Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Tổng hợp sáng kiến(xep loai a)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.95 KB, 64 trang )

SỞ NỘI VỤ QUẢNG NINH
BAN THI ĐUA-KHEN THƯỞNG
BẢNG TỔNG HỢP SÁNG KIẾN CẢI TIẾN, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC, ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU XẾP LOẠI
A
CỦA CÁC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN DANH HIỆU “CHIẾN SỸ THI ĐUA CẤP TỈNH” NĂM
2013
STT
I

1

II

Họ và tên

Đơn vị công tác

Sáng kiến, giải pháp, Đề tài nghiên cứu

ĐV

Báo Quảng Ninh

Ông Đỗ Ngọc Hà

Đánh giá
Xếp loại

Phó Trưởng phòng
Phòng Xây dựng
Đảng-Nội chính



Đề tài: Nâng cao chất lượng, nội dung tác phẩm tham dự giải báo chí của tỉnh
* Nội dung: Vận động hội viên nhà báo trong cơ quan chủ động tìm Đề tài:, lăn lộn
với thực tế cơ sở để thực hiện các tác phẩm báo chí tham dự Giải báo chí của tỉnh
năm 2013 và cuộc thi sáng tác tác phẩm báo chí chủ đề “Quảng Ninh-50 năm xây
dựng và phát triển” để chào mừng 50 năm thành lập tỉnh.
* Hiệu quả:
- Các phóng viên, cộng tác viên đã sáng tác nhiều tác phẩm tham gia, trong đó Báo
Quảng Ninh đã đăng tải 116 tác phẩm, nhiều tác phẩm chất lượng cao, phản ánh
được những thành tựu của cán bộ, nhân dân các dân tộc Quảng Ninh trong nửa thế
kỷ xây dựng và phát triển tỉnh. Các phóng viên, hội viên nhà báo của cơ quan đã
đoạt 3 giải A, 3 giải B, 4 giải C và nhiều giải khuyến khích. Các cơ cấu giải báo chí
khác (báo in, báo điện tử, ảnh báo chí) đều được trao cho các tác phẩm, chứng tỏ
cuộc thi đạt hiệu quả cao.
- Báo Quảng Ninh được Ban tổ chức cuộc thi sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ
thuật, báo chí, thi tìm hiểu quê hương Quảng Ninh tặng bằng khen về công tác tuyên
truyền và tổ chức cuộc thi.

HĐK
HSK

A

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

1


2


3

Ông Vũ Ngọc Giao

Trưởng ban

Ông Vũ Xuân Phú

Phó Trưởng ban

Đề tài: Phát triển công tác Tuyên giáo của Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh đến năm 2013,
tầm nhìn 2020
* Nội dung đề tài:
- Trên cơ sở đánh giá khách quan, toàn diện, trung thực những kết quả nổi bật, tồn
tại, yếu kém; những bài học kinh nghiệm trong thực hiện công tác Tuyên giáo gắn
với tình hình kinh tế- xã hội, quốc phòng, an ninh của Đảng bộ tỉnh để đề ra quan
điểm, mục tiêu; xây dựng được nhiệm vụ và giải pháp phù hợp để đổi mới, nâng cao
chất lượng hoạt động, tạo ra khâu đột phá hiệu quả, lộ trình và tổ chức thực hiện
công tác Tuyên giáo của Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030.
* Hiệu quả:
- Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của các tổ chức cơ sở Đảng về công
tác Tuyên giáo.
- Giúp cho ngành Tuyên giáo tập trung trí tuệ, huy động được sức mạnh, lực lượng
của toàn ngành; chủ động trong công tác tham mưu cho các cấp ủy Đảng đổi mới
toàn diện các lĩnh vực công tác chuyên môn của ngành phù hợp với thực tiễn của địa
phương.
- Góp phần tuyên truyền có hiệu quả việc triển khai thực hiện Đề án của tỉnh về
“Phát triển kinh tế- xã hội nhanh, bền vững, đảm bảo vững chắc quốc phòng, an
ninh và thí điểm hai đặc khu hành chính kinh tế Móng Cái- Vân Đồn”.

Đề tài: Một số giải pháp ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo
đức, lối sống của một bộ phận cán bộ, đảng viên trong giai đoạn hiện nay
* Nội dung đề tài: Đề xuất nhóm giải pháp hàng đầu là về “Giáo dục chính trị tư
tưởng, đạo đức, lối sống gắn với đẩy mạnh tự phê bình và phê bình, tiếp tục thực
hiện hiệu quả việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. Đặc biệt
là đề cao hoạt động giám sát, phản biện xã hội, giám sát cộng đồng...từ đó xây dựng
đề xuất nhóm giải pháp thứ năm đó là “Nhóm giải pháp về đổi mới và phát huy vai
trò giám sát, phản biện xã hội của MTTQ và các đoàn thể chính trị- xã hội”
* Hiệu quả: Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, giáo dục lý luận; cùng

A

A

với tiếp tục đẩy mạnh tự phê bình và phê bình, học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh trở thành công việc thường xuyên, hàng ngày
của các cấp uỷ Đảng cũng như của mỗi cá nhân; kết hợp với tăng cường giám
sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị- xã hội,

2


phát huy vai trò giám sát của công đồng dân cư, tình trạng suy thoái về tư
tưởng chính trị, đạo đức, lối sống sẽ được ngăn chặn có kết quả.

4

5

Bà Lê Thị Minh Huệ


Ông Phạm Hữu Kiên

Trưởng phòng
Phòng Tuyên truyền

Đề tài: Nâng cao chất lượng công tác cung cấp thông tin
* Nội dung đề tài: Nghiên cứu để đổi mới và nâng cao chất lượng tổng hợp các
thông tin về các hoạt động chỉ đạo của tỉnh để kịp thời cung cấp cho các cơ quan
báo chí của Tỉnh và Trung ương thường trú tại tỉnh có định hướng tuyên truyền.
* Hiệu quả: Đổi mới hình thức gửi thông tin thời sự trong tỉnh vào thứ 2 hàng tuần,
giấy mời, hoãn họp hội nghị thông tin báo chí thường kỳ hàng tuần qua Email cho
các phóng viên 30 cơ quan báo chí của Tỉnh, báo TW thường trú tại tỉnh nên đã tiết
kiệm chi phí cho nguồn ngân sách; Chủ động tham mưu sớm để hạn chế thấp nhất
trường hợp công văn gửi hỏa tốc như vậy sẽ tiết kiệm được cho ngân sách trên 67
triệu đồng/ năm.

A

Trưởng phòng
Phòng Thông tin công
tác Tuyên giáo

Đề tài: Tăng cường cung cấp thông tin có định hướng của Đảng cho cán bộ, đảng
viên các xã của tỉnh Quảng Ninh hiện nay
* Nội dung đề tài: Sáng kiến phân tích những đặc điểm tình hình các xã hiện nay;
thực trạng, nguyên nhân, kinh nghiệm công tác cung cấp thông tin có định hướng
của Đảng cho đội ngũ cán bộ, đảng viên ở 115 đảng bộ xã; phương hướng, mục tiêu
và những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng cung cấp thông tin có
định hướng của Đảng cho cán bộ, đảng viên ở các xã giai đoạn hiện nay.

* Hiệu quả: Sáng kiến được áp dụng sẽ góp phần tích cực vào đổi mới, nâng cao
chất lượng, hiệu quả công tác tư tưởng ở các đảng bộ xã giai đoạn hiện nay, từ đó
tạo sự thống nhất trong cán bộ, đảng viên, sự đồng thuận cao trong xã hội, góp phần
nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của các tổ chức cơ sở đảng ở nông thôn,
đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, thực
hiện thắng lợi Nghị quyết số 01- NQ/TU của BCH đảng bộ tỉnh về xây dựng nông
thôn mới.

A

III

Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du
lịch Hạ Long

6

Bà Nguyễn Thị Luyến

Hiệu trưởng

Đề tài: Xây dựng giáo trình điện tử bộ môn Thực hành hướng dẫn du lịch đưa vào
giảng dạy chuyên ngành hướng dẫn du lịch tại Trường Cao đẳng VHNT và DL Hạ
Long
* Nội dung đề tài:

A

3



- Giảng dạy kết hợp hình thức ghi chép + các giác quan (nghe, nhìn) và phản ứng (suy
nghĩ đặt câu hỏi, thắc mắc trả lời câu hỏi), giảng viên cho sinh viên xem một số hình
ảnh, đoạn phim trước rồi cùng nhau thảo luận, sau đó yêu cầu sinh viên tự xây dựng bài
thuyết minh về các điểm du lịch tại Quảng Ninh, đứng trước lớp thuyết minh theo hình
ảnh của phim và cuối cùng giảng viên sẽ cho sinh viên nghe các bài thuyết minh mẫu
để tự rút kinh nghiệm.
* Hiệu quả:
- Sinh viên phát huy khả năng thuyết trình, khả năng tư duy dễ dàng nắm bắt được
các kiến thức về điểm du lịch, nắm vững nghiệp vụ của hướng dẫn viên.
- Tiết kiệm được phần kinh phí đi thực tế cho sinh viên và nhà trường.
- Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực hướng dẫn du lịch tại Trường Cao
đẳng VHNT và DL Hạ Long phù hợp với sự phát triển của xã hội với đặc thù của
ngành du lịch Quảng Ninh.

7

Bà Phan Thị Huệ

IV

Văn phòng Tỉnh ủy

8

Ông Nguyễn Trọng
Hiếu

Trưởng phòng
Phòng Nghiên cứu

Khoa học và Quan hệ
quốc tế

Phó Trưởng phòng
Phòng Tổng hợp

Đề tài: Sáng kiến đổi mới phương pháp giảng dạy: Xây dựng bộ đĩa DVD về lễ hội
truyền thống tiêu biểu Quảng Ninh đưa vào giảng dạy cho sinh viên hệ cao đẳng
ngành Quản lí văn hóa tại Trường Cao đẳng VHNT và DL Hạ Long.
* Nội dung đề tài:
- Nội dung các phim đều đảm bảo các nội dung theo trình tự: giới thiệu đặc điểm kinh
tế – văn hoá - xã hội của địa phơng nơi diễn ra lễ hội; Phân tích các yếu tố văn hoá
trong từng phần lễ, phần hội; Qui trình tổ chức lễ hội từ công việc chuẩn bị đến khi
kết thúc lễ hội; Khẳng định ý nghĩa, vai trò của lễ hội truyền thống đối với ngời dân
địa phương, với sự phát triển của xã hội và ngành du lịch.
* Hiệu quả:
- Sinh viên rất hào hứng, vui vẻ và đọng lại nhiều kỷ niệm đối với môn học, tinh
thần học tập thoải mái hơn.
- Góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực quản lí văn hóa tại Trường
Cao đẳng VHNT và DL Hạ Long phù hợp với sự phát triển của xã hội của đặc thù
Quảng Ninh.

Đề tài: Quy định các danh mục tài liệu và công việc phải thực hiện tại phòng máy
của cơ quan Văn phòng Tỉnh ủy
* Nội dung đề tài: Quy định cụ thể các danh mục tài liệu gồm cả việc in, sao văn

A

A


4


bản phải thực hiện tại phòng máy của cơ quan Văn phòng Tỉnh ủy.
* Hiệu quả:
- Phục vụ sự chỉ đạo, lãnh đạo của Thường trực Tỉnh ủy, lãnh đạo Văn phòng Tỉnh
ủy theo chế độ mật, tuyệt mật, theo quy định của Trung ương.
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, người lao động trong cơ quan
trong việc bảo vệ bí mật tài liệu.

9

10

11

Ông Nguyễn Văn
Hưởng

Ông Nguyễn Anh Tú

Bà Nguyễn Thị Tuyết

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ
chính trị của Huyện ủy Bình Liêu
* Nội dung đề tài: Chỉ đạo giải quyết các vấn đề phát sinh từ cơ sở; thường xuyên
quan tâm xây dựng lực lượng vũ trang địa phương, tăng cường phối hợp giữa các
lực lượng, đảm bảo các điều kiện giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở
khu vực biên giới, nông thôn và vùng dân tộc.
* Hiệu quả: Kinh tế, xã hội của huyện từng bước có sự chuyển biến tích cực, hiệu

quả, đời sống nhân dân các dân tộc từng bước được nâng lên, tỉ lệ đói không còn, tỉ
lệ nghèo giảm mạnh.

A

Đề tài: Bộ quy trình xử lý văn bản và công việc của câp ủy
* Nội dung đề tài: Bộ quy trình xử lý văn bản và công việc của câp ủy quy định
trình tự, thủ tục, quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức trong việc xấy dựng, ban
Phó Chánh Văn phòng
hành các văn bản chỉ đạo cấp ủy; xây dựng chương trình công tác của cấp ủy; thẩm
định đề án trình Hội nghị cấp ủy; phục cụ Hội nghị cấp ủy; kiểm tra việc thực hiện
các văn bản chỉ đạo cấp ủy; xử lý đơn thư, tiếp công dân và xử lý công văn.

A

Chánh Văn phòng

Trưởng phòng
Phòng Tài chính

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính, tài sản của Đảng bộ tỉnh
* Nội dung đề tài:
- Tự chủ về sử dụng biên chế, kinh phí được giao, không tăng kinh phí quản lý hành
chính (trừ trường hợp điều chỉnh biên chế hành chính theo quyết định của cấp có
thẩm quyền và điều chỉnh mức lương tối thiểu do nhà nước quy định)
- Tăng thêm thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan.
* Hiệu quả: Quản lý tốt công tác tài chính, tài sản của Đảng từ cấp tỉnh đến cấp
huyện; đảm bảo chi tiêu đúng mục đích, đúng nội dung, không trùng lặp; sử dụng
kinh phí tiết kiệm, khai thác và sử dụng tài sản Đảng hiệu quả; nâng cao trách nhiệm
của thủ trưởng cơ quan, của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình thực hiện

nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật; chủ động trong hoạt động, hoàn

A

5


thành tốt nhiệm vụ được giao.

V

12

VI

13

Sở Y Tế

Ông Vũ Tuấn Cường

Phó Giám đốc
Sở Y Tế

Đề tài: Phân tích thực trạng công tác triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP
tại các cơ sở bán lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
* Nội dung đề tài:
- Khảo sát hoạt động của mạng lưới bán lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo một số
chỉ tiêu của WHO. Mô tả thực trạng triển khai áp dụng các nguyên tắc, tiêu chuẩn
“Thực hành tốt nhà thuốc” đối với các cơ sở bán lẻ thuốc trên địa bàn tỉnh Quảng

Ninh năm 2011.
- Thử nghiệm can thiệp một số nhà thuốc đạt GPP nhằm duy trì và nâng cao hiệu
quả hoạt động của loại hình này.
* Hiệu quả: Từ các kết quả nghiên cứu đề xuất mô hình cơ sở GPP phù hợp với đặc
thù tỉnh Quảng Ninh.

A

Phó Giám đốc Sở

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với lĩnh vực quản lý giá,
phí, lệ phí, giải quyết khiếu nại, tố cáo và bồi thường giải phóng mặt bằng
* Nội dung đề tài:
- Thực hiện rà soát các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh,
các khoản thu đóng góp của nhân dân báo cáo UBND tỉnh.
- Chỉ đạo, đôn đốc phòng nghiệp vụ giá thu tiền sử dụng đất đối với các khu đất
giao, giá đất ở thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng đảm bảo về chất lượng và
theo thời gian quy định.
* Hiệu quả: Góp phần tăng thu ngân sách nhà nước ở một số thu phí, tăng thu tiền
sử dụng đất nộp ngân sách, hạn chế xảy ra khiếu kiện trong thực hiện bồi thường
giải phóng mặt bằng.

A

Sở Tài Chính

Ông Phan Doãn Thức

VII


Ban Quản Lý Vịnh

14

Bà Trần Thị Hường

Nhân viên Văn phòng

Đề tài: Bảo tồn, phát huy giá trị lịch sử văn hóa trên vịnh Hạ Long (di tích khảo cổ
và giá trị văn hóa cộng đồng ngư dân) để phục vụ phát triển du lịch.
* Nội dung đề tài: Tổ chức nghiên cứu, đánh giá có hệ thống các giá trị lịch sử văn
hóa trên vịnh Hạ Long. Xây dựng và triển khai các chương trình, giải pháp bảo tồn

A

6


giá trị lịch sử văn hóa.
- Tuyên truyền, giới thiệu về giá trị lịch sử văn hóa trên vịnh Hạ Long.
- Phát huy các giá trị lịch sử văn hóa để phục vụ phát triển du lịch.
* Hiệu quả:
- Bảo tồn và phát huy tối đa các giá trị lịch sử văn hóa của Di sản để phục vụ phát
triển du lịch, đồng thời làm cơ sở để góp phần trở lại phục vụ tốt hơn cho công tác
bảo tồn.
- Nâng cao nhận thức của cộng đồng.
- Kết nối được phát triển du lịch giữa các điểm du lịch văn hóa lịch sử trên vịnh Hạ
Long với Bái Tử Long và các vùng ven bờ.
- Góp phần tạo sinh kế cho cộng đồng. Tăng trải nghiệm của du khách. Phù hợp với
mục tiêu phát triển bền vững Di sản.


15

Bà Nguyễn Hảỉ Vân

Chuyên viên
Văn phòng

Đề tài: Đề xuất một số giải pháp quản lý, bảo tồn giá trị đa dạng sinh học Vịnh Hạ
Long từ nay đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.
* Nội dung đề tài:
- Tuyên truyền cho cộng đồng về tầm quan trọng của việc bảo tồn, quản lý và sử
dụng khai thác khoa học và bền vững giá trị đa dạng sinh học vinh Hạ Long.
- Xây dựng khoanh vùng các khu vực bảo tồn để triển khai các biện pháp bảo vệ các
hệ sinh thái, nơi sinh cư, quần thể và các nhóm sinh vật.
- Tăng cường quản lý, giám sát các hoạt động của người dân và doanh nghiệp trên
Vịnh.
- Tăng cường năng lực quản lý cho Ban Quản lý Vịnh Hạ Long.
* Hiệu quả:
- Thu hút sự quan tâm của mọi tầng tham gia các hoạt động bảo tồn giá trị đa dạng
sinh học vịnh Hạ Long. Nâng cao hiểu biết và ý thức của cộng đồng về việc bảo tồn
các giá trị của Di sản trong đó có giá trị đa dạng sinh học.
- Bổ sung hoàn chỉnh được hệ thống quy chế, quy định phục vụ công tác quản lý,
bảo tồn giá trị đa dạng sinh học.
- Xây dựng được bản đồ các nơi sinh cư biển ở khu Di sản TNTG vịnh Hạ Long.
Nâng cao năng lực, kinh nghiệm cho đội ngũ CBNV làm công tác quản lý, bảo tồn
giá trị Di sản TNTG vịnh Hạ Long.

A


7


16

17

Ông Mai Văn Mạnh

Phó Trưởng phòng
Phòng Nghiệp vụ
-Nghiên cứu

Ông Đỗ Đức Thắng

Phó Trưởng ban

Đề tài: Xây dựng cơ sở dữ liệu về di chỉ khảo cổ học trên VHL cho lớp thông tin trong hệ
thống thông tin địa lý (GIS) nhằm tăng cường quản lý, bảo tồn các địa điểm khảo cổ học
trong khu vực di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long.
* Nội dung đề tài:
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu của các địa điểm khảo cổ học.
- Ứng dụng GIS vào công tác quản lý, bảo tồn các địa điểm khảo cổ học trong khu
vực di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long. Các kết quả đầu ra của hệ thống sẽ
giúp giải quyết các vấn đề như: lập bản đồ quản lý; truy vấn thông tin, thống kê địa
điểm, di vật; lịch sử quản lý, nghiên cứu, bảo tồn và phát huy giá trị Di sản.
* Hiệu quả:
- Cập nhật, quản lý, truy xuất dữ liệu mang tính hệ thống hoá, nhanh, tiện lợi, khoa
học và hiệu quả cao.
- Phát huy hiệu quả của hệ thống GIS trong quản lý di sản, đưa ra được cái nhìn

tổng thể về quản lý, bảo tồn và phát huy các địa điểm khảo cổ.
- Nâng cao kỹ năng sử dụng và quản lý hệ thông tin địa lý (GIS) cho nhà quản lý di
sản nói chung và cán bộ chuyên môn góp phần hỗ trợ công tác quản lý Di sản thiên
nhiên thế giới Vịnh Hạ Long trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
hiện nay.
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản lý, bảo tồn và phát huy Di sản - Kỳ quan thiên nhiên
thế giới vịnh Hạ Long năm 2013.
* Nội dung đề tài:
- Đề xuất giải pháp nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh lao động bằng việc xây dựng Quy
định cụ thể.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện diễn tập nhằm phòng chống cháy nổ, xảy ra
sự cố, cứu thương, cứu nạn ở địa bàn công tác của các đơn vị.
- Chú trọng các biện pháp nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, giáo dục cộng
đồng, nâng cao chất lượng công tác hướng dẫn viên.
- Chỉ đạo thực hiện tốt việc tuyên truyền các nội dung thời sự chính sách, pháp luật,
sự kiện chính trị của đất nước, của tỉnh và của cơ quan.
* Hiệu quả:
- An toàn của người lao động được đảm bảo, vệ sinh môi trường xung quanh khu
vực Vịnh đã có những chuyển biến tích cực.

A

A

8


- Kiểm tra lý thuyết kết hợp với thực hành tại tuyến, điểm tham quan trên vịnh.
Kiểm điểm rút kinh nghiệm, tham gia góp ý trực tiếp với Hướng dẫn viên. Thúc đẩy
ý thức nghiêm túc trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ Hướng dẫn viên.

- Hiện tượng du khách kêu ca phàn nàn về chất lượng bài thuyết minh hướng dẫn đã
giảm thiểu.

18

Ông Nguyễn Công Thái

Phó Trưởng ban

Đề tài: Một số giải pháp chỉ đạo thực hiện công tác tuyên truyền quảng bá Di sản
thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long.
* Nội dung đề tài:
- Phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí trong nước và quốc tế trong việc tuyên
truyền, quảng bá về Di sản, kỳ quan thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long; Qua ấn
phẩm, tờ rơi, tờ gấp, sách ảnh, Pano, quảng cáo, quảng cáo tấm lớn, trang web…
- Tuyên truyền, quảng bá thông qua các sự kiện trong tỉnh, qua các hội nghị, hội
thảo trong nước và quốc tế…
* Hiệu quả:
- Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm cộng đồng, du khách trong và ngoài nước
đến tham quan vịnh Hạ Long.
- Góp phần nâng cao năng lực, phương pháp tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền
cho đội ngũ cán bộ Ban quản lý vịnh Hạ Long và các cộng tác viên ngoài đơn vị.

A

VIII Sở Khoa học và Công Nghệ

19

Ông Nguyễn Mạnh

Hùng

Trưởng phòng
Phòng Quản lý KH

Đề tài: Đổi mới phương thức quản lý các nhiệm vụ KH&CN trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.
* Nội dung: Sáng kiến đã bao trùm toàn bộ quá trình quản lý thực hiện nhiệm vụ
KH&CN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân
thực hiện nhiệm vụ đồng thời đây cũng là một bước quan trọng trong việc công
khai, minh bạch các thủ tục hành chính, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân trong
giám sát cơ quan quản lý nhiệm vụ.
* Hiệu quả:
- Bổ sung được quy định quản lý thành phần hồ sơ.
- Trình tự cách thức thực hiện, thời hạn giải quyết của các thủ tục hành chính đã
được quy định cụ thể.
- Các thủ tục hành chính và quá trình riển khai thực tế các nhiệm vụ KH&CN được

A

9


thực hiện nhanh hơn và tránh được sai sót, tiết kiệm được thời gian và công sức, có
hiệu quả cao hơn.
- Nâng cao hoạt động quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ.

20

21


Ông Tạ Duy Thịnh

Ông Phạm Hồng Sơn

Giám đốc Sở

Trưởng phòng
Phòng Quản lý
Công nghệ

Đề tài: Đổi mới quy trình quản lý các nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
* Nội dung đề tài:
- Quy định thành phần, nhiệm vụ của Hội đồng KH&CN cấp huyện.
- Quy định yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở; Yêu cầu đối
với tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
- Quy định trình tự phê duyệt danh mục nhiệm vụ cấp cơ sở.
- Quy định trình tự phê duyệt nhiệm vụ cấp cơ sở và tổ chức triển khai thực hiện.
* Hiệu quả:
- Các thủ tục hành chính và triển khai thực tế các nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở được
thực hiện nhanh hơn và tránh được sai sót, tiết kiệm được thời gian và công sức, có
hiệu quả cao hơn.
- Quy định trên đã thiết thực hỗ trợ các huyện, thị xã, thành phố, các ngành, cơ quan
quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có kế hoạch và nguồn lực khả thi, phù
hợp để triển khai nhân rộng kết quả nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội tại các địa phương.
Đề tài: Xây dựng hình thành và phát triển Quỹ PTKH&CN tỉnh Quảng Ninh.
* Nội dung đề tài:
- Nhận diện lại tổng thể tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh, đặc biệt là các hoạt động nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ của

các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất ra hàng hóa cho tỉnh Quảng Ninh.
- Nghiên cứu xây dựng Dự thảo Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ PTKH&CN
tỉnh Quảng Ninh. Ngày 07/5/2012, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
1023/QĐ-UBND về việc thành lập Quỹ PTKHCN Quảng Ninh.
* Hiệu quả: Hỗ trợ nghiên cứu xử lý môi trường, dự án chuyển giao công nghệ cao,
công nghệ tiên tiến trong BVMT; Khuyến khích, hỗ trợ các dự án đầu tư vào Khu
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; khuyến khích được 07 đơn vị trên địa bàn
tỉnh lập hồ sơ 08 dự án trình Quỹ PTKHCN xem xét nguồn vốn hỗ trợ, vay vốn của
Quỹ PTKHCN. Đến nay, đã có 01 hồ sơ được ký hợp đồng “Ứng dụng khoa học
công nghệ sản xuất các loại nấm, rau và các sản phẩm nông nghiệp có giá trị kinh tế

A

A

10


cao theo hướng VietGAP tại phường Cộng Hòa, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng
Ninh” do Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng Việt Long làm chủ đầu tư.

22

23

24

Đồng tác giả:
- Trần Văn Quang


Đồng tác giả:
- Nguyễn Văn Thuyết

Ông Hoàng Thị Ninh
Thuận

Phó Giám đốc Sở

Chánh Văn phòng

Trưởng phòng
Phòng Kế hoạch Tài chính

Đề tài: Đổi mới công tác quản lý, tác nghiệp thực hiện nhiệm vụ hình thành hệ
thống Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ.
* Nội dung: Nghiên cứu, đề xuất, lồng ghép các chương trình, Đề tài, dự án, các
nhiệm vụ tỉnh giao để đánh giá tình hình hoạt động của các doanh nghiệp mang yếu
tố “Tiềm năng trở thành Doanh nghiệp Khoa học và công nghệ”. Năm 2012, 2013 tổ
chức thực hiện 2 dự án, đề án: Dự án Nghiên cứu cơ sở khoa học và kinh nghiệm
hội nhập quốc tế, tìm kiếm, chuyển giao công nghệ và phát triển thị trường tiêu thụ
sản phẩm hàng hóa cho tỉnh Quảng Ninh và Đề án Hình thành và phát triển Doanh
nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020.
* Hiệu quả:
- Năm 2013 có 02 doanh nghiệp khoa học được cấp giấy chứng nhận Doanh nghiệp
khoa học và công nghệ.
- Các doanh nghiệp sẽ là cơ sở nhân rộng cho các doanh nghiệp khoa học và công
nghệ những năm sau và là điểm thu hút cho các vệ tinh (hộ dân) thực hiện sản xuất
tạo sản phẩm hàng hóa, có sức lan tỏa lớn.

A


Đề tài: Xây dựng Đề án tăng cường tiềm lực cho các tổ chức khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2013-2020.
* Nội dung đề tài:
- Đánh giá vai trò của các Tổ chức khoa học và công nghệ, những đóng góp của các
Tổ chức này đối với phát triển hoạt động KH&CN trong phục vụ phát triển kinh tế.
-Xác định mục tiêu thực hiện của việc tăng cường tiềm lực cho các tổ chức khoa học
và công nghê trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2013-2020.
-Tạo bước chuyển biến cơ bản trong quản lý và hoạt động của các tổ chức KH&CN
trên địa bàn phù hợp với đặc thù của tỉnh, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp bền vững
với tốc độ nhanh của tỉnh.
* Hiệu quả:
- Đánh giá được năng lực thực lực của các tổ chức KH&CN công lập hiện nay. Điều
chỉnh lại cơ cấu tổ chức được hợp lý, tạo bước chuyển biến cơ bản trong quản lý và
hoạt động của các tổ chức KH&CN trên địa bàn phù hợp với đặc thù của Tỉnh và
đáp ứng yêu cầu công tác nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ.

A

11


- Rút ngắn thời gian trong công tác kiểm định, kiểm nghiệm sản phẩm hàng hóa.
Nâng cao được vị thế, vai trò của các Tổ chức khoa học và công nghệ trong công
việc phục vụ công tác quản lý nhà nước.

IX

25


X

26

XI

27

Tỉnh đoàn Quảng Ninh

Ông Phạm Xuân Kính

Hiệu trưởng
Trường Huấn luyện
cán bộ Đoàn, Đội
tỉnh Quảng Ninh

Đề tài: Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng cán bộ Đoàn, Đội.
* Nội dung đề tài: Để nâng cao kỹ năng nghiệp vụ giúp cho các học viên tiếp cận
các hoạt động thực tiễn nhằm trau dồi kỹ năng, phương pháp tổ chức hoạt động
thanh thiếu nhi cho các cán bộ đoàn đội từ cấp tỉnh đến cơ sở.
* Hiệu quả: Việc chuyển tải nội dung cần tập huấn, đáp ứng nguyện vọng của từng
cấp bộ đoàn, số lượng cán bộ được tập huấn nhiều, đối tượng tham gia hăng hái,
không nhàm chán, tiết kiệm được kinh phí đào tạo tập huấn

A

Chủ tịch Hội

Đề tài: Cải tiến chế độ, phương pháp làm việc của cơ quan Hội chữ thập đỏ tỉnh

Quảng Ninh.
* Nội dung đề tài: Thường xuyên hoàn thiện, điều chỉnh, bổ sung các quy chế, quy
định, tăng cường phân cấp, phân quyền, rõ đầu mối, giảm thiểu các thủ tục hành
chính, rút ngắn thời gian sử lý công việc, nâng cao chất lượng đội ngũ cá bộ, hiệu
quả công việc.
* Hiệu quả: Hoàn thành việc lập bảng chỉ số đánh giá năng lực Hội Chữ thập đỏ các
cấp từ tỉnh đến cơ sở, Điều chỉnh, phân công lại một số vị trí, nội dung hoạt động
đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, tránh chồng chéo.

A

Chủ tịch Hội

Đề tài: Tổ chức Lễ khai bút đầu xuân cho văn nghệ sỹ Quảng Ninh.
* Nội dung đề tài: Nhằm tạo cảm hứng sáng tác, động viên các văn nghệ sỹ và đông
đảo quần chúng yêu văn học nghệ thuật có cảm hứng tìm tòi, sáng tạo sáng tác các
tác phẩm văn học nghệ thuật và hoạt động văn hóa truyền thống trên địa bàn tỉnh
* Hiệu quả: Ngoài việc tăng số lượng, chất lượng các tác phẩm văn học nghệ thuật
được sáng tác mới còn là dịp tôn vinh sự học, tôn vinh giá trị thơ ca của các bậc tiền
nhân cũng như đương đại trong tầng lớp nhân dân mỗi dịp xuân về.

A

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

Ông Vũ Hồng Hải

Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh

Ông Phạm Ngọc Thành


12


28

XII

29

Bà Bùi Thị Hà

Đề tài: Xây dựng đội ngũ người làm công tác văn học nghệ thuật Quảng Ninh giai
đoạn 2011 – 2015, định hướng đến năm 2020.
* Nội dung đề tài: Tập trung xây dựng đội ngũ sáng tác các chuyên ngành nghệ
thuật xuyên suốt quá trình từ năm 2011 đến năm 2015 tầm nhìn đến năm 2020, xây
dựng đội ngũ làm công tác văn học nghệ thuật đoàn kết, có phẩm chất, trung thành
với đảng, say mê sáng tác những tác phẩm văn học nghệ thuật có tầm thời đại..
* Hiệu quả: Đã hình thành nhiều chi hội thành viên tham gia sáng tác và quảng bá
các tác phẩm văn học nghệ thuật của tỉnh, nhiều tác phẩm đã được xuất bản, dàn
dựng biểu diễn, nhiều tác phẩm mỹ thuật được tham gia triển lãm trong và ngoài
nước được công chúng đánh giá cao.

A

Đề tài: Nghiên cứu nuôi thử nghiệm loại Hải Sâm trắng Holothuria tại Vườn Quốc
gia Bái Tử Long. Đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 979/QĐ-UBND
ngày 03/5/2012
* Nội dung đề tài: Nghiên cứu ương giống, nuôi thử nghiệm và nhân rộng mô hình
ra các địa phương có biển, chuyển dịch cơ cấu trong khai thác nguồn lợi thủy sản từ

đánh bắt sang nuôi trồng.
* Hiệu quả: Nghề nuôi Hải sâm trắng vừa manh lại hiệu quả kinh tế cao, vừa có tác
dụng cải thiện hệ sinh thái môi trường biển. Quản lý, bảo vệ các nguồn tài nguyên
quý, giáo dục môi trường và phục vụ nghiên cứu khoa học.

A

Chuyên viên
Phòng Kiểm soát Cấp
phép, Chi cục Biển và
Hải đảo

Đề tài: Giải pháp công nghệ hom Phi lao dòng 601, 701 bằng công nghệ dung dịch.
* Nội dung: Tạo hàng loại cây con manh tính di truyền của cây mẹ, tạo nguồn có
chất lượng cao, manh tích quyết định đến sự thành công của công tác trồng rừng.
đây là phương pháp mới, hiệu quả cao.
* Hiệu quả: Tạo ra cây con có nguồn gốc giống tốt, độ đồng điều cao, đảm bảo năng
xuất, chất lượng và hiệu quả coa hơn so với việc nhân giống bằng phương pháp
giâm hạt, thích hợp cho việc trồng rừng ven biển chắn sóng và chống cát bay.

A

Chi Cục trưởng
Chi cục Bảo vệ môi
trường

Đề tài: Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, trọng tâm làm giảm tối đa thời gian
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Nghị định số
29/2011/NĐ-CP của chính phủ.


Phó Chủ tịch Hội

Ban Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long

Ông Phạm Xuân Hiệu

Chuyên viên
Phòng Bảo tồn tự
nhiên

XIII Sở Tài Nguyên và Môi trường

30

31

Bà Vũ Thị Thơ

Ông Hoàn Việt Dũng

A

13


* Nội dung đề tài: Giảm thời gian thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
tối đa từ 50 ngày làm việc xuống còn tối đa 20 ngày làm việc, giảm 54% thời gian
thẩm định theo quy định của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.
* Hiệu quả: Nâng cao ý thức, trách nhiệm của cá nhân cán bộ, công chức trong thực
thi công vụ, nâng cao công tác phối hợp giải quyết thủ tục hành chính giữa bộ phận

một cửa liên thông với Chi cục bảo vệ môi trường và các phòng chuyên môn của
Sở.

XIV Sở Ngoại vụ

32

Bà Phùng Thị Thanh
Xuân

XV

Sở Xây dựng

33

Ông Nguyễn Mạnh
Tuấn

Trưởng phòng
Phòng Dịch vụ tổng
hợp, Trung tâm Dịch
vụ Đối ngoại

Đề tài: Nâng cao chất lượng công tác lễ tân trong hoạt động đối ngoại và mở rộng
hoạt động tổ chức đưa đoàn ra, đưa đoàn vào có yếu tố đối ngoại.
* Nội dung đề tài: Lễ tân ngoại giao là một phần quan trọng trong công tác đối
ngoại, phục vụ nhiệm vụ chính trị của Đảng, nhà nước, việc nâng cao chất lượng
công tác lễ tân góp phần quan trọng vào sự thành công của công tác ngoại giao.
(năng cao các công tác trong lề tân như chuẩn bị tiếp đoàn, đáp ứng yêu cầu ăn nghỉ,

đi lại, chuẩn bị cho các cuộc hội thảo, tham quan…)
* Hiệu quả: Chuẩn hóa công tác lễ tân đối ngoại, tạo sự đồng tâm, hợp lực của cả
đội ngũ làm công tác lễ tân ở trung tâm và đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại.

A

Giám đốc Sở

Đề tài: Quản lý điều hành lập Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm
2030 tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050
* Nội dung đề tài: Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể, xây dựng hệ thống đô thị Quảng
Ninh mà trọng tâm lấy đô thị thành phố Hạ Long đến năm 2014 là đô thi loại I, đền
năm 2015 tỉnh Quảng Ninh là tỉnh công nghiệp hiện đại và đến năm 2020 là tỉnh
công nghiệp dịch vụ và là đầu tầu kinh tế Miền Bắc và là thành phố ngang tầm với
các thành phố phát triển trong khu vục Đông Nam Á.
* Hiệu quả: Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 608/QĐ-UBND
ngày 27/02/2013.

A

14


34

35

XVI

36


37

Ông Trần Ngọc Hưng

Ông Lê Xuân Bình

Đề tài: Sử dụng xít than trong sản xuất Clinker xi măng lò quay.
* Nội dung đề tài: Pha một lượng xít than với than cám 4A và giảm lượng than cám
4A và không sử dụng quạng bô xit nhôm và ô xít sắt trong nung clinke sản xuất xi
Giám đốc Nhà máy Xi măng trong lò quay
măng Lam Thạch 2
* Hiệu quả: Khi pha thêm một lượng xít than trong hỗn hợp than cám đã giảm được
một lượng than, tận dụng được một lượng nhỏ đá dăm và sét, giảm giá thành sản
xuất xi măng tăng lợi nhuận cho nhà máy.

A

Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh;
* Nội dung đề tài: Tăng cường kiểm soát các thay đổi do điều chỉnh thiết kế, thi
công trong quá trình thực hiện dự án nhằm đảm bảo tỉnh xác thực về khối lượng và
chất lượng xây dựng các hạng mục công trình, bàn giao và sử dụng.
* Hiệu quả: Nâng cao công tác quản lý chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh, khai
thác, vận hành, bảo trì hiệu quả, an toàn các hạng mục và công trình xây dựng đồng
thời làm cơ sở kiểm tra tính đúng đắn về chi phí đầu tư xây dựng, đảm bảo công tác
quản lý nhà nước về chất lượng công trình.

A


Phó Trưởng phòng
Phòng Công tác Đại
biểu Quốc hội

Đề tài: Nghiên cứu triển khai, ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công
việc nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Văn phòng Đoàn đại biểu
Quốc hội và HĐND tỉnh Quảng Ninh
* Nội dung đề tài:
- Triển khai, ứng dụng phần mềm QLVB & HSCV tại Văn phòng Đoàn Đại biểu
quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh phục vụ hoạt động quản lý, điều hành, tác
nghiệp của Lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên của Văn phòng.
- Đầu tư mua sắm phần mềm QLVB và HSCV; Tận dụng các thiết bị phần cứng đã
có, đầu tư nâng cấp hoạt mua sắm thêm các thiết bị còn thiếu để đảm bảo các tiêu
chuẩn về an ninh, an toàn vệ sinh cho hệ thống và đáp ứng yêu cầu khai thác, sử
dụng hệ thống.
* Hiệu quả: Nâng cao chất lượng công tác tham mưu, giúp việc cho Lãnh đạo Đoàn
ĐBQH & HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh và các Ban HĐND tỉnh.

A

Phó Trưởng ban

Đề tài: Một số giải pháp đổi mới, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của

A

Trưởng phòng
Phòng Quản lý chất
lượng công trình xây
dựng


Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh

Bà Nguyễn Thị Mai

Ông Đặng Bá Bắc

15


Ban Pháp chế

XVII

38

39

Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
* Nội dung đề tài: Nhằm đưa ra một số giải pháp khắc phục một số hạn chế đảm bảo
thực hiện tốt quy chế hoạt động của Hội đồng trong tình hình mới, xây dựng phương
thức hoạt động phù hợp, đúng pháp luật, phát huy vai trò, trách nhiệm, sự phối hợp
chặt chẽ đồng bộ của các tổ chức chuyên trách phục vụ hoạt động của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
* Hiệu quả: Giúp cho các đại biểu Hội đồng nhân dân có cái nhìn tổng quan về hoạt
động HĐND, từ đó các đại biểu năng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động Hội
đồng nhân dân trong giai đoạn mới.

Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh


Ông Đào Thanh Lưỡng

Ông Vũ Công Lực

Bí thư Đảng ủy

Phó Bí thư Đảng ủy

Đề tài: Một số giải pháp về công tác Dân vận trong tình hình mới
* Nội dung đề tài: Đảng ủy xây dựng và đề ra những giải pháp, biện pháp cụ thể,
thiết thực để chỉ đạo cấp ủy cơ sở bám sát việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn
vị mình, cần quan tâm thực hiện tốt và tốt hơn nữa công tác dân vận, đặc biệt công
tác dân vận trong tình hình mới. Từ đó, thúc đẩy việc xây dựng và nhân rộng nhiều
điển hình “Dân vận khéo” trong tập thể và cán bộ công chức tại các cơ quan, đơn vị.
* Hiệu quả:
- Góp phần đổi mới phương thức, lề lối làm việc, đẩy mạnh cải cách hành chính, rà
soát, bãi bỏ những thủ tục hành chính rườm rà gây phiền hà cho nhân dân.
- Tăng cường sự chỉ đạo, điều hành và đề cao trách nhiệm cá nhân.
- Thúc đẩy hoàn thành nhiệm vụ chính trị, chuyên môn được giao, góp phần thực
hiện thắng lợi nhiệm vụ chung của tỉnh trong việc phát triển kinh tế- xã hội, đảm
bảo quốc phòng- an ninh và trật tự xã hội.
Đề tài: Một số giải pháp về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng ủy Khối đối với công
tác phát triển đảng tại các chi, đảng bộ trực thuộc.
* Nội dung: Tăng cường công tác phát triển đảng viên trong đội ngũ cán bộ công
chức, viên chức các cơ quan, đơn vị, trọng tâm là xây dựng, thực hiện tốt kế hoạch
công tác phát triển đảng viên trong đội ngũ cán bộ công chức, viên chức hàng năm.
Phấn đấu đến cuối nhiệm kỳ 2010-2015 số đảng viên được kết nạp tỷ lệ trên 6% so
với tổng số đảng viên trong toàn Đảng bộ, vượt chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội VII đề
ra.
* Hiệu quả: Tạo phong trào thi đua hoàn thành thắng lợi các nghị quyết, chỉ thị của


A

A

16


Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; từng tổ chức cơ sở Đảng làm tốt công tác
phát triển Đảng, nâng cao chất lượng đảng viên, góp phần nâng cao năng lực lãnh
đạo, sức chiến đấu của tổ chức cơ sở Đảng và chất lượng đội ngũ đảng viên.
XVIII Sở Nội vụ

40

XIX

41

42

Bà Nguyễn Hải Vân

Chánh Văn phòng Sở

Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh
* Nội dung:
- Hoàn thiện thể chế, chính sách về quản lý bộ máy, biên chế và cải cách hành chính
nhà nước.

- Tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính.
- Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức tỉnh Quảng Ninh.
* Hiệu quả: Đổi mới, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về tổ chức bộ máy và
biên chế; về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.

A

Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh
Quảng Ninh
* Nội dung:
- Cải thiện môi trường kinh doanh trên cơ sở quyết tâm cải thiện những chỉ số thành
phần còn thấp và giảm điểm, nhất là các chỉ số: Gia nhập thị trường, tiếp cận đất
đai, chi phí không chính thức, tính năng động...
- Tiếp tục phát huy những chỉ số thành phần tăng điểm và có vị trí tốt như: Tính
minh bạch, thiết chế pháp lý, đào tạo lao động.
* Hiệu quả: Thông qua theo dõi, đánh giá PCI để đánh giá công tác cải cách hành
chính, chất lượng đội ngũ cán bộ nhằm xây dựng nền công vụ và đội ngũ cán bộ đáp
ứng yêu cầu phát triển của tỉnh.

A

Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đâu tư tỉnh

Ông Lê Hữu Phúc

Ông Nguyễn Mạnh
Cường

Trưởng phòng
Phòng Dịch vụ một

cửa và Hỗ trợ doanh
nghiệp

Phó Trưởng ban

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến, thu hút đầu tư trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh.
* Nội dung:
- Hoàn thiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội, quy hoạch ngành, vùng.
Đẩy mạnh giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch. Lập và hoàn chỉnh nghiên cứu khả

A

17


thi các dự án; Đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Xây dựng chính sách đầu tư ưu đãi, hấp dẫn các nhà đầu tư. Đa dạng hóa các hình
thức, phương thức thu hút đầu tư. Thúc đẩy hoạt động giao lưu văn hóa, thương mại
để thu hút đầu tư...
* Hiệu quả: Áp dụng sáng kiến vào hoạt động xúc tiến và thu hút đầu tư sẽ là một
trong những yếu tố giúp hoàn thành mục tiêu thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh trong
thời gian tới.
XX

43

44

Sở Kế hoạch và Đầu tư


Ông Đỗ Minh Tuấn

Ông Vũ Xuân Huyên

Phó Giám đốc Sở

Đề tài: Xây dựng giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút, quản lý và sử dụng nguồn
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
* Nội dung:
- Đánh giá thực trạng việc quản lý, sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
* Hiệu quả: Đánh giá cụ thể những hạn chế tồn tại làm cơ sở quan trọng trong phục
vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo và đổi mới hoàn thiện công tác quản lý thực hiện
nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Nâng cao hiệu quả thu hút , tiếp
nhận, quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA của tỉnh trong giai đoạn tiếp
theo.

Phó Trưởng phòng
Đề tài: Xây dựng phương án thanh toán, quyết toán chi phí đầu tư công trình hạ tầng đô
Phòng Kết cấu hạ tầng thị, khu nhà ở thực hiện theo phương thức thanh toán tiền đầu tư cơ sở hạ tầng bằng giá
và Đô thị
trị quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
* Nội dung:
- Đánh giá thực trạng việc quản lý đầu tư xây dựng, thanh toán, quyết toán chi phí
đầu tư công trình hạ tầng đô thị, khu nhà ở thực hiện theo phương thức thanh toán tiền
đầu tư cơ sở hạ tầng bằng giá trị quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh; những tồn tại cần
giải quyết, nguyên nhân.

- Đề xuất phương án tổng thể và cụ thể đáp ứng được các yêu cầu cụ thể về quy trình,
phân công nhiệm vụ, chính sách áp dụng và hồ sơ; đảm bảo tuân thủ, phù hợp với quy
định của pháp luật vừa đảm bảo tính khả thi đối với những tồn tại kéo dài.

A

A

18


* Hiệu quả: Đề tài đã được UBND tỉnh chấp thuận và chỉ đạo triển khai thực hiện
ngay từ đợt thanh toán ghi thu, ghi chi cuối năm 2013.
XXI

45

XXII

46

Ban Thường vụ Hội LH Phụ nữ tỉnh

Bà Quản Thị Thuận

Trưởng ban
Ban Hỗ trợ phụ nữ
phát triển kinh tế

Đề tài: Xây dựng giải pháp thực hiện Mô hình “Tiết kiệm tại Chi hội phụ nữ”

* Nội dung:
- Nâng cao nhận thức, tham gia thực hiện tiết kiệm cho cán bộ, hội viên phụ nữ.
Từng cấp Hội phải giao chỉ tiêu thực hiện tiết kiệm cho các cơ sở để phấn đấu thực
hiện.
- Hội phụ nữ cấp huyện cần phải hướng dẫn chi tiết hệ thống sổ theo dõi, quản lý
vốn vay, quy trình cho hội viên vay để làm cơ sở và Chi hội thực hiện; Các cấp Hội
thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai các giải pháp thực hiện mô
hình, kịp thời nắm bắt và tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện.
* Hiệu quả: Việc triển khai thực hiện giải pháp góp phần tăng thêm hiệu quả hoạt
động của mô hình; góp phần không nhỏ trong việc hoạt động vận động hỗ trợ phụ
nữ phát triển kinh tế, giảm nghèo bền vững, đóng góp tích cực trong phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh.

A

Phó Trưởng ban

Đề tài: Xây dựng Đề án “Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức bộ máy và
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức”
* Nội dung:
- Tạo bước đột phá trong đổi mới, kiện toàn tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
theo hướng rõ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy, cơ chế vận hành, lề lối làm
việc, bảo đảm vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, tổ chức đảng; nâng cao hiệu
lực hiệu quả của của bộ máy chính quyền, chất lượng hoạt động của Mặt trận Tổ
quốc và các đoàn thể; sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ của các tổ chức trong hệ thống
chính trị; đồng thời tạo bước đột phá về xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong từng giai
đoạn.
* Hiệu quả: Đề án đã được Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành quyết định số 1105QĐ/TU ngày 04/4/2013 để triển khai thực hiện


A

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

Ông Nguyễn Văn Biển

19


47

48

49

Ông Nguyễn Văn Hồi

Ông Nguyễn Duy
Phương

Ông Trần Anh Tuấn

Phó Trưởng ban

Đề tài: Xây dựng Quy chế luân chuyển và điều động cán bộ công chức.
* Hiệu quả: Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành quyết định số 1276-QĐ/TU ngày
20/11/2013.

A


Trưởng phòng
Phòng Cơ sở đảng Đảng viên

Đề tài: Công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng đảng viên.
* Nội dung:
- Đã chủ trì và tham gia nghiên cứu, xây dựng đề án thành lập Chi bộ cơ sở Đoàn
luật sư; Đề án mô hình tổ chức đảng, đoàn thể các đơn vị trực thuộc tập đoàn Than
khoáng sản Việt Nam tại Quảng Ninh và đề án “Một số giải pháp nâng cao chất
lượng sinh hoạt chi bộ”.
* Hiệu quả: Tham mưu ban hành đồng bộ, thống nhất trong toàn tỉnh mẫu Sổ Nghị
quyết và hệ thống mẫu sổ sách nghiệp vụ xây dựng TCCS đảng và công tác đảng
viên trong toàn tỉnh: 767 tổ chức cơ sở đảng, 48 đảng bộ bộ phận và 5080 chi bộ
trực thuộc đảng bộ cơ sở đã được trang bị hệ thống sổ Nghị quyết và hệ thống sổ
sách khác.

A

Phó Trưởng phòng
Phòng Tổ chức cán bộ

Đề tài: Áp dụng và cải tiến phương pháp xác định vị trí việc làm gắn với xây dựng
tiêu chuẩn chức danh nhằm đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế và
đội ngũ cán bộ công chức khối đảng, đoàn thể.
* Hiệu quả: Tạo sự chuyển biến, nâng cao chất lượng, nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác quản lý tổ chức, bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức khối Đảng, đoàn
thể đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ

A


XXIII Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

50

Ông Đỗ Mạnh Hùng

Trưởng ban
Ban Tổ chức Tuyên giáo

Đề tài: Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ quốc tỉnh Quảng
Ninh
* Nội dung:
- Tham gia Ban soạn thảo Đề án “Đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của
MTTQ, nhằm tập hợp phát huy sức mạnh Đại đoàn kết toàn dân trong sự nghiệp xây
dựng và phát triển tỉnh Quảng Ninh đế năm 2020 định hướng đến năm 2030.
- Nghiên cứu và chỉ đạo bộ phận Cổng TTĐT thay đổi giao diện, nội dung đảm bảo
cập nhật thông tin đầy đủ và kịp thời.
- Tham mưu cho Ban Thường trực Ủy ban MTTQ tỉnh ban hành Quy định về tiêu
chuẩn, chức danh cán bộ MTTQ các cấp trong toàn tỉnh.

A

20


* Hiệu quả: Đề tài góp phần đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động MTTQ, xây
dựng được khối đại đoàn kết toàn dân tộc vững mạnh.
XXIV

51


XXV

52

Sở Thông tin và Truyền Thông

Ông Lê Minh Kỳ

Trưởng phòng
Phòng Bưu chính viễn
thông

Đề tài: Ứng dụng công nghệ Google earth trong việc quản lý trạm thu phát sóng
thông tin di động và đơn vị sử dụng tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh.
* Nội dung: Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực Bưu chính,
viễn thông và tần số vô tuyến điện với nội dung có đầy đủ thông tin về vị trí không
gian, các thuộc tính cần thiết cho nhu cầu quản lý.
* Hiệu quả: Hệ thống cung cấp thông tin cần thiết phục vụ trong công tác quản lý;
lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Sở, phòng nghiệp vụ thuộc Sở, phòng Văn
hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố. Có khả năng chỉnh sửa , thay đổi dữ
liệu theo yêu cầu, không mất chi phí đầu tư.

A

Đài Phát Thanh truyền hình tỉnh
Ông Mai Vũ Tuấn

Phó Giám đốc,

Phó Tổng biên tập

Đề tài: Xây dựng các đề án phục vụ phát triển sự nghiệp PTTH Quảng Ninh. Triển
khai dự án hệ thống quản lý chất lượng các khâu sản xuất tin bài, kiểm duyệt và
phát sóng phát thanh, truyền hình và báo mạng điện tử của đài PTTH QUảng Ninh.
* Nội dung: Tham mưu, thiết kế hệ thống quản lý sản xuất các chương trình phát
thanh, truyền hình, báo mạng điện tử bằng phần tin học. Từ đó không chỉ duyệt tin,
bài của phóng viên, BTV, CTV qua hệ thống mà còn quản lý chặt chẽ điểm nhuận
bút được cài đặt hệ thống chấm điểm tự động. Hệ thống đã giúp cho việc trình duyệt
tin bài, duyệt tin bài và chấm điểm đảm bảo khoa học, nhanh chóng , có thể duyệt
mọi lúc , mọi nơi. Hệ thống đã giúp cho việc lưu trữ tin bài, điểm nhuận bút hằng
tháng, hàng năm để theo dõi, đối chiếu và thuận tiện cho việc tổng hợp, báo cáo. Hệ
thống mặc định và cho phép điều chỉnh định mức cũng như hệ số nhuận bút của mỗi
PV, BTV. Cộng tác viên của Đài cũng gửi tin, bài qua hệ thống này.
Đây là một hệ thống quản lý tiên tiến, hiện đại, dễ dàng sử dụng và có khả năng ứng
dụng cao.
* Hiệu quả: Qua một thời gian triển khai đưa vào sử dụng, hệ thống đã cho thấy
những ưu việt, tiện ích. Đây là một trong những khởi động của Đài Phát thanh và
Truyền hình Quảng Ninh trên chặng đường tiến tới Tổ hợp truyền thông đa phương
tiện, có uy tín và tầm ảnh hưởng rộng, có tiềm lực tài chính mạnh. Đặc biệt hệ thống

A

21


đã khẳng định quyết tâm đổi mới Đài PT-TH Quảng Ninh theo hướng hiện đại, văn
minh gắn với quyết tâm của đất nước và tỉnh Quảng Ninh xây dựng Chính quyền
điện tử.


53

54

55

56

Ông Nguyễn Văn Hùng

Ông Phạm Văn Thái

Ông Nguyễn Văn Hòa

Bà Lê Thị Lan

Đề tài: Sáng kiến cải tiến lắp đặt lại phòng thu phát thanh; cải tiến nân cấp sever
truyền nhận tin phục vụ cho liên hoan PTTH toàn tỉnh năm 2011; Sáng kiến thiết kế
phim trường s1 thành 2 trường quay khác nhau đua vào hoạt động có hiệu quả; thiết
kế lập kế hoạch chuẩn bị cơ sở vật chất kỹ thuật cho ra đời kênh phát thanh thứ 2
QNR2.
* Nội dung: Cải tiến lắp đạt lại phòng thu phát thanh 2 với các thiết bị Server lưu trữ
gọi nhanh các bài hát, hệ thống micro, bàn phát thanh viên, đèn on air, máy ghi
âm...; Cải tiến nâng cấp server truyền nhận tin qua đường truyền internet tốc độ cao
FTTH.
* Hiệu quả: Phục vụ tốt cho các chương trình phát thanh trực tiếp, tăng thêm thời
lượng sản xuất phát thanh.Thiết kế, lâp; kế hoạch chuẩn bị cơ sở vật chất cho ra đời
kênh phát thanh thứ 2 QNR2 hiện nay đưa vào hoạt động tốt, có hiệu quả.

A


Đề tài: Hệ thống truyền tín hiệu truyền hình trực tiếp bằng chuyển đổi thu phát
quang.
* Nội dung: Tín hiệu chương trình truyền hình trực tiếp được truyền qua viba về Đài
Trưởng phòng
phát sóng cột 5 sau đó tiếp tục truyền về trung tâm bằng hệ thống thiết bị cải tiến
Phòng Kỹ thuật truyền theo công nghệ quang và truyền dẫn vào các hệ thống phát sóng.
dẫn phát sóng
* Hiệu quả: Thực hiện thành công nhiều cuộc truyền hình trực tiếp bằng thiết bị cải
tiến kỹ thuật này, là cơ sở chứng minh thực nghiệm thành công của đề tài kỹ thuật
và làm lợi cho cơ quan hàng trăm triệu đồng mỗi năm.

A

Đề tài: Đổi mới công tác tham mưu thực hiện tốt các công việc đề ra.
* Nội dung: Tham mưu đề xuất phương án sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy, công tác
quy hoạch cán bộ và bổ nhiệm; Chăm lo công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ; Tham
gia xây dựng các hệ thống văn bản áp dụng việc quản lý theo tiêu chuẩn ISO 90012008.
* Hiệu quả: Chăm lo công tác bồi dưỡng cán bộ, tham mưu giúp lãnh đạo duy trì nề
nếp làm việc của cơ quan, chủ động xây dựng quy chế nội bộ.

A

Đề tài: Sáng kiến ra đời kênh phát thanh 2(QNR2)- Kênh Du lịch và thông tin đối

A

Phó Giám đốc

Trưởng phòng

Phòng Tổ chức
Hành chính

Trưởng phòng
Phòng Biên tập phát

22


57

58

59

Bà Nguyễn Thị Hương
Giang

Bà Trần Thị Thùy Liên

Ông Mạc Văn Minh

thanh

ngoại.
* Nội dung: Đây là kênh thời sự chính trị tổng hợp, có thời lượng 20h/ngày với các
khung chương trình.
* Hiệu quả: Đã đạt được nhiều thành tựu trong công tác tuyên truyền hợp tác quốc
tế cũng như trao đổi chương trình phát thanh với các đài nước ngoài. Mới ra đời
nhưng kênh phát sóng QNR2 đã mang lại hiệu quả kinh tế xã hội, phục vụ công tác

quảng bá hình ảnh đất nước con người Quảng Ninh nói riêng và Việt Nam nói
chung.

Phóng viên
Phòng biên tập QTV1

Đề tài: Xây dựng Format chương trình Trang địa phương, Chương trình Tạp chí du
lịch.
*Nội dung: Xây dựng chương trình có thời lượng khoảng 15 phút, gồm 03 chuyên
mục nhỏ bao gồm: Chung tay xây dựng Quảng Ninh đẹp giàu, tiếng nói từ cơ sở,
hương sắc Quảng Ninh.
*Hiệu quả: Chương trình đã được duyệt, đưa vào thực hiện và phát sóng từ tháng
8/2011 và hiện nay đã phát sóng ổn định vào tối thứ 6 hàng tuần trên kênh QTV1,
đồng thời nhận được sự hưởng ứng tích cực của các địa phương trong tỉnh.

A

Trưởng phòng
Phòng Thông tin
điện tử

Đề tài: Sáng kiến, giải pháp nâng cao chất lượng tin, bài trên báo điện tử.
*Nội dung: Phòng Thông tin điện tử của Đài PTTH Quảng Ninh được giao nhiệm
vụ là xản xuất, khai thác, biên tập, dàn dựng toàn bộ chương trình trang báo mạng
điện tử ở địa chỉ qtv.vn, Tuy nhiên từ trước tới nay các bước thực hiện các sản
phẩm báo điện tử chưa theo một quy trình cụ thể nào nên hiệu quả thực hiện các tin,
bàì chưa cao. Vì vậy tôi đã có sáng kiến xây dựng quy trình làm báo điện tử có thể
áp dụng vào tình hình thực tiễn của Đài Phát thanh – Truyền hình Quảng Ninh.
*Hiệu quả: Tất cả các phóng viên, biên tập viên của Phòng Thông tin điện tử đã và
đang áp dụng theo quy trình này rất hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng tin, bài

trên báo điện tử.

A

Trưởng phòng
Phòng Chuyên đề

Đề tài: Xây dựng các đề án phục vụ phát triển sụ nghiệp phát thanh truyền hình
Quảng Ninh.
*Nội dung:
Xây dựng các chương trình:
- Đại biểu dân cử với cử tri
- Xây dựng nông thôn mới Quảng Ninh-Hội tụ và lan tỏa

A

23


- Cải cách hành chính
- Sở hữu trí tuệ và cuộc sống
- Vì chủ quyền an ninh biên giới
- Kinh tế biển đảo
- Dân tộc và miền núi
*Hiệu quả: Góp phần chuyển tải các chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và nhà nước tới
người dân trong toàn tỉnh một cách nhanh chóng, rộng rãi và thiết thực. Một số
chương trình đã không ngừng nâng cao chất lượng và đã trở thành chương trình
được người xem đánh giá cao.
XXVI


60

61

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Đồng tác giả:
- Ông Nguyễn Thế
Thịnh

Đồng tác giả:
- Bà Đặng Thị Thanh
Thủy

XXVII

Thành phố Hạ Long

62

Ông Cao Đăng Long

Giám đốc sở

Phó Giám đốc Sở

Giám đốc
Ban Quản lý dịch vụ
công ích TP


Đề tài: Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu hội chứng rối nhiễu
tâm trí trẻ em trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
*Nội dung:
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng rối nhiễm tâm lý trẻ em trên địa bàn tỉnh; đánh giá
năng lực hiện tại của hệ thống công tác xã hội đối với yêu cầu phòng chống rối
nhiệm tâm trí trẻ em.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn; xây dựng mô hình mẫu can thiệp điều trị về tâm lý
trị liệu và các phòng tránh rối loạn tâm thần cho trẻ.
-Đề xuất một số giải pháp quản lý, can thiệp hỗ trợ giúp trẻ sớm có thể hòa nhập
cộng đồng.
*Hiệu quả: Đề tài góp phần chuyển biến tích cực trong hoạt động can thiệp, trị liệu,
giảm thiểu rối nhiễm tâm trí cho trẻ, mặt khác hoạt động khám sáng lọc, trị liệu cho
trẻ rối nhiễm tâm trí miễn phí tại Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Quảng Ninh đã
góp phần giảm thiếu gánh nặng kinh tế đối với gia đình trẻ.

Đề tài: Nâng cao chất lượng quản lý, giám sát các dịch vụ công ích đô thị trên địa
bàn thành phố Hạ Long
* Nội dung đề tài:
- Triển khai thực hiện hợp đồng dịch vụ công ích đô thị đảm bảo đúng khối lượng,
chất lượng, đơn giá và thời gian quy định.

A

A

24


- Tham gia xây dựng các quy chế, quy định đối với các sản phẩm dịch vụ công ích
đô thị.

- Tham mưu đề xuất xây dựng bộ máy quản lý nhà nước về môi trường, đảm bảo
tính thống nhất đối với công tác bảo vệ môi trường.
- Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan để tuyên truyền, giám sát nâng cao chất
lượng dịch vụ công ích đô thị.
- Đoàn kết nhất trí, công khai dân chủ, phát huy sức mạnh tập thể, tháo gỡ khó khăn
để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
* Hiệu quả: Triển khai thực hiện các hợp đồng dịch vụ công ích đô thị; Xây dựng bộ
máy chuyên trách quản lý các dịch vụ công ích; Công tác môi trường từng bước
được quan tâm.

63

64

Ông Hồ Ngọc Hoài

Ông Lê Minh

Trưởng phòng
Phòng Kinh tế

Trưởng Ban
Ban Tổ chức
Thành ủy

Đề tài: Nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng sử dụng chế phẩm sinh học tại phường
Đại Yên thành phố Hạ Long.
* Nội dung đề tài:
- Chuẩn bị ao nuôi: cải tạo ao nuôi, ao lắng; xử lý nước và lấy nước vào ao nuôi;
gây mầu nước.

- Quạt nước và thời gian chạy quạt nước: vị trí đặt quạt nước; số lượng máy quạt
nước.
- Chọn giống và thả giống.
- Chăm sóc và quản lý: cho ăn, lượng thức ăn.
- Quản lý môi trường ao nuôi.
* Hiệu quả:
- Hiệu quả kinh tế cao, kích cỡ thu hoạch đồng đều, đáp ứng nhu cầu của thị trường,
nâng cao thu nhập của người dân, góp phần phát triển kinh tế của địa phương.
- Hạn chế việc sử dụng thuốc, hóa chất, tạo nguồn nguyên liệu sạch, đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm. Môi trường nuôi được giữ ổn định và sạch bệnh.
Đề tài: Nâng cao chất lượng sinh hoạt của Chi bộ Đảng cơ sở.
* Nội dung đề tài:
- Tham mưu cho Thường trực mở 5 lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho 635 bí
thư chi bộ cơ sở.
- Nội dung kiểm tra sổ nghị quyết các chi bộ trực thuộc Đảng ủy cơ sở trước đây

A

A

25


×