Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Giáo án Hình học lớp 8 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.42 KB, 100 trang )

Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8

Giáo án
HỌC KỲ II

Ngày giảng:10/1/2017
Tiết 33:

DIỆN TÍCH HÌNH THANG

I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các
tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng
các tính chất của diện tích
- Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện
tích
- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình
hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá
-Rèn kỹ năng tự học cho HS
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II-CHUẨN BỊ
- GV: Bảng thông minh, dụng cụ vẽ hình.
- HS: Bảng phụ. Dụng cụ vẽ hình.
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động của GV
1.Ổn định tổ chức: 8A2
2. Kiểm tra:
GV: (đưa ra đề kiểm tra)
Vẽ tam giác ABC có Cµ > 900 Đường cao AH.
Hãy chứng minh: SABC =



Hoạt động của HS
- HS lên bảng trình bày.
Giải

A

1
BC.AH
2

- GV: để chứng minh định lý về tam giác ta
tiến hành theo hai bước:
+ Vận dụng tính chất diện tích của đa giác
+ Vận dụng công thức đã học để tính S .

B

C

H

Theo tính chất của đa giác ta có:
SABC = SABH - SACH (1)
Theo công thức tính diện tích của
tam giác vuông ta có:
1
2

SABH = BH.AB (2)SACH =


1
2

CH.AH(3).Từ (1)(2)(3) ta có:
SABC=

GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

1

1
1
(BH - CH) AH = BC.AH
2
2

Năm


Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8

Giáo án

3. Bài mới
* Giới thiệu bài : Trong tiết này ta sẽ vận
dụng phương pháp chung như đã nói ở trên để
chứng minh định lý về diện tích của hình

thang, diện tích hình bình hành.
* HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích
hình thang.
1) Công thức tính diện tích hình thang.
- GV: Với các công thức tính diện tích đã học,
có thể tính diện tích hình thang như thế nào?
- GV: Cho HS làm ?1 Hãy chia hình thang
thành hai tam giác
- GV: + Để tính diện tích hình thang ABCD ta
phải dựa vào đường cao và hai đáy
+ Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang
thành 2 tam giác không có điểm trong chung
- GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính diện
tích hình thang hay không?
+ Tạo thành hình chữ nhật
SADC = ? ; S ABC = ? ;
SABDC = ?

?1 - áp dụng CT tính diện tích tam
1
giác ta có: SADC = AH. HD (1)
2

A

B

h
D


- GV cho HS phát biểu công thức tính diện
tích hình thang?

b

H

a

E

áp dụng công thức tính diện tích
tam giác ta có: SADC =

1
AH. HD
2

(1)
S ABC =

1
AH. AB (2)
2

- Theo tính chất diện tích đa giác
thì :
SABDC = S ADC + SABC
1
1

AH. HD + AH. AB
2
2
1
= AH.(DC + AB)
2

=

* HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích
hình bình hành.
2) Công thức tính diện tích hình bình hành

GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

2

Công thức: ( sgk)

Năm

C


Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8

Giáo án


- GV: Em nào có thể dựa và công thức tính
diện tích hình thang để suy ra công thức tính
diện tích hình bình hành
- GV cho HS làm ? 2 - GV gợi ý:
* Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng
nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức
tính diện tích hình bình hành như thế nào?
- HS phát biểu định lý.

HS dự đoán

* Định lý:
- Diện tích hình bình hành bằng tích
của 1cạnh nhân với chiều cao tương
ứng.
S=
a.h

* HĐ3: Rèn kỹ năng vẽ hình theo diện tích
h
3) Ví dụ:
a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của
hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích
hình chữ nhật.
b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh
của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa
diện tích hình chữ nhật đó.

3) Ví dụ


- GV đưa ra bảng phụ để HS quan sát
2a

a

N

M
D
b
A

C
a

d2
B b

B
2b
a

GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

3

Năm



Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8

Giáo án

a) Chữa bài 27/sgk
III- Củng cố:
a) Chữa bài 27/sgk
- GV: Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi
sgk
SABCD = SABEF Vì theo công thức tính diện tích
hình chữ nhậtvà hình bình hành có:
SABCD = AB.AD ; SABEF = AB. AD
AD là cạnh hình chữ nhật = chiều cao hình
bình hành ⇒ SABCD = SABEF
- HS nêu cách vẽ

D

A

C F

B

* Cách vẽ: vẽ hình chữ nhật có 1
cạnh là đáy của hình bình hành và
cạnh còn lại là chiều cao của hình
bình hành ứng với cạnh đáy của nó.
b) Chữa bài 28

Ta có: SFIGE = SIGRE = SIGUR
( Chung đáy và cùng chiều cao)
SFIGE = SFIR = SEGU
Cùng chiều cao với hình bình hành
FIGE và có đáy gấp đôi đáy của
hình bình hành

b) Chữa bài 28
- HS xem hình 142và trả lời các câu hỏi

IV- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập: 26, 29, 30, 31 sgk
- Tập vẽ các hình bình hành, hình thoi, hình
chữ nhật, tam giác có diện tích bằng nhau.

GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

E

4

Năm


Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8

Giáo án


Ngày giảng: 14/1/2017
Tiết 34 : DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I- . MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện
tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau.
- Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi
+ Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình thoi.
- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình
bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình
-Rèn kỹ năng tự học cho HS
+Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II--CHUẨN BỊ
- GV: Bảng thông minh, dụng cụ vẽ hình.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III--TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: 8A2
2. Kiểm tra:
a) Phát biểu định lý và viết công thức tính
diện tích của hình thang, hình bình hành?
b) Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại
sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng
nhau?
3. Bài mới:
- GV: ta đã có công thức tính diện tích hình
bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc

biệt. Vậy có công thức nào khác với công
thức trên để tính diện tích hình thoi không?
Bài mới sẽ nghiên cứu.

GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

5

2 HS lên bảng trả lời
HS dưới lớp nhận xét
B

A

H

C

Năm


Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8

Giáo án

* HĐ1: Tìm cách tính diện tích 1 tứ giác có
2 đường chéo vuông góc
1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường

chéo vuông góc
- GV: Cho thực hiện bài tập ?1
- Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC
và BD biết AC ⊥ BD
- GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích
tứ giác ABCD?
- GV: Em nào phát biểu thành lời về cách
tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
- GV:Cho HS chốt lại
* HĐ2: Hình thành công thức tính diện
tích hình thoi.
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
- GV: Cho HS thực hiện bài ? 2 - Hãy viết
công thức tính diện tích hình thoi
theo 2 đường chéo.
- GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc
với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên
ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi
? Hãy tính S hình thoi bằng cách khác .

D

?1

SABC =

1
1
AC.BH ; SADC = AC.DH
2

2

Theo tính chất diện tích đa giác ta có
1
1
AC.BH +
2
2
1
1
AC.DH = AC(BH + DH) =
2
2

S ABCD = SABC + SADC =

AC.BD
* Diện tích của tứ giác có 2 đường
chéo vuông góc với nhau bằng nửa
tích của 2 đường chéo đó.
2- Công thức tính diện tích hình
thoi.
?2

* Định lý:
Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai
đường chéo
1
S=
2


d1.d2

d1
d2

- GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD

3. VD
A

- GV cho HS vẽ hình 147 SGK

B

M

- Hết giờ HĐ nhóm GV cho HS đại diện các
nhóm trình bày bài.
- GV cho HS các nhóm khác nhận xét và sửa
lại cho chính xác.

N

D
G
C
a) Theo tính chất đường trung bình
tam giác ta có:
1

BD; GN// BN và
2
1
1
GN = BD ⇒ ME//GN và ME=GN=
2
2

ME// BD và ME =

GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

6

Năm


Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8

Giáo án
BD Vậy MENG là hình bình hành
T2 ta có:EN//MG ; NE = MG =

1
AC
2

(2)

Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD
(3)
Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG =
GM
Vậy MENG là hình thoi.
b) MN là đường trung bình của hình
thang ABCD nên ta có:
MN =

AB + CD 30 + 50
=
= 40 m
2
2

EG là đường cao hình thang ABCD
nên
MN.EG = 800 ⇒ EG =

800
= 20 (m)
40

⇒ Diện tích bồn hoa MENG là:
1
1
S = MN.EG = .40.20 = 400 (m2)
2
2


III- Củng cố:
- Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có
2 đường chéo vuông góc, công thức tính diện
tích hình thoi.
IV- Hướng dẫn về nhà
+Làm các bài tập 32(b) 34,35,36/ sgk
+ Giờ sau luyện tập .

GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

7

Năm


Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8

Giáo án

Ngày giảng:17/1/2017
Tiết 35 : DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản( hình thoi,
hình chữ nhật, hình vuông, hình thang).Biết cách chia hợp lý các đa giác cần tìm diện
tích thành các đa giác đơn giản có công thức tính diện tích
- Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi
+ Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác,
thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. HS có kỹ năng vẽ, đo hình

-Rèn kỹ năng tự học cho HS
+Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II:Chuẩn bị:
- GV: Bảng thông minh, dụng cụ vẽ hình.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động của GV
1.Ổn định tổ chức: 8A2
2. Kiểm tra:
- GV: đưa ra đề kiểm tra trên bảng phụ.
Cho hình thoi ABCD và hình vuông
EFGH và các kích thước như trong hình
vẽ sau:
a) Tính diện tích hình thoi và diện tích
hình vuông theo a, h
b) So sánh S hình vuông và S hình thoi
c) Qua kết quả trên em có nhận xét gì về
tập hợp các hình thoi có cùng chu vi?
^
d) Hãy tính h theo a khi biết B = 600
Giải:
a) SABCD = a.h
SEFGH = a2
b) AH < AB hay h < a ⇒ ah < a2
Hay SABCD < SEFGH
c) Trong hai hình thoi và hình vuông có
cùng chu vi thì hình vuông có S lớn hơn.
- Trong tập hình thoi có cùng chu vi thì
hình vuông là hình thoi có S lớn nhất.

^
d) Khi B = 600 thì ∆ ABC là ∆ đều, AH là
đường cao. áp dụng Pi Ta Go ta có:

GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

8

Hoạt động của HS
A
B

D
H
C
E

F

a
H

G

Ta có công thức tính diện tích của ∆
đều cạnh a là:
1
1
a 3 a2 3

ah = a.
=
2
2
2
4
0
* Với a = 6 cm, Bµ = 60

SABC =

S ∆ ABC = 9 3 cm2 = 15,57 cm2

Năm


Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8
h2=AH2 = AB2 - BH2 = a2 -

Giáo án
SABCD = 2 S ∆ ABC = 31,14 cm2

a 2 3a 2
=
(1)
4
4

Tính h theo a ( Không qua phép tính căn)

a 3
ta có từ (1) ⇒ h =
2

3. Baì mới
* HĐ1: Giới thiệu bài mới
Ta đã biết cách tính diện tích của các hình
như: diện tích ∆ diện tích hình chữ nhật,
diện tích hình thoi, diện tích thang. Muốn 1) Cách tính diện tích đa giác
tính diện tích của một đa giác bất kỳ khác
với các dạng trên ta làm như thế nào? Bài
A
hôm nay ta sẽ nghiên cứu
* HĐ2: Xây dựng cách tính S đa giác
1) Cách tính diện tích đa giác
E
B
- GV: dùng bảng phụ
Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp
vẽ hình. Hãy chỉ ra các cách khác nhau
D
C
nhưng cùng tính được diện tích của đa
giác ABCDE theo những công thức tính
A
diện tích đã học
C1: Chia ngũ giác thành những tam giác
E
B
rồi tính tổng:

SABCDE = SABE + SBEC+ SECD
C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN)
M
C3:Chia ngũ giác thành tam giác vuông
và hình thang rồi tính tổng
- GV: Chốt lại
- Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ
ta có thế chia đa giác thành các tanm giác
hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa
giác. Nếu có thể chia đa giác thành các
tam giác vuông, hình thang vuông, hình
chữ nhật để cho việc tính toán được thuận
lợi.
- Sau khi chia đa giác thành các hình có
công thức tính diện tích ta đo các cạnh các
đường cao của mỗi hình có liên quan đến

GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

9

D

C

Năm

N



Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8

Giáo án

công thức rồi tính diện tích của mỗi hình.

2) Ví dụ
* HĐ2: áp dụng
2) Ví dụ
- GV đưa ra hình 150 SGK.
- Ta chia hình này như thế nào?

A

- Thực hiện các phép tính vẽ và đo cần
thiết để tính hình ABCDEGHI
- GV chốt lại
Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số hình
vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất
- Bằng phép đo chính xác và tính toán hãy
nêu số đo của 6 đoạn thẳng CD, DE, CG,
AB, AH, IK từ đó tính diện tích các hình
AIH, DEGC, ABGH

B

C


D

I
E

- Tính diện tích ABCDEGHI?
H
SAIH = 10,5 cm2
SABGH = 21 cm2
SDEGC = 8 cm2
SABCDEGHI = 39,5 cm2
Bài 37
S =1090 cm2
Bài 40 ( Hình 155)

III- Củng cố
* Làm bài 37
- GV treo tranh vẽ hình 152.
- HS1 tiến hành các phép đo cần thiết.
- HS2 tính diện tích ABCDE.

C1: Chia hồ thành 5 hình rồi tính tổng
S = 33,5 ô vuông
C2: Tính diện tích hình chữ nhật rồi
trừ các hình xung quanh
Tính diện tích thực

* Làm bài 40 ( Hình 155)
- GV treo tranh vẽ hình 155.
+ Em nào có thể tính được diện tích hồ?

+ Nếu các cách khác để tính được diện
tích hồ?

GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

G

1
thì diện tích thực là S1
k
2
1
bằng diện tích trên sơ đồ chia cho  ÷
k

Ta có tỷ lệ

10

Năm


Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8

Giáo án
2

1

⇒ S1= S :  ÷ = S . k2
k
⇒ S thực là: 33,5 . (10000)2 cm2 = 33,5

IV- Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập phần còn lại

ha

Ngày giảng:21/1/2017
Tiết 36 :

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang.
- Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thang.
+ Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình
thang.
- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình
bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình .
-Rèn kỹ năng tự học cho HS
+ Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II:Chuẩn bị:
- GV: Bảng thông minh, dụng cụ vẽ hình.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra:
- Phát biểu định lý và viết công thức tính
diện tích của hình thang?
3. Bài mới ( Tổ chức luyện tập)
* HĐ1: Vận dụng công thức vào chứng
minh bài tập
Chữa bài 28
I

G

Hoạt động của HS
HS lên bảng trả lời

Chữa bài 28
Các hình có cùng diện tích với hình
bình hành FIGE là:
IGEF, IGUR, GEU, IFR

F
E

R

U

Chữa bài 29
Hai hình thang AEFG, EBCF có hai

Chữa bài 29


GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

11

Năm


Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8
E

A

D

Giáo án
đáy bằng nhau, có cùng đường cao nên
hai hình đó có diện tích bằng nhau.

B

Chữa bài 30
Ta có: V AEG = V DEK( g.c.g)
 SAEG = SDKE
Tương tự: V BHF = V CIF( g.c.g)
=> SBHF = SCIF
Mà SABCD = SABFE + SEFCD
= SGHFE – SAGE- SBHF + SEFIK + SFIC

+SEKD
= SGHFE+ SEFIK = SGHIK
Vậy diện tích hình thang bằng diện
tích hình chữ nhật có một kích thước là
đường TB của hình thang kích thước
còn lại là chiều cao của hình thang

C

F

Chữa bài 30
G A

B H
F

E

C

D K

I

Chữa bài 31
3

4


1

Chữa bài 31
Các hình có diện tích bằng nhau là:
+ Hình 1, hình 5, hình 8 có diện tích
bằng 8 ( Đơn vị diện tích)
+ Hình 2, hình 6, hình 9 có diện tích
bằng 6( Đơn vị diện tích)
+ Hình 3, hình 7 có diện tích bằng 9
( Đơn vị diện tích)

5
2

8
7

9

6

Bài tập 32/SBT
50m
30m
x

70m

Biết S = 3375 m2
HĐ 2: Tổng kết

Cho HS nhắc lại các kiến thức vừa học ,

GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

12

Bài tập 32/SBT
Diện tích hình thang là:
( 50+70). 30 : 2 = 1800 ( m2)
Diện tích tam giác là:
3375 – 1800 = 1575 ( m2)
Chiều cao của tam giác là:
2. 1575 : 70 = 45 (m)
Vậy độ dài của x là:
45 + 30 = 75 (m)
Đáp số : x = 75m

Năm


Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8

Giáo án

nêu lại các công thức tính diện tích các
hình đã học.
III- Củng cố:
- GV: Nhắc lại cách chứng minh, tính diện

tích hình thang, hình bình hành.
- Xem lại cách giải các bài tập trên.
Hướng dẫn cách giải
IV- Hướng dẫn về nhà
- Xem lại bài đã chữa.
- Làm bài tập SBT
Ngày giảng: 24/1/2017

CHƯƠNG III: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Tiết 37 : ĐỊNH LÝ TA LÉT TRONG TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
+Kiến thức: HS nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về
khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ
-Từ đo đạc trực quan, qui nạp không hoàn toàn giúp HS nắm chắc ĐL thuận của Ta
lét
+ Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ
sgk. -Rèn kỹ năng tự học cho HS
+Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II .CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng thông minh, dụng cụ vẽ hình.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức:8a2
- HS trả lời câu hỏi của GV
2. Kiểm tra:
Nhắc lại tỷ số của hai số là gì? Cho ví dụ?
3. Bài mới

* HĐ1: Giới thiệu bài
Ta đã biết tỷ số của hai số còn giữa hai đoạn
thẳng cho trước có tỷ số không, các tỷ số
quan hệ với nhau như thế nào? bài hôm nay
ta sẽ nghiên cứu
* HĐ2: Hình thành định nghĩa tỷ số của
hai đoạn thẳng
1) Tỷ số của hai đoạn thẳng
1) Tỷ số của hai đoạn thẳng

GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

13

Năm


Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8

Giáo án

A
B
GV: Đưa ra bài toán ?1 Cho đoạn thẳng AB
= 3 cm; CD = 5cm. Tỷ số độ dài của hai
C
D
đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu?

+ Ta có : AB = 3 cm
GV: Có bạn cho rằng CD = 5cm = 50 mm
AB 3
3
=
CD = 5 cm . Ta có:
đưa ra tỷ số là
đúng hay sai? Vì sao?
CD

50

- HS phát biểu định nghĩa
* Định nghĩa: ( sgk)
GV: Nhấn mạnh từ " Có cùng đơn vị đo"
GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số
của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy
rút ra kết luận.?
* HĐ3: Vận dụng kiến thức cũ, phát hiện
kiến thức mới.
2) Đoạn thẳng tỷ lệ
GV: Đưa ra bài tập yêu cầu HS làm theo
Cho đoạn thẳng: EF = 4,5 cm; GH = 0,75 m
Tính tỷ số của hai đoạn thẳng EF và GH?
GV: Em có NX gì về hai tỷ số:

AB EF
&
CD GH


* Định nghĩa: ( sgk)
Tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ
dài của chúng theo cùng một đơn vị
đo
* Chú ý: Tỷ số của hai đoạn thẳng
không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị
đo.
2) Đoạn thẳng tỷ lệ
Ta có: EF = 4,5 cm = 45 mm
GH = 0,75 m = 75 mm
Vậy

EF 45 3
=
= ;
GH 75 5

AB EF 3
=
=
CD GH 5

?2
AB 2
A'B ' 4
2
=
;
= =
CD 3

C'D' 6
3
AB
A'B '
Vậy
=
CD C ' D '

- GV cho HS làm ? 2
AB
CD
AB
A'B '
=
hay
=
A' B ' C ' D '
CD C ' D '

ta nói AB, CD tỷ lệ với A'B', C'D'
- GV cho HS phát biểu định nghĩa:

* Định nghĩa: ( sgk)

4- Củng cố:
- HS làm bài tập 1/58

HS làm bài theo sự HD của GV
AB 5 1
= = ; b)

CD 15 3
EF
48
3
=
=
GH 160 10
PQ 120
=
=5
c)
MN 24

+ BT1:a)

+ BT2:

- HS làm bài tập 2/59

AB 3
AB 3
12.3
= ⇒
= ⇒ AB =
=9
CD 4
12 4
4

Vậy AB = 9 cm .

5-Hướng dẫn về nhà

GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

14

5

Năm


Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8

Giáo án

- Làm các bài tập 3,4,5 ( sgk)
- Hướng dẫn bài 4:
áp dụng tính chất của tỷ lệ thức

Ngày giảng:
Tiết 38 : : ĐỊNH LÝ TA LÉT TRONG TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
+Kiến thức: HS nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về
khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ
-Từ đo đạc trực quan, qui nạp không hoàn toàn giúp HS nắm chắc ĐL thuận của Ta
lét
+ Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ
sgk.

+Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II .CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động của GV
1.Ổn định tổ chức:8A2
2- Kiểm tra:
HS1: Nêu đn tỉ số của 2 đoạn thẳng ?
Làm bài 1(SBT)
HS2: Nêu đn đoạn thẳng tỷ lệ
Làm bài 3(SGK)
3- Bài mới
* HĐ1: Tìm kiếm kiến thức mới
3) Định lý Ta-lét trong tam giác

GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

Hoạt động của HS
- HS trả lời câu hỏi của GV

KQ:

AB
5
=
AB 12


3) Định lý Ta-lét trong tam giác

15

Năm


Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8

Giáo án

GV: Cho HS tìm hiểu bài tập ?3
( Bảng phụ)
So sánh các tỷ số

A

AB ' AC '
&
AB
AC
CB ' AC '
&
b)
B ' B C 'C
B ' B C 'C
&
c)
AB

AC

a)

B'

- GV: (gợi ý) HS làm việc theo nhóm
- Nhận xét các đường thẳng // cắt 2 đoạn
thẳng AB & AC và rút ra khi so sánh các tỷ
số trên?
+ Các đoạn thẳng chắn trên AB là các đoạn
thẳng ntn?
+ Các đoạn thẳng chắn trên AC là các đoạn
thẳng ntn?
- Các nhóm HS thảo luận, nhóm trưởng trả
lời
- HS trả lời các tỷ số bằng nhau
- GV: khi có một đường thẳng // với 1 cạnh
của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại của tam
giác đó thì rút ra kết luận gì?
- HS phát biểu định lý Ta-lét , ghi GT-KL
của ĐL .
-Cho HS đọc to ví dụ SGK
-GV cho HS làm ? 4 HĐ nhóm

B

Nếu đặt độ dài các đoạn thẳng bẳng
nhau trên đoạn AB là m, trên đoạn AC
là n

AB ' AC ' 5m 5n 5
=
=
=
=
AB
AC
8m 8n 8

Tương tự:
CB ' AC ' 5
=
= ;
B ' B C 'C 3

B ' B C 'C 3
=
=
AB
AC 8

* Định lý Ta-lét: ( sgk)
∆ ABC; B'C' // BC

GT

AB ' AC ' CB ' AC '
=
=
;

;
AB
AC B ' B C ' C
B ' B C 'C
=
AB
AC

A
a) Do a // BC theo định lý Ta-lét ta có:
3

3 x ⇒
=
x = 10 3 : 5 = 2 3
5 10

x
a

5
B

10
a// BC

C
C

GV: Nguyễn Thị Lợi

học:2016-2017

16

a

C

KL

- Tính độ dài x, y trong hình vẽ
+) GV gọi 2 HS lên bảng.

C'

Năm


Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8
b)

Giáo án

BD AE
3,5 AE
=

=
⇒ AC= 3,5.4:5 = 2,8

CD CE
5
4

Vậy y = CE + EA = 4 + 2,8 = 6,8
5
4- Củng cố:
-Phát biểu ĐL Ta-lét trong tam giác .
- Tính độ dài x ở hình 4 biết MN // EF

4

D

5-Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 3,4,5 ( SBT)
- Hướng dẫn bài 4:
áp dụng tính chất của tỷ lệ thức
- Bài 5: Tính trực tiếp hoặc gián tiếp
+ Tập thành lập mệnh đề đảo của định lý Ta
lét rồi làm.

E

3,5

B

A


Ngày giảng :

Tiết 39: ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA LÉT
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet. Vận dụng định lý
để xác định các cắp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho
+ Hiểu cách chứng minh hệ quả của định lý Ta let. Nắm được các trường hợp có thể
sảy ra khi vẽ đường thẳng song song cạnh.
- Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét đảo vào việc chứng minh hai đường thẳng song
song. Vận dụng linh hoạt trong các trường hợp khác.
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
- Tư duy biện chứng, tìm mệnh đề đảo và chứng minh, vận dụng vào thực tế, tìm ra
phương pháp mới để chứng minh hai đường thẳng song song.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
- Ôn lại địmh lý Ta lét.
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động của GV
1.Ổn định tổ chức:8A2

GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

Hoạt động của HS

17

Năm



Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8

Giáo án

2- Kiểm tra:
* HĐ1: KT bài cũ tìm kiếm kiến thức mới
+ Phát biểu định lý Ta lét
+ áp dụng: Tính x trong hình vẽ sau
Ta có: EC = AC - AE = 9 - 6 = 3
Theo định lý Ta let ta có:

A
4
D

6

9
E

x
B

C

DE//BC
1) Định lý Ta- lét đảo


AD AE
4 6
=
⇔ = ⇒x = 2
x
EC
x 3

+ Hãy phát biểu mệnh đề đảo của định lý
? let
Ta
A
3- Bài mới
C"
* HĐ2: Dẫn dắt bài tập để chứng minh
B'
C'
định lý Ta lét.
1) Định lý Ta Lét đảo
- GV: Cho HS làm bài tập ?1
B
C
Cho ∆ ABC có: AB = 6 cm; AC = 9 cm,
Giải:
AB ' 2 1 AC ' 3 1
lấy trên cạnh AB điểm B', lấy trên cạnh AC
a) Ta có:
= = ;
= =

điểm C' sao cho AB' = 2cm; AC' = 3 cm
AB
6 3
AC
9 3
AB '
AC '

AB
AC

a) So sánh

Vậy

b) Vẽ đường thẳng a đi qua B' và // BC cắt
AC tại C".
+ Tính độ dài đoạn AC"?
+ Có nhận xét gì về C' và C" về hai đường
thẳng BC và B'C'
- HS phát biểu định lý đảo và ghi GT, KL
của định lý.

b) Ta tính được: AC" = AC'
Ta có: BC' // BC ; C' ≡ C" ⇒ BC" //
BC
* Định lý Ta-lét đảo(sgk)
∆ ABC; B' ∈ AB ; C' ∈ AC
GT
KL


- GV: Cho HS làm bài tập ?2 ( HS làm việc
theo nhóm)
A
D
6

3

B

14
F

c)

C

a) Có bao nhiêu cặp đường thẳng song
song với nhau

GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

AB ' AC '
=
;
BB ' CC '

B'C' // BC


a)Có 2 cặp đường thẳng // đó là:
DE//BC; EF//AB
b) Tứ giác BDEF là hình bình hành vì
có 2 cặp cạnh đối ⇒

E
10

7

AB ' AC '
=
AB
AC

18

AD 3 1
= =
AB 6 2
AE 5 1
=
=
EC 10 2



AD AE DE
=

=
AB EC BC

Năm


Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8

Giáo án

b) Tứ giác BDEF là hình gì?
c) So sánh các tỷ số:

AD AE DE
;
;
và cho
AB EC BC

DE 7 1
= =
BC 14 2

nhận xét về mối quan hệ giữa các cặp
tương ứng // của 2 tam giác ADE & ABC.
- Các nhóm làm việc, trao đổi và báo cáo
kết quả
- GV: cho HS nhận xét, đưa ra lời giải
chính xác.

+ Các cặp cạnh tương ứng của các tam giác
tỷ lệ
4- Củng cố:
- GV treo tranh vẽ hình 13 cho HS làm
bài 6 (SGK)
Bài 6(SGK)
a/ Ta cú:

AM
BN
1
=
=
MC
NC
3

⇒ MN // AB
AP
3 AM
5
Ta cú:
= ,
=
PB
8 MC
15
⇒ BC và PM khụng song song với

5- Hướng dẫn về nhà

- Làm các bài tập 6,7,8,9 (sgk)
- HD bài 9: Vẽ thêm hình phụ để sử dụng

nhau
3
OA
OB
2
=
(vỡ = 4,5 )
AA
BB
3
⇒ AB // AB ⇒ AB // AB // AB

b/ Ta cú

Ngày giảng :
Tiết 40: ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA LÉT
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet. Vận dụng định lý
để xác định các cắp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho
+ Hiểu cách chứng minh hệ quả của định lý Ta let. Nắm được các trường hợp có thể
sảy ra khi vẽ đường thẳng song song cạnh.
- Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét đảo vào việc chứng minh hai đường thẳng song
song. Vận dụng linh hoạt trong các trường hợp khác.
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
- Tư duy biện chứng, tìm mệnh đề đảo và chứng minh, vận dụng vào thực tế, tìm ra
phương pháp mới để chứng minh hai đường thẳng song song.

II- CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

19

Năm


Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8

Giáo án

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
2- Kiểm tra:
HS : Trả lời
* HĐ1: KT bài cũ tìm kiếm kiến thức mới
+ Phát biểu định lý Ta lét đảo
3- Bài mới
* HĐ2: Hệ quả của định lý Talet
2) Hệ quả của định lý Ta-lét
2) Hệ quả của định lý Ta-lét
A

- Từ nhận xét phần c của ?2 hình thành hệ
quả của định lý Talet.
- GV: Em hãy phát biểu hệ quả của định lý
B’
C’
Talet. HS vẽ hình, ghi GT,KL .
- GVhướng dẫn HS chứng minh. ( kẻ
C’D // AB)
- GV: Trường hợp đường thẳng a // 1 cạnh
B
D
C

của tam giác và cắt phần nối dài của 2
GT
ABC ; B'C' // BC
cạnh còn lại tam giác đó, hệ quả còn đúng
( B'∈ AB ; C' ∈ AC
không?
KL

AB ' AC ' BC '
=
=
AB
AC
BC

Chứng minh
- Vì B'C' // BC theo định lý Ta-let ta có:

AB '
AC '
=
AB
AC

(1)

- Từ C' kẻ C'D//AB theo Talet ta có:
AC ' BD
=
(2)
AC BC

- Tứ giác B'C'D'B là hình bình hành ta
có: B'C' = BD
- GV đưa ra hình vẽ, HS đứng tại chỗ CM. - Từ (1)(2) và thay B'C' = BD ta có:
AB ' AC ' BC '
=
=
AB
AC
BC

Chú ý ( sgk)
- GV nêu nội dung chú ý SGK
GV: Treo bảng phụ H12
4- Củng cố:
- GV treo tranh vẽ hình 12 cho HS làm ?3


GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

20

?3
HS: lên bảng làm

Năm


Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8

Giáo án
AD

x

ON

NM

5

x

13

a) AB = BC ⇔ 2 = 6,5 ⇒ x = 5

2

3

104

52

b) x = PQ ⇔ x = 5, 2 ⇒ x = 30 = 15
c) x = 5,25
Bài 7(SGK)
a) MN// EF ⇒
9,5
DM
MN

=
= 8 /x
37,5
DE
EF

⇒ x = 31,58

b) y = 10,32
x = 8,4
5- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 8,9,10,11 (sgk)
- HD bài 9: vẽ thêm hình phụ để sử dụng


Ngày giảng:
Tiết 41 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng thành thạo định lý định lý Talet thuận và đảo.
Vận dụng định lý để giải quyết những bài tập cụ thể từ đơn giản đến hơi khó
- Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét thuận, đảo vào việc chứng minh tính toán biến
đổi tỷ lệ thức .
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn
II- CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
- Ôn lại định lý Ta lét.+ Bài tâp về nhà
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

21

Năm


Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8

Giáo án

Hoạt động của GV

1.Ổn định tổ chức
2: Kiểm tra
- GV: đưa ra hình vẽ
- HS lên bảng trình bày
+ Dựa vào số liệu ghi trên hình vẽ có thể
rút ra nhận xét gì về hai đoạn thẳng DE
và BC
+ Tính DE nếu BC = 6,4 cm?
3. Bài mới : luyện tập
1) Chữa bài 10/63
* HĐ1: HS làm việc theo nhóm

Hoạt động của HS
A
2,5

3

D
1,5

E
1,8

B

6,4

C


BD 1,5 3 EC 1,8 3
=
= ⇒
Giải : AD = 2,5 = 5 ;
EA
3 5
BD EC
⇒ DE//BC
=
AD EA

Bài 10/63

- HS các nhóm trao đổi

A
- Đại diện các nhóm trả lời
- So sánh kết quả tính toán của các nhóm

d

B' H'
B

C'

H

C


a)- Cho d // BC ; AH là đường cao
AH ' AB '
=
(1)
AH
AB
AB ' B ' C '

=
(2)
AB
BC
AH ' B ' C '
Từ (1) và (2) ⇒
=
AH
BC
1
b) Nếu AH' = AH thì
3
11
 1
 1
S ∆ AB'C' =  AH ÷ BC ÷ = S ∆ ABC=
23
 3
 9

Ta có:


* HĐ2 áp dụng TaLet vào dựng đoạn
thẳng
2) Chữa bài 14
a) Dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho:

7,5 cm2
Bài 14
x
B

x
=2
m

1
A

Giải
^
- Vẽ xoy

GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

1
0
22

m


m

Năm

y


Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8

Giáo án

- Lấy trên ox các đoạn thẳng OA = OB =
1 (đ/vị)
- Trên oy đặt đoạn OM = m
- Nối AM và kẻ BN//AM ta được MN =
OM ⇒ ON = 2 m
x 2
=
n 3

- Vẽ xoy

M

N
B x

A


b)

0

M

- Trên oy đặt đoạn ON = n
- Trên ox đặt đoạn OA = 2
OB = 1
- Nối BN và kẻ AM// BN ta được x =

N

n

2
3

OM = n
A

4- Củng cố
- GV: Cho HS làm bài tập 12
- GV: Hướng dẫn cách để đo được AB

X

5- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 11,13
- Hướng dẫn bài 13

Xem hình vẽ 19 để sử dụng được định lý
Talet hay hệ quả ở đây đã có yếu tố song
song ? A, K ,C có thẳng hàng không?
- Sợi dây EF dùng để làm gì?
* Bài 11:
Tương tự bài 10.

GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

23

B

a

C

H
B'

a'

C'

Năm

y



Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8

Giáo án

Ngày giảng:
Tiết 42: Tính

chất đường phân giác của tam giác

I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Trên cơ sở bài toán cụ thể, cho HS vẽ hình đo đạc, tính toán, dự đoán,
chứng minh, tìm tòi và phát triển kiến thức mới
- Kỹ năng: Vận dụng trực quan sinh động sang tư duy trừu tượng tiến đến vận dụng
vào thực tế.
- Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân
giác trong và phân giác ngoài của tam giác
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn
II-CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke- Ôn lại địmh lý Ta lét
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức:8A2
2- Kiểm tra:
Thế nào là đường phân giác trong tam
giác?
3- Bài mới

- GV: Giới thiệu bài:
Bài hôm nay ta sẽ cùng nhau nghiên cứu
đường phân giác của tam giác có tính
chất gì nữa và nó được áp dụng ntn vào
trong thực tế?
* HĐ1: Ôn lại về dựng hình và tìm
kiếm kiến thức mới.
- GV: Cho HS làm bài tập ?1
A

B

D

HS trả lời

1:Định lý:
?1

+ Vẽ tam giác ABC:
^
AB = 3 cm ; AC = 6 cm; A = 1000
+ Dựng đường phân giác AD
AB
DB

AC
DC
AB 3 1 DB 2,5 2,5 1
=

= ⇒
Ta có:
= = ;
AC 6 2 DC
5
5
2
AB
DB
=
AC
DC

+ Đo DB; DC rồi so sánh

C

E
- GV: Cho HS phát biểu điều nhận xét

GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

Hoạt động của HS

24

Năm



Trường THCS Liên Châu
Hình Học 8

Giáo án

trên ? Đó chính là định lý
- HS phát biểu định lý
- HS ghi gt và kl của định lí
* HĐ2: Tập phân tích và chứng minh
- GV: dựa vào kiến thức đã học về đoạn
thẳng tỷ lệ muốn chứng minh tỷ số trên ta
phải dựa vào yếu tố nào? ( Từ định lý
nào)
- Theo em ta có thể tạo ra đường thẳng //
bằng cách nào? Vậy ta chứng minh như
thế nào?
- HS trình bày cách chứng minh

Định lý: (sgk/65)
∆ ABC: AD là tia phân giác

GT của BAC ( D ∈ BC )
^

KL

AB
DB
=
AC

DC

Chứng minh
Qua B kẻ Bx // AC cắt AD tại E:
^
^
Ta có: CAE = BAE (gt)
^

^

vì BE // AC nên CAE = AEB (slt)
^
do đó ∆ ABE cân tại B
⇒ ^
AEB = BAE

⇒ BE = AB (1)

áp dụng hệ quả của định lý Talet vào ∆
DB
BE
=
(2)
DC
AC
AB
DB
Từ (1) và (2) ta có
=

AC
DC

DAC ta có:

2) Chú ý:

2) Chú ý:
- GV: Đưa ra trường hợp tia phân giác
góc ngoài của tam giác

A
E

D'B
AB
=
( AB ≠ AC )
DC
AC

D'
B
C
* Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc
ngoài của tam giác
- GV: Vì sao AB ≠ AC
* Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc
ngoài của tam giác
* HĐ3: HS làm ? 2 ; ?3

A
4,5

^

? 2 Do AD là phân giác của BAC nên:
x AB 3,5 7
=
=
=
y AC 7,5 15
7
+ Nếu y = 5 thì x = 5.7 : 15 =
3

7,5

B
x
D
y
- HS làm việc theo nhóm nhỏ

GV: Nguyễn Thị Lợi
học:2016-2017

D'B
AB
=
( AB ≠ AC )

DC
AC

C

25

Năm


×