Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Đề Tài Phân Tích Và Thiết Kế Biện Pháp Nâng Cao Chất Lượng Sản Phẩm Càng Xe Máy Ở Công Ty Cổ Phần Kim Khí Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 87 trang )

Đồ án tốt

Nguyễn Thị Bích Thuận
K8M10

Mục lục
Nội dung

Trang

Lời cảm ơn...........................................................................................2
Phần mở đầu....................................................................................... 3
Phần 1: Cở sở lý thuyết về quản lý chất lợng..........................................4

1.1..........................................Khái niệm chất lợng, quản lý chất lợng
4
1.2.......................................Trình tự phân tích chất lợng sản phẩm.
8
1.3................................................Dữ liệu và phơng pháp phân tích
8
1.4...........................Các yếu tố ảnh hởng đến chất lợng sản phẩm.
17
1.5...........................................Các phơng hớng nâng cao chất lợng
18
Phần 2: Phân tích chất lợng sản phẩm càng xe máy của công ty

2.1..........................................Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty
19
2.2...................................................Phân tích chất lợng càng xe máy
29
2.3..........Nguyên nhân và nhân tố chính ảnh hởng đến chất lợng


34
2.4...............................................................Nhận xét, đánh giá chung
38
Phần 3: Thiết kế biện pháp nâng cao chất lợng càng xe tại công ty

3.1......................Chiến lợc, chính sách của công ty trong thời gian tới
40
3.2.. Biện pháp 1: Đào tạo chuyên môn và kỹ năng quản lý cho cán bộ,
công nhân................................................................................... 40
3.3.. .Biện pháp 2: Chế tạo mới gá hàn, khuôn dập, bảo dỡng toàn bộ
khuôn gá trên dây chuyền sản xuất........................................... 43
3.4......Biện pháp 3: Đa ra quy chế thởng phạt nghiêm khắc đối với
công nhân vi phạm nội quy lao động......................................... 45
3.5......................Một số đề xuất khác cho nhà máy trong thời gian tới
49
Kết luận.............................................................................................. 50

Đại học Bách Khoa H
Nội

Trang 1


Đồ án tốt

Tài liệu tham khảo

Đại học Bách Khoa H
Nội


Nguyễn Thị Bích Thuận
K8M10

Trang 2


Lời cảm ơn
Trớc tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc Ths. Nguyễn Tiến
Dũng, Trởng Bộ môn Quản trị kinh doanh, Khoa Kinh tế và Quản
lý, Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội đã tận tình chỉ bảo và hớng
dẫn em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong Khoa Kinh tế
và Quản lý, các
đồng nghiệp tại Công ty Cổ phần Kim Khí Thăng Long, đặc biệt
là các anh chị trong Phòng QC công ty, Phòng Quản lý chất lợng
Nhà máy số 3 đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu,
nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Sau cùng, em xin cảm ơn các bạn và gia đình đã luôn quan
tâm, chia sẻ và động viên em trong suốt quá trình thực tập, tìm
hiểu và viết đồ án để em có đợc kết quả nh hôm nay.
Do trình độ và hiểu biết của em vẫn còn nhiều hạn chế nên
không tránh khỏi sai sót trong quá trình nghiên cứu và viết báo cáo.
Em rất mong nhận đợc ý kiến góp ý từ phía thầy cô và các bạn để
em hoàn thiện đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng
2011

năm


Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Bích Thuận


Phần mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng có sự quản lý vĩ mô của nhà nớc
nh hiện nay, các doanh nghiệp phải chủ động về hoạt động sản
xuất kinh doanh, điều này đã đặt ra cho các doanh nghiệp những
yêu cầu và đòi hỏi mới nhằm đáp ứng kịp thời với những thay
đổi để có thể tồn tại và phát triển đợc trong cạnh tranh, doanh
nghiệp nào cũng phải phân đấu nâng cao chất lợng, hạ giá thành
sản phẩm và giao hàng đúng thời hạn trên cơ sở tăng năng suất lao
động và sử dụng tiết kiệm các nguồn lực.
Là một cán bộ của Phòng QC công ty, từ những kiến thức thu
đợc trong quá trình học tập, nhận thức đợc tầm quan trọng của
hoạt động quản lý chất lợng đối với hiệu quả sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp em đã chọn đề tài: Phân tích và thiết
kế biện pháp nâng cao chất lợng sản phẩm càng xe máy ở
Công ty cổ phần Kim Khí Thăng Long làm đề tài tốt nghiệp
của mình
1. Mục tiêu của đề tài
-

Hệ thống hoá kiến thức về nâng cao chất lợng sản phẩm

-

Phân tích thực trạng chất lợng tại Công ty và các nhân tố ảnh
hởng


-

Chỉ ra phơng hớng và biện pháp nhằm nâng cao chất lợng
tại Công ty

2. Phơng pháp nghiên cứu
Đồ án đã áp dụng một số phơng pháp thống kê, biểu bảng,
tổng hợp, phân tích làm rõ công tác quản lý chất lợng tại
Côngty cổ phần Kim Khí Thăng Long và sử dụng số liệu
tổng hợp của Phòng QC, Phòng Quản lý chất lợng và các
phòng ban khác của Công ty.
3.Kết cấu của đồ án
Ngoài lời nói đầu, kết luận, nội dung đồ án đợc chia làm 3
phần chính sau:
Phn 1: Cơ sở lý thuyết về quản lý chất lợng
Phn 2: Phân tích chất lợng sản phẩm càng xe máy


Phn 3: Các biện pháp nâng cao chất lợng sản phẩm càng xe
máy
Nguồn dữ liệu dùng để phân tích trong khuôn khổ đồ án
này bao gồm: Các bản tổng hợp lỗi của khách hàng, tại công ty, các
biên bản kiểm tra chất lợng, hàng hỏng. Bản đồ án tập trung tính
toán, xác định các dạng lỗi, số lợng lỗi, phân tích các nguyên nhân
và tìm biện pháp khắc phục.


Phần 1
Cơ sở lý thuyết về quản lý chất lợng

1.1.

Khái niệm chất lợng, Quản lý chất lợng

1.1.1.

Khái niệm chất lợng:

Có rất nhiều quan điểm khác nhau khi đề cập đến vấn đề
chất lợng sản phẩm cụ thể nh sau:
* Quan điểm mang t tởng triết học cho rằng: Chất lợng là
sự tuyệt vời và hoàn hảo của sản phẩm. Quan điểm này mang
tính triết học, trừu tợng, chất lợng không thể xác định một cách
chính xác nên chỉ có ý nghĩa đơn thuần trong nghiên cứu
* Quan điểm chất lợng theo đặc điểm sản phẩm: Chất lợng
sản phẩm đợc phản
ánh bởi các thuộc tính đặc trng của sản phẩm đó.
Theo quan niệm này chất lợng sản phẩm đồng nghĩa với số
lợng các thuộc tính hữu ích của sản phẩm. Tuy nhiên, trên thực tế
sản phẩm có nhiều thuộc tính hữu ích cha chắc đã đợc ngời
tiêu dùng đánh giá cao.
* Quan điểm chất lợng theo nhà sản xuất: Chất lợng là sự
phù hợp của một sản phẩm với các yêu cầu hoặc tiêu chuẩn, quy cách
đã xác định trớc.
Quan điểm này chỉ tập trung chủ yếu đến việc đảm bảo
các chỉ tiêu chất lợng
đặt ra.
* Quan điểm chất lợng theo ngời tiêu dùng: Chất lợng là sự
phù hợp của sản phẩm với mục đích, lợi ích sử dụng của ngời tiêu
dùng

* Chất lợng theo giá trị: Chất lợng cung cấp những thuộc tính
mang lại lợi thế cạnh tranh phân biệt với các sản phẩm cùng loại trên
thị trờng
* Một số định nghĩa khác về chất lợng sản phẩm nh sau:
- Theo TCVN ISO 9000: Chất lợng là mức độ thoả mãn của một tập
hợp các thuộc tính đối với các yêu cầu. Các đặc tính bao gồm: Vật
lý, cảm quan, hành vi, thời gian, chức năng và các đặc tính này
phải đáp ứng đợc các yêu cầu xác định, ngầm hiểu chung hay
bắt buộc.
- Theo ngời bán hàng: Chất lợng là bán hết hàng, có khách hàng
thờng xuyên.
- Theo ngời tiêu dùng: Chất lợng là sự phù hợp với mong muốn của
họ. Chất lợng sản phẩm, dịch vụ phải thể hiện các khía cạnh: Thể


hiện tính năng kỹ thuật hay tính hữu dụng của nó, Thể hiện cùng
với chi phí, gắn liền với điều kiện tiêu dùng cụ thể.
Từ những quan niệm trên ta thấy rằng quan niệm chất lợng
hớng theo thị trờng đợc các doanh nghiệp cũng nh các nhà
nghiên cứu quan tâm nhiều hơn vì nó hớng đến mục tiêu khách
hàng là chủ yếu. Chất lợng không chỉ dừng lại ở chất lợng sản
phẩm mà còn chất lợng dịch vụ khi bán và chi phí bỏ ra để đạt
đợc mức chất lợng đó hay chính là chất lợng tổng hợp.


1.1.2.

Khái niệm về quản lý chất lợng

Quản lý một tổ chức, một doanh nghiệp trong bất kỳ trong

lĩnh vực nào thực chất là quản lý một hệ thống gồm nhiều quá
trình, nhiều hoạt động liên quan đến nhau,
để biến yếu tố đầu vào (nguồn lực của tổ chức) thành kết quả
đầu ra (các sản phẩm, dịch vụ, tiện ích cho xã hội). Do đó, để
có kết quả đầu ra tốt, cần quản lý kiểm soát một hệ thống các
nguồn lực và các quá trình nhằm đạt mục tiêu cuối cùng của tổ
chức doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp có 5 hệ thống quản lý đó
là:
- Hệ thống quản lý kỹ thuật: Đây là hệ thống quản lý nhằm
kiểm soát tất cả những vấn đề liên quan đến kỹ thuật và công
nghệ sản xuất, liên quan đến toàn bộ quá trình sản xuất hoặc
cung cấp dịch vụ.
- Hệ thống quản lý tài chính: Hệ thống quản lý nhằm quản lý
những vấn đề liên quan
đến khía cạnh về tài chính, tài sản của doanh nghiệp.
- Hệ thống quản lý chất lợng: Là hệ thống quản lý nhằm định
hớng và kiểm soát tổ chứcvề những vấn đề liên quan đến chất
lợng sản phẩm, chất lợng các quá trình và chất lợng của các hoạt
động quản lý trong doanh nghiệp
- Hệ thống quản lý môi trờng: Là hệ thống quản lý nhằm kiểm
soát các vấn đề liên quan đến môi trờng phát sinh từ những hoạt
động của doanh nghiệp.
- Hệ thống quản lý nguồn nhân lực: Hệ thống quản lý và kiểm
soát những vấn đề liên quan đến nguồn nhân lực, cũng nh
những trách nhiệm xã hội của một tổ chức đối với việc phát triển
nguồn nhân lực
Quản lý chất lợng là một khía cạnh của chức năng quản lý để
xác định và thực hiện chính sách chất lợng. Hoạt động quản lý
trong lĩnh vực chất lợng đợc gọi là quản lý chất lợng, có rất
nhiều khái niệm định nghĩa xoay quanh nội dung này nh:

- Theo GOST 15467 79: Quản lý chất lợng chính là xây dựng,
đảm bảo và duy trì mức chất lợng tất yếu trong cả khâu thiết
kế, chế tạo, sản xuất, lu thông và tiêu dùng.
Đợc thực hiện bằng cách kiểm tra chất lợng có hệ thống, cũng nh
các nhân tố tác
động và điều kiện ảnh hởng tới chất lợng sản phẩm.
- Theo A.G. Robertson, một chuyên gia ngời Anh về chất lợng cho
rằng: Quản lý chất lợng đợc xem nh một hệ thống quản trị tất
cả quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đem lại hiệu


quả cao nhất và cho phép thoả mãn đầy đủ các yêu cầu của ngời
tiêu dùng
- Trong tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) cho rằng: Quản lý
chất lợng là hệ thống phơng pháp sản xuất góp phần tạo ra các
hàng hoá đáp ứng tốt hơn yêu cầu của ngời tiêu dùng.
- Giáo s, tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng trong
lĩnh vực quản lý chất lợng của Nhật Bản đa ra định nghĩa quản
lý chất lợng có nghĩa là: Nghiên cứu triển khai, thiết kế sản xuất
và bảo dỡng một số sản phẩm có chất lợng, kinh tế nhất, có ích
nhất cho ngời tiêu dùng và bao giờ cũng thoả mãn nhu cầu của ngời
tiêu dùng.
- Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO 9000 cho rằng: Quản lý chất
lợng là một hoạt
động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính
sách mục tiêu, trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp
nh hoạch định chất lợng, kiểm soát


chất lợng, đảm bảo chất lợng và cải tiến chất lợng trong khuôn

khổ một hệ thống chất lợng.
Quản lý chất lợng có thể hiểu là một hệ thống những biện
pháp nhằm tạo ra hàng hoá hoặc dịch vụ có chất lợng phù hợp với
yêu cầu của ngời mua một cách kinh tế nhất
Từ những khái niệm trên ta có thể rút ra một số đặc điểm
chung về quản lý chất lợng nh sau:
- Mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lợng là đảm bảo chất lợng và
cải tiến chất lợng phù hợp với nhu cầu thị trờng với chi phí tối u.
- Thực chất của quản lý chất lợng là tổng hợp các hoạt động của
chức năng quản lý nh: Hoạch định, tổ chức, kiểm soát và điều
chỉnh. Nói cách khác, quản lý chất lợng chính là chất lợng của
quản lý.
- Quản lý chất lợng đợc thực hiện trong suốt thời kỳ sống của sản
phẩm từ thiết kế, chế tạo đến sử dụng sản phẩm.

1.1.3.

Một số phơng pháp quản lý chất lợng

Vào những năm đầu của thế kỷ XX ngời ta quan niệm quản
lý chất lợng là kiểm tra chất lợng sản phẩm trong quá trình sản
xuất. Đến giai đoạn tiếp theo vào những năm 50 của thế kỷ XX
phạm vi nội dung chức năng quản lý chất lợng đợc mở rộng hơn
nhng chủ yếu vẫn tập trung vào giai đoạnh sản xuất. Ngày nay,
quản lý chất lợng đã đợc mở rộng bao gồm cả lĩnh vực sản xuất,
dịch vụ và quản lý. Quan điểm quản lý chất lợng ngày nay phải
hớng vào phục vụ khách hàng tốt nhất, phải tập trung vào nâng
cao chất lợng của quá trình voà toàn bộ hệ thống. Đó chính là
quản lý chất lợng toàn diện.
* Quản lý chất lợng, quá trình sản xuất

Quản lý chất lợng là một quá trình phát triển liên tục ban
đầu các xí nghiệp thực hiện đảm bảo chất lợng trên cơ sở kiểm
tra thông qua tổ chức KCS. Nhiệm vụ của Phòng KCS là phát hiện,
ngăn chặn không để các sản phẩm không đạt tiêu chuẩn chất
lợng lọt đến tay khách hàng. Thực chất của việc kiểm tra này là
làm chức năng của một bộ lọc phân chia sản phẩm thành hai phần:
Sai hỏng bên trong và sai hỏng bên ngoài.
- Sai hỏng bên trong là những sai hỏng đợc phát hiện và giữ
lại trong phạm vi doanh nghiệp.
- Sai hỏng bên ngoài là những sai hỏng đã để lọt đến tay khách
hàng.
Nếu KCS làm việc tốt thì phần sai hỏng bên trong sẽ lớn hơn
phần sai hỏng bên ngoài, nếu KCS làm việc kém thì kết quả sẽ
ngợc lại, nhng tổng số sai hỏng của hai phần gộp lại là không đổi


bởi KCS không có khả năng loại trừ nguyên nhân dẫn tới sai hỏng do
đó không ngăn chặn đợc quá trình sai hỏng. Để khắc phục nhợc
điểm trên, ngời ta phát triển hệ thống đảm bảo chất lợng dựa
trên cơ sở quản lý chất lợng quá trình sản xuất. Tất cả các bộ
phận liên quan trực tiếp đến quá trình chế tạo sản phẩm nh
cung ứng vật t, công nghệ, tổ chức sản xuất, kiểm tra, đóng gói
bảo quản, vận


chuyểnđều phải thực hiện quản lý chất lợng, mang lại hiệu quả
cao so với việc đơn thuần sử dụng hệ thống KCS
Kiểm tra không tạo ra chất lợng mà chất lợng đợc tạo ra từ toàn
bộ quá trình.
* Quản lý chất lợng toàn diện

Theo TCVN 5914 1994: Quản lý chất lợng toàn diện là cách
quản lý một tổ chức tập trung vào chất lợng, dựa vào sự tham gia
của tất cả các thành viên của nó, nhằm đạt đợc sự thành công
lâu dài nhờ việc thoả mãn khách hàng và đem lại lợi ích cho các
thành viên của tổ chức đó và xã hội.
Có thể giải thích nội dung của định nghĩa trên:
- Mọi hoạt động quản lý đều tập trung vào chất lợng, lấy chất lợng
là mục tiêu hàng
đầu
- Mọi thành viên, mọi cấp, tất cả các bộ phận không ai đợc đứng
ngoài hoạt động quản lý chất lợng
* Một số phơng pháp khác
Ngoài các phơng pháp trên thì còn một số phơng pháp khác
đợc áp dụng trong các công ty một số nớc nh sau:
- Phơng pháp cam kết chất lợng đồng bộ (Total quality
commutent TQC) phơng pháp này động viên khích lệ toàn bộ
thành viên trong công ty cam kết đảm bảo chất lợng công việc do
chính mình phụ trách, đảm nhiệm
- Cải tiến chất lợng toàn diện công ty: Việc cải tiến chất lợng
đợc tiến hành đều khắp ở các bộ phận lãnh đạo đến công
nhân, các dịch vụ bán hàng và bán hàng nhằm nâng cao hiệu
quản sản xuất kinh doanh của công ty để đáp ứng, thoả mãn nhu
cầu của khách hàng và toàn xã hội.

1.1.4.
Mục đích và đối tợng của hệ thống quản lý chất
lợng
Một trong những mối quan tâm hàng đầu của doanh
nghiệp là nâng cao chất lợng sản phẩm để tăng khả năng cạnh
tranh. Muốn có sản phẩm tốt nhằm thực hiện các mục tiêu sau:

- Đáp ứng thoả mãn nhu cầu của khách hàng về mức chất lợng
phù hợp ứng với chức năng sử dụng xác định của sản phẩm
- Phù hợp với các tiêu chuẩn và quy định kỹ thuật mang tính pháp
lệnh
- Phù hợp với pháp luật và các yêu cầu về tính kinh tế và tính xã hội.
- Mang lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp và nền kinh tế quốc
dân
Hình 1.1 11 giai đoạn của quá trình quản lý chất lợng
sản phẩm


TQM


Để đạt đợc mục tiêu trên đối tợng của hệ thống quản lý chất
lợng tổng hợp là toàn bộ 11 giai đoạn của chu trình quản lý chất
lợng.
1. Maketting
2. Thiết kế, xây dựng các quy định kỹ thuật và nghiên cứu triển
khai
3. Cung ứng vật t kỹ thuật
4. Chuẩn bị sản xuất
5. Tiến hành sản xuất
6. Kiểm tra thử nghiệm
7. Đóng gói, bảo quản
8. Phân phối tiêu thụ
9. Lắp đặt và vận hành
10.
Hỗ trợ và bảo trì kỹ thuật
11.

Thành lý sau sử dụng
Đối với mỗi giai đoạn đều có những yêu cầu và nội dung quản lý chất
lợng cụ thể

1.2.

Trình tự phân tích chất lợng sản phẩm

Để phân tích chất lợng sản phẩm ngời ta phải tập hợp, thống
kê đợc các dữ liệu liên quan đến sản phẩm đó. Thông thờng có 3
bớc cơ bản sau:
- Bớc 1: Thống kê sai hỏng
Thống kê sai hỏng cho biết gồm những dạng sai hỏng nào, số
lợng bao nhiêu và sai hỏng nào là nhiều nhất, ít nhất, đáng chú ý
nhất.
Thống kê sai hỏng còn giúp nắm đợc hiện trạng, có số liệu
để phân tích nhằm
đa ra quyết định, đánh giá quá trình và có quyết định cải tiến
hay không
- Bớc 2: Đánh giá tổn thất
Xác định đợc chi phí của các sai hỏng là bao nhiêu, tổn thất
về cái gì nhiều nhất, ít nhất.
- Bớc 3: Xác định nguyên nhân
Tổng hợp đợc các nguyên nhân có thể gây ra lỗi
Xác định chính xác các sai hỏng là do đâu để đa ra
phơng án xử lý thích hợp cho mỗi dạng sai hỏng.
Có thể xác định rõ trách nhiệm, thời gian, điạ điểm phát sinh
và có hớng khắc
phục


1.3.

Dữ liệu và phơng pháp phân tích chất lợng

1.3.1.

Dữ liệu


Có 2 loại dữ liệu: Bên trong công ty và bên ngoài công ty
- Dữ liệu bên trong công ty
+ Biểu thống kê lỗi tại đơn vị sản xuất
+ Các định mức gia công, vật t, lao động của sản phẩm
+ Các biên bản chất lợng, hàng hỏng, báo cáo chất lợng định kỳ
+ Các loại kế hoạch sản xuất
+ Phỏng vấn trực tiếp công nhân


- Dữ liệu bên ngoài công ty:
+ Thống kê lỗi của khách hàng
+ Các biểu yêu cầu đối phó sai hỏng, biểu 5 nguyên tắc.

1.3.2.

Phơng pháp phân tích số liệu

A. Phơng pháp so sánh:
* Phơng pháp so sánh giản đơn:
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ
gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều

kiện tiên quyết là các chỉ tiêu đợc đem so sánh phải đảm bảo
tính chất so sánh đợc về không gian và thời gian
Về thời gian: Các chỉ tiêu phải đợc tính trong cùng một
khoảng thời gian hạch toán nh nhau (cụ thể nh cùng quý, tháng,
năm) và phải đồng nhất trên cả ba mặt: cùng phải ánh nội dung
kinh tế, cùng một phơng pháp tính toán, cùng một đơn vị đo
lờng.
Về không gian: Các chỉ tiêu cần phải đợc quy đổi về cùng
quy mô tơng tự nh nhau (cụ thể cùng một bộ phận, phân
xởng)
Để đáp ứng cho các mục tiêu so sánh ngời ta thờng dùng các
phơng pháp so sánh sau:
* Phơng pháp so sánh tuyệt đối
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ
gốc, kết quả so sánh biểu hiện khối lợng, quy mô của các hiện tợng
Trị số kỳ chỉ
Mức tăng giảm tuyệt
- Trị số chỉ tiêu kỳ
tiêu kỳ
gốc
phân tích
= đối chỉ tiêu ()
Mức tăng giảm trên chỉ phản ánh về lợng, thực chất của việc
tăng giảm nói trên không nói là có hiệu quả, tiết kiệm hay lãng phí.
Phơng pháp này đợc dùng kèm với các phơng pháp khác khi đánh
giá hiệu quả giữa các kỳ.
* Phơng pháp so sánh tơng đối
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so
sánh với kỳ gốc của chi tiêu kinh tế, kết quả so sánh này biểu hiện
kết cấu mối quan hệ, tốc độ phát triển mức phổ biến của các hiện

tợng kinh tế.
Mức tăng giảm tơng đối các
Trị số kỳ phân
x 100%
=
chỉ tiêu
tích
+ Điều kiện so sánh:
Trị số kỳ gốc
- Bảo đảm tính thống nhất về nội dung kinh tế của các chỉ tiêu


- Bảo đảm tính thống nhất về phơng pháp tính các chỉ tiêu
- Bảo đảm tính thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu cả về số
lợng, thời gian và giá trị
+ ứng dụng: Phơng pháp so sánh giản đơn đợc sử dụng phổ
biến trong các lĩnh vực phân tích lao động, vật t, tiền vốn, lợi
nhuận, chất lợngđể kiểm tra mức độ hoàn thành kế hoạch và
đánh giá tình hình phát triển sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
B. Phơng pháp thay thế liên hoàn
Phơng pháp thay thế liên hoàn là phơng pháp mà ở đó các
nhân tố lần lợt đợc thay thế theo một trình tự nhất định để
xác định chính xác mức độ ảnh hởng của


chúng đến chỉ tiêu cần phân tích (đối tợng phân tích) bằng
cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.
Thực chất của phơng pháp này là thay số liệu thực tế vào số
liệu kế hoạch, số liệu định mức hoặc số liệu gốc.

Số liệu đợc thay thế của một nhân tố nào đó phản ánh mức
độ ảnh hởng của nhân tố đó tới các chỉ tiêu phân tích trong khi
các chỉ tiêu khác không thay đổi. Theo phơng pháp này chỉ tiêu
là làm ảnh hởng: C = f (x, y, z).
Trình tự thay thế: Các nhân tố về khối lợng thay thế trớc,
các nhân tố về chất lợng thay thế sau, trờng hợp đặc biệt tuỳ
theo yêu cầu cảu mục đích phân tích
Cụ thể: Gọi Q là chỉ tiêu cần phân tích
Gọi a, b, c là trình tự các nhân tố ảnh hởng đến
chỉ tiêu phân tích Thể hiện bằng phơng trình: Q = a. b.
c
Đặt Q1 : Chỉ tiêu kỳ phân tích, Q1 = a1 . b1 . c1
Đặt Q0 : Chỉ tiêu kỳ phân tích, Q0 = a0 . b0 . c0
Q1 Q0 = Q mức chênh lệch giữa kỳ thực hiện và kỳ gốc, đây
cũng là đối tợng cần phân tích.
Q = a1 . b1 . c1 - a0 . b0 . c0
Thực hiện theo trình tự các bớc thay thế ( Lu ý: nhân tố đã
thay thế ở bớc trớc phải đợc giữ nguyên cho bớc sau thay thế)
* Thay thế bớc 1 (cho nhân tố a)
a0 . b0 . c0 đợc thay thế bằng a1 .
b0 . c0 Mức độ ảnh hởng của
nhân tố a là
a = a1 . b0. c0 - a0 . b0 . c0
* Thay thế bớc 2 cho nhân tố b
a1. b0 . c0 đợc thay thế bằng a1 .
b1 . c0 Mức độ ảnh hởng của
nhân tố b là
b = a1 . b1. c0 a1 . b0 . c0
* Thay thế bớc 3 cho nhân tố c
a1. b1 . c0 đợc thay thế bằng a1 . b1 . c1

Mức độ ảnh hởng của nhân tố c là
c = a1 . b1. c1 a1 . b1 . c0
Tổng hợp mức độ ảnh hởng của các nhân tố ta có
a + b + c = Q
* Ưu nhợc điểm của phơng pháp
- Ưu điểm: Là phơng pháp đơn giản, dễ tính toán so với các
phơng pháp xác


định nhân tố ảnh hởng khác. Phơng pháp thay thế liên hoàn có
thể xác định các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu phân tích bằng
thơng, tổng, hiệu, tích số và cả số %.
- Nhợc điểm: Khi xác định nhân tố đó, phải giả định các
nhân tố khác không
đổi, trong thực tế các nhân tố khác có thể thay đổi. Việc sắp xếp
trình tự các nhân tố từ


nhân tố sản lợng đến chất lợng, trong thực tế việc phân biệt rõ
ràng giữa nhân tố sản lợng và nhân tố chất lợng là không rõ ràng.
- Phạm vi áp dụng: Phơng pháp này để phân tích nguyên
nhân, xác định đợc mức độ ảnh hởng của nhân tố làm tăng,
giảm chỉ tiêu đang phân tích. Từ đó đa ra các biện pháp khắc
phục những nhân tố chủ quan ảnh hởng không tốt đến chất lợng
kinh doanh và đồng thời củng cố, xây dựng phơng hớng cho kỳ
sau.
C. Phơng pháp phân tích tơng quan và hồi quy
Phơng pháp phân tích tơng quan và hồi quy là phơng toán
học đợc vận dụng trong phân tích kinh doanh để biểu hiện và
đánh giá mối liên hệ giữa hai hay nhiều biến số, nhng không

biểu diễn thành phơng trình liên hệ và không nêu rõ đâu là biến
nguyên nhân (đầu vào), đâu là biến kết quả (đầu ra)
Phơng pháp hồi quy: Xác định mối liên hệ giữa một biến
kết quả và một hay nhiều biến nguyên nhân bằng phơng trình
liên hệ (phơng trình hồi quy)
Phơng pháp tơng quan và hồi quy có liên quan chặt chẽ với
nhau và có thể gọi tắt là phơng pháp tơng quan. Nừu quan sát
đánh giá mối liên hệ giữa một tiêu thức kết quả với nhiều tiêu thức
nguyên nhân goi là tơng quan bội.
Phơng pháp tơng quan và hồi quy phản ánh những nhân
tố nghiên cứu ảnh hởng đến chỉ tiêu phân tích chiếm bao nhiêu
%, còn lại bao nhiêu % là do ảnh hởng của các nhân tố khác không
nghiên cứu. Đồng thời cũng chỉ ra mức đô ảnh hởng của từng
nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.

1.3.3.

Một số công cụ giúp phân tích, quản lý chất lợng

Trong quản lý chất lợng ngời ta thờng sử dụng 7 loại công cụ
truyền thống là sơ đồ nhân quả, biểu đồ Pareto, phiếu kiểm tra
chất lợng, biểu đồ phân bố mật độ, biểu đồ kiểm soát, biểu đồ
phân tán.
* Phiếu kiểm tra: L những phiếu ghi các số liệu một cách đơn
giản bằng cách ký hiệu các đơn vị đo về các dạng sai sót khuyết
tật của sản phẩm
Mục đích của công cụ này là thu thập, ghi chép các dữ liệu
chất lợng theo những cách thức nhất định để đánh giá tình
hình chất lợng và đa ra những quyết định xử lý hợp lý.
Có thể sử dụng phiếu kiểm tra để:

- Kiểm tra lý do sản phẩm bị trả lại
- Kiểm tra vị trí các khuyết tật


- Phúc tra công việc kiểm tra cuối cùng (kiểm
tra xác nhận) Các dạng phiếu kiểm tra
- Phiếu kiểm tra màu trắng: Hàng đã đợc phân xởng kiểm tra
chờ QC kiểm tra
- Phiếu kiểm tra màu xanh: Hàng kiểm tra đạt
- Phiếu kiểm tra màu vàng: Hàng kiểm không đạt có thể sửa chữa
đợc
- Phiếu kiểm tra màu đỏ: Hàng không đạt, không sửa đợc


Việc sử dụng phiếu kiểm tra là rất dễ, điều này cũng phản ánh
là tại sao trong các doanh nghiệp hiện nay vẫn thờng sử dụng
cách này là phổ biến để đánh giá chất lợng của mình
* Sơ đồ lu trình: Là hình thức thể hiện toàn bộ các hoạt động
cần thực hiện của quá trình sản xuất hay cung cấp sản phẩm,
dích vụ thông qua những sơ đồ khối và các ký hiệu nhất định
Mục đích của loại công cụ này là nhận biết, phân tích hoạt
động để phát hiện ra những hoạt động cha thích hợp cần đợc
sửa đổi

Bt u

Cỏc hot
ng

Quyt

nh

Kt thỳc

* Sơ đồ nhân quả
- Khái niệm: Là một sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa kết quả và
nguyên nhân gây ra kết quả đó. Kết quả là những chỉ tiêu chất
lợng cần theo dõi đánh giá, còn nguyên nhân là những yếu tố
ảnh hởng đến chỉ tiêu chất lợng đó.
- Mục đích là tìm kiếm, xác định các nguyên nhân gây ra những
trục trặc về chất lợng sản phẩm, dịch vụ hoặc quá trình. Từ đó
đề xuất những biện pháp khắc phục nguyên nhân nhằm cải tiến
và hoàn thiện chất lợng của đối tợng quản lý.
- Cách xây dựng
Xác định đặc tính chất lợng cụ thể cần phân tích
Vẽ chỉ tiêu chất lợng là mũi tên dài biểu hiện xơng sống cá,
đầu mũi thê ghi chỉ tiêu chất lợng đó
Xác định các yêu tố chính ảnh hởng đến chỉ tiêu chất lợng
đã lựa chọn, vẽ các yếu tố này nh những xơng nhánh chính của
cá.
Tìm tất cả các yếu tố khác có ảnh hởng đến nhóm yếu tố
chính vừa xác định Trên mỗi nhánh xơng của từng yếu tố
chính, vẽ thêm các nhánh xơng dăm của
cá thể hiện các yếu tố trong mối quan hệ họ hàng, trực
tiếp, gián tiếp Ghi tên các yếu tố và chỉ tiêu chất
lợng trên sơ đồ
Để sơ đồ nhân quả chính xác, phát huy tác dụng tốt, cần có
sự hợp tác phối hợp chặ chẽ với những ngời trực tiếp tạo ra chỉ tiêu
chất lợng đó. Đến tận nơi xảy ra sự việc để nghiên cứu tìm hiểu



nguyªn nh©n vµ khuyÕn khÝch mäi thµnh viªn tham gia vµo viÖc
ph¸t triÓn, t×m kiÕm nguyªn nh©n vµ l¾ng nghe ý kiÕn cña hä


Hình 1.2 Sơ đồ nhân quả
Con ngời
Men

Vật liệu
Materials

Chỉ tiêu chất lợng

Methods
Phơng pháp

Machine
Máy móc
s

* Biểu đồ Pareto
- Khái niệm: Biểu đồ Pareto là đồ thị hình cột phản ánh các dữ liệu
chất lợng thu thập
đợc, sắp xếp theo thứ tự từ cao đến thấp, chỉ rõ các vấn đề cần
đợc u tiên giải quyết trớc.
- Nhìn vào biểu đồ ngời ta thấy rõ kiểu sai sót phổ biến nhất, thứ
tự u tiên khắc phục các vấn đề cũng nh kết quả của hoạt động
cải tiến chất lợng. Nhờ đó kích thích,
động viên đợc tinh thần trách nhiệm của ngời lao động trong hoạt

động cải tiến đó.
- Cách thực hiện:
Xác định các loại sai sót và thu thập dữ liệu
Sắp xếp dữ liệu trong bảng theo thứ tự từ
lớn đến bé Tính tỷ lệ % của từng dạng sai
sót
Xác định tỷ lệ % sai số tích luỹ
Vẽ đồ thị cột theo tỷ lệ % của các dạng sai sót vừa tính ở trên.
Thứ tự vẽ dạng sai sót có tỷ lệ lớn nhất trớc và theo thứ tự nhỏ nhất.
Vẽ đờng tích luỹ theo số % tích luỹ đã tính
Viết tiêu đề nội dung và ghi tóm tắt các dạng đặc trng của sai
sót lên đồ thị
Biểu đồ Pareto có thể áp dụng trong trờng hợp các dạng khuyết
tất hoặc số lỗi đợc quy về giá trị. Khi đó thứ tự u tiên đợc xác
định căn cứ vào giá trị những lãng phí hoặc tổn thất do các dạng
khuyết tật đa lại


Hình 1.3 Biểu
đồ Pareto

100
80

Tỷ lệ
khuy
ết
tật
%


60
40
20

1

2

3

4

5

Các dạng khuyết tật

* Biểu đồ phân bố mật độ
Biểu đồ phân bố mật độ (Histogram): là một dạng của đồ
thị cột trong đó các yếu tố biến động hay các dữ liệu đặc thù
đợc chia thành các lớp hoặc thành các phần và đợc diễn tả nh
các cột với khoảng cách lớp đợc biểu thị qua đờng đáy và tần
suất biểu thị qua chiều cao.
Tác dụng:
- Kiểm tra và phân tích, đánh giá một cách định tính và định
lợng khả năng cảu quá trình và thiết bị. Theo dõi đợc biến
động của quá trình, độ chính xác của thiết bị
- Kiểm soát quá trình dùng làm tài liệu báo cáo đơn giản, dễ hiểu
Hình 1.4 Biểu đồ phân bố mật độ
12
10

8
6
4
2


×