Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Tổ chức dạy học chủ đề tích hợp kim loại trong đời sống bậc THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.02 MB, 150 trang )

www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

U
Y

N

H

Ơ

N

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
-----------

Đ

ẠO

TP

.Q

ĐẶNG THỊ THANH NGA


N

G

Tæ CHøC D¹Y HäC CHñ §Ò TÝCH HîP

TR
ẦN

H
Ư

“ KIM LO¹I TRONG §êI SèNG”BËC TRUNG HäC PHæ TH¤NG

H

Ó

A

10
00

B

Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Vật lí
Mã số: 60.14.01.11

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Đỗ Hương Trà


D

IỄ
N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

LỜI CẢM ƠN

Ơ

N

H

tình về mọi mặt từ các thầy cô, gia đình và bạn bè.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng sau đại học, Ban chủ nhiệm
khoa vật lí và tổ bộ môn Lí luận và Phương pháp dạy học bộ môn vật lí trường Đại học
Sư Phạm Hà Nội.

N

Để thể hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận

TP

.Q

U
Y

Đặc biệt với tất cả tấm lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành
bày tỏ lòng biết ơn tới GS.TS Đỗ Hương Trà đã giành nhiều thời gian dìu dắt, trực
tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn

thành luận văn.

G

Đ

ẠO

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường Trung học phổ thông Đình
Lập cùng toàn thể các thầy cô giáo trong tổ vật lí và các em học sinh lớp 11A đã tạo
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực nghiệm sư phạm.

Hà Nội, ngày
Tác giả

tháng

năm 2016

Đặng Thị Thanh Nga

D

IỄ
N

Đ

ÀN


TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10
00

B

Xin chân thành cảm ơn!

TR
ẦN

H
Ư

N

Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với gia đình, bạn bè và các bạn

học viên K24 đã động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn này.

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1

Ơ

H

2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2

N

1.Lí dochọnđềtài .......................................................................................................... 1

N


3. Giả thuyết khoa học ................................................................................................. 2

U
Y

4. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 2

.Q

5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................... 2

TP

6. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 3
7. Dự kiến những đóng góp của luận văn ..................................................................... 3

ẠO

8. Cấu trúc của luận văn............................................................................................... 3

Đ

Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN DẠY HỌC TÍCH HỢPNHẰM

G

BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN................. 4

H
Ư


N

1.1. Dạy học tích hợp ................................................................................................. 4
1.1.1. Tích hợp là gì?............................................................................................... 4

TR
ẦN

1.1.2. Dạy học tích hợp là gì? .................................................................................. 4
1.2. Một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học tích hợp ....................... 14

B

1.2.1. Dạy học theo trạm ....................................................................................... 14

10
00

1.2.2. Dạy học dự án ............................................................................................. 18
1.3. Dạy học tích hợp phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn

A

cho học sinh .............................................................................................................. 21

Ó

1.3.1. Khái niệm năng lực ...................................................................................... 21


H

1.3.2. Cấu trúc chung của năng lực ....................................................................... 22

-L

Í-

1.3.3. Khái niệm và cấu trúc năng lực vận dụng kiến thức .................................... 23
1.3.4. Biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức .................................................. 23

ÁN

1.3.5. Biện pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức thông qua dạy học tích hợp ... 24

TO

1.3.6. Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh .................................... 25

ÀN

1.4. Thực trạng dạy học tích hợp ở Việt Nam ........................................................ 26

D

IỄ
N

Đ


Tiểu kết chương 1 .................................................................................................... 29
Chương 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TÍCH HỢP CHỦ ĐỀ “
KIM LOẠI TRONG ĐỜI SỐNG” .......................................................................... 30
2.1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................ 30
2.2. Các vấn đề cần giải quyết trong chủ đề ........................................................... 30

2.3. Các nội dung kiến thức chính của chủ đề. ....................................................... 31
2.4. Mục tiêu dạy học ............................................................................................... 36

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

2.4.1. Kiến thức ..................................................................................................... 36

Ơ

N

H

2.4.3. Thái độ ........................................................................................................ 36

2.4.4. Năng lực ...................................................................................................... 36
2.5. Thiết kế hoạt động dạy học tích hợp chủ đề “kim loại trong đời sống” ............. 37
2.5.1. Thông tin trợ giúp giáo viên ......................................................................... 37

N

2.4.2. Kĩ năng ........................................................................................................ 36

TP

.Q

U
Y

2.5.2. Thiết kế hoạt động dạy học .......................................................................... 52
2.5.3. Các tài liệu hỗ trợ dự án và kết luận ............................................................ 99
2.5.4. Kiểm tra đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh ......... 100
2.6. Kế hoạch dạy học chủ đề ................................................................................ 102

G

Đ

ẠO

2.7. Công cụ đánh giá............................................................................................. 106
2.7.1. Công cụ đánh giá NLVDKT vào thực tiễn .................................................. 106
2.7.2. Công cụ đánh giá qua hoạt động học tập dự án ......................................... 109


TR
ẦN

H
Ư

N

2.7.3.Công cụ đánh giá các bài học theo trạm ..................................................... 113
Tiểu kết chương 2 .................................................................................................. 114
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .............................................................. 115

10
00

B

3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 115
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm..................................................................... 115
3.3. Đối tượng và nội dung thực nghiệm sư phạm................................................ 115
3.4. Thời điểm thực nghiệm sư phạm ................................................................... 115

Í-

H

Ó

A


3.5. Tiến trình thực nghiệm sư phạm .................................................................... 115
3.5.1. Công tác chuẩn bị thực nghiệm. ................................................................. 115
3.5.2.Tiến hành thực nghiệm................................................................................ 115
3.5.3. Thu thập dữ liệu thực nghiệm..................................................................... 118

ÁN

-L

3.6. Kết quả và đánh giá kết quả thực nghiệm ..................................................... 118
3.6.1. Đánh giá định tính ..................................................................................... 118
3.6.2. Đánh giá định lượng .................................................................................. 123

D

IỄ
N

Đ

ÀN

TO

3.7. Đánh giá chung về việc tổ chức dạy học tích hợp chủ đề “Kim loại trong
đời sống” ................................................................................................................ 128
Tiểu kết chương 3 .................................................................................................. 129
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 130
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 131
PHỤ LỤC


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

DANH MỤC VIẾT TẮT
TT Các chữ viết tắt Các chữ viết đủ
GS

Giáo sư

2

TS

Tiến sĩ

3

GV

Giáo viên


4

HS

Học sinh

5

THCS

Trung học cơ sở

6

THPT

Trung học phổ thông

7

SGK

Sách giáo khoa

8

PPDH

Phương pháp dạy học


9

DHDA

Dạy học dự án

10

CNTT

Công nghệ thông tin

11

NLVDKT

Năng lực vận dụng kiến thức

12

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

13

GQVĐTT

Giải quyết vấn đề thực tiễn


14

DHTH

15

GDĐT

TR
ẦN

H
Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U
Y


N

H

Ơ

N

1

Dạy học tích hợp

D

IỄ
N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H


Ó

A

10
00

B

Giáo dục đào tạo

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.

Liệt kê các nội dung tích hợp của chủ đề ................................................ 31

Các nội dung tổ chức dạy học của chủ đề................................................ 52
Bảng liệt kê các trạm học tập về Hiện tượng điện phân ........................... 65
Nội dung học tập ở các trạm về Pin điện hóa .......................................... 82

Ơ

Một số gợi ý tư liệu cần để tổ chức hoạt động học tập............................. 12
Các hình thức vòng trong học tập theo trạm ............................................ 16

U
Y

N

H

Bảng 1.1.
Bảng 1.2.

N

DANH MỤC BẢNG

Nội dung học tập ở các trạm về Bảo vệ kim loại ..................................... 86
Các trạm học tập của chủ đề ................................................................. 103
Tiến trình dạy học dự án ....................................................................... 104
Bảng đánh giá NLVDKT vào thực tiễn qua thực hành ăn mòn sắt ........ 106
Bảng đánh giá NLVDKT vào thực tiễn qua thực hành mạ sô cô la
lên bánh ...................................................................................... 107
Bảng 2.10. Bảng đánh giá NLVDKT vào thực tiễn qua thực hành khai thác hạnh


H
Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.

TR
ẦN

nhân từ mẫu sô cô la có hạnh nhân........................................................ 108
Bảng 2.11. Phiếu đánh giá Poster............................................................................ 109
Bảng 2.12. Phiếu đánh giá sản phẩm dự án – Bài trình chiếu PowerPoint ............... 110
Phiếu đánh giá sản phẩm Video ............................................................ 111
Phiếu đánh giá cá nhân ........................................................................ 112

Tiêu chí đánh giá các thành viên trong nhóm ........................................ 113
Phiếu đánh giá học tập tại các trạm ....................................................... 113

Bảng 3.1.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.

Điểm GV đánh giá các dự án ................................................................ 124
Điểm HS tự đánh giá dự án ................................................................... 124
Bảng điểm đánh giá NLVDKT vào thực tiễn qua thực hành ăn mòn sắt ..... 125

10
00

A

Ó

H

Í-

-L

Bảng điểm đánh giá NLVDKT vào thực tiễn qua thực hành mạ sô
cô la lên bánh ....................................................................................... 125
Bảng đánh giá NLVDKT vào thực tiễn qua thực hành khai tháchạnh
nhân từ mẫu sô cô la có hạnh nhân........................................................ 125
Điểm đánh giá HS thực hiện các nhiệm vụ trên lớp .............................. 126
Điểm cuối cùng của các nhóm .............................................................. 127

Kết quả của mỗi thành viên trong nhóm và tỉ lệ % trên tổng số HS

ÁN

Bảng 3.5.

B

Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.

TO

Bảng 3.6.

D

IỄ
N

Đ

ÀN

Bảng 3.7.
Bảng 3.8.
Bảng 3.9.


trong lớp ............................................................................................... 127
Bảng 3.10. Thống kê kết quả học tập cuối cùng của HS.......................................... 127

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Hình 1.3.
Hình 1.4:
Hình 1.5:
Hình 1.6:
Hình 1.7:
Hình 2.1
Hình 2.2.

Các bước xây dựng chủ đề tích hợp .......................................................... 9
Sơ đồ một vòng tròn học tập ................................................................... 15
Sơ đồ phân loại Dự án ............................................................................ 20
Định hướng chức năng và cấu trúc đa thành tố của năng lực ................... 22
Sơ đồ cấu trúc năng lực vận dụng kiến thức ........................................... 23
Sơ đồ xây dựng chủ đề kim loại trong đời sống ...................................... 30
Quặng Chì .............................................................................................. 37

Hình 2.3.
Hình 2.4.
Hình 2.5
Hình 2.6.


Quặng vàng ............................................................................................ 38
Quặng sắt................................................................................................ 38
Bản đồ khoángsản Việt Nam .................................................................. 40
Khai thác quặng sắt, khu mỏLàng phát, huyện Văn Yên, Tỉnh Yên Bái ........ 40

Hình 2.7.
Hình 2.8.
Hình 2.9.

Bảng tuần hoàn hóa học .......................................................................... 41
Liên kết kim loại và đám mây electron ................................................... 42
Tinh thể Crom

Hình 2.10.
Hình 2.11.
Hình 2.12.
Hình 2.13.

Tinh thể vàng lớn nhất hiện nay .............................................................. 42
Mô phỏng cấu trúc tinh thể ..................................................................... 42
Mô hình các mạng tinh thể phổ biến của kim loại ................................... 43
Hoạt động của pin Cu – Zn ..................................................................... 44

Hình 2.14.
Hình 2.15.
Hình 1.16.
Hình 2.17.
Hình 2.18.
Hình 2.19.
Hình 2.20.


Ăn mòn điệnhóa học hợp kim của sắt ..................................................... 44
Vỏ tàu thủy bị ăn mòn .............................................................................. 45
Các dạng ăn mòn bề mặt .......................................................................... 45
ảnh sơ đồ điện phân ................................................................................ 45
Sơ đồ thùng điện phân Al2O3 nóng chảy ................................................. 46
Sơ đồ thùng điện phân NaCl nóng chảy để điều chế Na .......................... 46
Điện phân dung dịch CuSO4 ......................................................................

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10
00

B

TR
ẦN


H
Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U
Y

N

H

Hình 1.1:
Hình 1.2:

DANH M ỤC HÌNH
Sơ đồ xương cá ......................................................................................... 5
Sơ đồ mạng nhện ...................................................................................... 6


N

www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

D

IỄ
N

Đ

ÀN

Hình 2.21. Điện phân dung dịch CuSO4điện cực graphit với các điện cực
bằng Cu ........................................................................................ 47
Hình 2.22. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. .............................................. 48
Hình 2.23. Nước Gia- ven ........................................................................................ 48
Hình 2.24: Sơ đồ công nghệ nguyên tắc tuyển quặng đồng Làng Phát, Huyện Văn
Yên, Tỉnh Yên Bái .................................................................................. 50
Hình 2.25. Sơ đồ công nghệ tái chế sắt thép. ............................................................ 51
Hình 2.26. Khu khai thác mỏ Bô xít ......................................................................... 51

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú


www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

H

N

U
Y

.Q

ẠO

Đ

G

D

IỄ

N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10
00

B

TR
ẦN

H
Ư


Hình 3.8.

hạnh nhân nhỏ ...................................................................................... 122
Ảnh hoạt động mạ điện từ tình huống giả định dùng Socola phủ
miếng bánh .......................................................................................... 122
Một số hình ảnh các nhóm báo cáo sản phẩm ....................................... 123

N

Hình 3.7.

Đinh sắt được đặt trong các môi trường khác nhau sau 3 ngày .............. 101
Các nhóm trình bày kết quả làm việc ở nhà........................................... 119
Các hoạt động tìm hiểu tính chất của kim loại....................................... 120
Các sản phẩm hoạt động Hiện tượng điện phân .................................... 120
Chế tạo pin điện hóa ............................................................................. 121
Các hoạt động tìn hiểu dãy điện hóa và hiện tượng ăn mòn kim loại ..... 121
Ảnh khai thác kim loại từ tình huống giải địnhSocola có trộn các hạt

TP

Hình 2.30.
Hình 3.1.
Hình 3.2.
Hình 3.3.
Hình 3.4.
Hình 3.5.
Hình 3.6.


N

Hình 2.7. Tàu và mỏ neo bằng sắt bị gỉ .................................................................. 92
Hình 2.28. Nhôm bị gỉ.............................................................................................. 94
Hình 2.29. Đinh sắt được đặt trong các môi trường khác nhau ............................... 100

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ
N

Đ

ÀN

TO

ÁN


-L

Í-

H

Ó

A

10
00

B

TR
ẦN

H
Ư

N

G

Đ

ẠO


TP

.Q

U
Y

N

H

Ơ

1.Lí dochọnđềtài
Trongthờiđạihiệnnay,khimàcôngnghệthôngtinpháttriểnvượtbậc,
cácthànhtựukhoahọcliêntiếpnhaurađờiđãlàmchoviệcdạyvàhọccó
nhữngđổi
mới
phùhợp.Mỗi
cánhânphải
biết
cáchtựtìm
kiếm
nguồnthôngtin
phùhợp,xửlínguồnthôngtinđóđểvậndụngvàocácvấnđềcụthể.Vìvậy,
họcvàdạyhọccầncónhữngbướcchuyểnmìnhtheoxuthếcủathờiđạimới.
Tuy nhiên nó cũng đặt ra cho ngành Giáo dục và Đào tạo những thách thức, đòi
hỏi phải có sự đổi mới toàn diện về nội dung, chương trình sách giáo khoa và phương
pháp dạy học, nhằm đào tạo ra nguồn nhân lực mới, đáp ứng được sự nghiệp công nghiệp
hóa - hiện đại hóa đất nước. Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ương lần 2 khoá VIII

chỉ rõ: “Đổi mới phương pháp giáo dục - đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn
luyện nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến
và phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự
nghiên cứu cho học sinh”.[7]. Điều 28 Luật giáo dục quy định: “Phương pháp giáo dục
phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp
với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm
việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình
cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.”.[12].
Một trong những yêu cầu của việc đổi mới chương trình, nội dung và phương pháp
dạy học Vật lí ở trường THPT là: tăng cường các hoạt động nhận thức tích cực, tự lực và
sáng tạo của học sinh. Vì vậy việc vận dụng cáckiểu tổ chức dạy học, các phương pháp dạy
học lấy học sinh làm trung tâm đóng góp rất quan trọng trong việc thực hiện những yêu cầu
nói trên. Đã có rất nhiều PPDH hiện đại được áp dụng như: dạy học phát hiện và giải quyết
vấn đề, dạy học trên cơ sở vấn đề, dạy học dự án, dạy học theo góc, dạy học theo trạm…
Một số PPDH mới đang được các nước trên thế giới như Thụy Sĩ, Đức, Hà Lan,…sử dụng
trong dạy học nhằm tăng cường hoạt động tự chủ, sáng tạo, phát triển năng lực giải quyết
các vấn đề trong cuộc sống và học tập của HS, trong đó có dạy học tích hợp.
Bên cạnh đó chương trình SGK ở THPT còn nhiều nội dung có sự trùng lặp trong
các môn học, gây ra hiện tượng nhàm chán trong việc học của học sinh. Do vậy, dạy học
tích hợp là quan điểm dạy học mới và là xu hướng tất yếu của dạy học hiện nay. Thực
hiện môn học tích hợp, các quá trình học tập không bị cô lập với cuộc sống hàng ngày,
các kiến thức gắn liền với kinh nghiệm sống của HS và được liên hệ với các tình huống cụ
thể và việc dạy học các kiến thức không chỉ là lý thuyết mà còn phục vụ thiết thực cho
cuộc sống con người, để làm người lao động, công dân tốt,…Mặt khác, các kiến thức sẽ
không lạc hậu do thường xuyên cập nhật với thực tiễn, người học sẽ phát huy được tính
tích cực, chủ động và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

N

MỞ ĐẦU


1
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

ều khó khăn,
kh lúng
nhiên dạy học tích hợp là một quan điểm mới, giáo viên còn gặp nhiều
túng trong việc vận dụng và triển khai. Do đó, cần có những nghiên cứu xây dựng và tổ
hiể biết thấu đáo
chức dạy học các chủ đề tích hhợp, để có thể giúp đỡ các giáo viên có sự hiểu

.Q

U
Y

N

H


Ơ

ợp từ đó biết lựa chọn phương pháp dạy học và nội
ộ dung tích hợp
về lý luận dạy học tích hợp
phù hợp có thể vận dụng vào dạy học môn Vật lí THPT để phát huy tính tích cực, chủ
ụng ki
kiến thức vào thực tiễn cho học sinh.
động và khả năng vận dụng
họ chủ đề tích
Với những lý do trên, chúng tôi đã chọn đề tài: “Tổ chức dạyy học

N

dụ sắp tới, tuy
Như vậy dạy họcc tích hhợp là hướng đi chính của đổi mớii giáo dục

ẠO

TP

ống” bậc THPT.
hợp Kim loại trong đời sống”
2. Mục đích nghiên cứu
- Xây dựng tích hợp chủ đề “Kim loại trong đời sống” bậcc THPT và tổ chức

G

Đ


dạy học nhằm bồi dưỡng năng lực vận dụng
ụng kiến
ki thức vào
hoạt động nhận thứcc trong dạ
thực tiễn cho học sinh.

TR
ẦN

H
Ư

N

3. Giả thuyết khoa học
-Nếu vận dụng cơ sở lí luận của dạy học tích hợp cùng với việc phân tích nội
ại ở bậc THPT thì có thể xây dựng chủ đề tích hợp “Kim loại
dung kiến thức về Kim loại
trong đời sống” bậcc THPT và tổ chức dạy học chủ đề này nhằmbồi dưỡng năng lực
tiễn cho học sinh.
vận dụng kiến thức vào thực ti

10
00

B

4. Đối tượng nghiên cứu
ức thuộc chủ đề tích hợp “Kim loại trong đời sống”
số trong mối

- Nội dung kiến thức
ật lý, Hóa học
h và Địa lí ở bậc THPT.
liên hệ của các môn học Vật

Í-

H

Ó

A

ức thuộc
thu tích hợp
- Hoạt động dạy và hhọc trong dạy học một số nội dung kiến thức
sống”.
chủ đề “Kim loại trong đời số
ụng ki
kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn của học sinh.
- Năng lực vận dụng

TO

ÁN

-L

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
ếu sau:

Để đạt được mục đích đề ra, đề tài có những nhiệm vụ chủ yếu
- Nghiên cứuu các quan điểm dạy học hiện đại, trong đó đặcc biệt quan tâm đến
cơ sở lí luận của dạy họcc tích hhợp và các phương pháp tổ chức dạy học tích cực.

D

IỄ
N

Đ

ÀN

- Tìm hiểu tính ưu việt của các phương pháp dạy học tích cựcđể tổ chức dạy
học chủ đề tích hợp.
ki thức về kim loại trong SGK Vậtt lí lớ
lớp 10,SGK Hóa
- Nghiên cứu nộii dung kiến
ng chủ đề tích hợp và
học lớp 8, 9, 10, 12 và SGK Địa lí lớp 6, lớp 10. Từ đó, xây dựng
ọc chủ đề.
thiết kế tiến trình dạy học
nghi
sư phạm theo tiến trình dạy học đã soạn thảo. Phân
- Tiến hành thựcc nghiệm
m thu được để đánh giá khả thi của đề tài qua việc nâng caokhả
tích kết quả thực nghiệm
năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh trong học tập.

2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ
N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó


A

10
00

B

TR
ẦN

H
Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U
Y

N


H

Ơ

6. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện các nhiệm vụ trên, chúng tôi sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu lý luận:
+ Nghiên cứu các tài liệu về cơ sở lí luận của dạy học tích hợp và phương pháp tổ
chức dạy học tích cực để làm cơ sở định hướng cho việc thực hiện mục đích nghiên cứu.
+ Nghiên cứu chương trình, nội dung trong SGK, sách giáo viên và các tài liệu
tham khảo để xác định mức độ nội dung kiến thức ở phần “Kim loại trong đời sống”
mà học sinh cần đạt được.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Tìm hiểu tình hình dạy của giáo viên (Thông qua phỏng vấn, trao đổi với giáo
viên) và học của học sinh (Thông qua trao đổi với học sinh, phiếu điều tra cơ bản)
nhằm sơ bộ đánh giá tình hình dạy học kiến thức chương VII “Chất rắn và chất lỏng.
Sự chuyển thể” Vật lí 10 nâng cao, Chương V “Đại cương về kim loại” Hóa học 12
nâng cao, phần kiến thức “Chất rắn và biến dạng cơ của vật rắn; Sự nở vì nhiệt của vật
rắn”Vật lí 10 nâng cao nói riêng.
+ Thực nghiệm sư phạm: Tiến hành thực nghiệm sư phạm theo kế hoạch. Phân
tích kết quả thu được trong quá trình thực nghiệm sư phạm, đối chiếu với mục đích
nghiên cứu và rút ra kết luận của đề tài.
-Phương pháp xử lí thống kê
Dùng phương pháp thống kê toán học xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm. Từ
đó rút ra kết luận của đề tài.
7. Dự kiến những đóng góp của luận văn
- Trình bày có hệ thống lý luận về dạy học tích hợp và các phương pháp dạy
học tích cực.
- Phân tích và xác định các kiến thức về Kim loại trong chương trình SGK phổ thông.
- Vận dụng cơ sở lí luận của dạy học tích hợp và các phương pháp dạy học hiện

đại để tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh khi dạy một số nội dung kiến thức
“Kim loại trong đời sống” nhằm bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
của học sinh trong học tập và có thể làm tư liệu tham khảo cho giáo viên và học sinh
trong quá trình dạy và học.

N

www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văngồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn dạy học tích hợp nhằm bồi dưỡng năng
lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Chương 2. Thiết kế tiến trình dạy học chủ đề tích hợp “ kim loại trong đời sống”
Chương 3.Thực nghiệm sư phạm.

3
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com


Ơ

TP

.Q

U
Y

N

H

1.1.Dạy học tích hợp
1.1.1.Tích hợp là gì?
Tích hợp là sự hợp nhất, sự hòa nhập, sự kết hợp. Đó là sự hợp nhất các bộ
phận khác nhau để đưa tới một đối tượng mới như là một thể thống nhất dựa trên
những nét bản chất của các thành phần đối tượng chứ không phải là phép cộng giản
dơn những thuộc tính của các thành phần ấy.

N

Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN DẠY HỌC TÍCH HỢP
NHẰM BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN

Đ

ẠO


Như vậy, tích hợp có hai tính chất cơ bản, liên hệ mật thiết với nhau và quy
định lẫn nhau, đó là tính liên kết và tính toàn vẹn.[17]

10
00

B

TR
ẦN

H
Ư

N

G

1.1.2. Dạy học tích hợp là gì?
1.1.2.1 .Khái niện dạy học tích hợp
Dạy học tích hợp là hành động liên kết một cách hữu cơ, có hệ thống các đối
tượng nghiên cứu, học tập của một vài lĩnh vực môn học khác nhau thành nội dung
thống nhất, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn được đề cập trong các
môn học đó nhằm hình thành ở học sinh các năng lực cần thiết.
Trong dạy học tích hợp, học sinh dưới sự chỉ đạo của giáo viên thực hiện việc
chuyển đổi liên tiếp các thông tin từ ngôn ngữ của môn học này sang ngôn ngữ của

Í-

H


Ó

A

môn học khác; Học sinh học các sử dụng phối hợp những kiến thức, những kĩ năng và
những thao tác để giair quyết một tình huống phức hợp – thường là gắn với thực tiễn.
Chính nhờ quá trình đó, học sinh nắm vững kiến thức, hình thành khái niện, phát triển
năng lực và các phẩm chất cá nhân.

ÁN

-L

Như vậy: Dạy học tích hợp là một quan điểm sư phạm, ở đó người học cần huy
động mọi nguồn lực để giải quyết một tình huống phức hợp – có vấn đề nhằm phát
triển các năng lực và phẩm chất cá nhân.[17]

D

IỄ
N

Đ

ÀN

TO

1.1.2.2. Đặc điểm của dạy học tích hợp

Dạy học tích hợp làm cho quá trình học tập có ý nghĩa bằng cách gắn quá trình học
tập với cuộc sống hằng ngày, không làm tách biệt “thế giới nhà trường” với cuộc sống.
Dạy học tích hợp dạy học sinh sử dụng kiến thức trong tình huống một cách tự lực, sáng

tạo. Dạy học tích hợp không chỉ quan tâm đánh giá những kiến thức đã học, mà chủ yếu
đánh giá khả năng vận dụng kiến thức trong các tình huống đời sống thực tế.
Dạy học tích hợp mang tính phức hợp: nội dung tích hợp có sự kết hợp tri thức
của nhiều lĩnh vực hoặc nhiều môn học khác nhau nhằm giải quyết một vấn đề mang
tính phức hợp. Dạy học tích hợp vượt lên trên các nội dung của môn học.

4
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ
N

Đ

ÀN

TO


ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10
00

B

TR
ẦN

H
Ư

N

G

Đ


ẠO

TP

.Q

U
Y

N

H

Ơ

ục đích rõ rệt. Phân
Dạy học tích hợp làm cho các quá trình học tập mang tính mục
trọng hơn vì dạy học tích hợp phải lựa
ựa chọn
ch kiến thức,
biệt cái cốt yếu vớii cái ít quan tr
vớ các quá trình
kĩ năng quan trọng và dành thời gian cùng các giải pháp hợp lí đối với
học tập của HS.
m nâng cao năng
n
lực
Dạy học tích hợp là một trong các quan điểm giáo dục nhằm
nh
người có đầy đủ phẩm chất và năng

nă lực để giải
của người học, giúp đào tạo những
ộc số
sống hiện tại.
quyết các vấn đề của cuộc
Dạy học tích hợp còn là tư tưởng, lí thuyết giáo dục hướng vào sự phát triển
mục tiêu giáo dục.
toàn diện người họcc theo mụ
ạy học
h tích hợp
1.1.2.3. Các mức độ của dạy
ợc bắt đầu với việc xác định một chủ đề cần
ần huy động kiến
Dạy học tích hợp đượ
ng pháp của nhiều môn học để giải quyết vấn đề. Lựa
Lự chọn được 1
thức, kĩ năng, phương
chủ đề mang tính thách thức và kích thích được người học dấn thân vào các hoạt động
ạy học
họ tích hợp. Có thể đưa ra 3 mức độ tích hợp trong dạy
d học
là điều cần thiết trong dạy
tích hợp.
ực tiễn,
tiễ gắn với xã
Lồng ghép/ Liên hệ:Đó là đưa yếu tố nội dung gắn với thực
ủ một môn học.
hội, gắn với môn học khác vào dòng chảy chủ đạo của nội dung bài học của
ng ghép, các môn học
h vẫn dạy riêng rẽ. Tuy nhiên, giáo viên có thể tìm thấy

Ở mức độ lồng
ức của
củ môn học mình đảm nhận với nộii dung của
củ các môn học
mối quan hệ giữa kiến thức
ng ghép các ki
kiến thức đó ở những thời điểm thích hợp
ợp.
khác và thực hiện lồng
m độ lồng ghép có thể thực hiện thuận
ận lợi ở nhiều thời
Dạy học tích hợp ở mức
họ Các chủ đề gắn với thực tiễn, gắn vớii nhu ccầu của người
điểm trong tiến trình dạyy học.
học sẽ có nhiều cơ hội để tổ chức dạy học lồng ghép. Sơ đồ hình xương cá (Hình 1.1)
ến thức
th các môn học (Trục chính) với kiến
n thức
thứ các môn học
thể hiện quan hệ giữa kiến
khác (Các nhánh).[17]

N

www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Hình 1.1: Sơ đồ xương cá

ến thứ

thức liên môn: Ở mức độ này, hoạt động
ng học
họ diễn ra xung
Vận dụng kiến
học cần vận dụng các kiến thức của nhiều
ều môn họcđể
h
giải
quanh chủ đề, ở đó người họ
quyết vấn đề đặtt ra. Các chủ đề khi đó được coi là các chủ đề hội tụ.
5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

ạng nhện
nh (Hình 1.2) [17]. Như vậy, nộii dung các môn hhọc vẫn
hình dung qua sơ đồ mạng
đảm bảo tính hệ thống; Mặt khác, vẫnn thực hiện
hi được sự
được phát triển riêng rẽ để đả

ọc khác nhau qua việc
vi vận dụng các kiến thức
ức liên môn trong
liên kết giữa các môn học

ẠO

TP

.Q

U
Y

N

H

Ơ

các chủ đề hội tụ.

N

ch đề được
Với các môn họcc khác nhau, mối quan hệ giữa các môn họcc trong chủ

H
Ư


N

G

Đ

Hình 1.2: Sơ đồ mạng nhện
Việc liên kết các kiến th
thức môn học để giải quyết tình huống
ng cũng
cũ có nghĩa là
ợp ở mức độ liên môn học. Có hai cách thực hiện
hiệ mức độ tích
các kiến thức được tích hợp
hợp này:

TR
ẦN

Cách 1: Các môn học vvẫn được dạy riêng rẽ, nhưng cuối kì, cuối năm
n hoạc cuối
ột chương về những vấn đề chung ( củaa các môn khoa học
h tụ
cấp học có một phần, một
họ xã hội) và các thành tựu ứng dụng thực
ực tiễn
ti nhằm giúp
nhiên hoạcc các môn khoa học

Ó


A

10
00

B

học sinh xác lập mội liên hệ giữa các kiến thức đã được lĩnh hội.
dụng chung cho các môn họcc khác nhau thực
thự hiện ở những
Cách 2: Những ứng dụ
h
Nói cách khác, sẽ bố trí xem một số nội dung tích
thời điểm đều đặnn trong năm học.
dầ với việc sử
hợp liên môn vào thời điểm thích hhợp nhằm làm cho họcc sinh quen dần

D

IỄ
N

Đ

ÀN

TO

ÁN


-L

Í-

H

ng môn hhọc gần gũi với nhau.
dụng kiến thức của những
hợ theo 2 cách như dưới đây:
Ví dụ về sơ đồ tích hợp

ợp phổ biến ở trường PT hiện nay khi chương
ng trình, SGK, GV
Đây là trường hợp

dạy có sự phân hóa khá rõ rệt giữa các môn học [17]
ây là mức
m độ cao nhất của dạy học tích hợp. Ở mức
mứ độ này tiến
Hòa trộn: Đây
thứ trong bài học
trình dạy học là tiến trình “không môn học”, nghĩa là nội dung kiếnn thức
học mà thuộc về nhiều môn họcc khác nhau, do đó, các nội
không thuộc riêng về môn họ

ợp sẽkhông
s
cần dạy ở các môn học riêng rẽ. Mứ
Mức độ tích hợp

dung thuộc chủ đề tích hợp
kiế thức của hai hay nhiều môn học.
này dẫn đến sự hợp nhấtt kiến
6
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

TP

.Q

U
Y

N

H

Ơ

Trong quá trình thiết kế, sẽ có những chủ đề, trong đó, các năng lực cần hình

thành được thể hiện xuyên suốt qua toàn bộ các nội dung của chủ đề mà không phải
chỉ là nội dung nào đó của chủ đề. Các năng lực này chính là các năng lực được hình
thành xuyên môn học. Ví dụ, với các môn khoa học tự nhiên, đó là năng lực thực hiện
các phép đo và sử dụng công cụ đo, năng lực khoa học.
Để thực hiện tích hợp ở mức độ hòa trộn, cần sự hợp tác của các giáo viên đến
từ các môn học. Để lựa chọn và xây dựng nội dung học, giáo viên phải có hiểu biết sâu

N

Ở mức độ hòa trộn, giáo viên phối hợp các quá trình học tập những môn khác
nhau bằng các tình huống thích hợp, xoay quanh mục tiêu môn cho các nhóm môn, tạo
thành các chủ đề thích hợp.

TR
ẦN

H
Ư

bảo nguyên tắc tích hợp và hợp tác.
1.1.2.4. Các cách tiếp cận trong dạy học tích hợp

N

G

Đ

ẠO


sắc về chương trình và đặt chương trình các môn học cạnh nhau để so sánh, để tôn
trọng những đặc trưng nhằm dẫn học sinh đạt tới được mục tiêu dạy học xác định,
hướng tới việc phát triển năng lực. Việc phân tích mối quan hệ giữa các môn học khác
nhau trong chủ đề cũng như sự phát triển các kiến thức trong cùng môn học phải đảm

10
00

B

Tiếp cận từ nội dung
Cách tiếp cận này tiến hành theo 6 giai đoạn:
* Phân biệt các nội dung môn học quan trọng với các nội dung môn học kém
quan trọng.
Giai đoạn này chỉ ra cho giáo viên thấy những nội dung mà họ cần dành nhiều

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A


thời gian cho việc dạy học. Nhưng sách giáo khoa cũng như chương trình có thể đóng
vai trò này.
Nếu tầm quan trọng của nội dung môn học đã được ghi rõ trong chương trình
thì sách giáo khoa phải tôn trọng điều đó trong chừng mực có thể.
* Biến đổi các nội dung môn học thành các mục tiêu.
Giai đoạn này cho phép ta vạch rõ hơn mức độ đòi hỏi đối với học sinh trong
từng năm học. Nó cũng sẽ cung cấp những chỉ dẫn tốt nhất cho các nhà soạn thảo sách

D

IỄ
N

Đ

ÀN

giáo khoa về những điều cần đưa vào sách giáo khoa.
Sách giáo khoa cũng như chương trình có thể đóng vai trò này. Tuy nhiên nếu
chương trình đã ghi rõ các mục tiêu hoặc các năng lực thì sách giáo khoa phải tuân theo.
* Nhóm các mục tiêu lại thành năng lực cần đạt.
* Nhận biết các năng lực chung, cơ bản cần lĩnh hội và cho chúng một trọng số
lớn hơn.
Giai đoạn này cho phép:
- Biết được chính xác những điều ta chờ đợi ở học sinh ở mỗi trình độ.

7
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ
N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10

00

B

TR
ẦN

H
Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U
Y

N

H

Ơ


- Thiết lập được tiến độ trong những yêu cầu
- Nhấn mạnh vào các năng lực cơ bản.
Nếu chương trình chưa nêu chính xác các năng lực cơ bản thì sách giáo khoa có
thể làm điều đó.
* Dùng các tình huống tích hợp để phân biệt các năng lực chung với các năng
lực đặc thù của môn học.
* Xác định các (hoặc một) mục tiêu tích hợp.
Giai đoạn này chỉ còn là việc lắp ráp cuối cùng. Đó là phát biểu về một (hoặc
các) mục tiêu tích hợp cho mỗi năm học và từng môn học.
Tóm lại, cách tiếp cận này không nên làm vì nó không tự nhiên và chỉ có thể dùng
đơn giản như một mẹo vặt: để chứng tỏ một chương trình là gắn bó chặt chẽ, người ta xây
dựng một tập hợp khác trong đó vẫn chính yếu tố ấy được sắp xếp khác đi.
Tiếp cận từ mục tiêu tích hợp
Một khi đã xác định được các (hoặc một) mục tiêu tích hợp, ta sẽ xác định được
các năng lực cần tham gia vào hình thành mục tiêu.
Các giai đoạn chủ yếu là:
* Xác định mục tiêu tích hợp.
Đó là công việc được làm từ trên xuống dưới. Nó bao gồm việc tìm ra các năng
lực cần có ở cuối giai đoạn học tập và tiếp theo là ở các lớp từ cao xuống thấp.
* Xác định các năng lực góp phần thực hiện mục tiêu tích hợp.
Đây là công việc phân tích mục tiêu tích hợp cuối thời đoạn.
* Lập bảng mục tiêu cho từng năng lực.
Việc làm này mang tính chất kĩ thuật nhiều hơn, bao gồm một mặt phải nhận rõ
các kĩ năng tích hợp và mặt khác phải nhận rõ các nội dung tích hợp. Cần nhớ đa số
các kĩ năng là xuyên môn.
* Xác định các phương pháp sư phạm.
Các phương pháp sư phạm không những phải cho phép đạt được các mục tiêu
đơn lẻ trong bảng mục tiêu mà còn phải cho phép học sinh tích hợp các kiến thức đã
lĩnh hội.

* Xác định những cách thức đánh giá kết quả lĩnh hội của học sinh.
Những cách thức này thuộc hai loại:
- Cách thức đánh giá xác nhận, tức là đánh giá vào cuối năm học.
- Cách thức đánh giá uốn nắn tiến hành trong năm học, tức là đánh giá để giúp
những học sinh gặp khó khăn có thể khắc phục khó khăn của mình.
Tiếp cận hỗn hợp
Đó là cách tiếp cận thực hiện bằng cách tác động qua lại giữa các nội dung và
các năng lực.

N

www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

8
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

Trong phương
ng pháp này, các nội
n dung góp phần xác định

nh các năng
nă lực và đồng

Đ

ẠO

TP

.Q

U
Y

N

H

Ơ

Quy trình tổ chứcc dạy hhọc tích hợp có thể qua 7 bước như sau [17]

N

ăng llực lại góp phần điều chỉnh một số nộii dung hoặc
ho làm cho
thời việc xác định các năng
ng nhỏ hơn.
chúng có tầm quan trọng
ng ch

chủ đề tích hợp
1.1.2.5. Các bước xây dựng

G

Hình 1.3. Các bước xây dựng chủ đề tích hợp

TR
ẦN

H
Ư

N

n chủ đề
Bước 1. Lựa chọn
ợp thường sẽ được đưa ra hoặc gợi ý trong chương
ươ trình. Tuy
Các chủ đề tích hợp
ng có thể tự xác định chủ đề tích hợp cho phù hợp
p với hoàn cảnh địa
nhiên giáo viên cũng

10
00

B

ên rà soát các môn thông qua

phương, trình độ họcc sinh. Để xác định chủ đề, giáo viên
chuẩn kiến thức kĩ năng; chuẩn năng
ng lực để tìm ra các
khung chương trình hiện có; chu
ế, nổi ccộm, gắn kinh nghiệm sống họcc sinh, phù hợp trình độ
chủ đề gắn với thực tế,
nhận thức của họcc sinh. Giáo viên cũng có thể đọc thêm sách chuyên ngành ở bậc đại

H

Ó

A

ng, Khí quyển tầng
t
thấp, Vật lí y sinh, Năng lượng
ng tái tạ
tạo. . . qua đó có
học: Thổ nhưỡng,
thể tìm được thêm nguồn thông tin ccũng như về cơ sở khoa học củaa chủ đề bởi vì bản
thân các nội dung chuyên ngành này cũng đã mang tính tích hợp.

ÁN

-L

Í-

i: Tại

Tạ sao phải tích
Khi lựa chọn chủ đề giáo viên cần phải trả lời các câu hỏi:
ộ môn học, bài
hợp?Tích hợp nội dung nào là hợp lí?Các nội dung cụ thể đó là gì, thuộc
học nào trong chương trình?Loogic và mạch phát triển các nộii dung đó như thế nào?

D

IỄ
N

Đ

ÀN

TO

h dự kiến là bao nhiêu? Từ đó xác định tên chủ đề, tên
Thời lượng cho bài họcc tích hợp
chủ đề phải làm sao phản ánh được và phủ được nội dung của chủ đề và hấp dẫn học
sinh.
Bước 2. Xác định
nh các vấn
v đề (câu hỏi) cần giải quyếtt trong chủ đề
ớng các nội dung cần được đưa vào trong chủ đề.
đề Các vấn đề
Đây là bước định hướ
h tập chủ đề họcc sinh có thể trả lời được.
này là những câu hỏi mà thông qua quá trình học
- Ví dụ các vấn đề mà chủ đề " Kim loại trong đời sống" có thể được đề ra như:

+Kim loại tồn tạii trong ttự nhiên như thế nào?
ại được dùng phổ biến trong đời sống?
+Vì sao kim loại lại
loại sử dụng trong đời đời sống?
+ Làm thế nào để có kim lo

9
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ
N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L


Í-

H

Ó

A

10
00

B

TR
ẦN

H
Ư

N

G

Đ

ẠO

TP


.Q

U
Y

N

H

Ơ

+Kim loại có phải là nhuồn tài nguyên vô tận không? Những kim loại đã qua sử
dụng thì nên vứt đi hay tái chế?
Bước 3. Xác định các kiến thức cần thiết để giải quyết các vấn đề
Dựa trên ý tưởng chung và việc giải quyết các vấn đề mà chủ đề đặt ra, ta sẽ
xác định được kiến thức cần đưa vào trong chủ đề. Các kiến thức này có thể thuộc một
môn học hoặc nhiều môn học khác nhau. Các nội dung chủ đề đưa ra cần dựa trên các
mục tiêu đã đề ra, tuy nhiên cũng cần có tính gắn kết với nhau. Để thực hiện tốt việc
này, có thể phối hợp các giáo viên bộ môn có liên quan đến chủ đề cùng xây dựng các
nội dung nhằm đảm bảo tính chính xác khoa học và sự phong phú của chủ đề.
Đối với nhiều chủ đề tích hợp việc xác định mục tiêu và xây dựng nội dung chủ
đề đôi khi diễn ra đồng thời.
Ví dụ: Chủ đề “Kim loại trong đời sống”đối với học sinh THPTcó thể đưa ra
các nội dung sau:
-Thành phần cấu tạo của lớp vỏ trái đất? Tỉ lệ kim loại trong lớp vỏ trái đất?
-Sự phân bố của kim loại trong lớp vỏ trái đất và ở Việt Nam?
-Cấu trúc kim loại như cấu tạo, liên kết kim loại, mạng tinh thể.;
-Các tính chất vật lí và các biến dạng cơ thương gặp của kim loại, sự nở vì nhiệt
của kim loại trong đời sống.
-Các tính chất hóa học chung của kim loại? Các phương trình phản ứng, các

hiện tượng hóa học thường gặp trong đời sống như hiện tượng điện phân.
-Khai thác kim loại – đặc biệt là kim loại qua chế biến.
-Kim loại và môi trường sống.
Bước 4. Xác định mục tiêu dạy học chủ đề
Nguyên tắc xây dựng mục tiêu chủ đề tích hợp cũng tuân theo nguyên tắc
chung đó là mục tiêu cần cụ thể và lượng hóa được.
Để xác định mục tiêu chủ đề tích hợp ta cần rà soát xem kiến thức cần dạy, kĩ
năng cần rèn luyện thông qua chủ đề tích hợp ở từng môn là những kiến thức nào.
Việc xác định mục tiêu này đôi khi diễn ra đồng thời với việc xác định các nội dung
của chủ đề tích hợp.
Có 3 loại kiến thức cần quan tâm khi tổ chức dạy học chủ đề tích hợp. Đó là:
+ Kiến thức đã học: Những kiến thức này học sinh đã biết và được sử dụng làm
nền tảng cho việc xây dựng kiến thức mới, những kiến thức này không phải là mục
tiêu dạy học của chủ đề.
+ Kiến thức sẽ học: Đây là những kiến thức dự kiến được học sinh chiếm lĩnh
thông qua dạy học chủ đề tích hợp, những kiến thức này được ghi trong mục tiêu dạy
học. Những kiến thức này thông thường được lấy từ nội dung các kiến thức trọng tâm
các môn học có liên quan đến chủ đề.

N

www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

10
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial



www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

TP

.Q

U
Y

N

H

thêm và cũng không phải là mục tiêu dạy học của chủ đề.
Dạy học tích hợp tạo cơ hội cho học sinh rèn luyện các kĩ năng đa dạng của bản
thân, bao gồm cả những kĩ năng của từng môn học và kĩ năng chung. Hơn thế nữa
thông qua việc thực hiện những nhiệm vụ trong chủ đề tích hợp, học sinh vận dụng
tổng hợp kiến thức, kĩ năng để giải quyết những vấn đề gắn liền với thực tế qua đó sẽ
hình thành và phát triển năng lực.
Tuy nhiên cũng cần phân biệt kĩ năng nào là kĩ năng có sẵn và kĩ năng nào là kĩ

N


+ Kiến thức cơ sở khoa học: Một số kiến thức mở rộng, cung cấp dưới dạng
thông tin để qua đó tạo điều kiện học sinh rèn luyện các kĩ năng, phát triển năng lực.
Những nội dung kiến thức này được cung cấp dưới dạng thông tin tham khảo, bài đọc

N

G

Đ

ẠO

năng cần rèn luyện thông qua chủ đề tích hợp (Ví dụ: Kĩ năng sử dụng các phép tính
cộng trừ nhân chia đối với HS cấp THPT không thể gọi là kĩ năng tích hợp nhưng kĩ
năng vẽ đồ thị đa thức, đồ thị lượng giác lại có thể đưa vào là kĩ năng cần rèn luyện
trong chủ đề tích hợp đối với học sinh lớp 10). Những kĩ năng cần rèn luyện chính là

TR
ẦN

H
Ư

các kĩ năng cần đưa vào mục tiêu của chủ đề.
Mục tiêu chủ đề tích hợp sẽ quyết định xem chủ đề đó tích hợp kiến thức, kĩ năng
của môn nào. Nếu trong mục tiêu chỉ có những kiến thức học sinh đã được học, những

10
00


B

kĩ năng đã thành thục của một môn nào đó thì không thể coi có sự tích hợp của môn này
vào trong chủ đề. Tuy nhiên việc xác định xem kiến thức đó được học hay chưa, kĩ năng
đó được rèn luyện thành thục hay chưa sẽ mang tính chủ quan của giáo viên và phụ
thuộc nhiều vào đối tượng học sinh tham gia học tập chủ đề.

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

Bước 5: Xây dựng nội dung các hoạt động dạy học của chủ đề
Bước này thể hiện rõ dự kiến việc tổ chức dạy học chủ đề. Để thực hiện được
việc này cần làm rõ: Chủ đề có những hoạt động nào, từng hoạt động đó thực hiện vai
trò gì trong việc đạt được mục tiêu toàn bài?
Có thể chia hoạt động theo vấn đề cần giải quyết hoặc theo cấu trúc nội dung
của chủ đề. Mỗi nội dung nhỏ, hoặc một vấn đề cần giải quyết của chủ đề có thể được
xây dựng thành một hoặc vài hoạt động dạy học khác nhau. Ứng với mỗi hoạt động

D


IỄ
N

Đ

ÀN

cần thực hiện các công việc sau:
+ Xác định mục tiêu hoạt động
+ Xây dựng nội dung học dưới dạng các tư liệu học hập: Phiếu học tập, thông tin.
+ Chuẩn bị phương tiện, thiết bị dạy học cho hoạt động

+ Dự kiến nguồn nhân, vật lực để tổ chức hoạt động
Bảng sau là một số gợi ý các tư liệu cần thiết để tổ chức các loại hình hoạt động
học tập đặc thù của khoa học tự nhiên.

11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com


Tiến hành thí
nghiệm

+ Thiết bị thí nghiệm
+ Phiếu báo cáo thí nghiệm: Yêu cầu, ảnh chụp, ảnh vẽ, các bảng số
liệu…

N

+ Phiếu trợ giúp và đáp án gợi ý

TP

.Q

U
Y

+ Yêu cầu thu thập số liệu thực tế
Thu thập số liệu
+ Phiếu điều tra
thực tế
+ Hướng dẫn cách xử lí số liệu điều tra
+ Câu hỏi định hướng

ẠO

N

G


+ Yêu cầu về dạng văn bản cần xây dựng

H
Ư

Xây dựng
văn bản

+ Yêu cầu báo cáo
+ Văn bản (đoạn văn, thơ, bản đồ tư duy, hình vẽ, đồ thị, bảng biểu…)

Đ

Đọc văn bản

Ơ

Tư liệu cần chuẩn bị

H

Hoạt động

N

Bảng 1.1. Một số gợi ý tư liệu cần để tổ chức hoạt động học tập

D


IỄ
N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10
00

B

TR
ẦN

+ Lập kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học: Có nhiều cách thức tổ chức hoạt

động học tậpta có thể áp dụng: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, hoạt động theo
trạm, thực hiện dự án. .
+ Xây dựng công cụ đánh giá mục tiêu hoạt động: Mỗi hoạt động giáo viên đều
cần có côngcụ đánh giá mục tiêu hoạt động tương ứng. Công cụ đánh giá có thể là một
câu hỏi, một bài tậphoặc một nhiệm vụ cần thực hiện, phiếu tiêu chí đánh giá hoạt
động đó (rubric).
+ Dự kiến thời gian cho mỗi hoạt động
Bước 6: Lập kế hoạch dạy học chủ đề
Xây dựng kịch bản tổ chức dạy học toàn bộ chủ đề: Thực hiện các hoạt động
như nào; ai,làm gì, thời gian bao lâu, ở đâu... Hiểu một cách đơn giản, đây chính là quá
trình xây dựng giáo ándạy học chủ đề tích hợp đã xây dựng. Việc phối hợp giữa giáo
viên các bộ môn (nếu có) cũng cầnđược đề ra một cách chi tiết. Ở bước này ta cũng có
thể làm rõ:
+ Xác định xem chủ đề này sẽ được tiến hành vào thời điểm nào, cuối kỳ, cuối
năm haytrong giờ ngoại khóa. Việc xác định thời điểm cần được căn cứ vào nội dung
và mục tiêu đặt racủa chủ đề.
+ Dự kiến dung lượng, thời lượng cho chủ đề. Thông thường thời gian cho một
chủ đềkhoảng 3-7 tiết học trên lớp là phù hợp.
Bước 7: Tổ chức dạy học và đánh giá chủ đề
Việc tổ chức dạy học chủ đề tích hợp được thực hiện linh hoạt tùy theo điều
kiện trang thiếtbị, cơ sở vật chất, trình độ học sinh và thời gian cho phép.
12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

Minh chứng/ sản phẩm

Công cụ đánh giá

G

Mục tiêu dạy học

Đ

ẠO

TP

.Q

U
Y

N

H

Ơ

Sau khi tổ chức dạy học chủ đề tích hợp, giáo viên cần đánh giá các khía cạnh sau:
+ Tính phù hợp thực tế dạy học với thời lượng dự kiến
+Mức độ đạt được mục tiêu của học sinh, thông qua kết quả đánh giá các hoạt

động học tập.
+ Sự hứng thú của học sinh với chủ đề, thông qua quan sát và qua phỏng vấn
học sinh.
+ Mức độ khả thi với điều kiện cơ sở vật chất.
Việc đánh giá tổng thể chủ đề có nghĩa đối với giáo viên giúp giáo viên điều chỉnh,
bổsung chủ đề cho phù hợp hơn. Mặt khác, đánh giá học sinh cho phép giáo viên có thể
biết được mục tiêu dạy học đề ra có đạt được hay không. Mục tiêu dạy học có thể được
thực hiện thông qua các hoạt động dạy học và thông qua các công cụ đánh giá.
Ví dụ:

N

www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

vỏ trái đất

H
Ư

tạo của vỏ trái đất.

N

Nêu được thành phần cấu Trả lời được thành phần cấu tạo Câu hỏi trong phiếu
học tập

TR
ẦN


Tạo được pin điện hóa đơn Đưa ra được các pin điện hóa Nhiệm vụ học tập tại
giản.
đơn giản như từ quả chanh … trạm

10
00

B

Tìm hiểu và làm 1 video về Video với nội dung về tình hình Phiếu đánh giá sản
rác thải kim loại hiện nay và rác thải kim loại hiện nay và các phẩm video
tái chế kim loại
biện pháp xử lí – tái chế kim
loại

Í-

H

Ó

A

Vận dụng kiến thức về sự Kết quả thí nghiệm và báo cáo Phiếu đánh giá
ăn mòn kim loại để làm thí kết quả thí nghiệm
nghiệm sự ăn mòn đinh sắt

-L

1.1.2.6. Điều kiện và quy trình tổ chức dạy học tích hợp


TO

ÁN

Để tổ chức dạy học tích hợp thành công cần có các điều kiện như sau:
- Chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo cần được xây dựng theo hướng
mô đun hóa và định hướng đầu ra là năng lực của học sinh.

D

IỄ
N

Đ

ÀN

- Phương pháp dạy học: Các phương pháp dạy học được áp dụng theo định
hướng hành động, tích hợp giữa truyền thụ kiến thức (lí thuyết, thực hành) với hình
thành kĩ năng thực hành, nhằm tạo điều kiện cho người học chủ động tham gia và hình
thành năng lực cho người học.

- Phương tiện dạy học: Phương tiện dạy học bao gồm cả phương tiện dạy học
truyền thống và phương tiện hiện đại được phát triển phù hợp với các mô đun dạy học.
- Giáo viên: Phải có kĩ năng xây dựng nội dung dạy học tích hợp thông qua các
13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú


www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ
N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A


10
00

B

TR
ẦN

H
Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U
Y

N

H


Ơ

hoạt động như đưa nội dung tích hợp vào bày dạy trên lớp, tổ chức tham quan ngoại
khóa tích hợp nội dung môn học, lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp, rèn luyện kĩ
thuật dạy học tích hợp, khả năng bao quát và điều hành hoạt động người học.
- Học sinh: Học sinh phải luôn chủ động, tích cực, độc lập, có tinh thần hợp tác.
Với các điều kiện được đảm bảo, người dạy có thể tổ chức dạy tích hợp theo
quy trình như sau:
- Nghiên cứu chương trình SGK để xây dựng mục tiêu dạy học, trong đó có các
mục tiêu DHTH.
- Xác định các nội dung giáo dục cần tích hợp. Căn cứ vào mối liên hệ giữa
kiến thứ môn học và các nội dung giáo dục cần tích hợp, giáo viên lựa chọn tư liệu và
phương án tích hợp, cụ thể, giáo viên phải trả lời các câu hỏi: Tích hợp nội dung nào là
hợp lí? Liên kết các kiến thức như thế nào? Thời lượng là bao nhiêu?
- Lực chon các phương pháp dạy học, phương tiện dạy học phù hợp, trong đó
cần quan tâm sử dụng các PPDH tích cực như DHDA, dạy học theo trạm,… để tăng
cường tính trực quan và hứng thú học tập của HS (các thí nghiệm, phương tiện
CNTT,…) thông qua các hoạt động tìm tòi, khám phá…để lôi cuốn học sinh vào hoạt
động áp dụng và tiến hành thí nghiệm, kết nối vốn hiểu biết và kinh nghiệm của học
sinh. Đồng thời đánh giá liên tục việc học và có phản hồi, khuyến khích tư duy và suy
nghĩ siêu nhận thức của học sinh.
- Xây dựng tiến trình dạy học cụ thể. Để tránh sự trùng lặp các nội dung tích
hợp cũng như sự quá tải của bài học, khi thực hiện quy trình này cần có sự trao đổi,
phối hợp giữa các GV cùng bộ môn, đôi khi với cả các GV của bộ môn liên quan.
1.2.Một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học tích hợp
Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu cơ sở lí luận của dạy học tích hợp thì hình
thức dạy học này vừa phải đảm bảo tính phân hóa học sinh lại tạo cơ hội cho học sinh
phát triển khả năng vận dụng kiến thức vào đời sống. Vì vậy Dạy học tích hợp có
nhiều cơ hội áp dụng các phương pháp tổ chức dạy học tích cực như Dạy học theo
Góc, Trạm, Dự án …ở nhiều môn học khác nhau.

Với chủ đề “ Kim loại trong đời sống”, chúng tôi lựa chọn giới thiệu hai kiểu tổ
chức dạy học có khả năng thỏa mãn các yêu cầu trên, đó là dạy học theo trạm và dạy
học dự án.
1.2.1. Dạy học theo trạm
1.2.1.1.Khái niệm
Khái niệm “ học tập vòng tròn” thường được nhắc đến trong cách đào tạo một
số môn thể thao. Những năm 1952, hình thức đó được phát triểm bởi Morgan (Anh) và
hệ thống đào tạo của Adamson cho môn thể thao nhằm vào một mục tiêu đào tạo cụ
thể thông qua việc lặp đi lặp lại các thao tác luyện tập. Vì vậy, tất cả các thành viên

N

www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

14
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

TR
ẦN

H
Ư


N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U
Y

N

H

Ơ

ập, được rèn luyện kĩ năng. Các kĩ năng cần
n thiết được tổ chức,
đồng thời được luyện tập,
sắp xếp có hệ thống thành vòng tròn.
việt đó là một điểm không gian cố định,
nh, tại đó con người
Trạm, theo nghĩaa tiếng vi
m xe buýt, trạm

tr
máy
giải quyết một vấn đề chuyên biệt nào đó. Ví dụ: Các trạm
ạm được hiểu là một vị trí học tập (địa điểm học
ọc tập)
t
của nhóm
tính…Trong học tập, trạm
ng các vị
v trí học tập trong không gian lớp học.
c. Tại
Tạ địa điểm này
học sinh trong hệ thống
ức các ho
hoạt động học tập (làm thí nghiệm, giải
ải bài tập, hay giải
học sinh có thể tự tổ chức
quyết một vấn đề nào đóó trong học tập.
ạm là môt phương pháp tổ chức dạy học mở,
ở, trong đó căn cứ
Dạy học theo trạm
ức, kĩ năng của bài học, giaod viên có thể tổổ chứ
chức cho học sinh
vào các yêu cầu kiến thức,
ực tại
tạ các vị trí không gian lớp học để giải
ải quyết
quy các vấn đề
hoạt động học tập tự lực
ng các trạm

tr
thường được thiết kế, bố trí theo hình thức các vòng
trong học tập. Hệ thống
tròn khép kín trong không gian lớp học.

N

www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

D

IỄ
N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó


A

10
00

B

Hình 1.4: Sơ đồ một vòng tròn học tập
ện rrất nhiều các khía cạnh khác nhau: Mở vềề nội
nộ dung bài học,
Dạy học mở thể hiện
ở về không gian hhọc
mở về các phương pháp dạy hhọc, mở về các phương tiện học tập, mở
t các trạm là hoàn toàn tự do, dưới sự định hướng của giáo
tập,….Hoạt động của họcc sinh tại
ở để vượt qua các trạm. Do đó, dạy học theo trạm
ạm tập
tậ trung vào “tự
viên, học sinh tự xoay sở
chủ và tự học”, rèn luyệnn thói quen ttự lực giải quyết vấn đề cho học sinh.
trạm là một phương pháp tổ chức dạy học
ọc trong đó người
Như vậy, Dạy họcc theo tr
hiện những nhiệm vụ học tập độc lập có liên
ên quan đến nội dung
học tích cực, chủ động thựcc hiệ
th hiện các nhiệm vụ học tập tại các trạm,
ạm, ngoài mục tiêu
bài học. Thông qua quá trình thực

hoạ theo trạm còn kích thích hứng thú say mê nghiên cứu, rèn
truyền đạt kiến thức, dạyy hoạc
ành, tư
t duy và hành
luyện năng lực giải quyếtt các vvấn đề phức hợp, gắn lí thuyết với thực hành,
ộng tác làm việc theo nhóm [16]
động, rèn luyện năng lực cộng
1.2.1.2. Vai trò của giáo viên trong dạy học theo trạm
ư cách dạy học truyền thống, giáo viên thường phải
ph là người
Không giống như
ất cả các học sinh cùng một lúc, nhưng nhu cầu về
v vai trò của
đứng đầu và hướng dẫn tất
ại các trạm
tr đã thay đổi. Sau khi Giáo viên giới thiệu
thi các trạm
Giáo viên trong học tập tại
ho động một
học tập và cung cấp đầy đủ tài liệu học tập cho các trạm thì họcc sinh sẽ hoạt
p, cho ra các sáng ki
kiến riêng, cách làm riêng. Vật liệu ở các tr
trạm là các thí
cách độc lập,
nh, vi deo, máy vi tính, Internet, các tài liệu
u sách giáo khoa…Giáo viên
nghiệm, tranh ảnh,
c toàn lớp, bổ sung tài liệu cần thiết
ết cho học
h sinh cho

sẽ là người theo dõi hoạạt động của
th hiện được nhiệm vụ học tập mộtt cách hoàn toàn độc
phù hợp để họcc sinh có thể thực
15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung


ơ đồ tổng quan

TR
ẦN

Hình thức

H
Ư

N

G


Đ

ẠO

TP

.Q

U
Y

N

H

Ơ

đ
lúc, đúng
lập. Những vấn đề nảyy sinh trong quá trình học sẽ được Giáo viên hỗ trợ đúng
ọc sinh để giải quyết kịp thời.
mức và đúng đối tượng học
1.2.1.3. Phân loại hình thức trạm học tập
nhiều giai đoạn khác nhau, mỗi giai đoạn tương ứng với
Trên mỗi vòng học tập có nhi
ph trải qua nhiều trạm khác nhau, số lượng các tr
trạm trong
từng trạm học tập. Người học phải
ộc vào sự phức tạp của vấn đề cần giải quyết,

ết, phụ
ph thuộc vào
một vòng học tập phụ thuộc
ạm học
h tập sao cho
không gian lớp học và trình độ hiện tại của học sinh. Cần tạo ra các trạm
m khác nhau, không có trạm
tr bỏ trống,
tất cả học sinh có thể tham gia làm việc tại các trạm
ho động. Việc tổ chức các trạm
ạm học
họ tập phải tạo
không có học sinh nào không tham gia hoạt
m khác nhau đả
đảm bảo đúng mục tiêu dạy học, mỗi trạm nên có các thiết bị
ra được các trạm
ần lắ
lắp ráp, phiếu học tập, phiếu hỗ trợ nhằm tạo
ạo sự hứng thú học
hỗ trợ hoạc thí nghiệm cần
th tùy ý chọn theo các trình độ khác nhau có th
thể học
tập cho mọi học sinh. Học sinh có thể
theo cá nhân hoạcc theo nhóm.
ơ sở đó ta có thể chia làm 4 loại các hình thức các vòng học
Từ dựa trên các cơ
tập theo trạm như trong bảng dưới đây:
Bảng 1.2. Các hình thức vòng trong học tập theo trạm

N


www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A

10
00

B

Các trạm này vvẫn có tính bắt buộc đối với học sinh,
thực hiện nhưng có thể theo cấp
vẫn yêu cầuu học sinh th
vòng tròn
độ, hoạc hình thức khác nhau. Trạm này thường có nội
học tập với
dung mở, vui để tạo hứng thú cho người học. Các trạm
các trạm tự
thể bỏ qua được, tuy nhiên người dạy
này họcc sinh có th
chọn
định cho người học thực hiện đủ số
cần phảii quy đị
m theo quy định từng chủ đề học.
lượng trạm

TO

ÁN


-L

Í-

H

Ó

m tuân theo m
một yêu cầu nhất định, tùy theo
Các trạm
họ sinh mà có thể có điểm bắt đầu hay
trình độ củaa học
điểm kếtt thúc khác nhau.
Hệ thống
Một vòng tròn học tập được thiết kế đóng kín các
trạm đóng
ph làm theo một thứ tự định
trạm, mỗii cá nhân phải
ội dung hhọc tập sẽ được thiết kế một vòng
trước. Mỗi nội
tròn học tập riêng, nội dung các trạm phụ thuộc vào
nhau.

D

IỄ
N


Đ

ÀN

Hệ thống
trạm mở

m không ccần tuân theo một trật tự nhất định
Các trạm
thể lựa chọn tùy ý thứ tự thực hiện
nào. Họcc sinh có th
m, sao cho có th
thể hoàn thành hết các nội
tại các trạm,
tại các trạm và hoàn thành hết các trạm
dung quy định tạ
trên các vòng.

m hai hệ thống trạm chạy song song, gồm hai
Bao gồm
Vòng tròn phần riêng biệt, Vòng trạm ngoài là các trạm bắt buộc,
g
các trạm hỗ trợ tự chọn, học
học tập kép vòng tròn trong bao gồm
ự do lựa
l chọn một số trạm mà mình cảm
sinh có thể tự
ng thú để thực hiệm.
thấy hứng


16
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon
www.daykemquynhon.blogspot.com

1.2.1.4. Các bước xây dựng một vòng tròn học tập

TP

.Q

U
Y

N

H

Ơ

công phu và cẩn thận như: Lựa chọn chủ đề dựa vào mục tiêu giáo dục chung của kiến
thức cần truyền đạt cho học sinh; Xác định nội dung trọng tâm của chủ đề để từ đó xây

dựng các trạm sao cho phù hợp với nhận thức của học sinh; Thiết lập hệ thống trạm theo
loại hình nào cho phù hợp với chủ đề lựa chọn; Nguồn tài liệu thông qua Internet, báo chí,
thư viện, sách tham khảo…Dự kiến sản phẩm hoạt động ở mỗi trạm: sản phẩm thật;
Thông tin thu thập; Kết quả các bài báo cáo; Xác định thời gian thực hiện theo hình thức
tổ chức vòng tròn học tập định trước; Tạo sơ đồ tổng quan của các vòng tròn học tập,

N

Bước 1: Các bước chuẩn bị
Để tạo ra được một vòng tròn học tập thì người giáo viên cần phải chuẩn bị rất

Đ

ẠO

chuẩn bị tốt các phiếu học tập sao cho thu hút sự chú ý của học sinh; Xây dựng nội quy
học tập; Kiểm tra địa điểm tổ chức, đồng thời tạo ra môi trường học tập tích cực…

TR
ẦN

H
Ư

học theo trạm.
- Chia bài học thành các đơn vị kiến thức.
- Sưu tập tài liệu cho học sinh.

N


G

Bước 2: Hướng dẫn thiết kế và thực hiện một vòng tròn học tập.
- Chọn một chủ đề phù hợp dựa vào chương trình giảng dạy có thể tổ chức dạy

10
00

B

- Thiết kế trạm học tập cá nhân.
- Giữ trật tự và giảm tiếng ồn một cách hợp lí.
- Tổng kết bài học.

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

Bước 3: Quy tắc xây dựng nội dung các trạm học tập vật lí.
Để xây dựng các trạm học tập vật lí ta cần tuân theo các quy tắc sau:

- Sử dụng hình thức vòng tròn mở, trong đó có một số trạm với nội dung tùy
chọn. Như vậy các nhiệm vụ học tập phải độc lập tương đối sao cho học sinh có thể
bắt đầu từ bất kì nhiệm vụ nào.
- Với các trạm thí nghiệm, các nguyên vật liệu phải đơn giản, dễ thao tác, phù
hợp với thí nghiệm học sinh.
- Thời gian dành cho mỗi trạm tối đa không quá 15 phút. Xây dựng nhóm trạm có

D

IỄ
N

Đ

ÀN

nội dung tương đương với nhau thì thời gian hoạt động trên mỗi trạm phải như nhau.
- Số trạm trong một đơn vị kiến thức không quá 7 trạm, tránh trường hợp xây
dựng nhiều trạm gây cảm giác mệt mỏi cho học sinh.
- Ngoài các trạm với nhiệm vụ bắt buộc, ta cần xây dựng các trạm với nhiệm vụ

tự chọn với độ khó dễ khác nhau để cá biệt hóa năng lực của học sinh. Tránh được ùn
tắc trong quá trình học tập, tạo hứng thú học tập.
- Giáo viên nên cung cấp đáp án hoạc hệ thống trợ giúp tương ứng với các
nhiệm vụ học tập để học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả bản thân.
17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


×