Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

CHƯƠNG 5 THỐNG kê LAO ĐỘNG và THU NHẬP của NGƯỜI LAO ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.8 KB, 9 trang )

BÀI TẬP NHÓM
Môm: Thống Kê Kinh Doanh


CHƯƠNG 5 : THỐNG KÊ LAO ĐỘNG VÀ
THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
BÀI TẬP
Bài 1:
Cửa hàng A:
T(A) =x
= x = 25 người
Cửa hàng B :
T(B)= = = 35 người
Số lao động thuê mướn :
T=x
= = 4 người
Số nhân viên bình quân trong tháng của công ty X là :
25 +35 +4 = 64 người
Bài 2 :
Cửa hàng A :
T(tháng) = = = 141người
T(quí) = = = 47 người
Cửa hàng B :
T(B) = = = 49 người

Cửa hàng C :
Tháng 3 : = 46
T(C) = = = 45 người
Số nhân viên bình quân trong quí 1/2006 của công ty Y
là :
47+49+45 = 141 người


Bài 3 :


T=

∑T ∗ n
i

n

i

=

93 × 3 + 90 ∗ 2 + 190 + 188 + 90 + 92 × 2 + 191 + 96 + 187 + 96 × 2 + 292 + 192 + 93 × 2 + 192 + 192 +
33

= 94,394 người
Bài 4 :
4.1
W01 = = = = 3000
a)
Theo mô hình giá, lượng:
Mức tác động = Số tuyệt đối
(W1 - W0) = (W1 – W01) + (W01 – W0)
 3600 – 2000 = (3600 – 3000) + (3000 – 2000)
 1600 = 600 + 1000
b)
Theo mô hình năng suất lao động và số nhân viên:
Ảnh hưởng của mức tiêu thụ bình quân một lao động đến

tổng tiêu thụ:
(W1 – W0)xx24 = 1200(trđ)
Ảnh hưởng của tổng số lao động bình quân đến tổng mức
tiêu thụ:
(xW0 = (24 – 20)x100 = 400(trđ)
Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến mức tiêu thụ:
(W1 – W0)x + (xW0
 3600 – 2000 = 1200 +400
1600 = 1200 +400
W0 = =100
W1 = =150
Nhận xét:
So với kỳ gốc, tổng mức tiêu thụ kỳ nghiên cứu tăng
1600(trđ) là do ảnh hưởng cả 2 yếu tố:


+ Do mức tiêu thụ bình quân một lao động tăng 150 – 100
= 50trđ/người làm chi mức tiêu thụ tăng (150 – 100)x24
=1200trđ
+ Do tổng số lao động bình quân kỳ nghiên cứu tăng 24 –
20=4 người làm cho tổng mức tiêu thụ tăng (24 20)x100=400trđ
4.2
Tỷ lệ HTKH lao động
= = 66,67%
Số lao động giảm tuyệt đối
= = -12 người
Số lao động giảm tương đối
66,67% - 100% = -33,33%
Nhận xét: Số lao động sử dụng giảm 12 người với tỷ lệ giảm
33,33% so với kế hoạch.

4.3
Chỉ số năng suất lao động bình quân giá thực tế:
IW = = =1,5 lần (150%)
Mức tiêu thụ kỳ báo cáo theo giá so sánh:
= = =3000
Chỉ số năng suất lao động bình quân theo giá so sánh:
Iw(ss) = = = 1,25 (125%)
Bài 5
5.1


Mức chênh lệch tuyệt đối:
T1 – T 0 x
= 19 – 20 x = - 1,056
Mức chênh lệch tương đối:
= = 0,9473 = 94,73%
5.2

Nhóm
hàng
A
B
C
D
E
CỘNG

Mức tiêu thụ (trđ)
Qúi 1
(p0q0)

1
64.800
97.200
162.000
194.400
129.600
648.800

Qúi 2
(p0q1)
2
162.450
129.960
123.462
136.458
97.470
649.800

Định
mức
bán
hàng
3(trđ)
180
160
120
100
80
640


Phần tính toán
(d= )
4=(1/
0,000556
0,000938
0,002083
0,003000
0,002500
0,009077

5=(2/
0,001389
0,001250
0,001583
0,002100
0,001875
0,008197

Chỉ số mức tiêu thụ bình quân giá so sánh:
Iss =
= = 1,0556
Chỉ số lượng lao động hao phí ảnh hưởng kết cấu:

It(ahkc) = = = 0,9031
Chỉ số năng suất lao động cố định kết cấu mức tiêu thụ:

IW(cdkc) = IW(SS) x It(ahkc)
= 1,0556x0,9031 = 0,9542 hay 95,42%
Bài 6:
Chỉ số năng suất lao động bình quân giá thực tế:

Iw = =


14400 + 6600 + 9600 7800 + 6000 + 7480
÷
= 1,438 = 143,8%
14 + 10 + 9
12 + 10 + 11

=
Chỉ số năng suất lao động bình quân theo giá so sánh:
Iw(ss) = = =

=

14400 6600 9600
+
+
7800 + 6000 + 7480
1,25
1
1,2
÷
14 + 10 + 9
12 + 10 + 11

=1,227 = 122,7%
Chỉ số năng suất lao động cố định kết cấu:
Iw(cdkc)= = =
=

= 1,227 =122,7%
Bài 7:
Phân tích
A
Mức
tiêu
thụ(trđ)
Số lao động
bình
quân
(người)
Tổng
thu
nhập(trđ)
Trong
đó
tổng
quỹ
lương(trđ)

Kế
hoạch

Thực
hiện

1
6000

2

6250

%HTKH Chênh lệch
Tuyệt
%
đối
3=2/1
4=2-1
5=3-100
104,2
+250
4,2

60

65

108,3

+5

8,3

6,96

8,125

116,7

+1,165


16,7

6

7,5

125

+1,5

25


Tỷ
suất 0,1
lương(%)

0,12

120

0,02

20

Thu
nhập 0,116
bình
quân(trđ)


0,125

107,76

0,009

7,76

Tỷ suất lương
Sk= == O,1%
Sth= = = 0,12
Thu nhập bình quân
Vk= = = 0,116
Vth = = = 0,125
Bài 8:
a/
Mức tiêu thụ bình quân một lao động:
W0= = =600 trđ/người
Nhân viên trực tiếp:
T1(tt)= = 98 người
B1= 98 x 750= 73500
W1= = = 588 trđ/người
Chỉ số năng suất lao động theo giá so sánh:
Iw= = = 0,98 = 98%
b/
Xác định mức tăng lương:
- Do tăng tổng tiêu thụ:
= (73500 – 66000) = 225 (trđ)
- Do thay đổi năng suất lao động:



= 45(trđ)
- Do thay đổi tổng số lao động:
= = 270 (trđ)
- Do thay đổi tăng suất lương:
= = -147(trđ)
Bài 9:
1/

- Do tăng mức tiêu thụ làm tăng quỹ lương:
= (363000 - 300000) × 0,06 = 3780(trđ)
- Do giảm tỷ suất lương làm giảm quỹ lương:
= (0,0591- 0,06)×363000 = -330(trđ)
- Do tăng lương bình quân làm tăng quỹ lương:
==1650(trđ)
- Do tăng số lao động làm tăng quỹ lương:
=1800(trđ)
Do tăng năng suất lao động làm giảm quỹ lương:
= = -1980(trđ)
2/


Tỷ lệ HTKH tiền lương :
=99,33%
= 99,33%
Mức tiết kiệm tiền lương:
= -145,2(trđ)
Bài 10:
Số lao động cuối kỳ=lao động đầu kỳ+lao động tăng-lao động

giảm
=500+88-93 = 495 người
Số lao động nam cuối kỳ: 200+42-57=185 người
Số lao động nữ cuối kỳ: 495-185=300 người
Tỷ trọng lao động theo giới tính cuối kỳ:
Nam: = 37,37%
Nữ: 62,63%
Tỷ lệ tăng lao động: = 17,6%
Tỷ lệ giảm lao động: =18,4%
Tỷ lệ lao động không có nhu cầu sử dụng: = 5,05%
Nam: = 1,01%
Nữ: 5,05-1,01= 4,04%



×