Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 104 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin tài liệu
trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ đề tài nào trước đây.

Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2012
Tác giả luận văn

Trần Xuân Nghĩa


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và làm luận văn Thạc sĩ, tác giả đã nhận
được nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình và sự động viên sâu sắc của nhiều
cá nhân, cơ quan và nhà trường, qua đó đã tạo điều kiện để tác giả trong quá
trình nghiên cứu thực hiện và đã hoàn thành luận văn này
Trước hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo:
Phó Giáo Sư, TS- Nguyễn Bá Uân, người thầy trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ
em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn
Tác giả cũng xin được chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại
học Thủy lợi, phòng Đào tạo đại học và Sau Đại học, Ban Chủ nhiệm Khoa
Kinh tế và Quản lý, cùng các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản lý đã
động viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả về mọi mặt trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp
Xin được chân thành cảm ơn những người thân, bạn bè đã chia sẻ cùng
em những khó khăn, động viên và giúp đỡ cho em nghiên cứu và hoàn thành
luận văn này.
Do còn những hạn chế về thời gian, kinh nghiệm và tài liệu nên trong quá
trình nghiên cứu không khỏi có những thiếu xót, khiếm khuyết. Vì vậy, tác giả rất
mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, cô giáo và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!


Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2012
Tác giả luận văn

Trần Xuan Nghĩa


MỤC LỤC
C

NG : C S

QU N

C

1.1.

C

1.3.

QU N

U NV C

T

T

T


NG S N P
NG S N P

C

T

T

NG S N P

V

V N T IẾT KẾ ..................... 1

................................................................. 1
NG S N P

T IẾT KẾ ......................... 17

1.3.1.

Phạm trù và nội dung quản lý chất lượng sản phẩm ...................... 17

1.3.2.

iệu quả quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế.................. 24

Kết luận chương ........................................................................................... 27

C

NG 2..................................................................................................... 28

QU N

C

T C P

NT

T

NG S N P
V N XDNN

T
PTNT P

2. . GIỚI T IỆU V C NG T C P
T

V N T IẾT KẾ C
T

C NG

................................... 28


N T V N XDNN

PTNT P

................................................................................................................. 28
2. . . Quá trình hình thành và phát triển Công ty:............................................ 28
2. .2. Năng lực hoạt động của Công ty:........................................................... 29

2.2. Vấn đề quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của CT CP tư vấn Xây
dựng NN PTNT Phú Thọ ................................................................................ 43
2.2. .
2.3.

ô hình về quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của CT............. 43

Vấn đề quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của Công ty ....... 51

2.3. . Chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng của Công ty ............. 51
2.3.2 Công tác quản lý chất lượng sản phẩm thiết kế của Công ty ............. 53
2. . Những kết quả và tồn tại của Công ty trong công tác quản lý chất lượng ....... 63
2. . . Những kết quả đạt được..................................................................... 63
2. .2. Những vấn đề tồn tại cần khắc phục.................................................. 66
C
T

NG 3: C C BIỆN P
V N T IẾT KẾ C

P N NG C
C NG T C P


C

T

NT

NG S N P
V N XDNN

PTNT


P

T

........................................................................................................ 68

3. . Quan điểm và đ nh hướng phát triển của Công ty ................................... 68
3. . . Về quan điểm: .................................................................................... 68
3. .2 Đ nh hướng phát triển Công ty: ......................................................... 69
3.2. Đề xuất một số giải pháp nh m nâng cao chất lượng sản phẩm d ch vụ tư
vấn của Công ty ............................................................................................... 72
3.2. . Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Công ty............................ 73
3.2.2. Đ i mới cơ cấu t chức quản lý và tăng cường đầu tư cơ s vật chất
...................................................................................................................... 75
3.2.3. Xây dựng hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng............................ 76
3.2. . Đẩy mạnh công tác marketing xây dựng và quản bá thương hiệu .... 91
3.3. T chức thực hiện .................................................................................... 92

KẾT U N V KIẾN NG Ị......................................................................... 93
. Kết luận ....................................................................................................... 93
2. Kiến ngh ..................................................................................................... 94
2. . Kiến ngh với Nhà nước và ngành xây dựng ........................................ 94
2.2. Kiến ngh với Công ty CP Tư vấn Xây dựng NN và PTNT Phú Thọ .. 94
T I IỆU T

K

............................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC HÌNH VẼ
H nh 2.1. h ng in mà
H nh 2.2.

áy in h

H nh 2. .

áy n n

ng ty
0

t ng

H nh 2. . h ng thi t
H nh 2. .


t

h

ng ty
ộ máy

n

ng ty

H nh 2.

y t nh thi t

H nh 2.7

y t nh ánh giá hất ượng nội ộ

H nh 2.8

y t nh hành ộng hắ phụ và ph ng ngừ

H nh 2.9: Công trình Th y ợi H G
H nh 2.10: Công trình mái ập TL h
H nh .1. á y
H nh .2.
H nh .

ng Đền Hùng tỉnh hú Thọ

hượng

o- Th nh Th y- hú Thọ

tố nh hưởng tới hất ượng s n phẩm tư vấn thi t
ấ tú



ng ty

á t nh

h thống tài i

th o

001 2008


DANH MỤC BẢNG BIỂU
B ng 1.1. Ti

hí và hỉ ti

B ng 2.1. B ng
B ng 2.2. á
B ng .1.

nh mụ


hất ượng s n phẩm tư vấn thi t
á thi t

ng t nh i n h nh
hi

vi t tắt

á

, ph n mềm
th

ụm từ

ng ty

hi n t ong th i gi n qua


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CTTL

: Công trình thủy lợi

PTNT

: Phát triển nông thôn


UBND

: y ban nhân dân



: Quyết đ nh



: Ngh đ nh

CP

: Chính phủ

Bộ NN PTNT

: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

KCS

: Kiểm tra chất lượng sản phẩm

KTTC


: Kỹ thuật thi công

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

CNCT

: Chủ nhiệm công trình

BGĐ

: Ban giám đốc

CNV

: Công nhân viên

KH-KT

: Kế hoạch – Kỹ thuật

CND

: Chủ nhiệm dự án

Q R

: ãnh đạo về chất lượng


XDCB

: Xây dựng cơ bản

X

: Xã hội

SX-KD

: Sản xuất kinh doanh

CT

: Công trình

XD

: Xây dựng

K KT

: Khoa học kỹ thuật


NN

: Nông nghiệp

PTNN


: Phát triển nông thôn

CN

: Công nghệ

TV/TK

: Tư vấn / Thiết kế

BCĐTXDCT

: Báo cáo Đầu tư Xây dựng công trình

T ĐT

: T ng mức đầu tư

TKKT

: Thiết kế kỹ thuật

TKCS

: Thiết kế sơ bộ

T

: Thuyết minh


TDT

: T ng dự toán

DT

: Dự toán

NDA

: Nhóm dự án

D

: ướng dẫn

TCN

: Tiêu chuẩn ngành

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

B SP

: Bảo hành sản phẩm

KTV


: Kiểm tra viên

TKV

: Thiết kế viên

CNCN

: Chủ nhiệm chuyên ngành

TQM

: Total Quality Management

PCDA

: Plan – Do – Check – Act


TÀI LIỆU THAM KHẢO
V. CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO CHI TIẾT THEO ĐỀ CƯƠNG
1.

Nguyễn Văn Chọn: Những vấn đề cơ bản về kinh tế đầu tư và thiết kế
xây dựng, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, à Nội, 998;

2.

Nguyễn Văn Chọn: Quản lý Nhà nước về kinh tế và quản tr kinh doanh

trong xây dựng, Nhà xuất bản Xây dựng, à Nội, 999;

3.

Vũ Trọng

âm (chủ biên): Nâng cao sức cạnh tranh của các doanh

nghiệp trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế;
4.

Bùi Ngọc Toàn (2009), Q n

án xây

ng- Q y n 1, 2,

, NXB

Xây dựng;
5.

Nguyễn Bá Uân (20 0), Tập bài giảng “ inh t

n

h i thá công

t nh th y”. Đại học Thủy lợi à Nội;
6.


Nguyễn Bá Uân (20 0), Tập bài giảng cao học “Q

n

án nâng

cao”, Đại học thủy lợi à Nội.
7.

Báo cáo của bộ Kế hoạch Đầu tư năm 2008, 2009;

8.

Bộ tiêu chuẩn TCVN IS 900 :2008, ệ thống quản lý chất lượng

9.

uật xây dựng số 6/2003/Q

ngày 26/

/2003 của Quốc hội khóa

XI;
10.

uật sửa đ i, b sung một số điều của các uật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản số 38/2009/Q


11.

2;

ạng Bộ Xây dựng, mạng Bộ Kế hoạch Đầu tư, mạng Bộ Giao thông
vận tải, mạng Bộ Nông nghiệp và PTNT;

12. Các thời báo kính tế và tạp chí xây dựng.


1

CHƯƠNG



L LU N VỀ CH T LƯ NG ẢN H M VÀ

QUẢN L CH T LƯ NG ẢN H M TƯ V N THIẾT KẾ
1.1.

CH T LƯ NG ẢN H M

. . . Khái niệm về chất lượng sản phẩm
“ hất ượng” là một khái niệm quen thuộc với loài người ngay từ thời
c đại, chất lượng là thuật ngữ chỉ thuộc tính của sản phẩm. Tuy vậy, cho đến
nay, chất lượng cũng là một khái niệm vẫn còn gây nhiều tranh cãi. Trên thực
tế, chất lượng sản phẩm được đ nh nghĩa theo nhiều cách khác nhau.
Theo quan điểm triết học của Các


ác, thì chất lượng sản phẩm là mức

độ, thước đo biểu th giá tr sử dụng của sản phẩm đó. Giá tr sử dụng của một
sản phẩm làm nên tính hữu ích của sản phẩm đó và nó chính là chất lượng của
sản phẩm.
Theo một quan điểm khác trong điều kiện nền kinh tế th trường, thì
đ nh nghĩa chất lượng sản phẩm đơn giản, ngắn gọn : " hất ượng à s phù
hợp với sử ụng, với

ng ụng". Phần lớn các chuyên gia nghiên cứu về chất

lượng trong nền kinh tế th trường đều đứng trên quan điểm về hành vi của th
trường mà coi chất lượng sản phẩm là sự phù hợp với nhu cầu cần đáp ứng
hay mục đích sử dụng của người tiêu dùng.
Dựa trên quan điểm phù hợp với công dụng của sản phẩm, Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 58
một th
những nh

: 99 quy đ nh: "Chất ượng à tập hợp á

th ( ối tượng) tạo ho th
n

ặ tính

th ( ối tượng) ó h năng tho m n

hoặ tiềm ẩn".


T ng hợp các quan điểm trên thấy r ng, hầu hết các tác giả đều nhìn
nhận chất lượng dưới hai góc độ: đáp ứng được các nhu cầu đ nh trước (hay
các tiêu chuẩn kỹ thuật) và thoả mãn nhu cầu khách hàng trong điều kiện xác
đ nh về kinh tế, xã hội (tức giá cả, văn hoá sử dụng,...). Việc xem xét chất
lượng như sự thoả mãn nhu cầu khách hàng thường được gọi là phù hợp với


2

yêu cầu sử dụng. Tuy nhiên, trong th trường có tính cạnh tranh cao, nếu chỉ
thoả mãn nhu cầu khách hàng thì t chức sẽ khó có thể thành công. Để đ nh v
trên th trường, muốn không lâm vào cảnh hụt hơi, thất bại và phá sản, các t
chức phải có sản phẩm đáp ứng vượt trên cả sự mong đợi của khách hàng.
Từ những nhận thức nêu trên, có thể đưa ra khái niệm về chất lượng
như sau: Chất lượng là tổng hoà các đặc tính của sản phẩm đáp ứng được
các yêu cầu định trước và thoả mãn được các mong đợi của khách hàng
trong sử dụng.
Như vậy, chất lượng không chỉ là một đặc tính đơn lẻ mà toàn bộ tất cả
các đặc tính của sản phẩm quyết đ nh mức độ đáp ứng các yêu cầu của khách
hàng.
. .2. Đặc điểm chất lượng sản phẩm
1. Chất lượng sản phẩm là một phạm trù kinh tế xã hội
Chất lượng sản phẩm là một phạm trù kinh tế xã hội, công nghệ t ng
hợp luôn thay đ i theo không gian và thời gian, chất lượng sản phẩm phụ
thuộc chặt chẽ vào môi trường và điều kiện kinh doanh, cung cấp d ch vụ cụ
thể trong từng thời kỳ, từng khu vực đ a lý, từng môi trường xã hội.
a.

hất ượng s n phẩm ặ t ưng ởi tính hất tư ng và ẩn
ỗi sản phẩm được đặc trưng b ng các tính chất, đặc điểm riêng biệt


bên trong của bản thân sản phẩm đó. Những đặc tính này có khả năng phản
ánh một cách khách quan quá trình hình thành và sử dụng sản phẩm đó, chúng
phụ thuộc rất nhiều vào trình độ thiết kế quy đ nh cho sản phẩm.

ỗi tính

chất được biểu th b ng các chỉ tiêu cơ lý hoá nhất đ nh và có thể đo lường
đánh giá được. Vì vậy, nói đến chất lượng là tiếp cận đến hệ thống chỉ tiêu,
tiêu chuẩn cụ thể.
Chất lượng biểu th hai cấp độ và phản ánh hai mặt khách quan và chủ
quan hay nói cách khác còn gọi là hai loại chất lượng.


3



Chất lượng trong tuân thủ thiết kế: được thể hiện

mức độ sản phẩm

đạt được so với tiêu chuẩn thiết kế đề ra. Khi sản phẩm sản xuất ra có
những đặc tính kinh tế kỹ thuật càng gần với tiêu chuẩn thiết kế thì chất
lượng càng cao. Tính chất này được phản ánh thông qua các chỉ tiêu
như tỷ lệ phế phẩm, sản phẩm không đạt yêu cầu thiết kế,...
oại chất lượng này phản ánh bản chất khách quan của sản phẩm do đó
liên quan chặt chẽ đến khả năng cạnh tranh và chi phí, thể hiện tính
chất “Tường” của chất lượng sản phẩm.



Chất lượng trong sự phù hợp: phản ánh mức phù hợp của sản phẩm
với nhu cầu khách hàng. Chất lượng phụ thuộc vào mức độ phù hợp
của sản phẩm thiết kế so với nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
ức độ phù hợp nhu cầu khách hàng càng cao thì chất lượng càng cao.
oại chất lượng này phụ thuộc vào mong muốn và sự đánh giá chủ
quan của người tiêu dùng vì vậy nó tác động mạnh mẽ đến khả năng
tiêu thụ sản phẩm, thể hiện tính chất “ n” của chất lượng sản phẩm.
Khi nói đến chất lượng sản phẩm, thì phải xem xét sản phẩm đó thoả
mãn tới mức độ nào nhu cầu của khách hàng.

ức độ thoả mãn nhu cầu

khách hàng phụ thuộc rất lớn vào chất lượng thiết kế và những tiêu
chuẩn kỹ thuật đặt ra cho mỗi sản phẩm. Qua phân tích thực tế chất
lượng sản phẩm trong nhiều năm, các nhà nghiên cứu

các nước phát

triển đi đến kết luận, chất lượng sản phẩm 75% phụ thuộc vào giải pháp
thiết kế, 20% phụ thuộc vào công tác kiểm tra kiểm soát và chỉ có 5%
là phụ thuộc vào kết quả nghiệm thu cuối cùng. Điều đó cho thấy, chất
lượng sản phẩm chủ yếu được đánh giá thông qua sự thoả mãn nhu cầu
của khách hàng.
b.

hất ượng s n phẩm m ng tính ân tộ , tính ộng

ng


Nghiên cứu về chất lượng sản phẩm hàng hóa, d ch vụ, các chuyên gia


4

cho r ng, chất lượng sản phẩm còn mang tính dân tộc, tính tôn giáo, tính cộng
đồng. Tính chất này thể hiện

truyền thống, thói quen, s thích tiêu dùng.

ỗi mỗi quốc gia, dân tộc và mỗi vùng đều có th hiếu tiêu dùng khác nhau.
ột sản phẩm có thể được xem là tốt
không được ưa dùng

nơi này, cộng đồng này, nhưng lại

nơi khác, cộng đồng khác, thậm chí còn là điều cấm k .

Trong kinh doanh không thể có một chất lượng như nhau

tất cả các vùng mà

nó còn phụ thuộc vào hoàn cảnh của từng nơi. Chính vì tính chất này mà các
doanh nghiệp cung cấp hàng hóa d ch vụ cần phải căn cứ tính hình, điều kiện
cụ thể để đề ra các phương án về chất lượng phù hợp với nhu cầu và s thích
của khách hàng.
2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm được đánh giá thông qua một hệ thống các chỉ
tiêu cụ thể. Chỉ tiêu chất lượng là các thông số kinh tế - kỹ thuật và các đặc
tính riêng có của sản phẩm phản ánh tính hữu ích của nó. Những đặc tính này

gồm có:
- Tính năng tác dụng của sản phẩm;
- Các tính chất cơ, lý, hoá như kích thước, kết cấu, thành phần cấu tạo;
- Các chỉ tiêu kỹ thuật, thẩm mỹ của sản phẩm;
- Tu i thọ của sản phẩm;
- Độ tin cậy của sản phẩm trong sử dụng;
- Độ an toàn của sản phẩm trong sử dụng;
- Chỉ tiêu gây ô nhiễm môi trường;
- Tính tiện ích khi sử dụng;
- Tính dễ vận chuyển, bảo quản;
- Dễ phân phối;
- Dễ sửa chữa, thay thế;
- Tiết kiệm tiêu hao nguyên liệu, năng lượng;


5

- Chi phí, giá cả phù hợp.
Trong thực tế, các chỉ tiêu phản ánh chất lượng hàng hóa nói trên
không tồn tại độc lập tách rời, mà có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.

ỗi loại

sản phẩm cụ thể sẽ có một số chỉ tiêu mang tính trội và quan trọng hơn những
chỉ tiêu khác. Do vậy, các doanh nghiệp cần phải lựa chọn và quyết đ nh
những chỉ tiêu quan trọng nhất làm cho sản phẩm của mình mang sắc thái
riêng, phân biệt với sản phẩm đồng loại khác trên th trường. Ngoài ra, các chỉ
tiêu an toàn đối với người sử dụng và xã hội, môi trường ngày càng quan
trọng và tr thành các chỉ tiêu bắt buộc đối với các doanh nghiệp cung cấp
hàng hóa d ch vụ.

3. Các nhân tố tạo nên chất lượng sản phẩm
Quá trình tạo ra một sản phẩm trải qua rất nhiều khâu, nhiều công đoạn
và giai đoạn, vì vậy, có thể nói r ng, chất lượng sản phẩm được tạo nên từ
nhiều yếu tố, nhiều điều kiện từ quá trình thiết kế, sản xuất chế tạo đến chu kỳ
sống của sản phẩm. Nó được hình thành từ khi lựa chọn phương án sản phẩm,
thiết kế, lập kế hoạch, chuẩn b sản xuất, sản xuất gia công chế tạo, bảo quản,
phân phối và tiêu dùng. Nói cách khác, chất lượng sản phẩm được hình thành
trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ch u tác động
của rất nhiều yếu tố, đó là:
- Khả năng nắm bắt thông tin nhu cầu khách hàng;
- Chất lượng công tác dự báo;
- Chất lượng công tác thiết kế;
- Chất lượng nguyên vật liệu dùng trong chế tạo;
- Chất lượng máy móc, thiết b sử dụng trong quá trình sản xuất;
- Chất lượng lao động gia công, chế tạo;
- Chất lượng môi trường sản xuất, chế tạo sản phẩm;
- Trình độ phát triển công nghệ;


6

- Chất lượng

arketing;

- Chất lượng quản lý, t chức sản xuất;
- Chất lượng công tác bảo quản, phân phối;
- Chất lượng công tác chăm sóc khách hàng,…
Như vậy chất lượng không phải chỉ là thuộc tính của sản phẩm hàng hoá
mà ta vẫn thường nghĩ. Chất lượng có thể áp dụng cho mọi thực thể đó là chất

lượng sản phẩm, chất lượng của một hoạt động, chất lượng d ch vụ, chất
lượng của một doanh nghiệp,... Chất lượng sản phẩm được cấu thành từ nhiều
các nhân tố và qua cả một quá trình từ dự báo nhu cầu th trường cho đến
công tác chăm sóc khác hàng hậu bán hàng.
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
Có hai nhóm nhân tố chính ảnh hư ng đến chất lượng sản phẩm là:
nhóm nhân tố bên trong và nhóm nhân tố bên ngoài.
a. Nhóm nhân tố
 L

ượng

n t ong
o ộng

ực lượng lao động của một doanh nghiệp là nhân

tố ảnh hư ng có tính quyết đ nh đến chất lượng sản phẩm, sự ảnh hư ng này
thể hiện

chỗ:

- Trình độ chuyên môn, ý thức kỷ luật, tinh thần lao động, hiệp tác của đội
ngũ lao động tác động trực tiếp đến khả năng có thể tự mình sáng tạo ra
sản phẩm, kỹ thuật công nghệ với chất lượng ngày càng tốt hơn;
- Có khả năng n đ nh và nâng cao dần chất lượng sản phẩm với chi phí
kinh doanh ngày càng giảm nhỏ;
- Có thể làm chủ được công nghệ mới để sản xuất ra sản phẩm với chất
lượng mà kỹ thuật công nghệ quy đ nh.
 Kh năng về ỹ th ật


ng ngh

Kỹ thuật công nghệ quy đ nh giới hạn

tối đa của chất lượng sản phẩm: kỹ thuật công nghệ nào thì sẽ cho chất lượng
sản phẩm tương ứng. Chất lượng và tính đồng bộ của máy móc thiết b sản


7

xuất ảnh hư ng đến tính n đ nh của chất lượng sản phẩm do máy móc thiết
b đó sản xuất ra
 T nh ộ t

h

n

và t

h

s n x ất Đây là nhân tố tác động

liên tục và trực tiếp đến chất lượng sản phẩm của mỗi doanh nghiệp. Có thể
nói dù có đầy đủ các yếu tố cơ bản của sản xuất, nhưng quản lý sản xuất
không tốt sẽ dẫn đến làm giảm hiệu lực của các yếu tố này, làm gián đoạn sản
xuất, giảm chất lượng nguyên vật liệu và làm giảm thấp tiêu chuẩn chất lượng
sản phẩm. Nhiều chuyên gia về quản lý chất lượng sản phẩm cho r ng, có đến

80% các vấn đề về chất lượng là do khâu quản lý và t chức sản xuất gây ra.
 Ng y n vật i

và h thống t

h

ng ng ng y n vật i

Nguyên

vật liệu là nhân tố trực tiếp và cơ bản cấu thành sản phẩm, về cơ bản, tính chất
của nguyên vật liệu quyết đ nh trực tiếp đến tính chất của sản phẩm. Tính
đồng bộ về chất lượng của các nguyên vật liệu tham gia vào quá trình sản
xuất sản phẩm có tác động đến tiêu thức chất lượng sản phẩm. Ngày nay, việc
nghiên cứu, phát hiện và chế tạo các nguyên vật liệu mới

từng doanh nghiệp

dẫn đến những thay đ i quan trọng về chất lượng sản phẩm, tạo lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp.
b. Nhóm nhân tố
 Nh

n ngoài

về hất ượng s n phẩm

Nhu cầu về chất lượng sản phẩm là căn cứ kh i đầu của hoạt động quản lý
chất lượng b i vì r ng nó là một trong các căn cứ quan trọng để xác đ nh các

tiêu thức chất lượng cụ thể. Cầu về chất lượng sản phẩm cụ thể phụ thuộc vào
nhiều nhân tố trong đó có nhân tố thu nhập của người tiêu dùng: người tiêu
dùng có thu nhập cao thường có yêu cầu cao về chất lượng sản phẩm và
ngược lại, khi thu nhập của người tiêu dùng thấp thì họ không mấy nhậy cảm
với chất lượng sản phẩm.
mà người tiêu dùng

ặt khác, do tập quán, đặc tính tiêu dùng khác nhau

từng đ a phương, từng vùng, từng nước có nhu cầu về

chất lượng sản phẩm cũng khác nhau. Ngoài ra có thể nhận thấy, cầu về chất


8

lượng sản phẩm là phạm trù phát triển theo thời gian và tốc độ phát triển của
kinh tế xã hội, công nghệ.
 T nh ộ phát t i n

ỹ th ật

ng ngh s n x ất

Phát triển công nghệ là đòi hỏi khách quan về chất lượng sản phẩm. Trong
quá trình phát triển kinh tế theo hướng hội nhập với khu vực và quốc tế
nước ta hiện nay, cạnh tranh trong kinh doanh ngày càng gay gắt và mang
tính "quốc tế hoá". Chất lượng sản phẩm hàng hóa, d ch vụ là một trong
những nhân tố quan trọng quyết đ nh lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp không chiến lược phát triển sản phẩm, doanh nghiệp sẽ

ngày càng rơi vào thế bất lợi về chất lượng và do đó giảm sức cạnh tranh trên
th trường. Việc doanh nghiệp sử dụng kỹ thuật công nghệ lạc hậu, chậm đ i
mới sẽ làm cho hàng hóa, d ch vụ của doanh nghiệp không có khả năng cạnh
tranh trên th trường cả về chất lượng và về giá.


h

n

inh t

Cơ chế quản lý kinh tế là một yếu tố bên ngoài tác động mạnh mẽ đến
phạm trù chất lượng sản phẩm. Trong điều kiện cơ chế quản lý kinh tế theo
kiểu kế hoạch hoá tập trung chất lượng sản phẩm là vấn đề của người sản
xuất, hầu như nó chỉ phản ánh đặc trưng kinh tế - kỹ thuật của sản xuất mà ít
hoặc không chú ý đến th hiếu, s thích và nhu cầu của người tiêu dùng.
Ngược lại, trong nền kinh tế th trường, cạnh tranh là nền tảng, chất lượng sản
phẩm không còn là phạm trù của riêng nhà sản xuất, mà là phạm trù phản ánh
cầu của người tiêu dùng. Chất lượng sản phẩm cũng không phải là phạm trù
bất biến mà thay đ i theo những nhóm người tiêu dùng, theo thời gian. Với cơ
chế đóng, chất lượng sản phẩm chỉ gắn liền với các điều kiện kinh tế kỹ thuật
của một nước, ít và hầu như không ch u ảnh hư ng của các nhân tố kinh tế kỹ thuật trên phạm vi quốc tế. Do đó, phạm trù chất lượng thường có sức ì lớn
ít thay đ i, chất lượng chậm được đ i mới. Ngược lại, với điều kiện kinh tế
m , hội nhập ngày nay

nước ta, chất lượng là một trong những nhân tố quan


9


trọng quyết đ nh sự tồn tại của doanh nghiệp, quyết đ nh lợi thế cạnh tranh
quốc tế, vì vậy chất lượng sản phẩm được đòi hỏi cũng phải mang tính hội
nhập cao.
.2. CH T LƯ NG ẢN H M TƯ V N THIẾT KẾ
.2. . Khái niệm về sản phẩm
1. Khái niệm về sản phẩm nói chung
- Theo quan điểm truyền thống thì “ n phẩm à t ng hợp á
họ , hoá họ , sinh họ ... ó th

ặ tính vật

n sát ượ , ùng tho m n những

nhu cầu cụ thể của sản xuất hoặc đời sống”;
- Theo Các Mác: “ n phẩm à
phụ vụ ho vi
- Theo TCVN 58

t

àm thỏ m n nh

á t nh

o ộng ùng

on ngư i”;

, Sản phẩm là “Kết quả của các hoạt động hoặc các


quá trình” (Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng- Thuật ngữ và
đ nh nghĩa- TCVN 6814-1994);
- Theo Tiêu chuẩn Quốc tế IS

9000:2000 thì “sản phẩm” là kết quả của

một quá trình tập hợp các hoạt động có liên quan lẫn nhau hoặc tương
tác (với nhau) để biến đ i đầu vào (input) thành đầu ra (output);
- Trong nền kinh tế th trường, người ta quan niệm “sản phẩm” là bất cứ
cái gì đó có thể đáp ứng nhu cầu th trường và đem lại lợi nhuận.
Như vậy, một sản phẩm được cấu tạo và hình thành từ hai yếu tố cơ
bản là yếu tố vật chất và yếu tố phi vật chất. Theo quan niệm này, sản phẩm
phải vừa là cái “đã có”, vừa là cái “đang và tiếp tục phát sinh” trong trạng thái
biến đ i không ngừng của nhu cầu.
2.

ản phẩm tư vấn thiết kế

a. Khái niệm
Sản phẩm tư vấn thiết kế là hệ thống hồ sơ bản vẽ, thuyết minh tính
toán cho một công trình hoặc hạng mục công trình được thiết kế trên cơ s
phù hợp với mục đích và yêu cầu theo từng giai đoạn quản lý đầu tư xây dựng


10

công trình nh m thoả mãn nhu cầu của khách hàng mua sản phẩm.
Theo uật Xây dựng Việt Nam 2003, thiết kế xây dựng công trình bao
gồm:

- Phương án công nghệ;
- Công năng sử dụng;
- Phương án kiến trúc;
- Tu i thọ công trình;
- Phương án kết cấu, kỹ thuật;
- Phương án phòng, chống cháy, n ;
- Phương án sử dụng năng lượng đạt hiệu suất cao;
- Giải pháp bảo vệ môi trường;
- T ng dự toán, dự toán chi phí xây dựng công trình phù hợp với từng
bước thiết kế xây dựng.
Theo quy đ nh của Ngh đ nh 2/2009/NĐ-CP, ngày 0/2/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thì, tùy theo cấp, loại
công trình, dự án khác nhau mà thiết kế xây dựng công trình có thể bao gồm
đến 3 bước sau: thiết kế cơ s , thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
Tương ứng với các bước đó, sản phẩm tư vấn thiết kế là hồ sơ thiết kế cơ s ,
hồ sơ thiết kế kỹ thuật và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.
b. Sản phẩm giai đoạn thiết kế cơ sở bao gồm:


h n th y t minh

- Tóm tắt nhi m vụ thi t
Giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của công trình với quy hoạch xây dựng
tại khu vực, các số liệu về điều kiện tự nhiên, tải trọng và tác động, danh mục
các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
- Th y t minh thi t

ng ngh

Giới thiệu tóm tắt phương án công nghệ, sơ đồ công nghệ, danh mục



11

thiết b công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu liên quan đến thiết kế
xây dựng.
- Th y t minh thi t

xây

ng

 Khái quát về t ng mặt b ng: giới thiệu tóm tắt đặc điểm t ng mặt
b ng, cao độ và toạ độ xây dựng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các
điểm đấu nối, diện tích sử dụng đất, diện tích xây dựng, diện tích cây
xanh, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, cao độ san nền và các nội
dung cần thiết khác;
 Giới thiệu kiến trúc công trình: giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của
công trình với quy hoạch xây dựng tại khu vực và các công trình lân
cận; ý tư ng của phương án thiết kế kiến trúc, màu sắc công trình,
các giải pháp thiết kế phù hợp với điều kiện khí hậu, môi trường, văn
hoá xã hội tại khu vực xây dựng;
 Phần kỹ thuật: tóm tắt đặc điểm đ a chất công trình, phương án gia
cố nền, móng, các kết cấu ch u lực chính, hệ thống kỹ thuật và hạ
tầng kỹ thuật của công trình, san nền, đào đắp đất, danh mục các
phần mềm sử dụng trong thiết kế;
 Giới thiệu phương án phòng chống cháy n và bảo vệ môi trường;
 Dự tính khối lượng các công tác xây dựng, thiết b để lập t ng mức
đầu tư và thời gian xây dựng công trình.



h n

n vẽ Phần bản vẽ của giai đoạn thiết kế cơ s gồm 3 loại sau:

- Bản vẽ công nghệ thể hiện sơ đồ dây chuyền công nghệ với các thông
số kỹ thuật chủ yếu;
- Bản vẽ xây dựng thể hiện các giải pháp về t ng mặt b ng, kiến trúc, kết
cấu, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật công trình với các kích thước
và khối lượng chủ yếu, các mốc giới, toạ độ và cao độ xây dựng;
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống phòng chống cháy n .


12



h n t ng m



T ng mức đầu tư xác đ nh từ hồ sơ thiết kế cơ s gồm 7 thành phần:
chi phí xây dựng; chi phí thiết b ; chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái đ nh cư; chi
phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự
phòng.
c. Sản phẩm giai đoạn thiết kế kỹ thuật, bao gồm:


h n th y t minh
Gồm các nội dung theo quy đ nh của thiết kế cơ s nhưng phải tính


toán lại và làm rõ phương án lựa chọn sản xuất, dây chuyền công nghệ, lựa
chọn thiết b , so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, kiểm tra các số liệu làm
căn cứ thiết kế; các chỉ dẫn kỹ thuật; giải thích những nội dung mà bản vẽ
thiết kế chưa thể hiện được và các nội dung khác theo yêu cầu của Chủ đầu
tư;


h n

n vẽ

- Các bản vẽ thể hiện chi tiết về các kích thước, thông số kỹ thuật chủ
yếu, vật liệu chính đảm bảo, đủ điều kiện để lập dự toán, t ng dự toán
và lập thiết kế bản vẽ thi công công trình;
- Triển khai mặt b ng hiện trạng và v trí công trình trên bản đồ;
- Triển khai t ng mặt b ng (xác đ nh v trí xây dựng, diện tích chiếm đất,
diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây
dựng, cao độ xây dựng...);
- Giải pháp kiến trúc: các mặt b ng, mặt đứng và mặt cắt chính của các
hạng mục và toàn bộ công trình.
- Giải pháp xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu ch u lực chính, hệ thống
kỹ thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng... (chưa triển khai vật
liệu);


13

- Chi tiết các liên kết điển hình, các chi tiết phức tạp (nút khung, mắt
dàn, neo cốt thép đối với các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước...);

- Bố trí dây chuyền công nghệ, máy móc thiết b ...;
- Giải pháp kỹ thuật của các hệ thống kỹ thuật cơ điện bên trong công
trình;
- Bảo vệ môi trường, phòng chống cháy n , an toàn vận hành...;


h n

toán, t ng

toán xây

ng

ng t nh;

T ng dự toán, dự toán xác đ nh từ hồ sơ thiết kế kỹ thuật gồm 6 thành
phần: chi phí xây dựng; chi phí thiết b ; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng.
d. Sản phẩm giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công, bao gồm:


h n th y t minh
Giải thích đầy đủ các nội dung mà bản vẽ không thể hiện được để người

trực tiếp thi công thực hiện theo đúng thiết kế;


h n


n vẽ

- Thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận của công trình, các cấu tạo với đầy
đủ các kích thước, vật liệu và thông số kỹ thuật để thi công chính xác
và đủ điều kiện để lập dự toán thi công xây dựng công trình;
- Chi tiết mặt b ng hiện trạng và v trí công trình trên bản đồ;
- Chi tiết t ng mặt b ng (xác đ nh v trí xây dựng, diện tích chiếm đất,
diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây
dựng, cao độ xây dựng...);
- Chi tiết kiến trúc: các mặt b ng, mặt đứng, mặt cắt và các chi tiết kiến
trúc của các hạng mục và toàn bộ công trình
- Chi tiết xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu ch u lực , hệ thống kỹ
thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng... (yêu cầu triển khai vật
liệu);


14

- Chi tiết các liên kết điển hình, các chi tiết phức tạp (nút khung, mắt
đàn, neo cốt thép đối với các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước...),
các chi tiết xây dựng khác;
- Chi tiết bố trí dây chuyền công nghệ, máy móc thiết b ...;
- Chi tiết lắp đặt, chi tiết pức tạp và điển hình của các hệ thống kỹ thuật
cơ điện bên trong công trình
- Bảo vệ môi trường, phòng chống cháy n , an toàn vận hành...;
-

iệt kê khối lượng các công tác xây lắp, vật liệu, vật tư, máy móc thiết
b , của các hạng mục và toàn bộ công trình;


- Chỉ dẫn biện pháp thi công (đối với trường hợp thi công phức tạp);
 D toán thi

ng xây

ng

ng t nh

1.2.2. Đặc điểm của sản phẩm tư vấn thiết kế
Sản phẩm tư vấn thiết kế có nhiều loại hình, đa dạng, phong phú, tuy nhiên
những đề cập trong luận văn này tập trung vào sản phẩm tư vấn thiết kế đầu
tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước, được quy đ nh b i hệ
thống văn bản pháp luật và được kiểm soát b i các tiêu chuẩn quy chuẩn.
Theo giới hạn này, sản phẩm tư vấn thiết kế có những đặc điểm sau đây:
- Sản phẩm tư vấn thiết kế được sản xuất theo đơn đặt hàng trên cơ s ý
tư ng, yêu cầu của chủ đầu tư và thực hiện theo các văn bản hướng dẫn,
quy đ nh về thiết kế cũng như tính toán. Quá trình thực hiện sản xuất ra
sản phẩm có thể phải diễn ra trong một thời gian dài do phải tuân thủ
đúng các bước, đảm bảo quy trình theo quy đ nh của nhà nước;
-

ột sản phẩm (hồ sơ thiết kế) thường được chia ra thành các thành phần
công việc phù hợp rồi giao cho từng bộ môn, nhiều nhóm thực hiện, sau
đó chúng được khớp nối vào với nhau thành một sản phẩm hoàn chỉnh.
Do đó, để có một hồ sơ thiết kế hoàn chỉnh thì cần có sự phối hợp của
nhiều thành viên và phải đảm bảo sự phù hợp nhau một cách chính xác


15


về kích thước, tỷ lệ, ý tư ng của từng bản vẽ, chi tiết, tên gọi của các bản
vẽ với nhau;
- Khi hợp đồng đã được ký kết, trong quá trình thực hiện, phương án về
sản phẩm có thể được b sung, sửa đ i một phần, có khi là toàn bộ
phương án hoặc phải đề xuất nhiều phương án khác nhau nh m lựa chọn
được phương án tối ưu cho khách hàng, do đó người lao động có thể sẽ
mất nhiều công sức, tài nguyên và thời gian của mình để ra một sản
phẩm được chấp nhận;
- Sản phẩm tư vấn thiết kế là loại sản phẩm có s hữu trí tuệ, mang tính
chất đơn chiếc, được chuyển giao bản quyền s hữu, sử dụng cho khách
hàng khi thanh lý hợp đồng. Sản phẩm đó sẽ không sản xuất ra một lần
nữa, trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt của người s hữu sản phẩm.
1.2.3. Đặc điểm chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế
Chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế được hình thành trong quá trình
kéo dài từ khi nghiên cứu, triển khai và chuẩn b sản xuất, được đảm bảo
trong quá trình tiến hành sản xuất và được duy trì trong quá trình sử dụng.
Giá cả sản phẩm tư vấn thiết kế là một tiêu chí đánh giá chất lượng, sản
phẩm tư vấn thiết kế được đánh giá là có chất lượng là những sản phẩm hay
d ch vụ đáp ứng được mong đợi của khách hàng với chí phí có thể chấp
nhận được. Nếu chi phí của quá trình sản xuất không phù hợp với giá bán, thì
khách hàng sẽ không chấp nhận giá tr của nó, có nghĩa là giá bán cao hơn
giá mà khách hàng ch u bỏ ra để đ i lấy các đặc tính của sản phẩm. Nói cách
khác, như vậy chất lượng của sản phảm không được chấp nhận;
Sản phẩm tư vấn thiết kế được xem là đạt chất lượng khi nó đáp ứng
được các yêu cầu đ nh sẵn hoặc mong đợi (hợp đồng, đ nh mức, quy chuẩn,
tiêu chuẩn, thỏa thuận, cam kết,…) và thoả mãn hoặc vượt hơn cả sự mong
đợi của khách hàng. Tính tường của chất lượng là sự quán triệt các quy đ nh



16

về sản phẩm: sản phẩm được chấp nhận trước hết là

đìều kiện các tiêu

chuẩn này phải được đáp ứng, do đó chất lượng là độ dung sai, sai lệch của
chúng so với đặc tính cần thiết phải có của nó. Tính ẩn của chất lượng thể
hiện

sự thoả mãn hay vượt trội những mong đợi của khách hàng. Chuyển

d ch lý luận trên để xem xét chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế, có thể dễ
dàng nhận thấy các yêu cầu tường ngụ ý thiết kế phải đảm bảo đúng tiêu
chuẩn, quy phạm. Trong lúc đó, yêu cầu ẩn đòi hỏi thiết kế phải phù hợp kỹ mỹ thuật, giá cả, s thích và văn hoá,...
Theo nghiên cứu của nhiều công trình, chất lượng của sản phẩm tư vấn
thiết kế có thể được đ nh dạng

các tiêu chí chất lượng (là cái cần phản ánh)

và chỉ tiêu chất lượng (cái có khả năng đo lường, xác đ nh). Có thể thể hiện ý
tư ng này qua nội dung của Bảng . .
Bảng . . Tiêu chí và chỉ tiêu chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế
TT
1

Tiêu chí chất lượng

Chỉ tiêu chất lượng


+ Giải pháp kiến trúc, kết + Kết cấu đ nh hình, phù hợp mục đích,
cấu

đảm bảo quy chuẩn
+ Vật liệu bền, đẹp, sang trọng nhưng

2

+ Vật liệu

3

+ Công nghệ thi công

+ iện đại nhưng khả thi

4

+ Kinh tế

+ Có chi phí phù hợp

5

+ Tính chất vật lý

thông dụng, dễ tìm.

+ Tính toán và hình vẽ thể hiện đúng,
đầy đủ, rõ ràng.


1.2.4. Đo lường chất lượng của sản phẩm tư vấn thiết kế
Nhiều chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm tư vấn thiết kế đầu tư xây dựng
công trình có thể được lượng hoá, tuy nhiên, các đại lượng này vẫn n m trong
khuôn kh chi phối của các quy đ nh pháp lý như quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy
phạm của ngành. Các đại lượng, chỉ tiêu có khả năng đo lường được chất


×