Tải bản đầy đủ (.doc) (291 trang)

Giáo án Sinh học 8 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 291 trang )

Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
Chơng trình học kì II
Tiết 37: Vitamin và muối khoáng
I- Mục tiêu của bài:
Học xong bài này hs có khả năng
- Xác định đợc vai trò của vi tamim và muối khoáng
- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần và chế độ
ăn uống.
II- Phơng tiện dạy học:
Tranh,ảnh về ngời thiếu vitamin và muối khoáng.
III- Tiến trình bài lên lớp.
A- ổn định lớp kiểm tra bài cũ:
Khi trời nóng, oi bức, trời rét cơ thể điều hoà nhiệt bằng cách nào?
B- Nội dung bài mới.
GV: Vi tamin và muối khoáng có vai trò quan trọng nh thế nào đối với con ngời, lấy
chúng từ đâu để cung cấp cho cơ thể và cung cấp liều lợng nh thế nào? Hôm nay chúng
ta nghiên cứu bài
1-Hoạt động 1: Tìm hiểu Vitamin
HS: (hoạt động cá nhân) Nghiên cứu
thông tin mục 1 để trả lời câu hỏi và làm
bài tập mục 1sgk.( 1em trả lời , em khác
bổ sung).
HS: Nghiên cứu bảng 34.1 vai trò chủ yếu
của một số vitamin để trả lời:
- Thực đơn trong bữa ăn phải phối hợp nh
thế nào để cung cấp đủ vitamin?
- GV: Thông báo thêm: các loại vitamin
đợc xếp thành 2 nhóm: nhóm tan trong
dầu và nhóm tan trong nớc.
- Các loại vitamin tham gia vào cấu trúc
của nhiều loại enzim khác nhau và có vai


trò khác nhau đối với cơ thể để thực hiện
các hoạt động sinh lí.
- Vitamin có nhiều ở thịt, rau quả tơi
- Vitamin cần ít nhng rất cần cho sự sống.
- Vitamin là cấu trúc của nhiều loại
enzim.
- Cơ thể phải lấy vitamin từ thức ăn.
+ Hằng ngày chúng ta phải phối hợp thức
ăn có nguồn gốc từ động vật với các loại
thức ăn có nguồn gốc từ thực vật để đảm
bảo đủ vitamin
2-Hoạt động 2: Tìm hiểu Muối khoáng.
HS: Nghiên cứu thông tin mục 2 và bảng
34.2 để trả lời các câu hỏi sau:
-Vitamin D có vai trò thúc đẩy quá trình
chuyển hoá canxi để tạo xơng nên nếu
Trờng THCS Kim Hoá
1
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
- Vì sao thiếu vitamin D trẻ em mắc bệnh
còi xơng.
- Hằng ngày cơ thể cần đợc cung cấp
những thức ăn nào để có đủ vi tamin và
muối khoáng.
- Vì sao lại phải vận động nhân dùng muối
iốt?
GV:Nghe hs trả lời, nhận xét, bổ sung và
kết luận
thiếu vitamin D thì trẻ em bị còi xơng và
ngời già bi loãng xơng.

- Hằng ngày chúng ta phải cung cấp cho
cơ thể thịt, trứng, sữa, rau, quả tơi, muối,
canxi cho trẻ .
- Ta nên dùng muối iốt vì iốt là thành
phần không thể thiếu đợc của hoóc môn
tuyến giáp. Nên nếu thiếu iốt gây nên
bệnh bớu cổ .
C- Củng cố bài và kiểm tra đánh giá.
- HS đọc phần kết lụân cuối bài.
- Vi tamin có vai trò gì trong hoạt động sinh lí của cơ thể ?
- Khoanh tròn vào đầu ý trả lời đúng cho câu sau:
a- Vitamin có nhiều ở thịt, rau quả tơi.
b- Vi tamin cung cấp cho cơ thể nguồn năng lợng lớn.
c- Vitamin là một loại muối đặc biệt làm cho thức ăn ngon hơn.
d- Cơ thể ngời và động vật không tổng hợp đợc vitamin mà phải lấy từ thức ăn.
e- Vitamin là hợp chất hoá học rất cần thiết cho cơ thể .
Tiết 38: Tiêu chuẩn ăn uống-Nguyên tắc lập khẩu
phần .
I- Mục tiêu của bài:
Học xong bài này hs có khả năng:
- Nêu đợc nhu cầu dinh dỡng của cơ thể .
- Xác định đợc giá trị dinh dỡng của các loại thức ăn.
- Trình bày đợc các nguyên tắc lập khẩu phần.
II- Phơng tiện dạy học.
Tranh, ảnh một số loại thực phẩm.
III- Tiến trình bài lên lớp.
A- ổn định lớp kiểm tra bài cũ
1- Vitamin có vai trò gì trong hoạt động sinh lí của cơ thể ?
2- Vì sao phảI bổ sung thức ăn nhiều sắt cho bà mẹ đang mang thai.
B- Nội dung bài mới.

Trờng THCS Kim Hoá
2
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
1- Hoạt động 1: Tìm hiểu Nhu cầu dinh dỡng của cơ thể.
HS: ( hoạt động cá nhân) tìm hiểu thông
tin sgk mục 1 để trả lời câu hỏi:
- Nhu cầu dinh dỡng của trẻ em, của ngời
già, của ngời trởng thành khác nhau nh
thế nào?
- Tại sao ở các nớc đang phát triển tỉ lệ trẻ
em suy dinh dỡng lại cao?
- Sự khác nhau về nhu cầu dinh ở mỗi cơ
thể phụ thuộc vào những yếu tố nào?
GV: Nghe đại diện hs trả lời tong câu hỏi
em khác bổ sung- gv nhận xét và kết
luân.
- Nhu cầu dinh dỡng của trẻ em cao hơn
ngời trởng thành đặc biệt là Prôtêin vì trẻ
em cần tích luỹ cho cơ thể phát triển. -ở
ngời già nhu cầu thấp hơn vì sự vận động
cơ thể ít hơn lúc trẻ .
- ở những nớc đang phát triển, chất lợng
cuộc sống của ngời dân còn thấp nên tỉ lệ
trẻ suy dinh dỡng cao.
- Nhu cầu dinh dỡng của mỗi ngời khác
nhau phụ thuộc vào giới tính, lứa tuổi ,
trạng thái sức khoẻ .
2- Hoạt động 2: Tìm hiểu Gía trị dinh dỡng của các loại thức ăn.
HS:(hoạt động nhóm) Nghiên cứu thông
tin mục 2 kết hợp với kiến thức đã học để

trả lời các câu hỏi:
- Những loại thực phẩm nào giàu chất đ-
ờng bột ?
- Những loại thực phẩm nào giàu chất
đạm?
- Phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn
có ý nghĩa gì?
GV: nghe hs trả lời- nhận xét và kết luân.
GV: Giải thích thêm: giá trị dinh dỡng có
trong thức ăn thể hiện ở thành phần và
năng lợng tính bằng Calo chứa trong đó .
- Thực phẩm giàu chất đờng bột là các
loại ngũ cốc, khoai, sắn , mía
- Thực phẩm giàu chất đạm là các loại
thức ăn có nguồn gốc động vật và thức ăn
hạt cây họ đậu.
- Do tỉ lệ các chất hữu cơ trong thực phẩm
không giống nhauvà tỉ lệ các loại vita min
cũng không giống nhau trong thực phẩm
nên chúng ta phải phối hợp các loại thức
ăn trong bữa ăn để cung cấp đủ nhu cầu
dinh dỡng của cơ thể.ngoài ra phối hợp
thức ăn còn giúp cho bữa ăn thấy ngon
miệng và hấp thụ thức ăn tôt.
3- Hoạt động 3:Tìm hiểu khẩu phần và nguyên tắc xây dựng khẩu phần
GV: Thông báo: - khái niệm khẩu phần.
HS: Suy nghĩ trả lời :
- Khẩu phần của ngời mới khoẻ bệnh có
khác gì với khẩu phần của ngời bình th-
ờng.

- Vì sao chúng ta cần ăn tăng rau quả ?
- Muốn xây dung khẩu phần ăn cho một
đối tợng nào đó cần căn cứ vào những yếu
tố nào?
- Khái niệm: Khẩu phần là lợng thức ăn
cần thiết cho cơ thể trong một ngày.
- Khẩu phần của các đối tợng khác nhau
không giống nhau vì: Nhu cầu dinh dỡng
khác nhau.
- Cần ăn tăng rau quả tơi trong thức ăn vì
để tăng vitamin và chất xơ giúp quá trình
tiêu hoá dễ dàng.
- Muốn lập khẩu phần ăn ta phải đảm bảo
Trờng THCS Kim Hoá
3
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
các nguyên tắc sau:+ Đáp ứng nhu cầu
dinh dỡng của cơ thể .+ Đảm bảo cân đối
các thành phần dinh dỡng của các loại
thức ăn .
+ Đảm bảo cung cấp đủ năng
lợng, vitamin, muối khoáng và các hợp
chất hữu cơ.
C- Củng cố bài và kiểm tra đánh giá.
- Hs đọc phần tóm tắt cuối bài:
- Cần làm gì để nâng cao chất lợng bữa ăn trong gia đình.
- Bài tập: đánh dâu x vào đầu ý trả lời đúng nhất trong câu sau:
Những thực phẩm giàu chất đờng bột là:
a- Thịt, cá , dầu mỡ c- Các loại ngũ cốc
b- Đậu, đỗ, dầu thực vật d- Cả a và b

Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày tháng năm
Trần Anh Vũ

Tiết 39: Thực hành:
Phân tích một khẩu phần cho trớc
I- Mục tiêu của bài :
Học xong bài này hs có khả năng:
- Nắm vững các bớc tiến hành lập khẩu phần.
- Dựa trên khẩu phần mẫu trong bài tính lợng Calo cung cấp cho cơ thể, điền số liệu
vào bảng đánh giá để xác định mức đáp ứng nhu cầu của cơ thể .
- Biết cách xây dung một khẩu phần ăn hợp lí cho bản thân.
II- Ph ơng tiện dạy học :
Bảng phụ và phiếu học tập ghi bảng 37.2; 37.3 sgk.
Trờng THCS Kim Hoá
4
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
III- Tiến trình bài lên lớp .
A- ổ n định lớp kiểm tra bài cũ.
Khẩu phần là gì? lập khẩu phần dựa vào những nguyên tắc nào?
B - Nội dung bài thực hành.
1- Hoạt động 1:
Tìm hiểu Ph ơng pháp thành lập khẩu phần.
HS: ( Hoạt động cá nhân)để nắm đợc nôị
dung cơ bản trong bốn bớc lập khẩu phần
để trả lời:
- Nêu những nội dung cơ bản trong các b-
ớc lập khẩu phân?
HS: Kẻ bảng phân tích thành phần thức
ăn theo mẫu bảng 37.1sgk

GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bảng
37.2
Cách tính chất thảI bỏ (A1)
A1 = A . % thải bỏ
Thực phẩm ăn đợc A2
A2 = A- A1
- Để tiến hành lập khẩu phần ta tiến hành
theo bốn bớc:
+ Kẻ bảng tính toán
+Điền tên thực phẩm, xác định chất thải
bỏ và thực phẩm ăn đợc.
+ Tính giá trị dinh dỡng của từng loại thực
phẩm và ghi vào cột thành phần dinh d-
ỡng, muối khoáng, vi tamin, năng lợng .
+ Cộng các số liệu đã liệt kê và đối chiếu
với bảng nhu cầu dinh dớng khuyến nghị
cho ngời việt nam để điều chỉnh chế độ ăn
cho phù hợp.
2- Hoạt động 2:
Tập đánh giá một khẩu phần.
HS: Nghiên cứu khẩu phần của một nữ
sinh lớp 8 rồi tính số liệu để hoàn thành
bảng 37.2 và 37.3 bằng phiếu học tập
- Treo bảng phụ ghi nội dung bảng 37.2
và 37.3 để học sinh lên bảng hoàn chỉnh
Gv: theo dõi, nhận xét và hoàn chỉnh đáp
án.
- 2hs lên bảng hoàn thành trên bảng phụ
hs khác theo dõi, bổ sung và hoàn thiện.
- kết quả tính

Năng lợng : 2295,7KCalo
Nhu cầu đề nghị: 2200 KCalo
C- Củng cố và thu hoạch:
-Yêu cầu một học sinh trình bày lại cách xác định 1 chất thải bỏ ra và lợng thực phẩm
ăn đợc A
2

-Hãy sắp xếp các hoạt động tơng ứng với các bớc lập khẩu phần:
Trờng THCS Kim Hoá
5
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
1. Bớc 1: a, Đánh giá chất lợng của khẩu phần.
2. Bớc 2: b, Tính giá trị dinh dỡng của từng loại thực phẩm.
3. Bớc 3: c, Kẻ bảng ghi nội dung cần tính toán.
4. Bớc 4: d, Điền tên thực phẩm và xác định lợng thực phẩm ăn đợc.
Chng VII: BI TIT
Tit 40 : Bi tit v cu to h bi tit nc tiu.
I, Mc tiờu ca bi:
- Nờu c khỏi nim bi tit v vai trũ ca bi tit di vi c th
- Xỏc nh c c quan bi tit ch yu l thn
- Trỡnh by c cu to ca c quan bi tit nc tiu
- Rốn luyn k nng quan sỏt, phõn tớch thu nhn kin thc t cỏc
hỡnh v
II, Phng phỏp v dung dy hc.
Phng phỏp: Trc quan, vn ỏp v hot ng nhúm nh
dựng: - Tranh phúng to s cu to ca h bi tit nc tiu
- Mụ hỡnh thn.
III, Hot ng dy hc.
A, n nh lp : Kim tra bi c:
Nờu s b cu to v chc nng ca c quan bi tit nc tiu. C th

ngi cú nhng c quan bi tit no?
B, Ni dung bi mi.
1- Hot ng 1: Tỡm hiu Bi tit.
Trờng THCS Kim Hoá
6
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
HS: (hot ng cỏ nhõn) nghiờn cu
thụng tin SGK mc 1 v t vn kin
thc ó hc tr li cõu hi.(i
din mt em tr li, em khỏc nhn
xột, b sung v hon thin).
- Cỏc sn phm thi qua cỏc c
quan bi tit l gỡ? Qua nhng c
quan no?
- Cỏc sn phm thi cn c bi
tit phỏt sinh t õu?
GV: Nghe hs tr li, nhn xột, b
sung v kt lun.
+ Cỏc sn phm thi gm CO
2
, m
hụi v nc tiu, nh cỏc c quan
bi tit l phi, da v thn.
+ Cỏc sn phm thi cn c bi
tit phỏt sinh t chớnh cỏc hot ng
trao i cht ca t bo v c th,
hoc hot ng tiờu hoỏ a vo c
th quỏ liu
2-Hot ng 2:
Tỡm hiu Cu to ca h bi tit nc tiu

GV: treo tranh phúng to H38.1: S
cu to ca h bi tit nc tiu.
HS:(hot ng nhúm ) quan sỏt v
kt hp nghiờn cu SGk tr li
cỏc cõu hi:
- H bi tit nc tiu gm nhng
c quan no? Trong ú c quan
no l quan trng nht?
- Lm bi tp mc 2 sgk.
(i din nhúm tr li, nhúm khỏc
b sung.
GV: thng nht ỏp ỏn.
- Hc sinh hot ng nhúm, thng
nht tr li
- i din 1 nhúm tr li, nhúm khỏc
nghe, nhn xột, b sung, hon thin
+ H bi tit nc tiu gm cỏc c
quan: Thn, ng dn nc tiu,
bong ỏi, ng ỏi
+ C quan quan trng nht ca h
bi tit nc tiu l (a) Thn
+ Cu to ca thn gm (d) 2 phn:
phn v v phn tu vi n v chc
nng ca thn cựng cỏc ng gúp v
b thn.
+ Mi n v chc nng ca thn
gm (d) cu thn, nang cu thn,
ng thn
IV, Cng c v kim tra ỏnh giỏ.
- Yờu cu mt hc sinh c phn túm tt cui bi

- Vai trũ ca h bi tit i vi c th sng.
Trờng THCS Kim Hoá
7
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
- Ti sao li cú hin tng si thn?
Bi tp: Khoanh trũn vo u ý tr li ỳng cho cõu sau:
Cu to ca thn gm:
a- Cỏc n v chc nng ca thn .
b- Cỏc ng gúp.
c- B thn .
d- C a, b, c.
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày tháng năm
Trần Anh Vũ
Tiết 41 : Bài tiết nớc tiểu
I- Mục tiêu của bài: Học xong bài này hs có khả năng:
- Giải thích đợc quá trình hình thành nớc tiểu, thực chất của quá trình hình thành nớc
tiểu và quá trình thảI nớc tiểu .
- Phân biệt đợc nớc tiểu đầu và nớc tiểu chính thức.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích sơ đồ để thu nhận kiến thức .
- Thấy đợc tầm quan trọng của cơ quan bài tiết nớc tiểu.
II- Ph ơng tiện dạy học.
Tranh hình 39.1 sơ đồ hình thành nớc tiểu ở một đơn vị thận.
III- Tiến trình bài lên lớp.
A- ổn định lớp kiểm tra bài cũ.
1- Nêu các sản phẩm bài tiết của cơ thể và cơ quan đảm nhiệm bài tiết.
2- Hệ bài tiết nớc tiểu có quan hệ nh thế nào?

B- Nội dung bài mới
1- Ho t ng 1:

Tỡm hiu Sự tạo thành n ớc tiểu
Trờng THCS Kim Hoá
8
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
HS: (Hoạt động nhóm) nghiên cứu sơ đồ
hình 39.1và thông tin mục 1sgk để trả lời
câu hỏi:
- sự tạo thành nớc tiểu gồm những quá trình
nào? diễn ra ở đâu?
- Thành phần nớc tiểu đầu khác với máu ở
những điểm nào?
- Nớc tiểu chính thức khác với nớc tiểu đầu
ở những điểm nào?
GV:TReo tranh phóng to hình 39.1 để tiểu
kết cho hs.
+ Sự tạo thành nớc tiểu gồm các quá trình : -
lọc máu diễn ra ở cầu thận để tạo ra nớc tiểu
đầu.
- qua trình hấp thụ các chất dinh dỡng
xảy ra ở ống thận.
- quá trình bài tiết tiếp các chất cặn bả
tạo ra nớc tiểu chính thức cũng xảy ra ở ống
thận.
+ Thành phần của nớc tiểu đầu không có tế bào
máu và prôtêin..
+ Thành phần nớc tiểu chính thức so với nớc
tiểu đầu là:
- Nồng độ các chất hoà tan đậm đặc hơn.
- Chứa nhiều chất cặn bả và chất độc hại.
- Gần nh không còn chất dinh dỡng .

2- Ho t ng 2:
Tỡm hiu Sự thải n ớc tiểu ra ngoài cơ thể .
HS: ( hoạt động cá nhân) nghe sự hớng dẫn
của giáo viên và nghiên cứu thông tin sgk để
trả lời câu hỏi :
- Sự tạo thành nớc tiểu ở các đơn vị thận diễn
ra liên tục nhng sự thải nớc tiểu ra ngoài cơ
thể chỉ 1số lần vì sao?
GV: Gợi ý : mỗi ngày thận lọc đợc 1,5l nớc
tiểu vầ dẫn xuống bóng đái, bóng đái thông
với ống đái bằng hai cơ vòng bịt chặt ( cơ
nằm ngoài hoạt động theo ý muốn) khi lợng
nớc tiểu lên đến 200ml áp xuất trong bóng
đái và có cảm giác buồn đí tiểu .
- Khi đẩy nớc tiểu ra ngoài có sự tham gia
của những cơ nào?
- Sự tạo thành nớc tiểu diễn ra liên tục nhng sự
thải nớc tiểu ra ngoài cơ thể gián đoạn là do
máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nớc tiểu
đợc hình thành liên tục nhng nó đợc tích luỹ ở
bóng đái khi bóng đái đầy mới thải ra ngóài.
- Khi có cảm giác buồn đi tiểu thì cơ vòng bóng
đái mở . cơ vòng bóng đái co phối hợp với cơ
bong giúp đẩy nớc tiểu ra ngoài.
C- Củng cố bài và kiểm tra đánh giá.
- Một hs đọc phần tóm tắt cuối bài.
- Nớc tiểu đợc hình thành nh thế nào?
Trờng THCS Kim Hoá
9
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng

-Bài tập : trong nớc tiểu đầu:
a- có hồng cầu không có bạch cầu c- có bạch cầu không có hồng cầu
b- có prôtêin d- không có tế bào máu và prôtêin.
Tiết 42: Vệ sinh bài tiết nớc tiểu
I- Mục tiêu của bài: Học xong bài này hs có khả năng:
- Xác định đợc nguyên nhân gây các bệnh ở cơ quan bài tiết nớc tiểu .
- Nêu đợc cơ sở khoa học và biện phấp phòng tránh các bệnh của cơ quan bài tiết nớc
tiểu.
- Có ý thức bảo vệ hệ bài tiết nớc tiểu .
II- Ph ơng tiện dạy học
Tranh sơ đồ cấu tạo của cơ quan bài tiết nớc tiểu
III- Tiến trình bài lên lớp
A- ổn định lớp kiểm tra bài c ũ
1- Trình bày quá trình tạo thành nớc tiểu ở các đơn vị chức năng của thận
2- Sự thải nớc tiểu diễn ra nh thế nào?
B- Nội dung bài mới
GV:cuộc sống ta thờng gặp các bệnh ở các cơ quan bài tiết nớc tiểu. Nguyên nhân dẫn
đến các bệnh đó là gì? làm thế nào để tránh đợc các bệnh này. hôm nay chúng ta
nghiên cứu bài
1- Ho t ng 1:
Tỡm hiu Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết n ớc tiểu
HS: ( hoạtđộng nhóm) quan sát sơ đồ cấu
tạo hệ bài tiết nớc tiểu và sơ đồ quá trình
tạo thành nớc tiểu ở một đơn vị chức năng
thận và nghiên cứu thông tin sgk mục 1 để
trả lơi:
- Khi cầu thận bị viêm hoặc suy thoái dẫn
đến hậu quả nghiêm trong gì đến sức khoẻ
?
- Khi cầu thận bị viêm hoặc suy thoái

quá trình lọc máu trì trệ chất cặn bả,
chất độc hại tích tụ trong mấu cơ thể
phù, hôn mê chết.
- Tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả
quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp
giảm môI trờng trong thay đổi trao
đổi chất rối loạn còn khi ống thận bị tổn
Trờng THCS Kim Hoá
10
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
- Khi các tế bào ống thận làm việc kém
hiệu quả hay bị tổn thơng có hậu quả gì?
-Khi đờng dẫn nớc tiểu bị ngẽn do sỏi có
thể ảnh hởng nh thế nào đến sức khoẻ .
GV:nghe hs trả lời ,dùng tranh phóng to
để tiểu kết kiến thức.
thơng tắc ống thận suy thận
- Khi đờng nớc tiểu bị ngẽn gây bí tiểu
cơ thể bị đau bong, sốt nếu không đợc cấp
cứu kịp thời có thể gây chết.
2- Ho t ng 2:
Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết tránh tác nhân có hại.
HS: (Hoạt động cá nhân) dựa vào kiến
thức đã học và nội dung bảng 40 sgk, tịm
ra các từ thích hợp điền vào chỗ trống để
hoàn thành bảng
GV: lu ý : cần chú ý đến sự thống nhất
giữa cấu tạo với chức năng của các cơ
quan trong cơ thể để tìm ra cơ sở khoa học
.

Cơ sở khoa học:
+Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh
+ Tránh cho thận làm việc quá nhiều và
hạn chế khả năng tạo sỏi - Hạn chế tác hại
của các chất độc đợc liên tục.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình
hình thành nớc tiểu liên tục hạn chế
khả năng tạo sỏi ở bóng đái.
C- Củng cố bài và kiểm tra đánh giá.
- 1hs đọc phần tóm tắt cuối bài.
- Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nớc tiểu em đã có thói quen
nào và cha có thói quen nào?
Bài tập : Khoanh tròn vào đầu ý trả lời đúng nhất cho câu sau: Khi cầu thận bị viêm
hoặc suy thoái dẫn đến hậu quả:
a- quá trình lọc máu trì trệ
b- các chât cặn bả, chất độc hại tích tụ lại trong máu
c- quá trình bài tiết tiếp giảm .
d- cả avà b.
- Đọc mục em có biết.
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày tháng năm
Trần Anh Vũ
Trờng THCS Kim Hoá
11
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
Ch ơng VIII : DA
Tiết 43: Cấu tạo và chức năng của da
I- Mục tiêu của bài: học xong bài này học sinh có khả năng:
- Nắm đợc cấu tạo của da.
- Trình bày đựơc các chức năng của da

- Giải thích đơc sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của da.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để tiếp thu kiến thức từ hình vẽ .
II- Đồ dùng dạy học
Tranh phóng to: cấu tạo da.
III- Tiến trình bài lên lớp.
A- ổn định lớp kiểm tra bài cũ .
1- em hãy kể một số thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nớc tiểu .

B- Nội dung bài mới .
GV: Cơ thể ngời chúng ta đợc bao bọc bắng một lớp da. Vậy da có cấu tạo và chức
năng gi? Bài hôm nay ta nghiến cứu vấn đề này.
1- Hot ng 1:
Tỡm hiu Cấu tạo của da:
HS: (hoạt đông nhóm) quan sát sơ đồ cấu
tạo da sgk và nghiên cứu thông tin mục 1
để trả lời câu hỏi:
- Vì sao da của chúng ta mềm mại và khi
bị ớt lại không thấm nớc ?
- Vì sao nhận biết đợc độ nóng lạnh , độ
cứng mềm của vật mà ta tiếp xúc
- Da có phản ứng nh thế nào khi thời tiết
nóng quá hoặc lạnh quá .
- Lớp mỡ dới da có tác dụng gì?
GV: Treo tranh phóng to giới thiệu cho hs
4lớp của da- hs bằng mũi tên chỉ cấu tạo
của các lớp da.
- Tóc có tác dụng gì?
- Da mềm mại mà không thấm nớc vì da đợc
cấu tạo bằng mô liên kết, trong da có nhiều
tuyến nhờn tiết ra chất nhờn lên bề mặt của da.

- Da cảm giác đợc vì trong da có cơ quan thụ
cảm là các đầu mút dây thần kinh.
- Khi trời nóng mạch máu trong da giảm, mồ
hôi tíêt ra nhiều, còn khi trời lạnh thì mạch
máu trong da co lại đồng thời co chân lông
cũng co (hiện tợng sởi gai ốc)
- Lớp mỡ có tác dụng đệm cơ học và góp phần
giữ nhiệt
- Tóc có tác dụng đệm, chống tia tử ngoại và
điều hoà nhiệt.
- Vẩy trắng bong ra là do lớp tế bào ngoài của
Trờng THCS Kim Hoá
12
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
- Tại sao có hiện tợng vảy trắng bong ra
hằng ngày?
GV: Lắng nghe trả lời của học sinh, nhận
xét, bổ sung và kết luận.
da hoá sừng chết.
2- C hức năng của da.
HS: (Hoạt đông cá nhân) dựa vào đặc điểm
cấu tạo ngoài của da để trả lời các câu hỏi:
- Da có những chức năng gi?
- Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện
chức năng bảo vệ .
- bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận kích
thích, bài tiết.
- Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?
GV: lắng nghe hs trả lời,nhận xét, bổ sung
và boàn thiện

-Da bảo vệ cơ thể chống các tác hại của môI
trờng nh sự va đập sự sâm nhập của vi khuẩn,
chống thấm và thoát nớc. Do đặc điểm cấu tạo
của mô liên kết, lớp mỡ dới da và tuyến
nhờn.chất nhờn trên da còn có tác dụng diệt
khuẩn. Sắc tỗ góp phần chống tác hại của tia tử
ngoại .
C- Củng cố bài và kiểm tra đánh gía.
- một hs đọc phần tóm tắt cuối bài .
- Khoanh tròn vào đầu ý trả lời đúng nhất cho các câu sau:
Chức năng của da là :
1- bảo vệ cơ thể chống các yếu tố gây hại từ môi trờng .
2- sắc tố da có tác dụng chống lại tác hại của tia cực tím
3- chất nhờn trên da có tác dụng diệt khuẩn .
4- là những mô xốp cách nhiệt với môI trờng bên ngoài
5- điều hoà thân nhiệt
6- bài tiết qua tuyến mồ hôi.
7- là nơi chứa đựng những xung thần kinh.
a- 1,2,3,4,5,6. b- 1,3,4,5,6.
c- 1,3,4,5,6,7. d- 1,2,3,5,6.
Về nhà đọc mục em có biết.
Tiêt44: Vệ sinh da.
I- Mục tiêu của bài: Học xong bài này hs có khả năng:
- GiảI thích đợc cơ sở khoa học của việc bảo vệ và rèn luyện da
- Tự xác định đợc các biện pháp bảo vệ da.
- Có ý thức bảo vệ và rèn luyện da.
Trờng THCS Kim Hoá
13
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
II- Ph ơng tiện dạy hoc.

- tranh, ảnh su tầm về các bệnh ngoài da
- Bảng phụ và phiếu học tập.
III- Tiến trình bài lên lớp
A- ổn định lớp kiểm tra bài cũ
1- trình bày cấu tạo của da.
2- nêu chức năng của da và các bộ phân đảm nhiệm chức năng đó.
B- Nội dung bài mới.
1-Hot ng 1: Tỡm hiu Bảo vệ da.
HS: (hoạt động nhóm) bằng kiến thức thực
tế hs suy nghĩ trả lời:
- Da bẩn có hại nh thế nào?
- Nếu da bị xây sát có thể dẫn đến hậu quả
gì?
GV: gợi ý : các em suy nghĩ xem trong
thực tế có nhiều tác nhân gây bệnh cho da
chúng xâm nhập bằng những con đờng nào
Đại diện nhóm nhận xét, nhóm khác bổ
sung gv hoàn thiện.
HS: nghiên cứ thông tin sgk để trả lời:
- Muốn giữ sạch da ta phảI làm gì?
- Da bẩn là môi trờng thuận lợi cho vi khuẩn
phát triển ,phát sinh bệnh ngoài da. Da bẩn còn
hạn chế sự bài tiết ảnh hởng sức khỏe.
- Da bị xây sát dễ bị nhiễm trùng có khi gây
bênh nguy hiểm do vậy cần giữ gìn da sạch sẽ
và tránh xây sát.
- Để giữ gìn da sạch sẽ ta cần tắm rửa thờng
xuyên, rửa nhiều lần chỗ hay bám bụi.
2- Ho t ng 2: Tỡm hiu v Rèn luyện da
HS: ( Hoạt động nhóm) nghiên cứu thông

tin sgk mục 2 để hoàn thành bảng 42.1.
GV: Nghe đại diện nhóm báo cáo, nhóm
khác bổ sung và gv thống nhất đáp án.
- Vì sao phảI rèn luyện da ?
HS: Tìm hiểu để làm bài tập mục2.
+Đáp án bảng 42.1
- Tắm nắng lúc 8->9 h sáng .
- Tập chạy buổi sáng.
- Tham gia thể dục buổi chiều.
- xoa bóp và lao động chân tay vừa sức.
+ Rèn luyện để giúp da phản ứng nhanh với
điều kiện bên ngoài chống bị cảm khi thời
tiết thay đổi đột ngột.
+ Bài tập:
- nguên tắc rèn luyện da là rẹn luyệ từ từ, liên
tục, nâng dần sức chịu đựng.
- rèn luyện phù hợp với sức khoẻ .
Trờng THCS Kim Hoá
14
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
- cần thờng xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt
trời vào buổi sáng.
3-Ho t ng 3:
Tỡm hiu Phòng chống bệnh ngoài da
.
-HS: (hoạt động nhóm) nghiên cứu thông
tin sgk để hoàn thành bảng 42.2 vào phiếu
học tập.( tìm các bệnh, cách biểu hiện và
phơng pháp phòng trừ.)
GV: Nghe đại diện nhóm trả lời, nhóm

khác nhận xét, bổ sung- gv tiêu kết.
- Các bệnh thờng gặp nh ghẻ, lở , hắc lào, lang
ben, bang
- Ghẻ, hắc lào thờng rất ngứa. ghẻ thờng xuất
hiện ở tay, chân còn hắc lào từng đám nhỏ trên
cơ thể.
- Phòng chống : vệ sinh cơ thể thờng xuyên
tránh xây sát ,vệ sinh môI trờng, nớc khi bị
bệnh cần chữa kịp thời.
C- Củng cố bài và kiểm tra đánh giá.
- 1hs đọc phần tóm tắt cuối bài.
Bài tập: khoanh tròn ý trả lời đúng cho câu sau:
Khi rèn luyện da cần chú ý:
a- Rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng.
b- Rèn luyện phù hợp với sức khỏe.
c- Cần thờng xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng.
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày tháng năm
Trần Anh Vũ
Ch ơng I X : Thần kinh và giác quan.
Tiết 45: Giới thiệu chung về hệ thần kinh.
I- Mục tiêu của bài: Học xong bài này học sinh cần:
- Trình bày đợc cấu tạo, chức năng của nơron đồng thời xác định rõ nơron là đơn vị
Trờng THCS Kim Hoá
15
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh.
- Phân biệt đợc thành phần cấu tạo của hệ thần kinh.
- Phân biệt đợc chức năng của hệ thần kinh vận động, hệ thần kinh dinh dỡng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.

II- Ph ơng tiện dạy học .
- Tranh: +Cấu tạo nơ ron thần kinh.
+ Hệ thần kinh.
III- Tiến trình bài lên lớp .
A- ổn định lớp kiểm tra bài cũ.
1- nhắc lại chức năng của hệ thần kình .

B- Nội dung bài mới.
Gv: tại sao hệ thần kinh lại thực hiện đợc những chức năng trên. bài hôm nay ta nghiên
cứu sơ bộ về cấu tạo của hệ thần kinh.
1- Hoạt động 1:
Tìm hiểu Nơ ron đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh.
HS: (hoạt động cá nhân) Quan sát hình 43.1
cấu tạo của một nơron điển hình để mô tả
cấu tạo và nêu chức năng của nơron.
GV: Nơron dẫn truyền xung thần kinh theo
một chiều từ sợi nhánh vào thân nơro sang
sợi trục .
Còn hng phấn thần kin là khi có kích thích
của môI trờng trong hay môi trờng ngoài
nơron hng phấn tạo xung thần kinh.
- Nơron có cấu tạo gồm:
+ Thân nơron chứa nhân và các sợi
nhánh, sợi trục. Sợi trục có bao miêlin
bao bọc ngoài, các bao miêlin đợc ngăn
cách bởi các eo răngvie.
- Chức năng của nơron:là hng phấn và
dẫn truyền.
2- Hoạt động 2:
Tìm hiểu Các bộ phận của hệ thần kinh .

HS: (Hoạt động cá nhân) quan sát tranh cấu
tạo hệ thần kinh.để hoàn chỉnh bài tập phần
cấu tạo.
GV:nghe hs trả lời nhận xét và tiểu kết
a- Cấu tạo.
hệ thần kinh gồm hai phần:
- Thần kinh trung ơng gồm bộ não nằm
trong hộp sọ tuỷ sống nằm trong cột
sống.
- Thần kinh ngoại biên gồm các dây
thần kinh do các bó sợi cảm giác và bó
Trờng THCS Kim Hoá
16
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
GV: Thông báo: dựa vào chức năng của hệ
thần kinh mà ngời ta chia hệ thần kinh
thành- hệ thần kinh vận động (thần kinh cơ
xơng)- thần kinh dinh dỡng ( thần kinh thực
vật).
sợi vận động tạo nên.
b- Chức năng.
- Thần kinh vận động : điều khiển, điêu
hoà hoạt động của hệ cơ xơng.( hoạt
động có ý thc).
- Thần kinh dinh dỡng: điều hoà hoạt
động của các cơ quan dinh dỡng đây là
những hoạt động không có ý thức.
C- Củng cố bai và kiểm tra đánh giá.
- 1HS đọc phần tóm tắt cuối bài:
- Đặc điểm cấu tạo của đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh .

- Các bộ phận của hệ thần kinh, chức năng của nơ ron
- đọc mục em có biết.
-Bài tập: tế bào thần kinh(noron) khác tế bào thờng la:
a- có thân nơ ron. b- có các sợi nhánh
c- có sợi trục d- cả b và c
Tiết 46: thực hành :
Tìm hiểu chức năng liên quan đến cấu tạo của
tuỷ sống.
I- Mục tiêu của bài: xong học bài này hs có khả năng:
- Tiến hành thành công các thí nghiệm qui định.
- Từ các kết quả quan sát đợc qua thí nghiệm :
+ Nêu đựơc các chức năng của tuỷ sống đồng thời dự đoán đợc thành phần cấu tạo của
tuỷ sống.
+ Đối chiếu lại với cấu tạo của tuỷ sống qua các hình vẻ để khăng định mối quan hệ
giữa cấu tạo và chức năng (đã tìm hiểu qua thí nghiệm)
II- Ph ơng tiện dạy học :
Mỗi nhóm cần:
- ếch hoặc cóc (1con)
Trờng THCS Kim Hoá
17
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
- Dụng cụ mổ và nửa lỡi dao cạo bẻ vát, giá treo ếch, kim băng to.
- Dung dich HCl 0,3% ;1% ; 3%.
- Diêm 1cái, tranh phóng to hình 41.12 sgk.
- Cốc đựng nớc 250ml , đĩâ đồng hồ.
- Bông thấm nớc môt đoạn tuỷ sống lợn tơI nếu có.
- Phiếu học tập hs kẽ sẵn.
III- Tiến trình bài thực hành.
A- ổn định lớp kiểm tra đồ dùng thực hành của các nhóm.
B- Nội dung thực hành.

1- Hoạt động 1:
Tìm hiểu chức năng của tuỷ sống.
-HS: Các nhóm tiến hành thí nghiệm 1, 2,
3, trên ếch tuỷ ( đã cắt não) dới sự hớng
dẫn của gv đồngthời ghi lại kết quả vào
cột trống của bảng 44 sgk.(hs đã kẻ sẵn).
-GV: hớng dẫn hs kĩ thuật huỷ não ( cắt
não) trớc khi làm thí nghiệm .
Lu ý hs: khi làm thí nghiệm nếu dùng axít
kích thích thì sau mỗi lần kích thích
nhúng chân ếch vào nớc lã để rửa axít và
dùng bông và khăn khô thấm nớc rồi kích
thích tiếp.
Nếu dùng lửa thì để xa khi kích thích nhẹ
gần khi kích thích mạnh.
- Từ thí nghiệm ở trên em có dự đoán gì
về cấu tạo và chức năng của tuỷ sống.
GV: tiến hành thí nghiệm 4,5 trên ếch tuỷ
( đã cắtngan tuỷ)
HS; Quan sát và giải thích kết quả thí
nghiêm.
- Thí nghiệm 1: ếch co chi bị kích thích.
- Thí nghiệm 2: ếch co cả hai chi.
- Thí nghiệm 3: ếch dãy dụa co cả bốn
chi hoặc toàn thân.
+ Tuỷ sống có nhiều căn cứ thần kinh
điều khiển sự vận động của các chi.
Các căn cứ thần kinh đó liên hệ với nhau
theo đờng liên hệ dọc.
- Thí nghiệm 4: kích thích rất mạnh vào

chi sau bằng ax HCl 3% thì chi sau co,
chi trớc không co.
- Thí nghiệm 5: khi kích thích rất mạnh
vào chi trớc bằng ax HCl 3% thì chi trớc
co, chi sau không co.
+ Giải thích: trong tuỷ sống các căn cứ
thần kinh liên hệ với nhau theo đờng
liên hệ dọc.
Trờng THCS Kim Hoá
18
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
GV: tiến hành thí nghiệm 6 và 7 trên ếch
tuỷ ( đã huỷ tuỷ ở vết cắt ngang).
HS: giảI thích kết quả thí nghiệm 6 và 7.
- Thí nghiệm 6:kích thích vào chi trớc,
chi trớc không co.
- Thí nghiệm 7: kích thích rất mạnh vào
chi sau, chi sau vẫn co.
+ Kết luận: tuỷ sống có nhiều căn cứ
thần kinh điều khiển sự vận động của
các chi.
2- Hoạt động 2:
Nghiên cứu cấu tạo của tủy sống.
HS: ( Hoạt động nhóm) quan sát tranh
hình 41.1 và 41.2 đối chiếu với kết quả thí
nghiệm 1, 2, 3 . 4, 5, 6, 7 .để nêu lên chức
năng từng thành phần chất xám ,chất
trăng.
- Cột sông đợc bảo vệ trong cột sống từ
đốt cổ 1 đến đốt thắt lng 2. dài khoảng

50cm, có phình cổ và phình thắt long.
- Tuỷ sống đợc bao bọc trong lớp màng
tuỷ ( màng cng, màng nhên, màng nuôi.).
tuỷ sống gồm chất trắng ở trong và chất
xám bao bọc bên ngoài,chất xám là các
căn cứ thần kinh chất trắng là đờng
dẫn truyền.
C- Củng cố bài và kiểm tra đánh giá.
1 hs đọc phần tóm tắt cuối bài.
- Thu hoạch: hs ghi lại kết quả các lệnh trong các thí nghiệm.
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày tháng năm
Trần Anh Vũ
Tiết 47 : Dây thần kinh tuỷ
I- Mục tiêu của bài: Học xong bài này hs có khả năng:
- Hiểu rõ chức năng của dây thần kinh tủy.
- Xác định đợc chức năng của rễ tuỷ .
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức.
Trờng THCS Kim Hoá
19
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
II- Ph ơng pháp và ph ơng tiện dạy học .
Phơng phap: trực quan, vấn đáp và hoạt động nhóm.
Phơng tiện: Tranh các rễ tuỷ và dây thần kinh tuỷ.
III- Tiến trình bài lên lớp.
A- ổn định lớp kiểm tra bài cũ
1- Nêu vi trí, đặc điểm, cấu tạo ngoài của tuỷ sống.
2- Nêu chức năng của tuỷ sống.

B- Nội dung bài mới.

1- Hoạt động 1:
Tìm hiểu Cấu tạo của dây thần kinh tuỷ.
HS:(hoạt động cá nhân) Quan sát hình 43.1
các rễ tuỷ và dây thần kinh tuỷ đồng thời
nghe gợi ý của giáo viên để rút ra đặc điểm
cấu tạo của dây thần kinh tuỷ.
GV: thông báo: có 31 đôi dây thần kinh
tuỷ xuất phát từ tuỷ sống .các dây thần
kinh tuỷ liên quan đến tuỷ sống bằng rễ tr-
ớc và rễ sau.
- Có 31 đôi dây thần kinh tuỷ xuất phát từ
tuỷ sống đến các cơ quan.
- Mỗi dây thần kinh tuỷ gồm các bó sợi
thần kinh vân động nối với tuỷ sống bằng
rễ trớc và nhập với bó sợi thần kinh cảm
giác nối vởi tuỷ sống bằng rễ sau.
- Dây thần kinh tuỷ gồm cả bó sợi cảm
gíac và bó sợi vận động nên đợc gọi là
dây thần kinh pha.
2- Hoạt động 2:
Chức năng của dây thần kinh tuỷ.
HS: (Hoạt động nhóm) nghiên cứu bảng
45.kết quả tìm hiểu rễ tuỷ đồng thời
nghiên cứu thông tin sgk để rút ra kết luận
về chức năng của dây thần kinh tuỷ. Sau
khi tìm đợc chức năng của rễ tuỷ.
GV: nghe học sinh trả lời nhận xét và
tiểu kết.
- Rễ trớc dẫn truyền xung thần kinh vận
động từ trung ơng đi ra cơ quan đáp ứng.

- Rễ sau dẫn truyền xung cảm giác từ thụ
quan về trung ơng.
* Dây thần kinh tủy có chức năng dẫn
truyền xung thần kinh từ cơ quan về trung
ơng và ngợc lại
C- Củng cố bài và kiểm tra đánh giá.
- 1hs đọc phần tóm tắt cuối bài.
- Tại sao dây thần kinh tuỷ là dây pha?
- Chức năng của dây thần kinh tuỷ là gì?
Trờng THCS Kim Hoá
20
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
- Bài tập. Khoanh tròn vào đầu ý trả lời đúng nhất cho câu sau.
Chức năng của rễ tuỷ là:
a- Rễ trớc dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ơng đến cơ quan.
b- Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan đến trung ơng.
c- Thực hiện trọn vẹn cung phản xạ.
d- Cả avà b.
Tiết 48: Trụ não - tiểu não Não trung gian.
I- Mục tiêu của bài: Học xong bài này học sinh có khả năng.
- Xác định vị trí các thành phần của trụ não .
- Trình bày đợc chức năng chủ yếu của trụ não.
- Xác định vị trí, và chức năng của tiểu não.
- Xác định vị trí, chức năng của não trung gian.
II- Phơng tiện dạy học.
- Mô hình não.
- Tranh nhìn mặt dới não, tiểu não.
III- Tiến trình bài lên lớp:
A- ổn định lớp kiểm tra bài cũ .
1- ở ngời có bao nhiêu dây thần kinh tuỷ? Tại sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha?

2- Nêu chức năng của dây thần kinh tuỷ.

B Nội dung bài mới.
1- Hoạt động 1:Vị trí các thành phần của bộ não.
HS: (Hoạt động nhóm) nghiên cứu hình
46.1 chọn các cụm từ thích hợp ghi ở chú
thích của hình để hoàn thành (bài tập) mục
1.
GV: Dùng mô hình chỉ một cách rõ ràng
vị trí các thành phần của não bộ.
- Trụ não tiếp liền với tuỷ sống ở phía dới.
Nằm giữa đại não và trụ não là não trung
gian. Trụ não gồm hành não, cầu não, não
giữa. não giữa gồm cuống não sinh t ở
mắt trớc và củ não sinh t ở mặt sau.phía
sau trụ não là tiểu não .
2-Hoạt động 2:Tìm hiểu Cấu tạo và chức năng của trụ não.
GV: TReo tranh nhìn mắt dới não, giới
thiệu cho hs thấy rõ phần chất trắng và
- Trụ não làm chức năng điều khiển, điều
hoà và phối hợp sự hoạt động của các cơ
Trờng THCS Kim Hoá
21
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
chất xám. và 12 đôi dây thần kin não.
- HS:(hoạt động nhóm) Nghiên cứu thông
tin mục 2 để hoàn thành bảng 46.
GV:Nghe đại diện một nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung và chuẩn lại kiến thức.
quan dinh dỡng(do chất xám đảm nhiệm

còn chất trắng là đờng dẫn truyền)
- Kết quả của bảng 46.
* Kết quả của bảng 46.
Tuỷ sống Trụ não
Vị trí Chức năng Vị trí Chức năng
Bộ phận
trung ơng
Chất xám
ở giữa thành
dải liên tục
Có các căn
cứ thần kinh.
Phân
thành nhân
xám
Căn c thần
kinh
Chất trắng
Bao quanh
chất xám
Dẫn truyền
dọc
Bao các
nhân xám
Dẫn truyền và
nối hai bán
cầu
Bộ phận ngoại biên
Dây thần
kinh pha

31 đôi (12 đôi) có
3 loại
dâyTK
Cảm giác, vận
động
3- N ão trung gian.
GV:Dựa vào tranh hoăc mô hình để thông
báo.
- Não trung gian nằm giữa đại não và trụ
não(gồm phần đồi và dới đồi). đồi thị là
phần cuối chuyển tiếp các đờng cảm giác
từ dới lên não.
- Các nhân xám ở vùng dới đồi điều khiển
quá trình trao đổi chất và điều hoà thân
nhiệt.
4- Hoạt động 4: Tìm hiểu Tiểu não.
HS: ( Hoạt động nhóm) quan sát hình 46.3
và nghiên cứu thông tin mục 3 để tìm chức
năng của tiểu não .
GV: Phân tích thêm: khi phá tiểu não
chim bồ câu thì con vật đi mất thăng bằng,
đi lão đảo. khi huỷ tiểu não ếch cũng làm
ếch bơi lệch hoăc nhảy lệch. Vậy chức
năng của tiểu não là gì?
Gv: Nghe hs trả lời, nhận xét và kết luận.
- Chức năng của tiểu não là phối hợp,
điều hoà các hoạt động phức tạp của cơ
thể và giữ thăng bằng cho cơ thể.
Trờng THCS Kim Hoá
22

Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
C- Củng cố bài và kiểm tra đánh giá
- 1hs đọc phần tóm tăt cuối bài:
- Giải thích vì sao ngời say rợu thờng có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc
đi?
Do rợu có chất ngăn cản đờng dẫn truyền qua xi náp giữa các tế bào có liên
quan đến tiểu não tiểu não không điều khiển đợc các hoạt động phức tạp và giữ
thăng bằng cho cơ thể một cách chính xác.--> ngời say rợu bớc đi không vững.
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày tháng năm
Trần Anh Vũ
Tiết 49: Đại não
I- Mục tiêu của bài: Học xong bài này hs có khả năng:
- Nêu đợc đặc điểm cấu tạo của não ngời đặc biệt là võ não thể hiện sự tiến hoá hơn
thú.
- Xác định đợc các vùng chức năng của vỏ não.
- Rèn luyện kĩ năng mô tả, quan sát và phân tích kênh hình để rút ra kiến thức.
II- Ph ơng tiện dạy học .
Trờng THCS Kim Hoá
23
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
- Mô hình não ngời
- Tranh : Đại não bổ dọc- các vùng trên vỏ não.
II- Tiến trình bài lên lớp.
A- ổn định lớp kiểm tra bài cũ.
1- Nêu cấu tạo của trụ não
2- Nêu cấu tạo và chức năng của tiểu não
B- Nội dung bài mới:
GV: Đại não là một bộ phận trung ơng quan trọng nó liên quan đến điều khiển hoạt
động của cơ thể vậy nó có cấu tạo nh thế nào?

1- Hoạt động 1:
Tìm hiểu cấu tạo của đại não.
HS: (hoạt động nhóm) quan sát hình 47.1,
2, 3 và chọn các cụm từ thích hợp ghi ở
phần chú thích để điền vào chỗ trống trong
bài tập mục 1.sgk để hoàn chỉnh thông tin
của đại não
GV: Dùng mô hình để chỉ cho hs thấy rõ
các thuỳ, các khe, các đờng dẫn truyền
của đại não (lần lợt là: khe, rãnh., trán,
đỉnh, thái dơng, chất trắng.
GV thông báo: chất trắng là các đờng thần
kinh nối các vùng của vỏ não và nối hai
nửa của đại não với nhau. nối vỏ não với
phần dới của não và tuỷ sống đều bắt chéo
ở hành tuỷ hoặc tuỷ sống.
* Đại não ngời rất phát triển che lấp cả
não giữa và não trung gian bề mặt của đại
não đợc che phủ bởi một lớp chất xám
làm thành vỏ não. bề mặt vỏ não có nhiều
nếp gấp đó là khe, rãnh chính vì vậy diện
tích bề mặt của não tăng tới
23003500cm
2
( hơn 2 /3 bề mặt của não
nằm trong các khe rãnh . vỏ não dày
23mm gồm 6 lớp.
2- Hoạt động 2:
Tìm hiểu Sự phân vùng chức năng của đại não.
HS: ( Hoạt động nhóm) nghiên cứu thông tin

mục 2 kết hợp với hình 47.4 để chọn các số t-
ơng ứng với các vùng chức năng để điền vào ô
trống .
- Kể tên các vùng của vỏ não và xác định vị
trí của từng vùng.
GV: nghe học sinh trả lời, nhận xét và kết
Vỏ não đợc chia làm nhiều vùng khác nhau:
vùng thị giác, vùng thính giác, vùng cảm
giác, vùng vận động, vùng vị giác, vùng nói,
vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết,
vùng viết
Trờng THCS Kim Hoá
24
Giáo án: Sinh học 8 Giáo viên: Trần Văn Đồng
luận
C- Củng cố bài và kiểm tra đánh giá .
- 1 hs đọc tóm tắt cuối bài.
- 1hs nêu chức năng của đại não
- 1hs nêu điểm tiến hoá của não ngời so với não thú.
Bài tập : vỏ não có cấu tạo từ:
a- chất trắng b- chất xám
c- chất xám và chất trắng. d- các đờng dẫn truyền.
Tiết 50 : Hệ thần kinh dinh dỡng .
I- Mục tiêu của bài: Học xong bài này hs cần phải:
- Phân biệt đợc cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh dinh dỡng với hệ thần kinh vận
động.
- Phân biệt đợc chức năng và cấu tạo của phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, quan sát để thu nhận kiến thức từ các phơng
tiện trực quan .
II- Ph ơng tiện dạy học .

Tranh : hệ thần kinh dinh dỡng.
III- Tiến trình bài lên lớp.
A- ổn định lớp kiểm tra bài cũ :
1- Nêu cấu tạo ngoài và trong của đại não .
2- Nêu chức năng và các vùng của đại não.
B- Nội dung bài mới.
1- Hoạt động 1: Tìm hiểuCung phản xạ dinh d ỡng.
HS: Nghiên cứu hình 48.1 ; 48.2 sgk và
các chú thích để trả lời các câu hỏi phần 1
GV: Thông báo:ở bài trớc ta đã biết nếu
dựa theo chức năng thì hệ thần kinh đợc
phân thành thần kinh dinh dỡng vầ thần
kinh cơ xơng. trong đó thần kinh dinh dỡng
gồm hai bộ phận: thần kinh giao cảm và
+ Trung khu phản xạ dinh dỡng và phản xạ vận
động đều nằm trong chất xám nhng trung khu
nằm ở sừng bên của tuỷ sống, trụ não còn trung
khu của phản xạ vận động nằm ở sừng sau của
tuỷ sống và vỏ não.
+ Đờng hớng tâm của hai phản xạ đều gồm
một nơron liên hệ với trung khu ở sừng sau
Trờng THCS Kim Hoá
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×