Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Giáo án đại số lớp 8 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.2 KB, 87 trang )

-Trường THCS Liên châuNgày giảng: 9/1/2017

- Giáo án Đại số 8Chương III

PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 41:

MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I MỤC TIÊU
* Kiến thức: + HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ " Vế trái, vế phải,
nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử
dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
+ Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết
cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
* Kỹ năng: -Trình bày biến đổi.
-Rèn kỹ năng tự học của HS
* Thái độ: Tư duy lô gíc
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng thông minh.
- HS: Bài toán tìm x
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
1) Tổ chức: 8A2:
2) Kiểm tra:
Tìm x biết:
a) 2x + 4(36 - x) = 100
b) 2x + 5 = 3(x-1) + 2

3) Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu bài mới
- GV giới thiệu qua nội dung của


chương
* HĐ2: giới thiệu phương trình bậc
nhất 1 ẩn
1) Phương trình 1 ẩn
- GV: Từ bài toán tìm x biết 2x + 5 =
3(x-1) + 2 của bạn ta còn gọi đẳng
thức
2x + 5 = 3(x-1) + 2
là một phương trinh với ẩn số x.
- Hãy cho biết vế trái của phương
trình là biểu thức nào?
- Hãy cho biết vế phải của phương
trình là biểu thức nào? có mấy hạng
-GV: Nguyễn Thị Lợi-

Hoạt động của HS
a) 2x + 4(36 - x) = 100
� 2x + 144 - 4x = 100
� 2x = 44 � x = 22
b) 2x + 5 = 3(x-1) + 2
� 2x + 5 = 3x - 3 + 2
� 2x + 5 = 3x - 1
� x=6

1) Phương trình 1 ẩn
2x + 5 = 3(x-1) + 2
là một phương trinh với ẩn số x.

- Năm học: 2016-2017-



-Trường THCS Liên Châu tử? Là những hạng tử nào?
- GV: đó chính là hai vế của phương
trình là hai biểu thức có cùng biến x
- Em hiểu phương trình ẩn x là gì?
- GV: chốt lại
- GV: Cho HS làm ?1 cho ví dụ về:
a) Phương trình ẩn y
b) Phương trình ẩn u
- GV cho HS làm ?2.

-Giáo án Đại số 8* Phương trình ẩn x có dạng: A(x) =B(x)
Trong đó: A(x) vế trái
B(x) vế phải
Là hai biểu thức cùng biến x
?1

?2
- HS lên bảng tính
2x + 5 = 3(x-1) + 2
Với x = 6
+ Vế trái: 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
- GV giới thiệu nghiệm của phương
+ Vế phải: 3(x-1) + 2 =3(6 -1) +2 = 17
trình.
Ta nói x = 6 thoả mãn ( hay nghiệm đúng)
- GV cho HS làm ?3
phương trình đã cho và gọi 6 là một
Cho phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x nghiệm của phương trình đó.
a) x = - 2 có thoả mãn phương trình

?3
không? tại sao?
Phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x
b) x = 2 có là nghiệm của phương
a) x = - 2 không thoả mãn phương trình
trình không? tại sao?
b) x = 2 là nghiệm của phương trình.
* GV: Trở lại bài tập của bạn làm
x2 = 1 � x2 = ( �1)2 � x = 1; x =-1
Vậy x2 = 1 có 2 nghiệm là: 1 và -1
- GV: Nếu ta có phương trình x2 = - 1
kết quả này đúng hay sai?( Sai vì
không có số nào bình phương lên là 1
số âm).
Vậy x2 = - 1 vô nghiệm.
+ Từ đó em có nhận xét gì về số
nghiệm của các phương trình?
- GV nêu nội dung chú ý .

* HĐ3: Tìm hiểu khái niệm giải
-GV: Nguyễn Thị Lợi-

* Chú ý:
- Hệ thức x = m ( với m là 1 số nào đó)
cũng là 1 phương trình và phương trình này
chỉ rõ ràng m là nghiệm duy nhất của nó.
- Một phương trình có thể có 1 nghiệm. 2
nghiệm, 3 nghiệm … nhưng cũng có thể
không có nghiệm nào hoặc vô số nghiệm.
2


- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu phương trình
2) Giải phương trình
- GV: Việc tìm ra nghiệm của phương
trình ( giá trị của ẩn) gọi là giải
phương trình ( Tìm ra tập hợp
nghiệm)
+ Tập hợp nghiệm của phương trình
gọi là tập nghiệm)
Kí hiệu: S
- GV cho HS làm ?4
Hãy điền vào ô trống
* HĐ4: Hình thành định nghĩa 2
phương trình tương đương
3) Phương trình tương đương
- GV nêu VD

- Vậy thế nào là 2 phương trình tương
đương?

-Giáo án Đại số 8-

2) Giải phương trình

?4
a) Phương trình x =2 có tập nghiệm là
S =  2

b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm

S =  �
3) Phương trình tương đương
Ví dụ: x = -1 có nghiệm là  1
x + 1 = 0 có nghiệm là  1
Vậy phương trình x = -1 tương đương với
phương trình x + 1 = 0
* Hai phương trình có cùng tập hợp
nghiệm gọi là 2 phương trình tương
đương

* HĐ5: Tổng kết
4- Củng cố:
1) phương trình x = 0 và x(x - 1) = 0
có tương đương không? Vì sao?
2) Chữa bài 1/6 (sgk)

* 2 phương trình trên không tương đương
vì:
x = 1 thoả mãn phương trình x(x - 1) = 0
nhưng không thoả mãn phương trình x = 0
Bài 1/6 (sgk) x = -1 là nghiệm của phương
trình a và c

5- Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập 2,3,4 ( sgk)
- Đọc phần có thể em chưa biết
-GV: Nguyễn Thị Lợi-


3

- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu -

-GV: Nguyễn Thị Lợi-

-Giáo án Đại số 8-

4

- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu -

-Giáo án Đại số 8-

Ngày giảng: 12/1/2017
Tiết 42

PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: + HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn số
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
* Kỹ năng: Áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số
- Trình bày biến đổi.
-Rèn kỹ năng tự học của HS

* Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bài soạn.Bảng thông minh
- HS: 2 tính chất về đẳng thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
1- Tổ chức:
Lớp 8A2:
2- Kiểm tra:
a) Thế nào là 2 phương trình tương đương
b) Xét xem các phương trình sau phương
trình nào tương đương với nhau? Vì sao?
Nhận xét gì về các phương trình đó:
(1) x + 1 = 0
(2) 2x + 1 = 9 - 2x
(3) 5x = -5
(4)

5
(x-2) = 0
2

- HS lên bảng HS dưới lớp cùng làm

Hoạt động của HS

a) 2 phương trình có cùng 1 tập hợp
nghiệm là 2 phương trình tương đương
b) Phương trình (1) và phương trình (3)
là tương đương vì :

- Phương trình (1) có: S =  1
- Phương trình (3) có: S =  1
+ Phương trình (2) và phương trình (4)
là tương đương vì :
- Phương trình (2) có: S =  2
- Phương trình (4) ?có: S =  2

3- Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu bài:
Như bạn đã nhận xét các phương trình
trên đều có dạng ax + b = 0 vì bạn đã sử
dụng 2 tính chất của đẳng thức:
1. Nếu a = b thì a + c = b + c
ngược lại nếu a + c = b + c thì a = b
2. Nếu a = b thì ac = bc và ngược lại nếu
ac = bc
( c �0) thì a = b. Để có được kết quả đó .
Các phương trình như vậy gọi là phương
trình bậc nhất 1 ẩn.
-GV: Nguyễn Thị Lợi-

5

- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu -

-Giáo án Đại số 8-


* HĐ2: Hình thành định nghĩa phương
trình bậc nhất 1 ẩn số.
1) Định nghĩa phương trình bậc nhất 1
ẩn số.
- GV: Qua ví dụ bài tập trên hãy định
nghĩa định nghĩa phương trình bậc nhất 1
ẩn là gì?
- GV: Em hãy nêu 1 vài ví dụ về phương
trình bậc nhất 1 ẩn số
- HS nêu ví dụ:
+ Từ phương trình (1) để có tập nghiệm
S =  1 bạn đã thực hiện phép biến đôỉ
nào?
+ Từ phương trình (3) để có tập nghiệm
S =  1 bạn đã thực hiện phép biến đôỉ
nào?
- GV: đó chính là 2 qui tắc cơ bản để biến
đổi phương trình.
* HĐ3: Tìm hiểu 2 qui tắc biến đổi
phương trình
2- Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế
- HS phát biểu qui tắc chuyển vế
Trong 1 phương trình ta có thể chuyển 1
hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu
hạng tử đó.
- GV: cho HS áp dụng bài tập ?1.
- HS đứng tại chỗ trả lời kq tập nghiệm
của phương trình


1) Định nghĩa phương trình bậc nhất
1 ẩn số.
* Phương trình có dạng ax + b = 0
với a, b là 2 số đã cho và a �0 được
gọi là phương trình bậc nhất 1 ẩn số.
ví dụ:
2x -1 = 0
3 - 5y = 0
2x = 8

2- Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế: ( SGK)

?1
Giải các phương trình
a) x - 4 = 0 � x = 4
3
3
+x=0 �x=4
4
c) 0,5 - x = 0 � x = 0,5

b)
b) Quy tắc nhân với một số
+ Trong 1 phương trình ta có thể nhân cả
2 vế với cùng 1 số khác 0
+ Trong 1 phương trình ta có thể chia cả
2 vế với cùng 1 số khác 0.
- GV: Cho HS làm bài tập
- Các nhóm trao đổi và trả lời kq


b) Quy tắc nhân với một số ( SGK)

?
Giải các phương trình
x
= -1 � x = - 2
2
b) 0,1x = 1,5 � x = 15
c) - 2,5x = 10 � x = - 4

a)

-GV: Nguyễn Thị Lợi-

6

- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu - GV: Khi áp dụng 2 qui tắc trên các
phương trình mới nhận được với phương
trình đã cho có quan hệ ntn?
- GV: Vậy ta áp dụng qui tắc đó để giải
phương trình.
* HĐ4: Phương pháp giải phương trình
bậc nhất 1 ẩn
3. Cách giải phương trình bậc nhất một
ẩn
- GV hướng dẫn HS làm VD 1.GV chỉ rõ

các phép biến đổi tương đương.
- HS giải phương trình VD 2. HS chỉ rõ
các phép biến đổi tương đương.

-Giáo án Đại số 8-

3- Cách giải phương trình bậc nhất
một ẩn
* Ví dụ1: Giải phương trình
a) 3x - 9 = 0 � 3x = 9 � x =3
Vậy phương trình có 1 nghiệm duy
nhất x =3
b) 1 -

7
7
7
x = 0 � - x = -1 � x =
3
3
3

Vậy phương trình có tập nghiệm S =
�3 �
��
�7

* Giải phương trình: ax + b = 0
- HS Giải phương trình: ax + b = 0


� ax = - b � x = -

b
a

Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0
luôn có 1 nghiệm duy nhất x = -

b
a

?
- GV: Cho HS làm bài tập
- HS lên bảng trình bày

- 0,5 x + 2,4 = 0 � - 0,5 x = -2,4

4- Củng cố:
* HS làm bài tập 6/90 (sgk)





x = - 2,4 : (- 0,5)
x = 4,8

1
[(7+x+4) + x] x = 20
2

1
1
C2: S = .7x + .4x + x2 = 20
2
2

C1: S =

* HS làm bài 7/90 (sgk)
Các phương trình a, c, d là phương trình
bậc nhất
5- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 8, 9, 10 (sgk)
- Xem trước bài phương trình được đưa
về dạng ax + b = 0
7
-GV: Nguyễn Thị Lợi-

- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu -

-Giáo án Đại số 8-

Ngày giảng:16/1/2017
Tiết 43

PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức: + HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải
các phương trình
* Kỹ năng: Áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số
-Rèn kỹ năng tự học của HS
* Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ
- GV:Bảng thông minh
- HS: bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
1- Tổ chức:
Lớp 8A2:
2- Kiểm tra:
- HS1: Giải các phương trình sau
a) x - 5 = 3 - x
b) 7 - 3x = 9 - x

Hoạt động của HS

a) x - 5 = 3 - x � 2x = 8 � x = 4 ; S =
{4}
b) 7 - 3x = 9 - x � 3x = -2 � x =
S=

- HS2: Giải các phương trình sau:
c) x + 4 = 4(x - 2)
d)

c) x + 4 = 4(x - 2) � x + 4 = 4x - 8

� 3x = 12 � x = 4 � S = {4}

5  3x 5 x  2

2
3

5  3x 5 x  2
� 15 - 9x = 10x - 4

2
3
� 19 x = 19 � x = 1 � S = {1}

d)

3- Bài mới:
- GV: đặt vấn đề: Qua bài giải phương
trình của bạn đã làm ta thấy bạn chủ yếu
vẫn dùng 2 qui tắc để giải nhanh gọn
được phương trình. Trong quá trình giải
bạn biến đổi để cuối cùng cũng đưa được
về dạng
ax + b = 0. Bài này ta sẽ nghiên cứu kỹ
hơn
* HĐ1: Cách giải phương trình
-GV: Nguyễn Thị Lợi-

2
3


2
;
3

8

- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu -

-Giáo án Đại số 8-

I- Cách giải phương trình
- GV nêu VD
2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1)
- GV: hướng dẫn: để giải được phương
trình bước 1 ta phải làm gì ?
- áp dụng qui tắc nào?
- Thu gọn và giải phương trình?
- Tại sao lại chuyển các số hạng chứa ẩn
sang 1 vế , các số hạng không chứa ẩn
sang 1 vế . Ta có lời giải
- GV: Chốt lại phương pháp giải
* Ví dụ 2: Giải phương trình

I- Cách giải phương trình
* Ví dụ 1: Giải phương trình:
2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1)

Phương trình (1) � 2x -3 + 5x = 4x + 12
� 2x + 5x - 4x = 12 + 3
� 3x = 15 � x = 5
vậy S = {5}

5x  2
5  3x
+x=1+
3
2

* Ví dụ 2:

5x  2
5  3x
+x=1+
3
2
2(5 x  2)  6 x 6  3(5  3x )


6
6
� 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
� 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
� 25x = 25 � x = 1

- GV: Ta phải thực hiện phép biến đổi
nào trước?
- Bước tiếp theo làm ntn để mất mẫu?

- Thực hiện chuyển vế.

vậy S = {1}

-* Hãy nêu các bước chủ yếu để giải
phương trình.
- HS trả lời câu hỏi

?1
 Thực hiện các phép tính để bỏ dấu
ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử
mẫu
 Chuyển các hạng tử có chứa ẩn về
1 vế, còn các hằng số sang vế kia
 Giải phương trình nhận được

* HĐ2: áp dụng
2) Áp dụng
Ví dụ 3: Giải phương trình
(3 x  1)( x  2) 2 x 2  1 11


3
2
2

2) Áp dụng
Ví dụ 3: Giải phương trình

- GV cùng HS làm VD 3.


-GV: Nguyễn Thị Lợi-

(3 x  1)( x  2) 2 x 2  1 11


3
2
2
2
2(3x  1)( x  2)  3(2 x  1) 11


6
2
2
� 2(3x - 1)(x + 2)- 3(2x +1) = 33
� (6x2 + 10x - 4 ) - ( 6x2 + 3) = 33
� 6x2 + 10x - 4 - 6x2 - 3 = 33

9

- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu - GV: cho HS làm ?2 theo nhóm
- Các nhóm nộp bài

-Giáo án Đại số 8� 10 x = 40
� x = 4 vậy S = {4}


?2 Giải phương trình
-GV: cho HS nhận xét, sửa lại
5x  2 7  3x
=
6
4
12 x  2(5 x  2) 3(7  3 x)


12
12
� 12x - 10x - 4 = 12 - 9x
� 12x - 10x + 9x = 21 + 4
25
� 11 x = 25 � x =
11

x-

- GV cho HS làm VD4.
- Ngoài cách giải thông thường ra còn
có cách giải nào khác?
- GV nêu cách giải như sgk.
- GV nêu nội dung chú ý:
 Khi giải 1 phương trình người ta
thường tìm cách biến đổi để đưa
phương trình đó về dạng đơn giản
nhất đã biết cách giải. Việc bỏ dấu
ngoặc hay qui đồng là những cách

thường dùng. Trong vài trường
hợp ta còn có phương pháp đơn
giản hơn.
- GV cho HS làm VD5,6 sau đó nêu chú
ý:
 Quá trình giải có thể dẫn đến
trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn
bằng 0 khi đó phương trình có thể
vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với
mọi x
* HĐ3: Tổng kết
.
4- Củng cố
- Nêu các bước giải phương trình bậc nhất
- Chữa bài 10/12
a) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu
b) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu
5- Hướng dẫn về nhà
- làm các bài tập 11, 12, 13 (sgk)
- Ôn lại phương pháp giải phương trình
1
-GV: Nguyễn Thị Lợi0

Ví dụ 4:

x 1 x 1 x 1


2
2

3
6
�1 1 1 �
� (x - 1) �   �= 2
�2 3 6 �
4
� (x - 1) = 2 � x - 1 = 3 � x = 4
6

Vậy S = {4}

Ví dụ 5:
x+1=x-1
� x - x = -1 - 1 � 0x = -2
phương trình vô nghiệm
Ví dụ 6:
x+1=x+1
�x-x=1-1
� 0x = 0
phương trình nghiệm đúng với mọi x.

- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu -

-Giáo án Đại số 8-

Ngày giảng:19/1/2017
Tiết 44


LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: + HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các
phương trình
* Kỹ năng: -Áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình
- Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải.
-Rèn kỹ năng tự học của HS
* Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II . CHUẨN BỊ
- GV:Bảng thông minh
- HS: Bảng nhóm
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động củaGV
1- Tổ chức:8A2
2- Kiểm tra
- HS1: Trình bày bài tập 12 (b)/sgk

Hoạt động của HS
HS1:

10 x  3
6  8x
30 x  9 60  32 x

 1

12
9

36
36
� 30x + 9 = 60 + 32x
51
� 2x = - 51 � x =
2

- HS 2: Sai vì x = 0 là nghiệm của
phương trình
- Giải phương trình
x(x +2) = x( x + 3) � x2 + 2x = x2 +
3x
� x2 + 2x - x2 - 3x = 0
�-x=0 �x=0

- HS2: Trình bày bài tập 13/sgk

3- Bài mới
* HĐ1: Tổ chức luyện tập
1- Chữa bài 17 (f)
* HS lên bảng trình bày

-GV: Nguyễn Thị Lợi-

1- Chữa bài 17 (f)
(x-1)- (2x- 1) = 9 - x
� x - 1 - 2x + 1 = 9 - x
� x - 2x + x = 9
� 0x = 9
Phương trình vô nghiệm

Hay S = { �}
1
1

- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu -

-Giáo án Đại số 8-

2- Chữa bài 18a
- 1HS lên bảng

2- Chữa bài 18a

3- Chữa bài 14.
- Muốn biết số nào trong 3 số nghiệm đúng
phương trình nào ta làm như thế nào?

S = {3}
3- Chữa bài 14

GV: Đối với phương trình x = x có cần
thay x = 1 ; x = 2 ; x = -3 để thử nghiệm
không? (Không vì x = x � x �0 � 2 là
nghiệm )

x+4
2 là nghiệm của phương trình x = x

- 3 là nghiệm của phương trình
x2+ 5x + 6 = 0

x 2x 1 x

 x
3
2
6
� 2x - 6x - 3 = x - 6x
� 2x - 6x + 6x - x = 3
�x=3

4- Chữa bài 15
- Hãy viết các biểu thức biểu thị:
+ Quãng đường ô tô đi trong x giờ
+ Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành
đến khi gặp ô tô?
- Ta có phương trình nào?

5- Chữa bài 19(a)
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý của gv

- Các nhóm nhận xét chéo nhau

6- Chữa bài 20
- GV hướng dẫn HS gọi số nghĩ ra là x
( x � N) , kết quả cuối cùng là A.
-GV: Nguyễn Thị Lợi-


1
2

- 1 là nghiệm của phương trình

6
=
1 x

4- Chữa bài 15
Giải
+ Quãng đường ô tô đi trong x giờ:
48x (km)
+ Quãng đường xe máy đi từ khi
khởi hành đến khi gặp ô tô là: x + 1
(h)
+ Quãng đường xe máy đi trong x +
1 (h)
là: 32(x + 1) km
Ta có phương trình: 32(x + 1) = 48x
� 32x + 32 = 48x � 48x - 32x = 32
� 16x = 32 � x = 2
5- Chữa bài 19(a)
- Chiều dài hình chữ nhật: x + x + 2
(m)
- Diện tích hình chữ nhật: 9 (x + x +
2) m
- Ta có phương trình:
9( 2x + 2) = 144

� 18x + 18 = 144
� 18x = 144 - 18
� 18x = 126
� x =7
6- Chữa bài 20
- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu -

-Giáo án Đại số 8-

- Vậy A= ?
- x và A có quan hệ với nhau như thế nào?
* HĐ2: Tổng kết
4- Củng cố:
a) Tìm điều kiện của x để giá trị phương
3x  2

trình: 2( x  1)  3(2 x  1) xác định được
- Giá trị của phương trình được xác định
được khi nào?

Số nghĩ ra là x ( x � N)
� A = {[(x + 5)2 - 10 ]3 + 66 }:6
A = (6x + 66) : 6 = x + 11
� x = A - 11
Vậy số có kết quả 18 là: x = 18 - 11
=7
Giải

a,2(x- 1)- 3(2x + 1) � 0
� 2x - 2 - 6x - 3 � 0
� - 4x - 5 � 0
� x �

5
4

Vậy với x �
b) Tìm giá trị của k sao cho phương trình :
(2x +1)(9x + 2k) - 5(x +2) = 40
có nghiệm x = 2

5
phương trình xác
4

định được
b) Tìm giá trị của k sao cho phương
trình :
(2x +1)(9x + 2k) - 5(x +2) = 40
có nghiệm x = 2
+ Vì x = 2 là nghiệm của phương
trình nên ta có:
(2.2 + 1)(9.2 + 2k) - 5(x +2) = 40
� 5(18 + 2k) - 20 = 40
� 90 + 10k - 20 = 40
� 70 + 10 k = 40
� 10k = -30
� k = -3


5- Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài đã chữa
- Làm bài tập phần còn lại

-GV: Nguyễn Thị Lợi-

1
3

- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu -

-Giáo án Đại số 8-

Ngày giảng:23/1/2017
Tiết 45

PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích
* Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích
-Rèn kỹ năng tự học của HS
* Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng thông minh
- HS: bảng nhóm, đọc trước bài

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động củaGV
1- Tổ chức:
Lớp 8A2:
* HĐ 1: kiểm tra bài cũ
2- Kiểm tra
Phân tích đa thức thành nhân tử
a) x 2 + 5x
b) 2x(x2 - 1) - (x2 - 1)
c) (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2)
3- Bài mới
* HĐ2: Giới thiệu dạng phương trình
tích và cách giải
1) Phương trình tích và cách giải
- GV: hãy nhận dạng các phươnh trình
sau
a) x( x + 5) = 0
b) (2x - 1) (x +3)(x +9) = 0
c) ( x + 1)(x - 1)(x - 2) = 0
- Gv: Những phương trình mà khi đã
biến đổi 1 vế của phương trình là tích
các biểu thức còn vế kia bằng 0. Ta gọi
là các phương trình tích
- GV: Em hãy lấy ví dụ về phương trình
tích?
- GV: cho HS trả lời tại chỗ làm ?2

-GV: Nguyễn Thị Lợi-

Hoạt động của HS


a) x 2 + 5x = x( x + 5)
b) 2x(x2 - 1) - (x2 - 1)
= ( x2 - 1) (2x - 1)
c) (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2)
= ( x + 1)(x - 1)(x - 2)
1) Phương trình tích và cách giải

?2 Trong một tích nếu có một thừa số
bằng 0 thì tích đó bằng 0 và ngựơc lại nếu
tích đó bằng 0 thì ít nhất một trong các
thừa số của tích bằng 0
1
4

- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu -

-Giáo án Đại số 8-

* Ví dụ 1
- GVhướng dẫn HS làm VD1, VD2.

Ví dụ1.
x( x + 5) = 0
� x = 0 hoặc x + 5 = 0
� x=0
hoặc

x + 5 = 0 � x = -5
Tập hợp nghiệm của phương rtình
S = {0 ; - 5}
* Ví dụ2: Giải phương trình:
- Muốn giải phương trình có dạng
( 2x - 3)(x + 1) = 0

A(x) B(x) = 0 ta làm như thế nào?
2x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
� 2x - 3 = 0 � 2x = 3 � x = 1,5
- GV: để giải phương trình có dạng A(x) hoặc x + 1 = 0 � x = -1
B(x) = 0 ta áp dụng
Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là:

A(x) B(x) = 0
A(x) = 0 hoặc B(x) = S = {-1; 1,5 }
0
* HĐ3: áp dụng giải bài tập
2) áp dụng:
2) áp dụng:
a) 2x(x - 3) + 5( x - 3) = 0 (1)
Giải phương trình:
- GV: yêu cầu HS nêu hướng giải và cho
GV hướng dẫn HS .
nhận xét để lựa chọn phương án
Trong VD này ta đã giải các phương PT (1) � (x - 3)(2x + 5) = 0

x-3=0 �x=3
trình qua các bước như thế nào?
hoặc

2x + 5 = 0 � 2x = -5 � x =
+) Bước 1: đưa phương trình về dạng c
5
+) Bước 2: Giải phương trình tích rồi
2
kết luận.
Vậy tập nghiệm của PT là {

GV cho HS làm ?3.

5
;3}
2

b) (x + 1)(x +4) = (2 - x)(2 + x) (2)
- GV: Nêu cách giải PT (2)
� ( x + 1)(x +4) - (2 - x)(2 + x) = 0
� x2 + x + 4x + 4 - 22 + x2 = 0
� 2x2 + 5x = 0
� x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 � x =

Vậy tập nghiệm của PT là {

5
2

5
;0}
2


?3
(x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0
� (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x - 1)(x2 + x + 1)
=0
� (x - 1)(x2 + 3x - 2- x2 - x - 1) = 0
� (x - 1)(2x - 3) = 0
� x-1=0 �x=1
-GV: Nguyễn Thị Lợi-

1
5

- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu -

-Giáo án Đại số 8Hoặc 2x - 3 = 0 � 2x = 3 � x =

GV cho HS hoạt động nhóm làm VD3.
- HS nêu cách giải
+ B1 chuyển vế
+ B2 + Phân tích vế trái thành nhân tử
+ đặt nhân tử chung
+ Đưa về phương trình tích
+ B3 Giải phương trình tích.

Vậy tập nghiệm của PT là: {1 ;

* HĐ 4 Tổng kết

4- Củng cố:
+ Chữa bài 21(c)
+ Chữa bài 22 (b)

3
}
2

Ví dụ 3:
2x3 = x2 + 2x +1
� 2x3 - x2 - 2x + 1 = 0
� ( 2x3 – 2x ) – ( x2 – 1 ) = 0
� 2x ( x2 – 1 ) - ( x2 – 1 ) = 0
� ( x2 – 1 )( 2x – 1) = 0
� ( x – 1) ( x +1) (2x -1) = 0
 x+1 =0 � x = -1
 x-1 =0 � x=1
 2x-1 =0 � x =

- HS làm ?4.

3
2

1
2

Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là
S = { -1; 1; 0,5 }
?4

(x3 + x2) + (x2 + x) = 0
� x(x2 + x) + (x2 + x) = 0

(x2 + x)(x + 1) = 0

x(x+1)(x + 1) = 0
� x = 0 hoặc x +1 = 0 � x = -1
Vậy tập nghiệm của PT là:{0 ; -1}
+ Chữa bài 21(c)
(4x + 2) (x2 + 1) = 0
� 4x + 2 = 0 � 4x = -2 � x =

1
2

Hoặc x2 + 1 = 0 � x2 = -1 không thoả mãn

x2 �với mọi x � PT vô nghiệm
Vậy tập nghiệm của PT là:{

1
}
2

+ Chữa bài 22 (c)
( x2 - 4) + ( x - 2)(3 - 2x) = 0
5- Hướng dẫn về nhà
� ( x - 2)(x + 2) + ( 3 - 2x) = 0
- Làm các bài tập: 21b,d 23,24 , 25
� ( x - 2)( 5 - x) = 0

- Giải phương trình:a) 3x2 + 2x - 1 = 0
�x-2=0 � x=2
b) x2 - 6x + 17 = 0
c) 16 x2 - 8x + 5 = 0 hoặc 5 - x = 0 � x = 5
d) (x - 2) ( x + 3) = 50 Vậy tập nghiệm của PT là:{2 ; 5}
* Hướng dẫn: Phân tích vế trái thành
nhân tử bằng cách phối hợp nhiều
phương pháp và dùng hằng đẳng thức.
-GV: Nguyễn Thị Lợi-

1
6

- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu -

-Giáo án Đại số 8-

Ngày giảng:2/2/2017

Tiết 46
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích
+ Khắc sâu pp giải pt tích
* Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích
-Rèn kỹ năng tự học của HS

* Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng thông minh
- HS: bảng nhóm, đọc trước bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
1- Tổ chức
- Lớp 8A2:
2- Kiểm tra:
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Giải các phương trình sau:
a) x3 - 3x2 + 3x - 1 = 0
b) x( 2x - 7 ) - 4x + 14 = 0
HS2: Chữa bài tập chép về nhà (a,b)
a) 3x2 + 2x - 1 = 0
b) x2 - 6x + 17 = 0
HS3: Chữa bài tập chép về nhà (c,d)
c) 16x2 - 8x + 5 = 0
d) (x - 2)( x + 3) = 50

Hoạt động của HS
HS1:
a) x3 - 3x2 + 3x - 1 = 0 � (x - 1)3 = 0
� (x- 1)(x - 1)(x - 1) = 0
� x - 1 = 0 � x = 1 � S = {1}
b) x( 2x - 7 ) - 4x + 14 = 0
� 2x -7 = 0 � x =

7
2


Hoặc x - 2 = 0 � x = 2 � S = {2 ,

7
}
2

HS 2:
a) 3x2 + 2x - 1 = 0 � 3x2 + 3x - x - 1 = 0
� 3x(x + 1) - (x + 1) = 0
� (x + 1)(3x - 1) = 0 � x+1 = 0
� x = -1hoặc 3x - 1 = 0 � x =

1
3

b) x2 - 6x + 17 = 0 � x2 - 6x + 9 + 8 = 0
� ( x - 3)2 + 8 = 0 mà � ( x - 3)2 �0 và 8
không thể bằng 0 � PT vô nghiệm
HS 3:
c) 16x2 - 8x + 5 = 0 � (4x - 1)2 + 4 �4
PT vô nghiệm
d) (x - 2)( x + 3) = 50 � x2 + x - 6 - 50 = 0
� x2 + x - 56 = 0 � x2 - 7x + 8x - 56 = 0
� (x2 - 7x) + (8x - 56) = 0
� x (x - 7) + 8(x - 7) = 0
-GV: Nguyễn Thị Lợi-

1
7


- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu -

-Giáo án Đại số 8� (x - 7)(x+8) = 0 �

* HĐ2: Tổ chức luyện tập
3- Bài mới
1) Chữa bài 23 (a,d)
- HS lên bảng dưới lớp cùng làm

x =7 hoặc x = - 8

1) Chữa bài 23 (a,d)
a ) x(2x - 9) = 3x( x - 5)
� 2x2 - 9x - 3x2 + 15 x = 0
� 6x - x2 = 0
� x(6 - x) = 0 � x = 0
hoặc 6 - x = 0 � x = 6
Vậy S =  0;6
d)

3
1
x - 1 = x(3x - 7)
7
7


� 3x - 7 = x( 3x - 7)
� (3x - 7 )(x - 1) = 0


3x - 7 = 0 � x =

7
3

hoặc x - 1 = 0 � x = 1
7
 3

 
Vậy: S = 1; 

2) Chữa bài 24 (a,b,c)
- HS làm việc theo nhóm. Nhóm
trưởng báo cáo kết quả

2) Chữa bài 24 (a,b,c)
a) ( x2 - 2x + 1) - 4 = 0
� (x - 1)2 - 22 = 0 � ( x + 1)(x - 3) = 0
� S {-1 ; 3}
b) x2 - x = - 2x + 2 � x2 - x + 2x - 2 = 0
� x(x - 1) + 2(x- 1) = 0
� (x - 1)(x +2) = 0
� S = {1 ; - 2}
c) 4x2 + 4x + 1 = x2
� (2x + 1)2 - x2 = 0

� (3x + 1)(x + 1) = 0
� S = {- 1; -

3) Chữa bài 26
GV hướng dẫn trò chơi
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi
nhóm gồm 4 HS. Mỗi nhóm HS ngồi
theo hàng ngang.
- GV phát đề số 1 cho HS số 1 của
các nhóm đề số 2 cho HS số 2 của
các nhóm,…
- Khi có hiệu lệnh HS1 của các nhóm
mở đề số 1 , giải rồi chuyển giá trị x
-GV: Nguyễn Thị Lợi-

1
}
3

3) Chữa bài 26
- Đề số 1: x = 2
1
2
2
- Đề số 3: z =
3

- Đề số 2: y =

- Đề số 4: t = 2

2
ta có phương trình:
3
2 2
1
(t - 1) = ( t2 + t)
3
3

Với z =

1
8

- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu tìm được cho bạn số 2 của nhóm
mình. HS số 2 mở đề, thay giá trị x
vào giải phương trình tìm y, rồi
chuyển đáp số cho HS số 3 của nhóm
mình,…cuối cùng HS số 4 chuyển
giá trị tìm được của t cho GV.
- Nhóm nào nộp kết quả đúng đầu
tiên là thắng.

-Giáo án Đại số 8� 2(t+ 1)(t - 1) = t(t + 1)
� (t +1)( t + 2) = 0

Vì t > 0 (gt) nên t = - 1 ( loại)

Vậy S = {2}

4- Củng cố:
- GV: Nhắc lại phương pháp giải phương trình tích
- Nhận xét thực hiện bài 26
5- Hướng dẫn về nhà
- Làm bài 25
- Làm các bài tập còn lại
* Giải phương trình
a) (x +1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) = 24
b) x2 - 2x2 = 400x + 9999
- Xem trước bài phương trình chứa ẩn số ở mẫu.

-GV: Nguyễn Thị Lợi-

1
9

- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu -

-Giáo án Đại số 8-

Ngày giảng:
Tiết 47

PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC
I.MỤC TIÊU:

* Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở
mẫu thức.
+ Hiểu được và biết cách tìm điều kiện để xác định được phương trình .
+ Hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
* Kỹ năng: giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
-Rèn kỹ năng tự học của HS
* Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bài soạn.bảng phụ
- HS: bảng nhóm, đọc trước bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
1- Tổ chức: Lớp 8A2:
2- Kiểm tra:
Hãy phân loại các phương trình:
a) x - 2 = 3x + 1

Hoạt động của HS

x
- 5 = x + 0,4
2
1
x
 1
c) x +
x 1
x 1
x
x4


d)
x 1 x 1
x
x
2x
e) 2( x  3)  2 x  2  ( x  1)( x  3)

b)

+ Phương trình a, b c cùng một loại
+ Phương trình c, d, e c cùng một loại
vì có chứa ẩn số ở mẫu

* HĐ1: giới thiệu bài mới
Những phương trình như phương trình c,
d, e, gọi là các phương trình có chứa ẩn ở
mẫu, nhưng giá trị tìm được của ẩn ( trong
một số trường hợp) có là nghiệm của
phương trình hay không? Bài mới ta sẽ
nghiên cứu.
3- Bài mới
* HĐ2: Ví dụ mở đầu
1) Ví dụ mở đầu
-

GV yêu cầu HS giải phương trình bằng

-GV: Nguyễn Thị Lợi-


2
0

1) Ví dụ mở đầu
Giải phương trình sau:
- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu -

-Giáo án Đại số 8-

phương pháp quen thuộc.

1
x
 1
(1)
x 1
x 1
1
x

x+
= 1 �x = 1
x 1 x 1

x+

-


HS trả lời ?1:
Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của phương
trình hay không? Vì sao?
* Chú ý:
Khi biến đổi phương trình mà làm mất mẫu
chứa ẩn của phương trình thì phương trình
nhận được có thể không tương đương với
phương trình ban đầu.
* x �1 đó chính là điều kiện xác định
phương trình (!) ở trên. Vậy khi giải
phương trình có chứa ẩn số ở mẫu ta phải
chú ý đến yếu tố đặc biệt đó là điều kiện để
xác định phương trình.
* HĐ3: Tìm hiểu điều kiện để xác định
phương trình.
- GV: Phương trình chứa ẩn số ở mẫu, các
gía trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu
thức trong phương trình nhận giá trị bằng 0,
chắc chắn không là nghiệm của phương
trình được
2- Tìm điều kiện xác định của một
phương trình.
- GV: x = 2 có là nghiệm của phương trình

?1
Giá trị x = 1 không phải là nghiệm của
phương trình vì khi thay x = 1 vào
phương trình thì vế trái của phương
trình không xác định


2- Tìm điều kiện xác định của một
phương trình.

2x  1
 1 không?
x2

+ x = 1 & x = 2 có là nghiệm của phương
trình
2
1
 1
không?
x 1
x2

- GV: Theo em nếu phương trình
có nghiệm hoặc phương trình

- HS đứng tại chỗ trả lời bài tập

2x  1
1
x2

2
1
 1
có nghiệm thì phải thoả mãn

x 1
x2

điều kiện gì?
- GV giới thiệu điều kiện của ẩn để tất cả
các mẫu trong phương trình đều khác 0 gọi
là điều kiện xác định ( ĐKXĐ của phương
trình.
-GV: Nguyễn Thị Lợi-

2
1

- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu -

-Giáo án Đại số 8-

- GV: Cho HS thực hiện ví dụ 1

* Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của
mỗi phương trình sau:
2x  1
1
x2
2
1
 1

b)
x 1
x2

a)
- GV hướng dẫn HS làm VD1

Giải
a) x - 2 = 0 � x = 2
Điều kiện xác định của phương trình
là x �2
b) x - 1 = 0 � x = 1
x + 2 = 0 � x = -2
điều kiện xác định của phương trình
là x �-2 và x �1

- GV: Cho 2 HS thực hiện ?2
* HĐ3: Phương pháp giải phương trình
chứa ẩn số ở mẫu
3) Giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu

3) Giải phương trình chứa ẩn số ở
mẫu

- GV nêu VD.
-

-

* Ví dụ: Giải phương trình


Điều kiện xác định của phương trình
là gì?
Quy đồng mẫu 2 vế của phương trình.

x2
2x  3

(2)
x
2( x  2)

- Điều kiện xác định của phương
trình là: x �0 ; x �2.
- Phương trình (2)


-

� 2(x+2)(x- 2) = x(2x + 3)
� 2(x2 - 4) = x(2x + 3)
� 2x2 - 8 = 2x2 + 3x
� 3x = -8
8
� x=3
8
Ta thấy x = - thoả mãn với điều kiện
3

1 HS giải phương trình vừa tìm được.


- GV: Qua ví dụ trên hãy nêu các bước khi
giải 1 phương trình chứa ẩn số ở mẫu?
-GV: Nguyễn Thị Lợi-

2( x  2)( x  2) x(2 x  3)

2 x( x  2)
2 x( x  2)

2
2

xác định của phương trình
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S = {-

8
}
3

- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu -

-Giáo án Đại số 8* Cách giải phương trình chứa ẩn số
ở mẫu: ( SGK)

4- Củng cố:

- HS làm các bài tập 27 a, b: Giải phương
trình:

Bài tập 27 a,

2x  5
a)
= 3 (3)
x5
x2  6
3
 x
b)
x
2

a)

2x  5
=3
x5

- Điều kiện xác định của phương
trình:
x �-5. thì

2 x  5 3( x  5)
=
x5
x5

� 2x - 5 = 3(x +5) � 2x - 3x = 15 + 5
� x = -20 thoả mãn điều kiện xđ

PT (3) �

Vậy nghiệm của PT là: S = {- 20}
5- Hướng dẫn về nhà:
-

Làm các bài tập 27 còn lại và 28/22 sgk
- Làm ở SBT

-GV: Nguyễn Thị Lợi-

2
3

- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu -

-Giáo án Đại số 8-

Ngày giảng:
Tiết 48

PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC
I.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở

mẫu
+ Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
* Kỹ năng: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài giải hiểu được
ý nghĩa từng bước giải. Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức
-Rèn kỹ năng tự học của HS
* Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bài soạn.bảng phụ
- HS: bảng nhóm, Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
1- Tổ chức:
Lớp 8A2:
2- Kiểm tra:
1) Nêu các bước giải một phương
trình chứa ẩn ở mẫu
* Áp dụng: giải phương trình sau:

Hoạt động của HS

- HS1: Trả lời và áp dụng giải phương trình
+ x �2
+ � (x - 2)2 = 0 � x = 2
� PT vô nghiệm
3
2x  1

x
x2 x2
- HS2:

2) Tìm điểu kiện xác định của phương + x ��1
trình có nghĩa ta làm việc gì ?
+ � 4x = 4 � x = 1
� PT vô nghiệm vì không thoả mãn điều
áp dụng: Giải phương trình:
x
x4
kiện xác định.

x 1

x 1

3- Bài mới
- GV: Để xem xét phương trình chứa
ẩn ở mẫu khi nào có nghiệm, khi nào
vô nghiệm bài này sẽ nghiên cứu tiếp.
* HĐ1: áp dụng cách giải phương
trình vào bài tập
4) Áp dụng
4) Áp dụng
1, Ví dụ 3: Giải phương trình
GV: Hãy nhận dạng phương trình và
x
x
2x


(1)
nêu cách giải

2( x  3) 2 x  2 ( x  1)( x  3)
+ Tìm ĐKXĐ của phương trình
x(x+1) + x(x - 3) = 4x
+ Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu
� x2 + x + x2 - 3x - 4x = 0
+ Giải phương trình
� 2x2 - 6x = 0
-GV: Nguyễn Thị Lợi-

2
4

- Năm học: 2016 – 2017-


-Trường THCS Liên Châu -

-Giáo án Đại số 8� 2x( x - 3) = 0
� 2x = 0 � x = 0
hoặc x - 3 = 0 � x = 3 (Không

- GV: Từ phương trình x(x+1) + x(x 3) = 4x
Có nên chia cả hai vế của phượng
thoả mãn ĐKXĐ : loại )
trình cho x không vì sao? (- Không vì Vậy tập nghiệm của phương trình là:
khi chia hai vế của phương trình cho
S =  0
cùng một đa thức chứa biến sẽ làm
mất nghiệm của phương trình )
- GV: Có cách nào giải khác cách của

bạn trong bài kiểm tra không?
- Có thể chuyển vế rồi mới quy đồng
2- GV cho HS làm ?3.
3 - Làm bài tập 27 c, d
Bài tập 27 c, d
Giải các phương trình
( x 2  2 x)  (3x  6)
 0 (1)
( x 2  2 x)  (3x  6)
x

3
 0 (1)
c)
x3
ĐKXĐ: x �3
2
- HS lên bảng trình bày
Suy ra: (x + 2x) - ( 3x + 6) = 0
� x(x + 2) - 3(x + 2) = 0
� (x + 2)( x - 3) = 0
- GV: cho HS nhận xét

+ Không nên biến đổi mở dấu ngoặc
x = 3 ( Không thoả mãn ĐKXĐ: loại)
ngay trên tử thức.
hoặc x = - 2
+ Quy đồng làm mất mẫu luôn
Vậy nghiệm của phương trình S =  2
d)


5
= 2x – 1
3x  2

- GV gọi HS lên bảng.
- HS nhận xét, GV sửa lại cho chính
xác.

d)

5
= 2x - 1
3x  2

ĐKXĐ: x �-

2
3

Suy ra: 5 = ( 2x - 1)( 3x + 2)
� 6x2 + x - 7 = 0
� ( 6x2 - 6x ) + ( 7x - 7) = 0
� 6x ( x - 1) + 7( x - 1) = 0
� ( x- 1 )( 6x + 7) = 0
� x = 1 hoặc x =

7
thoả mãnĐKXĐ
6


Vậy nghiệm của phương trình là:
S = {1 ;
* HĐ2: Tổng kết
4- Củng cố:
- Làm bài 36 sbt
Giải phương trình

2  3 x 3x  2

(1) Bạn Hà làm như
2 x  3 2 x  1

-GV: Nguyễn Thị Lợi-

7
}
6

Bài 36 ( sbt )
- Bạn Hà làm :
2
- Năm học: 2016 – 20175


×