Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng cán bộ quản lý ngành Thông tin và Truyền thông (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.79 KB, 28 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LÊ THẢO NGUYÊN

DẠY HỌC THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
TRONG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ NGÀNH
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ LỊCH SỬ GIÁO DỤC
Mã số: 62.14.01.02

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌCGIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2017


Công trình đƣợc hoàn thành tại:
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS ĐẶNG THÀNH HƢNG
2. TS. NÔNG KHÁNH BẰNG

Phản biện 1:………………………………………………

Phản biện 2:………………………………………………

Phản biện 3:……………………………………………….

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường
họp tại: TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


Vào hồi…giờ…ngày…tháng… năm 2017

Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia;
- Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên;
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm.


CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Lê Thảo Nguyên (2013), “Tiếp cận năng lực trong công tác bồi
dưỡng cán bộ quản lý ngành Thông tin và Truyền thông”, Tạp chí
Giáo dục, Số đặc biệt.
2. Lê Thảo Nguyên (2013), “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Thông tin
truyền thông theo hướng tiếp cận năng lực”, Tạp chí Giáo chức,
Số 76.
3. Lê Thảo Nguyên (2016), “Dạy học theo tiếp cận năng lực trong quá
trình bồi dưỡng cán bộ quản lý ngành Thông tin và Truyền thông”,
Tạp chí Khoa học Giáo dục, Số 129.


1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế trong phát triển
giáo dục nước ta đã được tiếp tục khẳng định trong Nghị quyết Đại hội
Đảng CSVN lần thứ XI (2011) và lần thứ XII (2016) và Chiến lược phát
triển giáo dục Việt Nam giai đoạn 2011-2020 (2012). Vấn đề hiện nay là
làm thế nào để những định hướng đó được thực thi hiệu quả trong giáo dục.
1.2. Đào tạo, bồi dưỡng theo tiếp cận năng lực là một trong những
cách tiếp cận hiện đại và hiệu quả, góp phần chuẩn hóa, hiện đại hóa và

hội nhập quốc tế. Hoạt động giáo dục và đào tạo trên thế giới nhấn mạnh
năng lực ở nhiều phương diện: - Kết quả đào tạo (đầu ra) là năng lực
chuyên nghiệp cốt lõi của ngành nghề nhất định và năng lực phát triển cá
nhân, không chấp nhận những năng lực chung chung. Đánh giá kết quả
đào tạo là đánh giá năng lực, đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu của thực
tiễn nghề nghiệp và được xác định bởi chính nhà sử dụng nhân lực.
1.3. Bên cạnh những mô hình đào tạo theo năng lực như DACUM,
module hóa trong giáo dục nghề… hoặc những mô hình đánh giá kết quả
học tập như PISA, TIMS trong giáo dục phổ thông, đã trở thành phổ
biến trên thế giới, thì khoa học giáo dục vẫn đang không ngừng tìm kiếm
những cách giải quyết mới và hiệu quả hơn đối với vấn đề dạy học theo
tiếp cận năng lực. Nhất là trong môi trường bồi dưỡng cán bộ đương
nhiệm ở nước ta thì vấn đề này hầu như chưa được nghiên cứu chuyên
biệt. Một số công trình khoa học của Viện Khoa học giáo dục Việt Nam
từ năm 2011 đến nay và của một số trường đại học về giáo dục theo tiếp
cận năng lực chủ yếu giành cho giáo dục phổ thông, giáo dục nghề, giáo
dục đại học chính qui, chứ chưa quan tâm đến loại hình giáo dục tương
đối khác biệt là bồi dưỡng CBQL.
1.4. Tiếp cận năng lực trong quá trình đào tạo tuy đã trở thành truyền
thống trong giáo dục thế giới nhưng là xu hướng mới trong giáo dục
nước ta. Nếu chúng ta áp dụng tiếp cận này một cách có hiệu quả vào
dạy học trong bồi dưỡng cán bộ thì có thể nâng cao được chất lượng của
đội ngũ CBQL một cách rõ rệt trên cơ sở năng lực nền tảng của họ.
1.5. Ngành TT&TT là một ngành mới có tốc độ phát triển rất nhanh,
có nhiệm vụ chính trị lớn trong sự phát triển kinh tế cũng như giữ vững an
ninh trong đời sống xã hội. Nhưng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
đang còn nhiều bất cập chưa theo kịp với xu thế của khu vực cũng như
trên thế giới. Điều này đang là trăn trở của những nhà quản lí trong ngành.
Trong bối cảnh thực tiễn và lí luận như vậy, vấn đề dạy học theo tiếp
cận năng lực trong bồi dưỡng đội ngũ CBQL đương nhiệm rất cần được



2
quan tâm và giải quyết trong những nghiên cứu cụ thể và phù hợp. Đó
cũng là vấn đề có ý nghĩa đối với các ngành nói chung chứ không chỉ
riêng với ngành TT&TT. Vì vậy tôi chọn đề tài: “Dạy học theo tiếp cận
năng lực trong bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT” để thực hiện việc
nghiên cứu luận án tiến sĩ Lí luận và lịch sử giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng
CBQL ngành TT&TT nhằm nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng đáp
ứng yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa giáo dục và hội nhập quốc tế.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Làm rõ mối quan hệ giữa dạy học trong bồi dưỡng CBQL ngành
TT&TT và phát triển năng lực của CBQL ngành TT&TT?
Thực trạng hiện nay, dạy học trong bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT
có chú trọng phát triển năng lực cho người học hay không? Còn tồn tại,
hạn chế gì? Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại là gì?
Những yếu tố nào ảnh hưởng quyết định đến chất lượng dạy học
trong bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT?
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học trong bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng CBQL
ngành TT&TT.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu các biện pháp dạy học như: khai thác và phát triển được năng
lực của người học, tổ chức thiết kế học liệu dưới dạng năng lực và đổi
mới phương pháp, hình thức dạy học mang tính trải nghiệm thiết thực có

thể xác định được trình tự để tiến hành dạy học theo tiếp cận năng lực thì
sẽ nâng cao được chất lượng dạy học từng chuyên đề, qua đó nâng cao
chất lượng bồi dưỡng của nhà trường đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh
mạnh của ngành TT&TT.
6. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
6.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1.1. Xây dựng cơ sở lý luận của dạy học theo tiếp cận năng lực trong
bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT
6.1.2. Khảo sát thực trạng dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi
dưỡng CBQL ngành TT&TT
6.1.3. Đề xuất các biện pháp dạy học theo tiếp cận năng lực và tổ chức
thực nghiệm khoa học trong bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT


3
6.2. Phạm vi nghiên cứu
6.2.1. Nội dung nghiên cứu
- Các biện pháp dạy học theo tiếp cận năng lực được giới hạn trong
điều kiện bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT, áp dụng cho các chương
trình bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp, có quy định chương
trình khung từ Bộ TT&TT.
- Các biện pháp này do giảng viên thiết kế và thực hiện trong dạy học.
6.2.2. Khách thể điều tra
- Giảng viên thực hiện công tác dạy học trong bồi dưỡng CBQL
ngành TT&TT.
- Địa bàn và quy mô điều tra: CBQL ngành TT&TT thuộc các Cục,
Vụ, Viện, Trung tâm, Văn phòng, các Trường do Bộ TT&TT quản lí.
6.2.3. Phạm vi thực nghiệm
- Thực nghiệm trên mẫu 35 học viên CBQL cơ quan báo chí theo kĩ
thuật đối chứng tại Trường Đào tạo - Bồi dưỡng CBQL Bộ TT&TT

- Nội dung tài liệu thực nghiệm được giới hạn ở chuyên đề Đạo đức
nghề nghiệp và trách nhiệm xã hội của nhà báo
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm tiếp cận hệ thống
7.1.2. Quan điểm thực tiễn
7.1.3. Quan điểm tiếp cận dựa trên năng lực
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
7.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.3. Các phương pháp khác
8. Luận điểm bảo vệ
- Dạy học theo tiếp cận năng lực giúp hoạt động bồi dưỡng CBQL
ngành TT&TT đạt hiệu quả cao hơn, qua đó phát triển năng lực người
học đáp ứng được xu hướng đổi mới nhanh và mạnh của ngành.
- Dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng CBQL ngành
TT&TT được tổ chức dựa trên năng lực và phát triển năng lực người học.
- Thực tế dạy học trong bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT hiện nay có
nhiều đổi mới theo hướng phát huy tính tích cực của người học. Song
những chuyển biến đó chưa có tính hệ thống và đồng bộ nên hiệu quả
trong hoạt động bồi dưỡng chưa cao.
- Những biện pháp dạy học theo tiếp cận năng lực là một chỉnh thể
thống nhất và đồng bộ, được đề xuất dựa trên nghiên cứu cơ sở lý luận
và thực tiễn. Điều này mang đến tính khả thi cao trong điều kiện bồi
dưỡng CBQL ngành TT&TT hiện nay.


4
9. Đóng góp mới của luận án
9.1. Về lý luận

- Mở rộng lý luận về dạy học theo tiếp cận năng lực nói chung vào
đối tượng đặc thù là CBQL ngành TT&TT trong quá trình bồi dưỡng.
Chỉ rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học và đánh giá kết quả dạy
học theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT.
- Thiết kế được các biện pháp dạy học theo tiếp cận năng lực trong
bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT đảm bảo tính hệ thống, hiệu quả, phù
hợp với đặc trưng của hoạt động này.
9.2. Về thực tiễn
- Đánh giá được thực trạng dạy học theo tiếp cận năng lực và thực
trạng các yếu tố ảnh hưởng tới bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT.
- Xây dựng quy trình thực nghiệm và thiết kế và tổ chức dạy học chuyên
đề “Đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm xã hội của nhà báo” nhằm phát
triển năng lực quản lý và xử lý thông tin báo chí cho người học.
10. Cấu trúc luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Danh mục tài liệu tham
khảo và Phụ lục, luận án gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận của dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi
dưỡng CBQL ngành TT&TT
Chương 2. Thực trạng dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi
dưỡng CBQL ngành TT&TT
Chương 3. Biện pháp dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng
CBQL ngành TT&TT
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA DẠY HỌC THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
TRONG BỒI DƢỠNG CBQL NGÀNH TT&TT
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm dạy học
“Dạy học là một quá trình dưới sự thiết kế, tổ chức, điều khiển của
người dạy, người học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức và tự điều

khiển hoạt động nhận thức - học tập của mình, nhằm thực hiện những
mục đích, nhiệm vụ dạy học đã đề ra”.
1.2.2. Khái niệm năng lực
Theo nghĩa thông thường, “Năng lực” được định nghĩa như sau:
Từ điển bách khoa Việt Nam: “Năng lực là đặc điểm của cá nhân,
thể hiện mức độ thông thạo - tức là có thể thực hiện một cách thành thục
và chắc chắn một hay một số dạng hoạt động nào đó”.


5
Từ điển Tiếng Việt: “Năng lực là phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho con
người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao.
1.2.3. Khái niệm tiếp cận năng lực
Trong phạm vi nghiên cứu của luận án này “tiếp cận năng lực” được
hiểu là nghiên cứu và vận dụng có mức độ một số lý luận về dạy học
theo năng lực như triết lý, nguyên tắc và một số nội dung thích hợp của
dạy học theo năng lực vào dạy học trong bồi dưỡng CBQL ngành
TT&TT, không phải vận dụng triệt để nội hàm của dạy học theo tiếp cận
năng lực vào dạy học trong bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT.
1.2.4. Khái niệm dạy học theo tiếp cận năng lực
Dạy học theo tiếp cận năng lực là quá trình thiết kế, tổ chức và phối hợp
giữa hoạt động dạy và hoạt động học, tập trung vào kết quả đầu ra của quá
trình này, trong đó nhấn mạnh người học cần đạt được các mức năng lực
như thế nào sau khi kết thúc một giai đoạn (hay một quá trình) dạy học.
1.2.5. Khái niệm dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng
CBQL ngành TT&TT
Dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng CBQL ngành
TT&TT là quá trình thiết kế, tổ chức và phối hợp giữa hoạt động dạy
của giảng viên và hoạt động học của người học là CBQL ngành TT&TT,
tập trung vào phát triển năng lực của người học. Quá trình dạy học này

chịu sự tác động của các yếu tố từ môi trường bồi dưỡng.
1.3. Một số vấn đề lý luận của dạy học theo tiếp cận năng lực
1.3.1. Đặc điểm của hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực
1.3.2. Các nhiệm vụ của dạy học theo tiếp cận năng lực
1.3.3. Các nguyên tắc dạy học theo tiếp cận năng lực
1.3.4. Vai trò củ a ngư ờ i dạ y và ngư ờ i họ c trong dạ y họ c

theo tiế p cậ n nă ng lự c
1.4. Một số vấn đề lý luận của dạy học theo tiếp cận năng lực trong
bồi dƣỡng CBQLngành TT&TT
1.4.1. Yêu cầu đối với dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng
CBQL ngành TT&TT
1.4.2. Mục tiêu dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng CBQL
ngành TT&TT
1.4.3. Nội dung dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng CBQL
ngành TT&TT
1.4.4. Phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng
CBQL ngành TT&TT
1.4.5. Hình thức tổ chức dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng
CBQL ngành TT&TT


6
1.4.6. Đánh giá kết quả dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng
CBQL ngành TT&TT
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến dạy học theo tiếp cận năng lực trong
bồi dƣỡng CBQL ngành TT&TT
1.5.1. Yếu tố chủ quan
1.5.2. Yếu tố khách quan
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

Dạy học theo tiếp cận năng lực được nhiều nhà nghiên cứu khoa học
giáo dục quan tâm và coi đây là một quan điểm tiếp cận để Giáo dục và
Đào tạo đáp ứng được nhu cầu của sự phát triển xã hội hiện nay. Nghiên
cứu về dạy học theo tiếp cận năng lực rất phong phú, đa dạng và gắn với
từng môn học, từng đối tượng, từng môi trường học tập. Nghiên cứu vận
dụng quan điểm tiếp cận này trong dạy học ở môi trường đặc thù là bồi
dưỡng cán bộ ngành TT&TT là rất cần thiết.
Bản chất của dạy học theo tiếp cận năng lực là tiếp cận kết quả đầu ra
nhưng đầu ra ở đây là hệ thống các năng lực cần hình thành ở người học
và được phát triển dựa trên nền tảng năng lực vốn có, nhu cầu phát triển
chuyên môn của mỗi vị trí công việc. Chính vì vậy, bên cạnh các nguyên
tắc dạy học chung, cần phải quán triệt hệ thống các nguyên tắc đặc thù
của dạy học theo tiếp cận năng lực như: Đảm bảo tổ chức dạy học theo
hướng tích hợp; Đảm bảo tiêu chí và điều kiện đánh giá kết quả học tập
phải được thông báo công khai cho người học; Đảm bảo được sự tham
gia của người học vào quá trình đánh giá.
Dạy học theo tiếp cận năng lực cần tổ chức thực hiện phù hợp với
yêu cầu của môi trường bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT Bên cạnh đó,
cần xác định rõ các thành tố cấu trúc quá trình dạy học theo tiếp cận
năng lực trong bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT để đảm bảo hiệu quả
dạy học ngành TT&TT như: Mục tiêu dạy học, nội dung dạy học,
phương pháp, hình thức dạy học, đánh giá kết quả dạy học, … theo tiếp
cận năng lực.
Dạy học trong môi trường bồi dưỡng chịu ảnh hưởng của rất nhiều
yếu tố chủ quan và khách quan như: chương trình bồi dưỡng, đặc điểm
của học viên, phương pháp dạy học của giảng viên, … Các biện pháp tổ
chức dạy học theo tiếp cận năng lực cần phối hợp thống nhất những tác
động kể trên để tạo điều kiện hoạt động dạy học đạt hiệu quả cao.
Nghiên cứu làm sáng tỏ cơ sở lý luận về dạy học theo tiếp cận năng
lực trong bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT là cơ sở quan trọng để nghiên

cứu thực trạng và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng đào


7
tạo, bồi dưỡng đối tượng này.
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG DẠY HỌC THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
TRONG BỒI DƢỠNG CBQL NGÀNH TT&TT TẠI TRƢỜNG
ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG CBQLTT&TT
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng
2.2. Kết quả khảo sát
2.2.1. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng ở trường Đào tạo, bồi dưỡng
CBQLTT&TT
2.2.1.1. Chương trình bồi dưỡng
Trường đào tạo, bồi dưỡng CBQL TT&TT đã xây dựng các chương
trình bồi dưỡng cho hai đối tượng là cán bộ công chức và viên chức
trong ngành TT&TT.
2.2.1.2. Các hình thức bồi dưỡng
- Bồi dưỡng trực tiếp, ngắn hạn.
- Bồi dưỡng từ xa.
2.2.1.3. Kết quả các hoạt động bồi dưỡng của trường CBQLTT&TT
Trong năm 2016, Trường đã tổ chức được 15 khóa với 51 lớp đào
tạo, bồi dưỡng bằng hình thức truyền thống cho 2.521 lượt học viên là
các cán bộ, công chức, viên chức trong và ngoài Bộ TT&TT.
2.2.2. Thực trạng về mục tiêu dạy học trong bồi dưỡng CBQLngành
TT&TT
Bảng 2.1. Đánh giá của CBQL và giảng viên về thực trạng mục
tiêudạy học trong bồi dƣỡng CBQLngành TT&TT
Nội dung
1. Thiết kế dưới dạng chuẩn năng lực đầu ra

dựa vào đặc điểm công việc của đối tượng
bồi dưỡng.
2. Thể hiện mức năng lực tối thiểu cần đạt
của người học khi kết thúc chương trình bồi
dưỡng.
3. Mục tiêu dạy học thể hiện ở các yêu cầu
về kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt của
người học
4. Phù hợp với sứ mạng, nguồn lực của cơ
sở bồi dưỡng
5. Mức độ nắm mục tiêu của giảng viên
6. Công bố cho người học trước khi dạy học

Tốt (4)
0
0

Ý kiến đánh giá
Khá (3)
TB (2)
0
0
10 17

Kém(1)
50 83

0

0


0

0

20

33

40

67

1,33

25

42

35

58,3

0

0

0

0


3,42

30

50

30

50

0

0

0

0

3,50

42
8

70
13

18
28


30
46,7

0
22

0
37

0
2

0
3,3

3,70
2,70

ĐTB
1,17


8
7. Định kì rà soát và điều chỉnh

28

47

26 43,3

6 10
Điểm trung bình

0

0

3,37
2,75

Kết quả khảo sát cho thấy, mục tiêu dạy học trong bồi dưỡng CBQL
ngành TT&TT được xác định mang tính truyền thống, chưa thể hiện
theo hướng tiếp cận năng lực.
Để có thông tin chính xác hơn về thực trạng mục tiêu dạy học, chúng
tôi tiến hành khảo sát học viên (câu hỏi số 1 phụ lục 2), kết quả như sau:
Bảng 2.2. Đánh giá của học viên về thực trạng mục tiêu dạy học
trong bồi dƣỡng CBQLngành TT&TT
Nội dung
1. Mục tiêu dạy học đáp ứng yêu cầu
của xã hội
2. Thiết kế dưới dạng chuẩn năng lực
đầu ra dựa vào đặc điểm công việc của
đối tượng bồi dưỡng
3. Mục tiêu dạy học thể hiện ở các yêu cầu
về kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt của
người học
4. Công bố cho người học trước khi
dạy học

Tốt (4)

203
68

Ý kiến đánh giá
Khá (3)
TB (2)
86
28,7
11
3,7

ĐTB
Kém (1)
0
0

3,64

0

0

0

0

97

32


203

68

1,32

125

42

175

58,3

0

0

0

0

3,42

52

17

138


46

110

37

0

0

2,81

Điểm trung bình

2,8

Kết quả đánh giá của học viên có điểm tương đồng với đánh giá của
giảng viên và CBQL hoạt động bồi dưỡng như “Thiết kế dưới dạng
chuẩn năng lực đầu ra dựa vào đặc điểm công việc của đối tượng bồi
dưỡng” (ĐTB: 1,32); “Công bố cho người học trước khi dạy học” (2,81).
2.2.3. Thực trạng nội dung dạy học trong bồi dưỡng CBQLngành
TT&TT
Bảng 2.3. Đánh giá của CBQLhoạt động bồi dƣỡng và giảng viên về
nội dungdạy học trong bồi dƣỡng CBQLngành TT&TT
Nội dung
1. Sự phù hợp của nội dung bồi
dưỡng với đối tượng bồi dưỡng là
CBQL TT&TT
2. Nội dung bồi dưỡng đảm bảo tính vừa
sức với đối tượng bồi dưỡng

3. Nội dung bồi dưỡng có tính khả thi,
thiết thực với đối tượng bồi dưỡng
4. Sự cân đối giữa lý thuyết với rèn kĩ
năng của nội dung bồi dưỡng
5. NDBD có giá trị thể hiện đặc thù
ngành TT&TT
6. Nội dung bồi dưỡng được xây dựng
thành các mô-đun phát triển năng lực
7. Tính hấp dẫn với đối tượng của nội
dung bồi dưỡng
8. NDBD đáp ứng nhu cầu BD CBQL
của ngành TT&TT

Ý kiến đánh giá
Khá (3)
TB (2)

Tốt (4)

Kém (1)

ĐTB

10

17

40

66,7


10

17

0

0

3,00

14

23

35

58,3

11

18

0

0

3,05

11


18

30

50

19

32

0

0

2,87

13

22

25

41,7

20

33

2


3,3

2,82

30

50

20

33,3

10

17

0

0

3,33

0

0

0

0


5

8,3

55

92

1,08

18

30

39

65

3

5

0

0

3,25

15


25

26

43,3

19

32

0

0

2,93


9
9. NDBD thể hiện rõ tư tưởng khoa
học hoặc nền tảng lý luận nhất định
Điểm trung bình chung

28

47

26

43,3


6

10

0

0

3,37
2,86

Đánh giá của giảng viên và CBQL hoạt động bồi dưỡng đánh giá
chung về nội dung dạy học ở mức khá. Đánh giá từng item thì có sự
khác biệt lớn về mức độ chất lượng của nội dung dạy học.
2.2.4. Thực trạng sử dụng phương pháp dạy học trong bồi dưỡng
CBQLngành TT&TT
Bảng 2.4. Đánh giá của CBQL, giảng viên, học viênvề mức độ sử
dụng phƣơng pháp dạy học trong bồi dƣỡng CBQLngành TT&TT
Phƣơng pháp dạy học
1. Vấn đáp
2. thuyết trình
3. Thảo luận nhóm
4. Thực hành thực tế
5. Nêu và giải quyết vấn đề
6. Trò chơi
7. Sử dụng trực quan
8. Nghiên cứu tài liệu
9.Nghiên cứu trường hợp
10. Dự án học tập


Rất
thƣờng
xuyên (4)
28 46,7
35 58,3
22 36,7
7 11,7
8 13,3
5
8,3
27 45,0
18 30,0
6 10,0
2
3,3

Ý kiến đánh giá
Thỉnh
Thƣờng
thoảng
xuyên (3)
(2)
30 50,0 2 3,3
25 41,7 0 0
34 56,7 4 6,7
8 13,3 21 35
10 16,7 27 45
7 11,7 25 42
24 40,0 9 15

24 40,0 11 18
8 13,3 28 47
2 3,3
3 5

Không
ĐTB
bao giờ
(1)
0
0
3,43
0
0
3,58
0
0
3,30
24 40 1,97
15 25 2,18
23 38,3 1,90
0
0
3,30
7 11,7 2,88
18 30 2,03
53 88,3 1,22

Bảng 2.5. Đánh giá của học viên về mức độ sử dụng phƣơng pháp
dạy học trong bồi dƣỡng CBQLngành TT&TT

Ý kiến đánh giá
Phƣơng pháp
dạy học
1. Vấn đáp
2. thuyết trình
3. Thảo luận nhóm
4. Thực hành thực tế
5. Nêu và giải quyết vấn đề
6. Trò chơi
7. Sử dụng trực quan
8. Nghiên cứu tài liệu
9.Nghiên cứu trường hợp
10. Dự án học tập

Rất
thƣờng
xuyên (4)
140 46,7
170 56,7
109 36,3
35 11,7
37 12,3
20 6,7
132 44,0
92 30,7
25 8,3
5
1,7

Thƣờng

xuyên (3)

Thỉnh
thoảng (2)

150
130
157
42
52
36
123
115
45
12

10
0
33
131
140
138
36
55
145
14

50,0
43,3
52,3

14,0
17,3
12,0
41,0
38,3
15,0
4,0

3,3
0,0
11,0
43,7
46,7
46,0
12,0
18,3
48,3
4,7

Không
bao giờ
(1)
0
0,0
0
0,0
1
0,3
92 30,7
71 23,7

106 35,3
9
3,0
38 12,7
85 28,3
269 89,7

ĐTB
3,43
3,57
3,25
2,07
2,18
1,90
3,26
2,87
2,03
1,18

Qua những số liệu thu được từ khảo sát thực trạng có thể thấy những


10
phương pháp dạy học truyền thống được sử dụng ở mức thường xuyên
như: Vấn đáp (CBQL, GV: 3,43; HV: 3,43), thuyết trình (CBQL, GV:
3,3; HV: 3,25).
2.2.5. Thực trạng mức độ sử dụng các hình thức tổ chức dạy học
trong bồi dưỡng CBQLngành TT&TT
Kết quả nghiên cứu được thể hiện cụ thể như sau:
Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL hoạt động bồi dƣỡng, giảng viên về

thực trạng, mức độ sử dụng các hình thức tổ chức dạy học trong bồi
dƣỡng CBQLngành TT&TT
Ý kiến đánh giá
Rất
Biện pháp dạy học
Thƣờng Thỉnh
Không ĐTB
thƣờng
xuyên
thoảng bao giờ
xuyên
1. Tổ chức NDDH theo
các vấn đề tương ứng với
5
8,3
7 11,7 35 58 13 21,7 2,07
từng mục tiêu
2. Thông báo ND và yêu
cầu HV tự nghiên cứu,
11 18,3 16 26,7 26 43 7 11,7 2,52
sau đó tổ chức rèn kĩ năng
tương ứng với nội dung
3. Hướng dẫn HV tự học,
tự nghiên cứu để hoàn 18 30,0 30 50,0 12 20 0
0
3,10
thành nhiệm vụ GV giao
4. Tăng cường tổ chức
thảo luận, thực hành, làm 14 23,3 19 31,7 25 42 2 3,33 2,75
việc theo nhóm

5. Tạo tình huống DH,
nêu vấn đề đàm thoại gợi 16 26,7 27 45,0 14 23 3
5
2,93
mở
6. Tổ chức HĐ giúp HV
chia sẻ kiến thức, hình 16 26,7 26 43,3 12 20 6
10
2,87
thành KN
7. Diễn giảng toàn bộ ND
14 23,3 32 53,3 14 23 0
0
3,00
học tập
8. Tổ chức HV triển khai
học tập thực tế tại các đơn
6
10,0 15 25,0 16 27 23 38,3 2,07
vị
9. Sử dụng các phương 15 25,0 26 43,3 18 30 1 1,67 2,92


11
tiện DH hiện đại tạo điều
kiện cho HV có hứng thú
học tập hiệu quả
Bảng 2.7. Đánh giá của học viên về thực trạng mức độ sử dụng các
hình thức tổ chức dạy học trong bồi dƣỡng CBQLngành TT&TT
Ý kiến đánh giá

Rất
Không
Biện pháp dạy học
ĐTB
Thƣờng
Thỉnh
thƣờng
bao giờ
xuyên (3) thoảng (2)
xuyên (4)
(1)
1. Tổ chức NDDH theo
các vấn đề tương ứng 27 9,0 32 10,7 181 60,3 60 20,0 2,09
với từng mục tiêu
2. Thông báo ND và
yêu cầu HV tự nghiên
cứu, sau đó tổ chức rèn 55 18,3 81 27,0 134 44,7 30 10,0 2,54
kĩ năng tương ứng với
nội dung
3. Hướng dẫn HV tự
học, tự nghiên cứu để
89 29,7 152 50,7 57 19,0 2
0,7 3,09
hoàn thành nhiệm vụ
GV giao
4. Tăng cường tổ chức
thảo luận, thực hành, 68 22,7 93 31,0 127 42,3 12 4,0 2,72
làm việc theo nhóm
5. Tạo tình huống DH,
nêu vấn đề đàm thoại 81 27,0 138 46,0 71 23,7 10 3,3 2,97

gợi mở
6. Tổ chức HĐ giúp
HV chia sẻ kiến thức, 83 27,7 124 41,3 66 22,0 27 9,0 2,88
hình thành KN
7. Diễn giảng toàn bộ
88 29,3 102 34,0 110 36,7 0
0,0 2,93
ND học tập
8. Tổ chức HV triển
khai học tập thực tế tại 26 8,7 81 27,0 89 29,7 104 34,7 2,10
các đơn vị
9. Sử dụng các phương
tiện DH hiện đại tạo điều
75 25,0 135 45,0 89 29,7 1
0,3 2,95
kiện cho HV có hứng thú
học tập hiệu quả


12
Kết quả khảo sát cho thấy giảng viên đã có sử dụng các biện pháp
dạy học tích cực nhưng chưa đồng bộ, chưa thường xuyên, thể hiện ở
các số liệu có sự phân tán lớn.
2.2.6. Thực trạng đánh giá kết quả dạy học trong bồi dưỡng
CBQLngành TT&TT
Bảng 2.8. Đánh giá của giảng viên, CBQL về mức độ sử dụng
phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học
Phƣơng pháp
đánh giá
1. Viết tự luận

2. Trắc nghiệm
3. Báo cáo
4. Tiểu luận
5. Bài tập lớn.
6. Thực hành

Rất thƣờng
xuyên (4)
47
78
0
0
3
5
49
82
0
0
0
0

Ý kiến đánh giá
Thƣờng
Thỉnh
xuyên (3) thoảng (2)
13
22
0
0
0

0
0
0
11
18
19
32
11
18
0
0
0
0
7
12
0
0
5
8.3

Không bao
giờ (1)
0
0
60
100
27
45
0
0

53
88
55
92

ĐTB
3.78
1.00
1.83
3.82
1.12
1.08

Qua thực tế khảo sát mức độ sử dụng các phương pháp đánh giá
trong bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT, chúng tôi nhận thấy:
Các khóa bồi dưỡng sử dụng 2 hình thức đánh giá là đánh giá định kỳ
và tổng kết. Phương pháp kiểm tra chủ yếu được sử dụng là viết bài tự
luận (ĐTB: 3,78) và tiểu luận (ĐTB: 3,82).
Đánh giá tổng kết được thực hiện bằng bài tiểu luận, nội dung tiểu
luận được xây dựng theo ngân hàng. Tuy nhiên, hệ thống ngân hàng tiểu
luận lại chưa được rà soát, điều chỉnh thường xuyên, chưa có quy định
cụ thể về hoạt động kiểm tra đánh giá nên chất lượng thực hiện công
việc còn cần phải điều chỉnh.
Do đặc thù của các khóa bồi dưỡng nên các hình thức đánh giá trắc
nghiệm, thực hành, báo cáo chưa được tiến hành thường xuyên, chỉ thỉnh
thoảng được thực hiện từ phía giảng viên như một biện pháp dạy học và
không mang tính hệ thống.
Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL, giảng viên về mức độđảm bảo các
yêu cầu trong đánh giá kết quả dạy học
Các yêu cầu

Đảm bảo khách quan
Đảm bảo chính xác
Đảm bảo công bằng
Đảm bảo toàn diện

Tốt (4)
43
72
39
65
58
97
6 10,0

Ý kiến đánh giá
Khá (3)
TB (2)
17
28
0
0
21
35
0
0
2
3
0
0
15 25,0 16 27


Kém (1)
0
0
0
0
0
0
23 38,3

ĐTB
3.72
3.65
3.97
2,07

Qua tìm hiểu, chúng tôi được biết giảng viên chú trọng đánh giá kiến


13
thức và khả năng phân tích, giải quyết vấn đề của học viên qua bài viết tự
luận và tiểu luận, chưa chú trọng đánh giá kỹ năng thực hành, thực tiễn.
2.2.7. Đánh giá hiệu quả dạy học trong bồi dương CBQLngành TT&TT
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL, giảng viên về hiệu quả dạy học
trong bồi dƣỡng CBQL ngành TT&TT
Kết quả dạy học

Ý kiến đánh giá
Khá (3)
TB (2)


Tốt (4)

1. Khuyến khích người học chủ
động trong việc thu nhận kiến thức;
2. Giúp người học duy trì được
kiếnthức lâu hơn;
3. Nâng cao khả năng giải quyết
vấn đề và tư duy của người học;
4. Nâng cao khả năng làm việc nhóm.
5. Phát huy hết tiềm năng và kinh
nghiệm của người học.
6. Phát huy khả năng tự học của
người học
7. Hình thành động cơ tự học đúng
đắn
8. Phát triển và hoàn thiện nhân
cách của người CBQL TT&TT

Kém (1)

ĐTB

5

8,3

21

35,0


31

52

3

5

2,47

8

13,3

31

51,7

18

30

3

5

2,73

6


10,0

8

13,3

33

55

13

21,7

2,12

11

18,3

16

26,7

26

43

7


11,7

2,52

5

8,3

14

23,3

38

63

3

5

2,35

11

18,3

23

38,3


24

40

2

3,33

2,72

4

6,7

8

13,3

39

65

9

15

2,12

14


23,3

19

31,7

25

42

2

3,33

2,75

Điểm trung bình

2,47

Bảng 2.11. Đánh giá của học viên về hiệu quả dạy học trong bồi
dƣỡng CBQL ngành TT&TT
Kết quả dạy học
1. Khuyến khích người học
chủ động trong việc thu nhận
kiến thức;
2. Giúp người học duy trì được
kiến thức lâu hơn;
3. Nâng cao khả năng giải quyết

vấn đề và tư duy của người học;
4. Nâng cao khả năng làm việc
nhóm.
5. Phát huy hết tiềm năng và
kinh nghiệm của người học
6. Phát huy khả năng tự học
của người học
7. Hình thành động cơ tự học
đúng đắn
8. Phát triển và hoàn thiện nhân
cách của người CBQL TT&TT
Điểm trung bình

Tốt (4)

Ý kiến đánh giá
Khá (3)
TB (2)

Kém (1)

ĐTB

22

7,3

127

42,3


134

44,7

17

5,7

2,51

39

13,0

155

51,7

75

25,0

31

10,3

2,67

28


9,3

31

10,3

180

60,0

61

20,3

2,09

56

18,7

80

26,7

133

44,3

31


10,3

2,54

38

12,7

97

32,3

157

52,3

8

2,7

2,55

68

22,7

93

31,0


127

42,3

12

4,0

2,72

35

11,7

98

32,7

145

48,3

22

7,3

2,49

83


27,7

124

41,3

66

22,0

27

9,0

2,88
2,55

Hiệu quả dạy học trong bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT được đánh


14
giá ở mức trung bình - khá. Kết quả đánh giá của CBQL, giảng viên và
học viên có sự tương đồng.
2.2.8. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến dạy học trong bồi dưỡng
CBQLngành TT&TT
Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL và giảng viên về các yếu tố ảnh
hƣởng đến dạy học trong bồi dƣỡng CBQLngành TT&TT
Yếu tố ảnh hƣởng
Chương trình bồi dưỡng

Đặc điểm của học viên
Năng lực dạy học của
giảng viên
Chính sách và quản lí bồi
dưỡng
Cơ sở vật chất, điều kiện
học liệu dạy học

Ảnh hƣởng
nhiều (4)
8
13,3
32
53,3

Ý kiến đánh giá
Ảnh
Ít ảnh
Không ảnh ĐTB
hƣởng (3) hƣởng (2) hƣởng (1)
31 51,7 18
30
3
5
2,73
25 41,7 3
5
0
0
3,48


27

45,0

24

40,0

9

15

0

0

3,30

11

18,3

16

26,7

26

43


7

11,7

2,52

8

13,3

31

51,7

15

25

6

10

2,68

Bảng 2.13. Đánh giá của học viên về các yếu tố ảnh hƣởng đến dạy
học trongbồi dƣỡng CBQLngành TT&TT
Ý kiến đánh giá
Yếu tố ảnh hƣởng
Chương trình bồi dưỡng

Đặc điểm của học viên
Năng lực dạy học của
giảng viên
Chính sách và quản lí
bồi dưỡng
Cơ sở vật chất, điều
kiện học liệu dạy học

Ảnh
hƣởng
nhiều (4)
68 22,7
81 27,0

Ảnh
hƣởng (3)

Ít ảnh
hƣởng (2)

93
138

31,0
46,0

127
71

42,3

23,7

Không
ảnh hƣởng
(1)
12
4,0
10
3,3

158

52,7

114

38,0

27

9,0

1

0,3

3,43

24


8,0

128

42,7

132

44,0

16

5,3

2,53

39

13,0

155

51,7

75

25,0

31


10,3

2,67

ĐTB
2,72
2,97

2.3. Đánh giá chung về thực trạng
2.3.1. Những thành tựu
Qua kết quả khảo sát thực trạng dạy học trong bồi dưỡng CBQL
ngành TT&TT do trường Đạo tạo, Bồi dưỡng CBQLTT&TT tổ chức,
chúng tôi rút ra một số kết luận sau:
- CBQL ngành TT&TT rất đa dạng về vị trí, chức danh nghề nghiệp
và thường xuyên được cập nhật, bồi dưỡng để đáp ứng các tiêu chí của
CBQL. Nội dung bồi dưỡng cũng được xây dựng rất đa dạng đáp ứng
được các mục tiêu của khóa BD.
- Các cơ sở BD đều được trang bị tốt về cơ sở vật chất trang thiết bị
phục vụ hoạt động dạy học trong BD CBQL ngành TT&TT.


15
- Học viên tham gia các khóa bồi dưỡng đều có ý thức học tập nâng
cao năng lực quản lý của mình đáp ứng cho yêu cầu của công việc.
- Học viên của các khóa bồi dưỡng đều là những người có kinh
nghiệm quản lý phong phú, có khả năng sử dụng thành thạo công nghệ
thông tin trong quá trình học và nghiên cứu tài liệu.
- Giảng viên nhiệt tình, năng động và có xu hướng tiếp cận với
PPDH hiện đại.
- Các khóa bồi dưỡng được tổ chức và quản lý rất quy mô và chặt

chẽ, phù hợp với đối tượng học viên.
- Sự phối hợp giữa đơn vị chủ quản của các học viên và đơn vị được
giao nhiệm vụ bồi dưỡng rất linh hoạt, chủ động.
2.3.2. Những hạn chế
Bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động dạy học trong BD
CBQL ngành TT&TT vẫn còn tồn tại một số những hạn chế như:
- Việc xây dựng kế hoạch dạy học, nội dung chương trình theo định
hướng tiếp cận năng lực chưa được quan tâm đầy đủ; Nội dung chương
trình chưa thật sự phù hợp với đối tượng được BD, NDBD chưa có tính khả
thi, thiết thực với người học, chưa phát huy được năng lực của người học.
- Hiệu quả tổ chức dạy học theo định hướng tiếp cận năng lực trong
BD CBQL ngành TT&TT chưa cao, các PPDH hiện đại chưa được sử
dụng nhiều trong quá trình DH. Bên cạnh đó, việc tổ chức cho GV đổi
mới PPDH và PP kiểm tra, đánh giá; tổ chức cho học viên đổi mới PP và
hình thức học tập cũng chưa được chú trọng.
- Dạy học theo định hướng tiếp cận năng lực trong BD CBQL ngành
TT&TT chưa tạo được động lực thúc đẩy bởi các chính sách và môi
trường thích hợp.
- Công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện DH theo định hướng tiếp
cận năng lực trong BD CBQL ngành TT&TT chưa được triển khai đồng
bộ từ khâu lập kế hoạch đến khâu tổ chức kiểm tra, đánh giá...
2.3.3. Nguyên nhân
+ Nguyên nhân khách quan
+ Nguyên nhân chủ quan
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Từ những nghiên cứu lý luận về dạy học theo tiếp cận năng lực, tác
giả luận án đã sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
để đánh giá thực trạng dạy học trong bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT từ
góc độ tiếp cận năng lực.
Nghiên cứu đã mô tả rõ thực trạng mục tiêu, thực trạng nội dung,



16
phương pháp, hình thức dạy học, học liệu dạy học và đánh giá kết quả
dạy học. Nhìn chung, dạy học ở trường Đào tạo, Bồi dưỡng
CBQLTT&TT vẫn còn tiếp cận theo nội dung, chưa đi theo định hướng
đổi mới tiếp cận năng lực người học. Đáp ứng nhu cầu về chứng chỉ cho
học viên nhiều hơn là phát triển năng lực hiện có của học viên lên mức
độ cao hơn đáp ứng yêu cầu của sự phát triển nhanh, mạnh của lĩnh vực
này. Chính vì vậy, chất lượng dạy học chưa cao.
Có nhiều nguyên nhân và nhiều yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng
trên. Để giải quyết triệt để cần có hệ thống các biện pháp mang tính
đồng bộ nhằm vào tất cả các khâu của quá trình dạy học từ chương trình
đến kế hoạch dạy học, đến tổ chức dạy học trên lớp, đến đánh giá kết
quả dạy học.
Nội dung chương 2 là cơ sở thực tiễn quan trọng để để xuất các biện
pháp dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng CBQL ngành
TT&TT.
Chƣơng 3
BIỆN PHÁP DẠY HỌC THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
TRONG BỒI DƢỠNG CBQLNGÀNH TT&TT
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp
3.1.1. Bảo đảm tính mục tiêu
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn
3.1.3. Bảo đảm tính hệ thống
3.1.4. Bảo đảm tính hiệu quả
3.2. Các biện pháp dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi dƣỡng
CBQL ngành TT&TT
3.2.1. Biện pháp 1: Xây dựng quy trình dạy học theo tiếp cận năng lực
trong bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT

3.2.2. Biện pháp 2: Lập kế hoạch dạy học theo tiếp cận năng lực trong
bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT
3.2.3. Biện pháp 3: Thiết kế học liệu thích hợp với dạy học theo tiếp cận
năng lực trong bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT
3.2.4. Biện pháp 4: Áp dụng các hình thức tổ chức dạy học, biện pháp,
kĩ thuật dạy học thích hợp với phát triển năng lực người học
3.2.5. Biện pháp 5: Thực hiện đánh giá tập trung vào quá trình để đảm
bảo phát triển được năng lực của học viên trong học tập
3.2.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp
Biện pháp dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng CBQL
ngành TT&TT là một hệ thống cách giải quyết đa dạng, năng động trong


17
các tình huống khác nhau. Mỗi biện pháp đều có những vị trí, vai trò
nhất định trong quá trình dạy học theo tiếp cận năng lực nói chung và
dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng nói riêng. Không có biện
pháp nào là vạn năng, mỗi biện pháp đều có ưu điểm và hạn chế nhất
định, đồng thời mỗi biện pháp phải được thực hiện trong những điều
kiện nhất định. Khi thực hiện một nhiệm vụ dạy học, phải phối hợp các
biện pháp nhuần nhuyễn bởi các biện pháp có mối quan hệ hữu cơ với
nhau. Việc thực hiện tốt biện pháp này sẽ là tiền đề để thực hiện có hiệu
quả các biện pháp khác và ngược lại. Vì vậy, cần đảm bảo được tính
đồng bộ trong việc tổ chức thực hiện các biện pháp đã nêu. Mỗi biện
pháp sẽ có ít ý nghĩa khi được thực hiện đơn lẻ.
3.2.7. Những điều kiện chung, cần thiết để thực hiện dạy học theo tiếp
cận năng lực trong bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT
3.2.7.1. Xây dựng khung năng lực của CBQL ngành TT&TT

3.2.7.2. Quả n lí công tác bồ i dư ỡ ng ở trư ờ ng Đ ào tạ o,

bồ i dư ỡ ng CBQLTT&TT
3.2.7.3. Phong cách giảng dạy của giảng viên
3.2.7.4. Phương thức đánh giá chất lượng giảng viên
3.2.7.5. Môi trường học tập
3.3. Khảo nghiệm và thực nghiệm khoa học
3.3.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp dạy
học theo tiếp cậnnăng lực trong bồi dưỡng CBQLngành TT&TT
Kết quả đánh giá của 80 giảng viên, CBQL hoạt động BD về mức độ
cần thiết của các biện pháp đề xuất được chúng tôi thống kê ở bảng sau:
Bảng 3.1: Đánh giá sự cần thiết của các biện pháp đề xuất (n=80)
TT

1

2

3

4

Các biện pháp
Xây dựng quy trình dạy học theo tiếp
cận năng lực trong bồi dưỡng CBQL
ngành TT&TT
Lập kế hoạch dạy học theo tiếp cận
năng lực trong bồi dưỡng CBQL ngành
TT&TT
Thiết kế học liệu thích hợp với dạy học
theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng
CBQL ngành TT&TT

Vận dụng phối hợp các hình thức tổ
chức dạy học, biện pháp kĩ thuật dạy
học tích cực nhằm phát triển năng lực
người học

Mức độ cần thiết của các biện
pháp (ngƣời)
Rất cần
Cần Ít cần Không
thiết
thiết thiết
cần

ĐTB

Thứ
bậc

67

13

0

0

3.84

1


65

15

0

0

3.81

2

60

19

1

0

3.74

4

62

17

1


0

3.76

3


18
5

Đổi mới kiểm tra đánh giá tiến trình
theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng
CBQL ngành TT&TT

58

20

1

1

3.69

5

Từ bảng thống kê kết quả khảo sát trên cho thấy:
Các biện pháp chúng tôi đề xuất đều được đánh giá cao về tính cấp
thiết. trong đó biện pháp được đánh giá cao nhất là “Xây dựng quy trình
dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT”.

Đây được coi là biện pháp chủ chốt để tiến hành dạy học theo tiếp cận
năng lực.
Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp được chúng
tôi thống kê ở bảng sau:
Bảng 3.2: Đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất (n= 80)
TT

1

2

3

4

5

Các biện pháp
Xây dựng quy trình dạy học theo
tiếp cận năng lực trong bồi
dưỡng CBQL ngành TT&TT
Lập kế hoạch dạy học theo tiếp
cận năng lực trong bồi dưỡng
CBQL ngành TT&TT
Thiết kế học liệu thích hợp với
dạy học theo tiếp cận năng lực
trong bồi dưỡng CBQL ngành
TT&TT
Vận dụng phối hợp các hình thức
tổ chức dạy học, biện pháp kĩ

thuật dạy học tích cực nhằm phát
triển năng lực người học
Đổi mới kiểm tra đánh giá tiến
trình theo tiếp cận năng lực trong
bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT

Mức độ khả thi
của các biện pháp (%)
Rất
Khả
khả thi thi

ít khả
thi

Không
khả thi

ĐTB

Thứ
bậc

58

19

3

0


3.69

5

59

19

2

0

3.71

4

62

17

1

0

3.76

2

64


16

0

0

3.80

1

60

18

2

0

3.73

3

Kết quả khảo nghiệm cho thấy các ý kiến đánh giá tính khả thi ở mức
độ cao. Biện pháp khả thi nhất là “Vận dụng phối hợp các hình thức tổ
chức dạy học, biện pháp kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát triển năng
lực người học”.
Biện pháp được đánh giá tính khả thi thấp nhất là “Xây dựng quy
trình dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng CBQL ngành
TT&TT”, các ý kiến đều đánh giá cao sự cần thiết của biện pháp này,



19
nhưng lại e dè khi đánh giá tính khả thi. Các ý kiến cho rằng đây là một
biện pháp quan trọng nhưng để thực hiện thực sự bài bản như các bước
trong quy trình quả thực khó đối với giảng viên.
3.3.2. Thực nghiệm sư phạm
Kết quả đánh giá kiến thức đầu vào của lớp thực nghiệm và lớp đối
chứng được thể hiện ở biểu đồ sau:
15

Số học viên

10
5
0
TN.tr

1
0

2
0

3
0

4
0


5
4

6
9

7
11

8
7

9
4

10
0

ĐC.tr

0

0

0

0

3


9

12

7

4

0

Biểu đồ 3.3. Kết quả đánh giá kiến thức đầu vào của lớp TN và ĐC
Kết quả đánh giá kiến thức đầu vào của lớp TN và ĐC ở biểu đồ 3.3
cho thấy:
- Số lượng học viên lựa chọn ở lớp TN và ĐC bằng nhau.
- Kết quả đánh giá bước đầu nhận thấy không có sự chênh lệch nhiều.
Kết quả trải từ điểm 5 đến điểm 9, trong đó số lượng điểm 7 là nhiều nhất.
Sử dụng -Test (mẫu bé, độc lập và có phương sai khác nhau) để kiểm
định các giả thuyết H0 và H1. Kết quả như sau:
- Trị tuyệt đối của t = 0.205642 < 1.995469, chấp nhận giả thuyết H0.
Điều này chứng tỏ sự khác nhau về kết quả đánh giá đầu vào giữa hai
lớp TN và ĐC không có ý nghĩa, sự khác nhau giữa kết quả các bài kiểm
tra xảy ra phần lớn là do ngẫu nhiên.
b. Đánh giá năng lực quản lý và xử lý thông tin báo chí trước thực nghiệm
Kết quả đánh giá năng lực quản lý và xử lý thông tin báo chí trước
thực nghiệm được thể hiện ở biểu đồ sau:


20

Học viên


20

15
10
5
0
ĐCtr

1
0

2
9

3
20

4
6

TNtr

0

10

17

8


Biểu đồ 3.4. Kết quả đánh giá năng lực của học viên trước thực nghiệm
Qua biểu đồ có thể thấy kết quả đánh giá có sự tương đồng nhau.
Số liệu trong bảng đã cho thấy giá trị trung bình của lớp TN và ĐC là
tương đương nhau. Chúng tôi tiến hành so sánh giá trị trung bình để
kiểm nghiệm xem sự sai khác này có ý nghĩa hay không. Sử dụng T-Test
(mẫu bé, độc lập và có phương sai khác nhau) để kiểm định các giả
thuyết H0 và H1. Kết quả như sau:
- Trị tuyệt đối của t = 0.172547< 1.995469, chấp nhận giả thuyết H0.
Điều này chứng tỏ sự khác nhau về kết quả đánh giá năng lực đầu vào
giữa hai lớp TN và ĐC không có ý nghĩa, sự khác nhau giữa kết quả các
bài kiểm tra xảy ra phần lớn là do ngẫu nhiên.
3.3.2.4.2. Phân tích kết quả định lượng sau thực nghiệm
a. Đánh giá kiến thức
Kết quả sau thực nghiệm thể hiện ở biểu đồ sau:
Số HV

15
10
5
0
TN.sau

1
0

2
0

3

0

4
0

5
2

6
3

7
10

8
12

9
8

10
0

ĐC.sau

0

0

0


0

4

7

13

7

4

0

Biểu đồ 3.5. Kết quả đánh giá kiến thức của học viên sau thực nghiệm
* So sánh kết quả đánh giá kiến thức của lớp TN trước và sau thực nghiệm
Trị tuyệt đối của t = 5.0835>2.03224, chấp nhận giả thuyết H1. Điều
này chứng tỏ sự khác nhau về kết quả đánh giá kiến thức đầu vào và đầu
ra của lớp TN là có ý nghĩa.
b. Đánh giá năng lực quản lý và xử lý thông tin báo chí sau thực nghiệm


21

Học viên

Kết quả đánh giá năng lực sau thực nghiệm thể hiện như sau:
25
20

15
10
5
0
ĐC.sau

1
0

2
9

3
21

4
5

TN.sau

0

4

18

13

Biểu đồ 3.6. Kết quả đánh giá năng lực của học viên sau thực nghiệm
Số liệu đánh giá trong biểu đồ cho thấy có sự chênh lệch nhiều về kết

quả đánh giá giữa lớp TN và ĐC.
* So sánh giá trị trung bình đánh giá năng lực của học viên lớp TN và
ĐC sau thực nghiệm
Trị tuyệt đối của t = 2.411595> 1.995469, chấp nhận giả thuyết H1.
Điều này chứng tỏ sự khác nhau về kết quả đánh giá năng lực đầu ra
giữa hai lớp TN và ĐC là có ý nghĩa.
* So sánh kết quả đánh giá năng lực của lớp TN trước và sau thực nghiệm
Trị tuyệt đối của t = 2.946069>2.03224, chấp nhận giả thuyết H1.
Điều này chứng tỏ sự khác nhau về kết quả đánh giá năng lực đầu vào và
đầu ra của lớp TN là có ý nghĩa.
3.3.2.4.3. Phân tích kết quả định tính sau thực nghiệm
Qua quan sát học viên và giảng viên trong giờ học thực nghiệm và
đối chứng chúng tôi nhận thấy:
Học viên lớp thực nghiệm có hứng thú nhiều hơn trong tham gia vào
hoạt động làm việc theo nhóm, có đóng góp nhiều ý kiến vào giải quyết
nhiệm vụ học tập.
Học viên chăm chú hơn trong học tập, tỷ lệ và số lần giơ tay phát
biểu nhiều hơn vì giảng viên đã kết hợp được các phương pháp dạy học
mới, mang tính tích cực để huy động kinh nghiệm của người học.
3.3.2.5. Một vài ý kiến bàn luận của tác giả
Kết quả thực nghiệm sư phạm đã khẳng định:
- Các biện pháp đề xuất mang tính khả thi, thể hiện ở việc giảng viên
đã vận dụng để tổ chức dạy học chuyên đề Đạo đức nghề nghiệp và trách


22
nhiệm xã hội của nhà báo.
- Các biện pháp có tính hiệu quả và bước đầu chứng minh được giả
thuyết khoa học đề ra là nâng cao năng lực nghề nghiệp cho học viên và
nâng cao chất lượng dạy học nói riêng, chất lượng bồi dưỡng nói chung.

Tuy nhiên, kết quả thực nghiệm sư phạm mới chỉ là những bước khởi
đầu trong đổi mới bồi dưỡng ở trường Đào tạo, Bồi dưỡng
CBQLTT&TT. Để đảm bảo được tính ổn định và phát triển của những
giá trị đạt được, các biện pháp dạy học theo tiếp cận năng lực cần được
tiếp tục nghiên cứu cho phù hợp với điều kiện môi trường bồi dưỡng cán
bộ và triển khai trên diện rộng để mang lại những giá trị to lớn hơn.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Nội dung chương 3 là đề xuất của tác giả về 05 biện pháp dạy học
theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT. Cụ thể:
1. Xây dựng quy trình dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi
dưỡng CBQL ngành TT&TT
2. Đưa tiếp cận năng lực vào lập kế hoạch dạy học trong bồi dưỡng
CBQL ngành TT&TT
3. Thiết kế học liệu thích hợp với dạy học theo tiếp cận năng lực
trong bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT
4. Áp dụng các hình thức tổ chức dạy học, biện pháp và kĩ thuật dạy
học thích hợp với việc phát triển năng lực người học
5. Thực hiện đánh giá tập trung vào quá trình để đảm bảo phát triển
được năng lực của học viên trong học tập
Đề xuất các biện pháp dựa trên cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của
dạy học trong bồi CBQL ngành TT&TT. Đề xuất các biện pháp phải
đảm bảo tính mục tiêu, tính thực tiễn, tính hệ thống và tính hiệu quả.
Các biện pháp được đề xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, mỗi
biện pháp có ưu điểm riêng nên để đảm bảo hiệu quả dạy học phát triển
năng lực cho người học cần tiến hành đồng bộ các biện pháp đề xuất.
Dạy học theo tiếp cận năng lực trong bồi dưỡng CBQL ngành
TT&TT có yếu tố đặc thù, chịu ảnh hưởng của các yếu tố từ môi trường
bồi dưỡng nên cần đảm bảo các điều kiện tiên quyết về môi trường bồi
dưỡng để dạy học đạt hiệu quả. Đó là các điều kiện về: quản lý công tác
bồi dưỡng của nhà trường, phong cách giảng dạy của giảng viên, phương

thức đánh giá chất lượng giảng viên để mời thỉnh giảng và các điều kiện
về môi trường học tập chuyên biệt của bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT.
Để khẳng định giá trị, sự cần thiết và khả thi của các biện pháp,
chúng tôi đã khảo sát ý kiến của 80 người có liên quan trực tiếp tới hoạt
động dạy học trong bồi dưỡng CBQL ngành TT&TT đó là giảng viên,


×