®Þnh c©u chñ
CC
®éng, c©u bÞ ®éng. Đ
1. Ngêi l¸i ®Èy thuyÒn X
ra xa.
2.Hoa được chị ấy cắm rất X
đẹp.


4. Em ®îc thÇy gi¸o
3.
Ng
êi
ta
chuyÓn
®¸
X
khen.
lªn xe.
6. Mẹ rửa chân cho bé.
4. Em ®îc thÇy gi¸o X
khen.

CB
Đ

X
X


chuyÓn ®æi c©u chñ ®éng thµnh c©u bÞ ®éng
*Ví dụ/sgk 57
Em sẽ chọn câu nào trong hai câu sau đây
để điền vào chỗ trống trong đoạn trích?
Giải thích vì sao em chọn cách viết đó?
a, Mọi người yêu mến em.
b, Em được mọi người yêu mến.
“ - Thuỷ phải xa lớp ta, theo mẹ về
quê ngoại.

Một tiếng “ ồ “ nổi lên kinh ngạc.
Cả lớp sững sờ. Em tôi là chi đội
trưởng, là “ vua toán “ của lớp từ mấy
năm nay. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Em làm
đượccho
mọicác
người
, tin này chắc
bạnyêu
xaomến
xuyến.”
( Theo Khánh Hoài )

Chọn câu “ Em được mọi người yêu mến”
giúp cho việc liên kết các câu trong đoạn
được tốt hơn.

I.Câu chủ động và câu bị động.
1. Ví dụ/sgk 57
2. Nhận xét
3. Kết luận:(Ghi nhớ/sgk 57)

II.Mục đích của việc chuyển đổi
Câu chủ động thành câu bị động.
1.Ví dụ/sgk 57
2. Nhận xét

Chọn câu (b):


giúp cho việc liên kết các câu trong
đoạn được tốt hơn.


chuyÓn ®æi c©u chñ ®éng thµnh c©u bÞ ®éng
I.Câu chủ động và câu bị động.
1.Ví dụ/sgk 57

Dùng câu chủ động
hay câu bị động tùy
tiện được không?
Chuyển đổi câu chủ
động thành câu bị
động nhằm mục
đích gì?

2.Nhận xét
Ghi nhớ/sgk 57

II.Mục đích của việc chuyển đổi
Câu chủ động thành câu bị động.
1.Ví dụ/sgk 57
2.Nhận xét

Chọn câu (b):
giúp cho việc liên kết các câu trong
đoạn được tốt hơn.
3.Ghi nhớ/sgk 58



Ghi nhớ/sgk 58
Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
( và ngược lại, chuyển đổi câu bị động thành câu
chủ động ) ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các
câu trong đoạn văn thành một mạch văn thống
nhất.


THẢO LUẬN:2 phút
So sánh 2 cách viết sau.Cách nào phù hợp hơn?Vì sao?

Câu a
Chò dắt con
chó đi dạo ven
rừng,
chốc
chốc dừng lại
ngửi chỗ này
một tí, chỗ kia
một tí.

Câu b
Con
chó
được chò dắt đi
dạo ven rừng,
chốc
chốc
dừng lại ngửi
chỗ này một

tí, chỗ kia một
=>Với cách viết câu (a) thì mạch văn
tí.sẽ khiến người đọc hiểu là

“chị dắt con chó đi dạo ven rừng” và “chốc chốc chị dừng lại ngửi
chỗ này một tí, chỗ kia một tí”.Nên dùng câu (b) sẽ phù hợp hơn.


chuyÓn ®æi c©u chñ ®éng thµnh c©u bÞ ®éng
*Bài

tập/sgk 58

-Tinh thần yêu nước cũng như các thứ
của quý.Có khi được trưng bày trong tủ
kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy.
Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong
rương, trong hòm.
(Hồ Chí Minh)
-Người đầu tiên chịu ảnh hưởng thơ
Pháp rất đậm là Thế Lữ.Những bài Thơ
có tiếng của Thế Lữ ra đời đầu Năm
1933. Giữa lúc người thanh niên Việt
Nam bấy giờ ngập trong quá khứ đến tận
cổ thì Thế Lữ đưa về cho họ cái hương vị
phương xa.Tác giả “Mấy vần thơ” liền
được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ.
(Theo Hoài Thanh)
Tác dụng: Tránh lặp lại kiểu câu đã
dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết

tốt hơn trong đọan văn.

I.Câu chủ động và câu bị động.
1.Ví dụ/sgk 57
2.Ghi nhớ/sgk 57

II.Mục đích của việc chuyển đổi
Câu chủ động thành câu bị động.
1.Ví dụ/sgk 57
2.Ghi nhớ/sgk 57

III.Luyện tập.
*Bài tập/sgk 58
Tìm câu bị động trong
các đọan trích dưới đây.
Giải thích vì sao tác giả
chọn cách viết như vậy.


Bài tập bổ sung


chuyÓn ®æi c©u chñ ®éng thµnh c©u bÞ ®éng
Cho đọan văn:
Văn chương đã diễn tả sâu sắc
tình cảm của con người đối với
quê hương.Trong bài thơ “Tĩnh
dạ tứ” Lí Bạch bộc lộ nỗi nhớ cố
hương da diết của người sống xa
quê.Còn “Hồi hương ngẫu thư”

lại viết một cách hóm hỉnh có
phần ngậm ngùi tình cảm của
người xa quê lâu ngày trong
khoảnh khắc đặt chân về quê cũ.
?Hãy biến đổi câu một trong đoạn
văn trên thành câu bị động để
cách diễn đạt đỡ phần đơn điệu.
Câu 1: Tình cảm của con người đối
với quê hương đã được văn chương
diễn tả sâu sắc.

I.Câu chủ động và câu bị động.
1.Ví dụ/sgk 57
2.Ghi nhớ/sgk 57

II.Mục đích của việc chuyển đổi
Câu chủ động thành câu bị động.
1.Ví dụ/sgk 57
2.Ghi nhớ/sgk 57

III.Luyện tập.
tập
*Bài

tập/sgk 58
*Bài tập bổ sung


Bài tập(3phút)
Viết đọan văn từ(4-6) câu,chủ

đề tự chọn.Trong đó có sử dụng
câu chủ động và câu bị động.


Bài tập củng cố:XEM HÌNH,ĐẶT CÂU
-Thầy giáo gọi bạn học
sinh lên bảng.=>CCĐ
-Bạn học sinh được thầy
giáo gọi lên bảng.=>CBĐ
-Bạn học sinh bị thầy
giáo gọi lên bảng.=>CBĐ


Bài tập củng cố: XEM HÌNH, ĐẶT CÂU
-Ông lão đang bắt cá.
=>CCĐ
-Cá vàng bị ông lão bắt.
=>CBĐ


Bài tập củng cố:XEM HÌNH,ĐẶT CÂU

-Mẹ dắt em tới trường.
=>CCĐ
-Em được mẹ dắt tới
trường.
=>CBĐ


Bài tập củng cố:XEM HÌNH,ĐẶT CÂU


-Hai anh em chia đồ
chơi.=>CCĐ
-Đồ chơi được hai anh
em chia.=>CBĐ


Bài tập củng cố:XEM HÌNH,ĐẶT CÂU

-Con mèo vồ con chuột.

=>CCĐ
-Con chuột bị con mèo vồ.
=>CBĐ


Bài tập củng cố:XEM HÌNH,ĐẶT CÂU

-Bà đang soi trứng.
=>CCĐ

-Qủa trứng được bà soi.
=>CBĐ


Bµi tËp vÒ nhµ:
ViÕt mét ®o¹n(6-8
c©u),
chñ ®Ò vÒ rõng, cã
sö dông 2 c©u chñ

®éng, 2 c©u bÞ
®éng.




×