Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

GDTH V v ra soat tieu chuan Pho cap giao duc tieu hoc dung do tuoi muc do 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.33 KB, 4 trang )

UBND TỈNH HÀ TĨNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 1030/SGDĐT-GDTH
V/v rà soát tiêu chuẩn Phổ cập giáo
dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Tĩnh, ngày 06 tháng 9 năm 2013

Kính gửi:
- Ban chỉ đạo Phổ cập giáo dục các huyện, thành phố, thị xã;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã.
Nhằm phấn đấu thực hiện đến năm 2014, toàn tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn Phổ
cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2, Sở Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các
Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu cho Ban chỉ đạo Phổ cập giáo dục cấp
huyện (thị xã, thành phố) rà soát, đánh giá lại tiêu chuẩn Phổ cập giáo dục tiểu học
đúng độ tuổi mức độ 2 (quy định tại Điều 7 của Thông tư số 36/2009/TT-BGDĐT
ngày 04/12/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) của các xã (phường, thị trấn) trong
địa bàn và đưa ra các giải pháp thực hiện để đạt chuẩn Phổ cập giáo dục tiểu học
đúng độ tuổi mức độ 2 (theo mẫu đính kèm) nộp về Phòng GDTH – Sở Giáo dục
và Đào tạo trước ngày 20/9/2013 qua đường bưu điện (bản đóng dấu) và qua địa
chỉ email (bản điện tử):
Kế hoạch kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập
giáo dục tiểu học đúng độ tuổi năm 2013 thực hiện theo Công văn số 741/SGDĐTGDTH ngày 29/7/2011 của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần mềm quản lí số liệu phổ cập GDTH: Sử dụng Phần mềm của Vụ Giáo
dục Tiểu học.
Nhập “Hồ sơ trường Tiểu học đầu năm” và “Phần mềm quản lí số liệu phổ
cập GDTH” thực hiện theo Công văn số 1134/SGDĐT-GDTH ngày 28/8/2012 của
Sở Giáo dục và Đào tạo.


Việc rà soát, đánh giá tiêu chuẩn Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi
mức độ 2 và các giải pháp thực hiện của các đơn vị là một việc làm quan trọng. Vì
vậy, Sở yêu cầu các đơn vị thực hiện nghiêm túc, đúng yêu cầu. Trong quá trình
thực hiện có gì vướng mắc, liên hệ với ông Phan Duy Nghĩa – Chuyên viên phòng
GDTH (ĐT: 0912341875) để được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Giám đốc, các Phó Giám đốc;
- Phòng GDTX (để ph/h);
- Website Ngành;
- Lưu: VT, GDTH.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
(Đã kí)


Nguyễn Thị Hải Lý


UBND HUYỆN ……………
BAN CHỈ ĐẠO PHỔ CẬP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ CÁC XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
(theo tiêu chuẩn Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2 quy định tại Điều 7 của Thông tư số 36/2009/TT-BGDĐT
ngày 04/12/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

I. Kết quả rà soát, đánh giá:
Kết quả rà soát, đánh giá các xã (phường, thị trấn) theo tiêu chuẩn Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ
tuổi mức độ 2 năm 2013
TT


Kết quả
(phường, Phổ cập
thị trấn)
năm
2012

1. Đối với cá nhân
Số HS
được
công
nhận

Nguyên
nhân chưa
được công
nhận

2. Đối với đơn vị cơ sở (cấp xã, phường, thị trấn)
a) Học sinh

Nguyên
nhân chưa
đạt


b) Giáo viên

Nguyên
nhân chưa
đạt

3. Đối với đơn vị cấp huyện (thành phố, thị xã):
- Số xã (phường, thị trấn) đạt PCGDTH ĐĐT-MĐ2:.....................Tỉ lệ: .........................................
- Số xã (phường, thị trấn) đạt PCGDTH ĐĐT-MĐ1:.....................Tỉ lệ: .........................................
- Kết luận: Đơn vị đạt chuẩn Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ..........

c) Cơ sở
vật chất

Nguyên
nhân chưa
đạt

Kết
luận:
Đạt,
không
đạt


II. Các giải pháp thực hiện để đạt chuẩn Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2: (nêu lên những giải pháp nhằm tháo
gỡ những khó khăn của đơn vị)
1. Đối với cá nhân:
.......................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................
2. Đối với đơn vị cơ sở:
a) Học sinh:
.......................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................
b) Giáo viên:
.......................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................
c) Cơ sở vật chất:
.......................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................
III. Kiến nghị, đề xuất:
.......................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................
...................., ngày
tháng 9 năm 2013
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO



×