Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

DSpace at VNU: Khảo sát đặc điểm của uyển ngữ tiếng Hán và cách chuyển dịch chúng sang tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.28 KB, 15 trang )

Đại học quốc gia hà nội
tr-ờng đại học khoa học xã hội và nhân văn
-----------

hà Hội Tiên

KHảO SáT ĐặC ĐIểM CủA UYểN NGữ TIếNG HáN
Và CáCH CHUYểN DịCH CHúNG SANG TIếNG VIệT

ngành:

NGôn ngữ học

Mã số: 60 22 01

Luận văn thạc sĩ

ngôn ngữ học

Hà Nội - 2009

1


Đại học quốc gia hà nội
tr-ờng đại học khoa học xã hội và nhân văn
-----------

hà Hội Tiên

KHảO SáT ĐặC ĐIểM CủA UYểN NGữ TIếNG HáN


Và CáCH CHUYểN DịCH CHúNG SANG TIếNG VIệT

ngành:

NGôn ngữ học

Mã số: 60 22 01
Luận văn thạc sĩ ngôn ngữ

học

Ng-ời h-ớng dẫn khoa học:

GS. TS. Nguyễn Văn Khang

Hà Nội - 2009

2


MC LC
M U

1

0.1.

Lớ do la chn ti...............................................................

1


0.2.

Mc ớch của luạn văn............................................................

2

0.3.

Nhiệm vụ của luạn văn............................................................

2

0.4.

Phng pháp nghiên cứu...........................................................

2

0.5.

Cu trỳc ca lun vn..............................................................

2

Ch-ơng 1. Cơ sở lí thuyết của luận văn

4

1.1.


Tình hình nghiên cứu uyển ngữ tiếng Hán

4

1.2.

Khái niệm uyển ngữ..................................................................

6

1.2.1.

Các định nghĩa về uyển ngữ .

6

1.2.2.

Khái quát về uyển ngữ..

11

1.3.

Phân loại uyển ngữ.

12

1.3.1.


Phân loại uyển ngữ từ góc độ đơn vị ngôn ngữ

12

1.3.2.

Phân loại uyển ngữ từ góc độ ngữ nghĩa..

13

1.3.3.

Phân loại uyển ngữ từ góc độ đánh dấu về thành tố cấu tạo

14

1.3.4

Phân loại uyển ngữ từ góc độ ý nghĩa sắc thái

15

1.4.

Chức năng của uyển ngữ

16

1.4.1.


Chức năng kiêng kị .

17

1.4.2.

Chức năng lịch sự ..

17

3


1.4.3.

Chức năng xóa bỏ sự thô tục

18

1.4.4.

Chức năng che giấu

18

1.4.5

Chức năng hài h-ớc ..


19

1.5.
1.5.1.

Mối quan hệ giữa uyển ngữ với các cách dùng khác có liên
quan..
Uyển ngữ với kiêng kị

1.5.2.

Uyển ngữ và taboo

24

1.5.3.

Uyển ngữ với lời nói khiêm tốn

25

1.5.4.

Uyển ngữ và ngôn từ cát t-ờng.

26

1.6.

Tiểu kết


28

20
20

Ch-ơng 2. Đặc điểm cấu trúc và ngữ nghĩa của uyển ngữ
tiếng Hán..........................................................................

30

2.1.

Nguyên tắc cấu tạo uyển ngữ................................................

30

2.1.1.

Nguyên tắc khoảng cách

30

2.1.2.

Nguyên tắc liên quan..............................................................

31

2.1.3.


Nguyên tắc mơ hồ .................................................................

31

2.1.4.

Nguyên tắc hài lòng

33

2.2.

Đặc điểm của uyển ngữ.........................................................

35

2.2.1.

Tính có thể chấp nhận.

35

2.2.2.

Tính gián tiếp.

36

2.2.3.


Tính dân tộc

37

2.2.4.

Tính thời đại.

37

4


2.3

Đặc điểm cấu tạo của uyển ngữ.

38

2.3.1.

Đặc điểm về thành tố cấu tạo .

38

2.3.2.

Đặc điểm cấu tạo từ của uyển ngữ..


38

2.3.2.1

Từ đơn âm tiết

41

2.3.2.2

Từ ghép

41

2.4.

Các thủ pháp cấu tạo uyển ngữ

43

2.4.1.

Sử dụng thủ pháp ngữ âm cấu tạo uyển ngữ.

43

2.4.1.1

Tỉnh l-ợc âm cấu tạo uyển ngữ


43

2.4.1.2

Sử dụng hình thức tránh âm. biến âm.

43

2.4.2.

Sử dụng thủ pháp từ vựng cấu tạo uyển ngữ.

44

2.4.2.1

Thay thế bằng từ trái nghĩa.

44

2.4.2.2

Thay thế bằng từ đồng nghĩa, từ gần nghĩa

44

2.4.2.3

Dùng từ mang nghĩa xấu để khen ngợi.


44

2.4.2.4

Lợi dụng nghĩa bóng của từ đa nghĩa.

45

2.4.2.5

Mượn từ ngoại lai..

46

2.4.3.

Sử dụng thủ pháp ngữ pháp cấu tạo uyển ngữ

46

2.4.3.1

Sử dụng trợ từ

46

2.4.3.2

Sử dụng phó từ và ngữ khí từ.


46

2.4.3.3

Sử dụng đại từ

47

2.4.3.4

Sử dụng phương thức phủ định.

47

2.4.3.5

Tỉnh l-ợc

48

5


2.4.3.6

Sử dụng câu phức giả thiết.

49

2.4.3.7


Sử dụng câu phản vấn

49

2.4.4.

Sử dụng thủ pháp tu từ cấu tạo uyển ngữ.

49

2.4.4.1. Vay m-ợn.

49

2.4.4.2. ẩn dụ

50

2.4.4.3

Nhân cách hóa.

50

2.4.4.4

Ngạn ngữ, yết hậu ngữ.

51


2.5.

Phân loại uyển ngữ tiếng Hán về mặt ngữ nghĩa.

51

2.5.1

Uyển ngữ biểu thị đời sống riêng tư.

52

2.5.2

Uyển ngữ biểu thị đời sống sinh hoạt trong xã hội .

52

2.5.3

Uyển ngữ về mặt ngoại giao chính trị..

55

2.5.4

Uyển ngữ trong lĩnh vực hoạt động kinh tế..

56


2.6.

Tiểu kết..

56

Ch-ơng 3 Một vài ứng dụng cụ thể của uyển ngữ tiếng
58
Hán .
3.1.
3.1.1
3.1.2

Việc sử dụng uyển ngữ trong tiếng Hán

58

Uyển ngữ sử dụng trong kinh tế xã hội

58

Uyển ngữ sử dụng trong lĩnh vực chiến tranh và quan hệ quốc

59

tế.
3.1.3

Uyển ngữ sử dụng trong sinh hoạt xã hội.


60

3.2.

Cách chuyển dịch uyển ngữ tiếng hán sang tiếng Việt..

62

3.2.1

Nhận xét chung.

62

6


3.2.2

Một vài nguyên tắc chuyển dịch uyển ngữ

65

3.3.

Dạy học uyển ngữ tiếng Hán cho sinh viên Việt Nam.

68


3.3.1

3.3.2
3.3

Điều tra về tình hình học sinh Việt Nam học tập uyển ngữ

68

tiếng Hán..
Đề xuất cách dạy học uyển ngữ tiếng Hán cho sinh viên Việt
Nam
Tiểu kết.

73

Kết luận

78

Tài liệu tham khảo..

80

7

76


Mở ĐầU

1. Lý DO LựA CHọN Đề TàI
Uyển ngữ là một hiện t-ợng ngôn ngữ bắt nguồn từ lối nói kiêng kị của
con ng-ời trong đời sống xã hội. Lúc đầu là kiêng kị (khi nói tránh sử dụng
những từ ngữ động chạm đến thần linh, mê tín) sau đó chuyển thành uyển ngữ
để dùng trong lối nói kiêng tránh trong đó có cả yếu tố tinh thần, có cả yếu tố
kiêng kị và có cả yếu tố tế nhị trong đời sống của con ng-ời nh- chết chóc,
tình dục,...Vì thế, trong ngôn ngữ nào cũng có uyển ngữ và trong tiếng Hán và
tiếng Việt cũng vậy.
Uyển ngữ đ-ợc sử dụng trong mọi lĩnh vực giao tiếp, trong đời sống hàng
ngày, đặc biệt trong văn hoc, trong giao tiếp chính trị, ngoại giao quốc tế và
ngay trong khoa học cũng cần đến uyển ngữ.
Trong giao tiếp ở một số tr-ờng hợp nếu biểu đạt trực tiếp có thể để lại ấn
t-ợng thô tục, cứng nhắc, nghịch tai, vô lễ. Nếu biểu đạt theo cách gián tiếp
thì hàm súc, nghe thuận tai, lễ độ. Cách biểu đạt thứ hai đ-ợc coi là sử dụng
lời lẽ khéo léo. Do lời lẽ khéo léo có sẵn tính thuyết phục, hàm chứa hiệu quả
tu từ rất cao, nên luôn đ-ợc mọi ng-ời yêu thích ở mọi góc độ, ở mọi tầng lớp
trong đời sống giao tiếp ngôn ngữ.
Việc nghiên cứu đặc điểm của uyển ngữ trong tiếng Hán và chuyển dịch
chúng sang tiếng việt sẽ giúp ng-ời Trung Quốc học tập, sử dụng tiếng Việt và
giúp ng-ời Việt học tập, sử dụng tiếng Hán. Thông qua đó, có thể tìm hiểu
những nét văn hoá, dân tộc ẩn chứa trong tiếng Hán và tiếng Việt.
Trong thực tế giảng dạy tiếng Việt cho ng-ời Trung Quốc và giảng dạy
tiếng Hán cho ng-ời Việt Nam ch-a có một công trình nào tập trung nghiên
cứu đối chiếu về phép lịch sự trong giao tiếp giữa tiếng Hán và tiếng Việt
trong đó có việc sử dụng uyển ngữ. Là giảng viên tiếng Việt, chúng tôi mong
muốn đóng góp những ý kiến mang tính chất giáo học pháp vào việc nâng cao
chất l-ợng dạy và học ngôn ngữ tiếng Hán và trên cơ sở phân tích, đối chiếu

8



các hiện t-ợng có liên quan.
2. MụC ĐíCH CủA LUậN VĂN
Thông qua nghiên cứu đặc điểm của uyển ngữ trong tiếng Hán, luận văn
góp phần vào nghiên cứu lí luận về uyển ngữ; nghiên cứu những đặc tr-ng
ngôn ngữ văn hoá của mỗi dân tộc (Trung Quốc và Việt Nam) nói chung, đặc
điểm cấu tạo uyển ngữ, cách nói kiêng tránh của mỗi dân tộc nói riêng; cũng
góp phần vào chuyển dịch uyển ngữ sang tiếng Việt
3. NHIệM Vụ CủA LUậN VĂN
- Giới thiệu những lý thuyết cơ bản liên quan đến uyển ngữ.
- Hệ thống hoá những nội dung cơ bản của uyển ngữ trong tiếng Hán.
- Nghiêu cứu đặc điểm cách sử dụng uyển ngữ trong tiếng Hán và việc
chuyển dịch chúng sang tiếng Việt.
4. PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU
Luận văn sử dụng ph-ơng pháp nghiên cứu sau: Ph-ơng pháp của ngôn
ngữ học đối chiếu; ph-ơng pháp phân tích ngữ nghĩa; đặc biệt dùng ph-ơng
pháp trắc nghiệp, cùng các ph-ơng pháp khác nh- thống kê, phân loại.
5. CấU TRúC CủA LUậN VĂN
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, gồm ba ch-ơng
nh- sau:
Ch-ơng 1: Cơ sở lí thuyết của luận văn
Trong ch-ơng này luận văn trình bày một số nội dung lí thuyết liên quan
đến luận văn nh- nguồn gốc của uyển ngữ (nh- kiêng kị), quan hệ giữa uyển
ngữ và kiêng kị, quan hệ giữa uyển ngữ với lời nói khiêm tốn, việc phân loại
uyển ngữ hiện nay.
Ch-ơng 2: Đặc điểm về cấu trúc và ngữ nghĩa của uyển ngữ tiếng
Hán.
Trong ch-ơng này, trình bày các đặc điểm về mặt cấu tạo và và đặc điểm
về ngữ nghĩa của các uyển ngữ trong tiếng Hán.


9


Về đặc điểm cấu tạo, luận văn miêu tả và khái quát thành các mô hình cấu
tạo nên uyển ngữ tiếng Hán. Phân loại uyển ngữ tiếng Hán về mặt cấu trúc.
Về đặc điểm ngữ nghĩa, luận văn miêu tả đặc điểm hình thành nghĩa của
các uyển ngữ. Phân loại uyển ngữ tiếng Hán về mặt ngữ nghĩa.
Ch-ơng 3.Một vài ứng dụng cụ thể của uyển ngữ tiếng Hán.
Ch-ơng này khảo sát cách sử dụng các uyển ngữ trong tiếng Hán (sử dụng
trong tr-ờng hợp nào và sử dụng nh- thế nào,). Từ đó, khảo sát cách chuyển
dịch chúng sang tiếng Việt.

10


CHƯƠNG I
CƠ Sở Lí THUYếT CủA LUậN VĂN
1.1. TìNH HìNH NGHIÊN CứU UYểN NGữ TIếNG HáN
Uyển ngữ là biến thể của ngôn ngữ. Đặc điểm quan trọng nhất của nó
chính là sự vận dụng thủ pháp trừu t-ợng, so sánh hoặc những khái niệm n-ớc
đôi, khiến cho hai bên ng-ời nói và ng-ời nghe có thể sử dụng một ph-ơng
thức gián tiếp để nói những điều khó nói trực tiếp, hơn nữa lại không cảm thấy
ngại khi phải nói đến những điều này. Uyển ngữ đ-ợc sản sinh từ những điều
cấm kị trong sử dụng ngôn ngữ nên nó là đặc tr-ng phổ biến của ngôn ngữ
mỗi dân tộc. Uyển ngữ trong hoạt động giao tiếp ngôn ngữ mỗi dân tộc đều
tồn tại cách biểu đạt ở các mức độ khác nhau. Vì thế, việc nghiên cứu uyển
ngữ trên thế giới có cả một bề dày. Trong luận văn này chỉ nói về uyển ngữ
trong tiếng Hán, vì vậy chúng tôi tập trung giới thiệu tình hình nghiên cứu
uyển ngữ của giới ngôn ngữ học Trung Quốc.
Những năm 60 của thế kỉ 20, lí luận ngôn ngữ xã hội học bắt đầu đ-ơc

giới thiệu ở Trung Quốc .Theo đó, chức năng xã hội đặc biệt của uyển ngữ
đã thu hút đ-ợc sự chú ý rộng rãi của nhiều học giả và các chuyên gia ngôn
ngữ Trung Quốc. Giới ngoại ngữ học Trung Quốc đã bắt đầu có những chuyển
biến rõ rệt trong việc nghiên cứu uyển ngữ tiếng Anh, chủ yếu là chuyển biến
từ việc nghiên cứu ngữ dụng học đến nghiên cứu tri nhận. Nghiên cứu ngữ
dụng học ban đầu mới chủ yếu là đi từ nguyên tắc cộng tác, nguyên tắc lịch sự,
lí thuyết mơ hồ .v.v. của các góc độ ngữ dụng để phân tích cơ chế hình thành
uyển ngữ. Các bài viết th-ờng chú trọng tìm hiểu quan hệ giữa uyển ngữ tiếng
Anh với nguyên tắc cộng tác và nguyên tắc lịch sự, đặc điểm ngữ dụng trong
hoạt động giao tiếp, cơ chế mơ hồ tồn tại trong uyển ngữ tiếng Anh v.v. Các
bài viết này đã tiến hành chỉnh lí và quy nạp một cách có hệ thống đối với

11


ph-ơng thức cấu thành và đặc điểm sử dụng của uyển ngữ tiếng Anh, tạo nên
những ảnh h-ởng nhất định trong nghiên cứu uyển ngữ tiếng Hán. Sau này,
cùng với sự phát triển của lí thuyết ngôn ngữ học tri nhận, uyển ngữ tiếng Anh
trong giới ngoại ngữ học đã đ-ợc nghiên cứu theo h-ớng này. Những năm gần
đây, một vài chuyên gia, học giả vận dụng lý thuyết không gian hợp thành, lý
thuyết phạm trù để giải thích cơ chế suy lý và cấu thành ý nghĩa của uyển ngữ
tiếng Anh. Theo h-ớng tri nhận, các nghiên cứu chú trọng tới cơ chế ẩn dụ
trong uyển ngữ tiếng Anh, cơ chế tâm lý trong uyển ngữ tiếng Anh v,v. Trong
quá trình nghiên cứu uyển ngữ tiếng Anh, sự so sánh với uyển ngữ tiếng Hán
chiếm một phần đáng kể: Tiến hành so sánh văn hóa uyển ngữ giữa tiếng Anh
và tiếng Hán; tiến hành nghiên cứu những điểm giống nhau của uyển ngữ Anh
- Hán cùng với những trở ngại xuất hiện trong quá trình giao tiếp trao đổi văn
hóa và những ph-ơng thức hóa giải những trở ngại đó; tìm ra sự khác biệt giữa
văn hóa Đông Tây. Trong quá trình nghiên cứu ứng dụng của uyển ngữ, hầu
hết các nghiên cứu đều tập trung làm thế nào để ngăn ngừa xuất hiện những

ứng dụng uyển ngữ sai lầm trong hoạt động giao tiếp, làm sao để sử dụng
uyển ngữ phù hợp trong các ngữ cảnh khác nhau. Ngay cả những ứng dụng
trong nghiên cứu so sánh uyển ngữ Hán - Anh cũng tập trung vào nghiên cứu
ở những ng-ời mà tiếng mẹ đẻ là tiếng Hán và làm thế nào sử dụng đúng uyển
ngữ tiếng Anh trong hoàn cảnh Anh ngữ, nh-ng lại có rất ít ng-ời quan tâm
đến ứng dụng của uyển ngữ tiếng Hán nh- là việc dạy một ngoại ngữ.
Đáng kể nhất về nghiên cứu uyển ngữ là công trình Từ điển uyển ngữ
tiếng Hán do tác giả Tr-ơng Củng Quý chủ biên đã miêu tả một cách có hệ
thống về uyển ngữ tiếng Hán. Từ điển này đã thu thập đ-ợc hơn 3000 uyển
ngữ tiếng Hán, dựa theo những điểm khác nhau về nội dung của uyển ngữ để
tiến hành phân loại một cách khoa học. Trong cuốn từ điển này, uyển ngữ
đ-ợc phân thành 13 loại và tiến hành giải thích chi tiết cho từng uyển ngữ
trong mỗi loại, có kèm thêm ví dụ. Có thể nói, cuốn từ điển có giá trị học

12


Tài liệu tham khảo:
1. Nguyễn Chiến (1996), Uyển ngữ xét từ góc độ lịch sử và cấu tạo , Ngữ
học trẻ.
2. Mai Ngọc Chừ- Vũ Đức Nghiệu- Hoàng Trọng Phiến(2008). Cơ sở ngôn
ngữ học và tiếng Việt. Nxb Giáo Dục Hà Nội..
3. Nguyễn Hồng Cổn (2001). Về vấn đề t-ơng đ-ơng dịch thuật . Tạp chí
Ngôn ngữ. số 11/ 2001.
4. Nguyễn Hồng Cổn (2006). Lịch sử nghiên cứu dịch thuật . Tạp chí
Ngỗn ngữ. số 11/2006
5. Nguyễn Hồng Cổn (2006). Các ph-ơng pháp và thủ pháp dịch thuật
trong Những vấn đề ngôn ngữ học. Nxb Đại Học Quốc Gia.
6. Hữu Đạt -Trần Trí Dõi-Đào Thanh Lan(2000). Cơ sở tiếng Việt.
NxbVăn Hoá Thông Tin.

7. Đinh Văn Đức (2001). Ngữ pháp tiếng Việt__Từ loại. Nxb Đại học
Quốc Gia Hà Nội.
8. Nguyễn Thiện Giáp (1998). Từ vựng học tiếng Việt. Nxb Giáo Dục Hà
Nội.
9. Nguyễn Thiện Giáp(2008). L-ợc sử Việt Ngữ Học. Nxb Giáo Dục.
10. Nguyễn Thiện Giáp. Những lĩnh vực ứng dụng của việt ngữ học. Nxb
Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
11. Cao Xuân Hạo (1998). Mấy vấn đề ngữ âm ngữ pháp ngữ nghĩa. Nxb
12. Nguyễn Chí Hoà. Ngữ pháp tiếng Việt Thực hành. Nxb ĐHQG.
13. Nguyễn Văn Khang (1999), Ngôn ngữ học xã hội. Nxb khoa học
xã hội HN.
14. Nguyễn Văn Khang (2002), Tiếng lóng Việt Nam. Nxb khoa học
xã hội HN.Giáo Dục.
15Đinh Trọng Lạc (1999). Phong cách học tiếng Việt. Nxb Giáo Dục. Hà
Nội.

13


16. Hoàng Trọng Phiến. Ngữ pháp tiếng Việt câu. Nxb Đại Học Quốc Gia
Hà Nội
17. Nguyễn Đăng Sửu (2002), Vòng vo tam quốc hay uyển ngữ trong tiếng
Anh. Ngữ học trẻ..
18. Lê Quang Thiêm (1989), Nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ, Nxb
Giáo dục chuyên nghiệp HN
19.Trần Ngọc Thêm (1999). Cơ sở văn hoá Việt Nam. Nxb Giáo Dục TP
Hồ Chí Minh.
20. Tr-ơng Viên (2002), Uyển ngữ trong lĩnh vực chiến tranh và quan hệ
quốc tế Ngữ học trẻ 2002.
21. Tr-ơng Viên (2000), Hoàn cảnh kinh tế xã hội và việc sử dụng uyển

ngữ trong tiếng Anh-Mĩ và tiếng Việt. Ngữ học trẻ 2000.
22. 31
145 .
23. 24
2
24. 28 4
25. 17 4
26.
2006 12 1
27.
4 2

14


28. 刘晓华 浅析英汉委婉语的比较与翻译 渭南师范学院学报 2005
年增刊总第 14 期。
29. 田九胜 英汉委婉语的语用翻译 天津外国语学院学报 2003 年 9 月
第 10 卷第 5 期。
30. 王雅军主编:实用委婉语词典 上海辞书出版社 2005 年。
31. 王立廷主编: 委婉语 现代汉语文化语汇丛书

新华出版社。

32. 温洪瑞 委婉语的使用动机与特点 山东外语教学 2002 年第 6 期。
33. 杨海燕 文化视角下的委婉语及其翻译聊城大学学报 2007 年第 2
期。
34. 周迈 委婉语的语用翻译与跨文化交际 湖南城市学院学报第 24
卷第 4 期。
35. 张宇平 现代委婉语特点探析 山东电大学报 2000 年第 2 期。

36. 张曲 从委婉语与禁忌看东西方文化差异 成都大学学报 2007 年
第 4 期。
37. 张拱贵主编:汉语委婉语词典 北京语言文化大学出版社。

15



×