TRUYỀN THÔNG MARKETING
NHÓM: 2
Đề tài: Lựa chọn một chương trình truyền thông marketing một sp/thương hiệu của
DNKD? Phân tích đánh giá mức độ đáp ứng chương trình quảng cáo của sản phẩm,
thương hiệu này với mục tiêu marketing, mục tiêu truyền thông marketing, tình thế
marketing của doanh nghiệp và đánh giá mức độ phối hợp vs các thành tố khác của
truyền thông marketing
I.
LÝ THUYẾT.
1.1 Khái niệm quảng cáo .
•
Quảng cáo là hình thức tuyên truyền được trả phí hoặc không để thực hiện
việc giới thiệu thông tin về sản phẩm, dịch vụ, công ty hay ý tưởng
•
Quảng cáo là hoạt động truyền thông phi trực tiếp giữa người với người mà
trong đó người muốn truyền thông phải trả tiền cho các phương tiện truyền
thông đại chúng để đưa thông tin đến thuyết phục hay tác động đến người
nhận thông tin
•
Quảng cáo là những nỗ lực nhằm tác động tới hành vi, thói quen mua hàng
của người tiêu dùng hay khách hàng bằng cách cung cấp những thông điệp
bán hàng theo cách thuyết phục vè sản phẩm hay dịch vụ của người bán.
1.2 Chức năng và mục đích của quảng cáo.
Chức năng.
thông tin truyền cảm về sản phẩm
mở rộng sự phân phối sản phẩm và đẩy mạnh bán
hàng
phân biệt các sản phẩm với đối thủ cạnh tranh
khuyến khích người tiêu dùng sử dụng sản phẩm
làm giảm một số chi phí sản xuất và bán hàng
định hướng và kích thích nhu cầu.
Mục đích.
Tìm kiếm khách hàng mới và nhắc nhở khách hàng cũ
Bảo vệ thị phần và gây sức ép lên đối thủ cạnh
tranh
Củng cố hình ảnh của thương hiệu
Thay đổi thái độ của người tiêu dùng đối với sản
phầm khi họ trước đó không mấy thiện cảm với
sản phầm đó.
1.3 Các loại hình hoạt động quảng cáo chủ yếu
Quảng cáo thương hiệu
Quảng cáo chính trị
Quảng cáo hướng dẫn
Quảng cáo phản hồi trực tiếp
Quảng cáo thị trường doanh nghiệp.
Quảng cáo hình ảnh công ty
Quảng cáo dịch vụ công ích
Quảng cáo tương tác
II.
CHIẾN DỊCH TRUYỀN THÔNG “ SHARE A COKE ” CỦA COCA-COLA VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH
QUẢNG CÁO VỚI MỤC TIÊU MARKETING, MỤC TIÊU TRUYỀN THÔNG MARKETING TÌNH THẾ MARKETING CỦA DOANH
NGHIỆP VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHỐI HỢP VỚI CÁC THÀNH TỐ KHÁC CỦA TRUYỀN THÔNG MARKETING.
2.2 Khái quát về chương trình truyền thông share a coke của công ty
Kế hoạch hành động:
Mục tiêu
Nhiệm vụ
Thực hiện
- Chia sẻ một chai Coke với những người bạn
- Kết nối đoàn viên và chia sẻ những giây phút
- Khởi động chiến dịch năm 2011, Coca Cola
của mình
thoải mái bên nhau cùng với Coca – Cola.
đã in 150 cái tên phổ biến nhất Australia lên
- Tăng doanh thu của doanh nghiệp vào mùa hè
nhãn chai và cá nhân hóa thương hiệu
và khuấy động thế giới của những người trẻ
tuổi
- Cơn sốt tìm tên trên nhãn chai Coca từ
Australia đã lan truyền ra hơn 123 quốc gia
trên thế giới
2.3 Đánh giá mức độ đáp ứng của chương trình quảng cáo “chiến dịch truyền thông share a coke của cocacola’’ với mục tiêu marketing .
Mục tiêu
•
•
tăng doanh thu vào mùa hè
more talk, more consume
Đánh giá kết quả
•
•
Doanh thu: tăng mạnh: tăng 2.38 lần so với năm trước đó
Thị phần:
•
•
•
•
•
Kết luận:
Tạo trào lưu “cá nhân hóa sản phẩm”, tạo cảm giác đặc biệt cho người dùng
Thông điệp nhân văn thiết thực, lạc quan, truyền cảm hứng, tạo ra khoảnh khắc vui vẻ
Là chiến dịch thành công cả về lợi nhuận, thị phần, khẳng định chỗ đứng và thương hiệu
tiếp cận được 50% mục tiêu trong 3 tuần đầu tiên
200000 người việt thích Fanpage CocaCola
Dẫn đầu trong thị trường nước ngọt
Thương hiệu và định vị thương hiệu
•
•
•
Tiếp cận 68% đối tượng tuổi teen
Đứng thứ 4/25 thương hiệu đắt giá nhất thế giới năm 2015
Thương hiệu nước giải khát được yêu thích nhất năm 2014
2.5. Đánh giá mức độ đáp ứng chương trình quảng cáo “ chiến dịch truyền thông Share a Coke của Coca Cola” với tình thế marketing của
doanh nghiệp.
2.5.1. Tình thế marketing của doanh nghiệp.
2.5.1.1. Môi trường bên trong.
Điểm mạnh
•
Điểm yếu
Coca cola là thương hiệu nước ngọt có số lượng tiêu thụ lớn nhất tại Mỹ và nhiều
quốc gia trên thế giới.
•
•
Luôn ưu tiên hàng đâu cho chiến lược marketing và mẫu mã sản phẩm
•
•
Vẫn có một số sản phẩm hỏng, lỗi được đưa ra thị trường.
Hiểu được tâm lý của người tiêu dùng Coca cola không quên rằng hoạt động
•
Nếu sử dụng quá nhiều Coca cola trong một thời gian sẽ gây hại đến
sức khỏe
khuyến mãi là mộ trong những công cụ tốt nhất để quảng bá hình ảnh của sản
•
Hãng đã thành lập hệ thống chăm sóc khách hàng qua điện thoại
nhưng nó hoạt động chưa thực sự hiệu quả.
Các hoạt động quảng cáo là một trong những bí kíp tạo nên sự thành công cho
Coca cola.
•
phẩm đến với người tiêu dùng
•
•
•
Luôn thành thật, trung thực trong mọi chiến lược kinh doanh
Luôn tôn trọng truyền thống văn hóa của quốc gia sở tại.
Coca cola cũng tham gia vào các lĩnh vực mới như: Dowload nhạc đầy tiềm
năng, lợi nhuận.
Hãng đã đưa ra hơn 300 sản phẩm nhưng ngoài Coca cola Classic
thì những sản phẩm còn lại chưa được biết đến rộng rãi trên thị
trường.
2.5.1.2. Môi trường bên ngoài.
Cơ hội.
Thách thức.
•Với thương hiệu số một thế giới Coca cola có thể phát triển hơn nữa
các sản phẩm của mình một cách thuận lợi.
•Có lượng nguồn vốn kinh doanh lớn.
•Trong thời đại toàn cầu hóa đã tạo ra cơ hội rất lớn cho Coca cola
xâm nhập vào thị trường các nước trên thế giới.
•Khoa học công nghệ ngày càng phát triển giúp Coca cola có cơ hội áp
dụng các công nghệ hiện đại vào dây truyền sản xuất cảu mình.
•Đối với Coca cola Việt Nam , dân số Việt nam đông cơ cấu dân số trẻ
giúp tạo ra nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ.
•
•
•
•
•
Trong môi trường kinh tế
Môi trường văn hóa xã hội
Môi trường toàn cầu :
Môi trường chính trị, pháp luật
Đối thủ cạnh tranh
2.6 Đánh giá mức độ phối hợp chương trình quảng cáo “ Chiến dịch truyền thông share a coke của coca cola ’’ với các thành tố khác của
truyền thông marketing.
Đánh giá mức độ phối hợp của
Đánh giá mức độ phối hợp liên
Đánh giá mức độ phối hợp liên
Đánh giá mức độ phối hợp của
quảng cáo và marketing trực
kết của quảng cáo với bán hàng
kết của quảng cáo với xúc tiến
quảng cáo và PR
tiếp
cá nhân
bán
•
. trong chiến dịch “share a
coke” quảng cáo và PR luôn đi
liền với nhau, tạo ra sức lan
tỏa mạnh mẽ, các chương trình
PR đã tạo ra hiệu quả quảng
cáo tuyệt vời
•
Trong chiến dịch “share a
•
Trong chiến dịch quảng cáo
•
Để tạo nên chiến dịch “share a
coke” cocacola đã thực hiện
“share a coke” coca cola còn
coke” thành công như vậy còn
một số hoạt động marketing
phối hợp rất hiệu quả với việc
có sự phối hợp rất chặt chẽ
trực tiếp như: bán hàng qua
bán hàng cá nhân để tương tác
giữa quảng cáo với xúc tiến
kiosk, nhận đặt thiết kế tên, in
trực tiếp với một hoặc một
bán nhằm giới thiệu sản phẩm,
tên lên vỏ chai cho khách hàng
nhóm người mua triển vọng
gia tăng lượng mua hiện tại,
tại điểm bán hàng,… phối hợp
nhằm mục đích giới thiệu , trả
thu hút thêm nhiều khách hàng
chặt chẽ, linh động với quảng
lời câu hỏi và tạo ra đơn đặt
tiềm năng, chống lại hoạt động
cáo tạo sự kết nối với khách
hàng.
cạnh tranh của đối thủ.
hàng của mình, thu thập thông
tin của khách hàng