Tải bản đầy đủ (.doc) (182 trang)

HINH HOC 8 CA NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 182 trang )

PHẦN II. HÌNH HỌC.
Chương I. TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
I. Mục tiêu:
Qua bài này, từ tập hợp những hình do giáo viên tạo ra, hướng dẫn học sinh nắm được đònh
nghóa tứ giác, tứ giác lồi, tự tìm ra tính chất tổng các góc trong một tam giác.
- Học sinh biết vẽ, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II. Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ vẽ hình 1, hình 3, hình 5, hình 8 SGK trang 64, 65, 66. Giáo án, thước thẳng.
- HS: SGK, tập ghi chép, thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1: Giới thiệu chương I. (3phút)
Ở chương trình lớp 7, các em đã học những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8 các em
sẽ học về các hình tứ giác, đa giác. Chương I của hình học 8 sẽ cho chúng ta hiểu về các khái
niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung như : ….. (Yêu cầu
học sinh mở SGK phần mục lục và đọc các nội dung của chương I phần hình học). Các kỹ năng như
vẽ hình, tính toán đo đạc, gấp hình tiếp tục được rèn luyện - kỹ năng lập luận và chứng minh hình
học được coi trọng.
Hoạt động 2: Đònh nghóa (20phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Các em quan sát các hình vẽ
và trả lời câu hỏi:
* Trong những hình vẽ ở bên,
những hình nào thoả mãn tính
chất:
a/ Hình tạo bởi bốn đoạn
thẳng.
b/ Bất kỳ hai đoạn thẳng nào
cũng không nằm trên một
đường thẳng.


- Nhận xét sự khác nhau cơ
bản giữa hình 1e và các hình
còn lại?
* Một hình thoả mãn tính chất
a và b đồng thời " khép kín" ta
gọi là một hình tứ giác.
? Vậy tứ giác ABCD là hình
như thế nào?
* Ta có: tứ giác ABCD là hình
tạo bởi bốn đoạn thẳng AB,
Hình thành khái niệm tứ
giác.
Các em thực hiện theo
nhóm, mỗi nhóm thảo luận
và một học sinh đại diện
trình bày ý kiến nhóm của
nhóm mình.
(- H. 1a, 1b,1c.
- Hình 1e các đoạn thẳng
không khép kín).
- Tứ giác ABCD là hình tạo
bởi bốn đoạn thẳng AB, BC,
CD, DA trong đó bất kỳ hai
đoạn thẳng nào cũng không
cùng nằm trên một đường
thẳng.
TỨ GIÁC
1. Đònh nghóa: (SGK)










Tuần :
01
Tiết :
A
B
C
D
H. 1c
A
B
C
D
H. 1a
B
A
D
C
H. 1b
°
Q
Q
B
D

A
C
H. 1d
D
A
B
C
H. 1e
BC, CD, DA trong đó bất kỳ
hai đoạn thẳng nào cũng
không cùng nằm trên một
đường thẳng.
Mỗi em hãy vẽ một hình tứ
giác vào vở và tự đặt tên.
? Một học sinh lên bảng vẽ
hình.
? Tương tự như cách gọi tên
của tam giác ta cũng cách gọi
tên của tứ giác như thế nào?
* Trong đó A, B, C, D là các
đỉnh của tứ giác. Các đoạn
thẳng AB, BC, CD, DA là các
cạnh của tứ giác.
?1 Các em quan sát và trả lời.
? Trong tất cả các tứ giác nêu
ở trên, tứ giác nào thoả mãn
thêm tính chất: " Nằm trên
cùng một nửa mặt phẳng bờ là
đường thẳng chứa bất kỳ cạnh
nào của tam giác"

Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ
giác lồi.
? Vậy tứ giác lồi là tứ giác
phải thoả mãn điều kiện gì?
* Vậy tứ giác lồi là tứ giác .…
Chú ý: từ đây về sau, nếu gọi
tứ giác mà không nói gì thêm
thì hiểu rằng đó là tứ giác lồi.
- Treo bảng phụ cho học sinh
quan sát: các em thực hiện ?2
SGK trang 65.
Yêu cầu học sinh hiểu các
đònh nghóa mà không cần học
sinh thuộc: Hai đỉnh kề nhau,
hai đỉnh đối nhau, hai cạnh kề
nhau, hai cạnh đối nhau.
* Hoàn chỉnh bài làm cho học
sinh.
a) Hai đỉnh kề nhau :A và B,
B và C, C và D, D và A.
Hai đỉnh đối nhau: A và C,
- Thực hiện:
- Tứ giác ABCD hoặc Tứ
giác BCDA, hay tứ giác
CDBA, ………
- Học sinh quan sát và trả
lời: Hình 1a.
- Tứ giác lồi là tứ giác luôn
nằm trong một nửa mặt
phẳng có bờ là đường thẳng

chứa bất kỳ cạnh nào của tứ
giác.
- Các nhóm nhỏ cùng quan
sát và thực hiện. Đại diện
nhóm ghi vào bảng phụ ý
kiến của nhóm.
- Hai đỉnh cùng thuộc một
cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau.
- Hai đỉnh không kề nhau
gọi là hai đỉnh đối nhau.
- Hai cạnh cùng xuất phát tại
một đỉnh gọi là hai cạnh kề
nhau.
- Hai cạnh không kề nhau
gọi là hai cạnh đối nhau.
Tứ giác ABCD là hình tạo bởi
bốn đoạn thẳng AB, BC, CD,
DA trong đó bất kỳ hai đoạn
thẳng nào cũng không cùng nằm
trên một đường thẳng.
Đọc tên: Tứ giác ABCD hay tứ
giác BCDA, hay tứ giác CDBA,
………
- A, B, C, D là các đỉnh của tứ
giác.
- Các đoạn thẳng AB, BC, CD,
DA là các cạnh của tứ giác.
(Bảng phụ)
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm
trong một nửa mặt phẳng, có bờ

là đường thẳng chứa bất kỳ
cạnh nào của tứ giác.
Bài tập ?2 SGK





a) Hai đỉnh kề nhau: A và B,
……..
Hai đỉnh đối nhau: A và C,
……
b) Đường chéo (đoạn thẳng nối
M
N
P
Q
A
B
D
C
• Q
• N
• M
• P
B và D.
b) Đường chéo: AC, BD.
c) Hai cạnh kề nhau: AB và
BC, BC và CD, CD và DA.
Hai cạnh đối nhau: AB và

CD, AD và BC.
d) Góc:
µ
A
,
µ
µ
µ
, ,B C D
Hai góc đối nhau:
µ
A

µ
C
,
µ
B

µ
D
.
e) Điểm nằm trong tứ giác:
M, P.
Điểm nằm ngoài tứ giác:
N, Q.
hai đỉnh không kề nhau): AC,
………
c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC,
………….

Hai cạnh đối nhau: AB và
CD,....
d) Góc:
µ
A
, ……..
Hai góc đối nhau:
µ
A

µ
C
,
…..
e) Điểm nằm trong tứ giác: M,
….
Điểm nằm ngoài tứ giác: N, .

Hoạt động 3: (7phút)
TỔNG CÁC GÓC CỦA MỘT TỨ GIÁC
Hoạt động 3:
Yêu cầu học sinh thực hiện ?3
SGK trang 65.
? Nhắc lại đònh lý tổng các
góc trong của một tam giác?
? Vẽ tứ giác ABCD tuỳ ý. Dựa
vào đònh lý về tổng ba góc
của một tam giác, hãy tính
tổng:


µ
µ
µ
µ
A B C D+ + +
? Vậy tổng các góc trong một
tứ giác có bằng 180
0
không?
Có thể bằng bao nhiêu độ?
( Có thể hướng dẫn học sinh
thực hiện).
Ta có thể chia tứ giác ABCD
thành hai tam giác nào?
? Tìm tổng các góc trong hai
tam giác đó?
? Để tìm tổng các góc của tứ
giác ABCD thông qua hai tam
giác ta thực hiện như thế nào?
? Vậy tổng các góc trong tam
giác bằng bao nhiêu độ?
Ta có đònh lý tổng các góc
trong một tứ giác bằng 360
0
.
Các nhóm thực hiện, đại
diện nhóm trả lời.
- Tổng ba góc của một tam
giác bằng 360
0

.
- Vẽ tứ giác ABCD
- Tổng các góc trong một
tứ giác có không bằng
180
0
.
- Một học sinh vẽ đường
chéo AC.
- Tứ giác ABCD chia
thành hai tam giác ABC và
ADC.
- Cộng các góc của hai tam
giác trên lại.
- Tổng các góc trong của
một tứ giác bằng 360
0
.
2. Tổng các góc trong của một tứ
giác.

Trong tứ giác ABCD có hai tam
giác:
ABC∆

µ
µ
µ
0
1

1
180A B C+ + =
ADC∆

µ
µ
µ
0
2
2
180A D C+ + =
Nên tứ giác ABCD có:
µ µ
µ
µ µ
µ
0 0
1 2
1 2
180 180A A B C C D+ + + + + = +
hay
µ
µ
µ
µ
0
360A B C D+ + + =
Đònh lý: Tổng các góc trong của
một tứ giác bằng 360
0

.
A
B
C
D
A
B
C
D
1
2
1
2
Hoạt động 4: (13 phút)
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ.
- Các em xem H. 6 SGK trang
66. ( treo bảng phụ cho học
sinh quan sát).









Hoàn chỉnh bài giải cho học
sinh.
? Bốn góc của một tứ giác có

thể đều nhọn hoặc đều tù
hoặc đều vuông không?

- Cho học sinh thực hiện bài
tập 2a SGK trang 66.
( Đề bài đưa vào bảng phụ)
Lưu ý học sinh: góc ngoài là
- Các nhóm cùng quan sát
và thực hiện. Đại diện
mỗi nhóm học sinh trả
lời miệng, mỗi học sinh
làm từng phần.
a/
x=360
0
-(110
0
+120
0
+80
0
)
=50
0
.
b/
x=360
0
-(90
0

+90
0
+90
0
)
=90
0
c/
x=360
0
-(90
0
+90
0
+65
0
)
=115
0
d/
x=360
0
-(75
0
+120
0
+90
0
)
=75

0
a/
0 0 0)
0
360 (65 95
100
2
x
− +
= =
b/ 10x = 360
0
x = 36
0
- Một tứ giác không thể
có cả bốn góc đều nhọn
vì như thế thì tổng số đo
bốn góc đó nhỏ hơn 360
0
,
trái với đònh lý.
- Một tứ giác không thể
có cả bốn góc đều tù vì
như thế thì tổng bốn góc
lớn hơn 360
0
, trái với đònh
lý.
- Một tứ giác có thể có cả
bốn góc vuông, khi đó thì

tổng số đo các góc bằng
360
0
. thoả mãn đònh lý.
- Các học sinh làm bài
tập theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày
bảng cách tìm góc D
ngoài.
Bài tập 1 SGK trang 66.

Hình 5
Hình 6
Bài tập 2 SGK.




- Ta có: Tứ giác ABCD có
µ
µ
µ
µ
0
360A B C D+ + + =
Nên: 75
0
+ 90
0
+120

0
+
µ
D
=360
0
285
0
+
µ
D
= 360
0
.

µ
D
= 360
0
-285
0
.

µ
D
= 75
0
.

µ

D
+
µ
1
D
= 180
0
.
A
C
B
D
120
0
80
0
110
0
E
F
G
H
x
B
D
A
E
65
0
x

P
S
R
Q
x
x
95
0
65
0
I
K
M
N
60
0
105
0
x
a
M N
Q
P
3x
2x
4x
x
b
A
B

C
D
120
0
75
0
1
1
1
1
a
góc kề bù với một góc của tứ
giác.
Nêu câu hỏi củng cố:
- Đònh nghóa tứ giác ABCD.
- Thế nào gọi là tứ giác lồi?
- Phát biểu đònh lý về tổng
các góc của một tứ giác.
- Cho học sinh nhận xét bài
làm trên bảng.
Trả lời các câu hỏi củng
cố:
- Tứ giác ABCD là hình
…….
- Tứ giác lồi là tứ giác….
- Tổng các góc của một tứ
giác bằng 360
0
.
- Học sinh nhậbn xét bài

làm của học sinh trên
bảng.

µ
1
D
= 180
0
-
µ
D
= 180
0
- 75
0

µ
1
D
= 105
0
.
Các góc ngoài khác tìm tương tự
như trên.
Hoạt động 5:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút)
- Các em học thuộc các đònh nghóa, đònh lý trong bài.
- Chứng minh được đònh lý Tổng các góc của tứ giác.
- Làm các bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5 SGK trang 66, 67.
- Đọc bài " Có thể em chưa biết" giới thiệu về tứ giác Long Xuyên trang 68.

- Xem trước bài mới: Hình thang.
----------------------------------------------------
NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------
§2. HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
Qua bài học này học sinh cần:
- Nắm chắc đònh nghóa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
- Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. Nhận dạng hình thang ở
những vò trí khác nhau một cách linh hoạt .
- Biết vẽ một hình thang, hình thang vuông, biết vận dụng đònh lý tổng số đo của các góc trong
trường hợp hình thang, hình thang vuông.
- Biết vận dụng toán học vào thực tế: kiểm tra một tứ giác là hình thang dựa vào ke.
II. Chuẩn bò:
GV: Bảng phụ, giáo án, thước, SGK.
HS: phiếu học tập, SGK.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 phút)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Yêu cầu học sinh trả lời các
câu hỏi phần nội dung.
Đáp án:
Phát biểu đúng đònh lý : 2đ.
Phát biểu đúng đònh nghóa:
2đ.
Vẽ hình đúng: 2đ.
Chỉ ra đúng các yếu tố: 2đ.
Có làm bài tập về nhà: 2đ.
Yêu cầu học sinh nhận xét
phần trả bài của bạn và bài
làm trên bảng.
- Hoàn chỉnh và cho điểm.
- Học sinh trả lời theo đònh nghóa
SGK.
Tứ giác ABCD có:
- Các đỉnh: A, B, C, D.
- Các góc của tứ giác:
µ
µ
µ
µ
, , ,A B C D
.
- Các cạnh : AB, BC, CD, DA.
- Các đường chéo: AC, BD
Học sinh nhận xét bài làm trên
bảng.
1. Phát biểu đònh lý về

tổng các góc trong một tứ
giác.
2. Phát biểu đònh nghóa
về tứ giác lồi? Vẽ tứ giác
lồi ABCD chỉ ra các yếu
tố của nó.( Đỉnh, cạnh,
góc, đường chéo)

GV : Giới thiệu bài mới: Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một
hình thang? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay: bài HÌNH THANG.
Hoạt động 2: ĐỊNH NGHĨA (18 phút).
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Cho học sinh quan sát H14
SGK.
? Một học sinh đọc đònh nghóa
Học sinh quan sát hình vẽ.
- Hình thang là tứ giác có
hai cạnh đối song song.
HÌNH THANG
1. Đònh nghóa:
A
B
D
C
Tuần :1
Tiết : 2
hình thang SGK trang 69.
GV: Vẽ hình lên bảng và hướng
dẫn học sinh vẽ hình vào vở.
Ta có hình thang ABCD có

- AB // CD.
- Các đoạn thẳng AB và CD
gọi là các cạnh đáy.
- BC, AD là các cạnh bên.
- AH là đường vuông góc kẻ từ
A đến đường thẳng CD, gọi là
một đường cao.
Học sinh làm bài tập ?1 SGK.
( GV chuẩn bò sẳn hình 15 SGK
trong bảng phụ).
a) Tìm các tứ giác là hình thang.
b) Có nhận xét gì về hai góc kề
một cạnh bên của hình thang?







Hoàn chỉnh phần trả lời của học
sinh.
GV trình bày ở bảng phụ.
( GV chuẩn bò sẳn hình 16, 17
SGK trong bảng phụ).
Học sinh làm bài tập ?2 SGK.
Hình thang ABCD có đáy AB,
CD.
a) Cho biết AD // BC. Chứng
minh rằng AD = BC, AB = CD.

b) Cho biết AB = CD. Chứng
minh rằng AD // BC, AD = BC.


- Vẽ hình vào vở.

- Quan sát hình 15 SGK và
các nhóm nhỏ cùng thực
hiện.
Đại diện nhóm học sinh
đứng tại chổ trả lời.
a) Tứ giác ABCD là hình
thang vì có BC // AD (do hai
góc ở vò trí sole trong bằng
nhau).
- Tứ giác EHGF là hình
thang vì có EH // FG do có
hai góc trong cùng phía bù
nhau.
- Tứ giác IHKM không phải
là hình thang vì không có hai
cạnh đối nào song song.
b) Hai góc kề một cạnh bên
của hình thang bù nhau vì đó
là hai góc trong cùng phía
của hai đường thẳng song
song.
- Các nhóm cùng thực hiện.
( các nhóm thuộc tổ 1 và nửa
tổ 2 thực hiện câu a, các

nhóm thuộc tổ 3 và nửa tổ 2
còn lại làm câu b).
Đại diện hai học sinh của
hai nhóm lên bảng thực hiện
b)

Hình thang là tứ giác có hai
cạnh đối song song.
Hình thang ABCD (AB//CD)
- Các đoạn thẳng AB và CD
gọi là các cạnh đáy.
- BC, AD là các cạnh bên.
- AH là một đường cao.
?1 Cho hình 15.
a) Tứ giác ABCD là hình
thang vì có BC // AD (do hai
góc ở vò trí sole trong bằng
nhau).
- Tứ giác EHGF là hình
thang vì có EH // FG do có
hai góc trong cùng phía bù
nhau.
- Tứ giác I HKM không phải
là hình thang vì không có hai
cạnh đối nào song song.
b) Hai góc kề một cạnh bên
của hình thang bù nhau vì đó
là hai góc trong cùng phía
của hai đường thẳng song
song.

?2
a)

Hình thang ABCD
GT (AB // CD)
AD // BC
KL AD = BC
AB = CD
A
B
C
D
60
0
60
0
a)
I
N
K
M
75
0
120
0
115
0
c)
F
E

G
H
105
0
75
0
b)
A
B
D
C
A
B
D
C
A
B
D
C
1
2
2
1
A
B
C
D
H
cạnh đáy
cạnh đáy

cạnh
bên
cạnh
bên
A
B
D
C
1
2
2
1
- Hai học sinh lên ghi GT và
KL câu a và b.
- Hai học sinh khác trình bày
phần chứng minh của nhóm
mình.
GV ghi trình bày lên bảng phụ.

Từ kết quả ?2 các em hãy điền
tiếp vào (…) để được câu đúng:
- Nếu một hình thang có hai
cạnh bên bằng nhau thì …..
- Nếu một hình thang có hai
cạnh đáy bằng nhau thì …
Đó chính là nhận xét mà chúng
ta cần ghi nhớ để áp dụng làm
bài tập, thực hiện các phép
chứng minh sau này.
Một học sinh nhắc lại phần

nhận xét SGK trang 70.

Hình thang ABCD
GT (AB // CD)
AB = CD
KL AD // BC
AD = BC
Nối AC. Xét
DAC∆

BCA∆
có:
AB = Dc (gt)
µ
µ
1 1
A C=
(hai góc so le trong
do AD // BC (gt))
Cạnh AC chung

DAC∆
=
BCA∆
( c.g.c)


2 2
A C=
(hai góc tương ưng

⇒ AD // BC vì có hai góc
sole trong bằng nhau.
và AD = BC (hai cạnh tương
ứng)
Học sinh điền vào dấu …
- thì hai cạnh bên bằng nhau,
hai cạnh đáy bằng nhau.
- thì hai cạnh bên song song
và bằng nhau
- Học sinh nhắc lại.
Nối AC. Xét
DAC∆

BCA∆
có:

µ
µ
1 1
A C=
(hai góc so le trong
do AD // BC (gt))


2 2
A C=
(hai góc so le trong
do AB // CD (gt)).

DAC∆

=
BCA∆
( c.g.c)
AD BC
BA CD
=



=

(hai cạnh tương ứng)
Nhận xét:
Nếu một hình thang có hai
cạnh bên bằng nhau thì hai
cạnh bên bằng nhau, hai
cạnh đáy bằng nhau.
- Nếu một hình thang có hai
cạnh đáy bằng nhau thì hai
cạnh bên song song và bằng
nhau
Hoạt động 3: HÌNH THANG VUÔNG ( 7 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hãy vẽ một hình thang có một
góc vuông và đặt tên cho hình
thang đó.
? Hãy đọc phần nội dung ở mục 2
và cho biết hình thang bạn vừa vẽ
là hình thang gì?
? Vậy thế nào là hình thang

Học sinh vẽ vào vở, Một
học sinh lên bảng vẽ.
Hình thang vuông.
- Hình thang vuông là hình
2. Hình thang vuông.

Hình thang ABCD có AB //
CD,
µ
0
90A=
. Ta gọi ABCD là
hình thang vuông.
A B
C
D
vuông?
Đó chính là đònh nghóa của hình
thang vuông.
? Vậy để chứng minh một tứ giác
là hình thang ta cần chứng minh
điều gì?
? Để chứng minh một tứ giác là
hình thang vuông ta cần chứng
minh điều gì?
thang có một góc vuông.
- Ta cần chứng minh tứ
giác đó có hai cạnh đối
song song.
- Ta cần chứng minh tứ

giác đó có hai cạnh đối
song song và và có một
góc bằng 90
0
.
Đònh nghóa:
Hình thang vuông là hình
thang có một góc vuông.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ (10 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Học sinh thực hiện bài tập 6
trong 3 phút.
Cho học sinh quan sát Hình 19
SGK trang 70 và cho học sinh
tiến hành kiểm tra hai đường
thẳng có song song với nhau
không.
Gợi ý: Các em có thể vẽ thêm
một đường thẳng vuông góc với
cạnh có thể là đáy của hình
thang rồi dùng êke kiểm tra
cạnh đối của nó.
GV ghi sẳn bài tập 7a SGK
trên bảng phụ.
- Các nhóm học sinh cùng thực
hiện.
Đại diện học sinh lên trình bày
ở bảng.
Hoàn chỉnh bài làm của học
sinh.

Cho học sinh thực hiện bài tập
8 SGK trang 71.
Đề bài cho ta biết những yếu tố
nào?
Từ
µ
µ
0
20A D− =
, các nhóm tìm ra
µ
A
,
µ
D
.
- Quan sát hình và các nhóm
nhỏ cùng thực hiện và trả lời.
- Tứ giác ABCD và tứ giác
INMK là hình thang.
- Tứ giác EFGH không là
hình thang.
- Học sinh quan sát hình 21
SGK, đại diện học sinh trả
lời:
ABCD là hình thang đáy AB;
CD có AB // CD, suy ra
x+80
0
= 180

0
và y + 40
0
= 180
0
(hai góc trong cùng phía)
⇒ x=100
0
; y = 140
0
.

Các nhóm cùng thực hiện.
- AB // CD;
µ
µ
0
20A D− =

µ
µ
2B C=
- Ta có:
µ
µ
0
180A D+ =
Bài tập 6 SGK
Bài tập 7a SGK.
Ta có: AB // CD

⇒ x+80
0
= 180
0

y + 40
0
= 180
0
(hai góc
trong cùng phía)
⇒ x=100
0
; y = 140
0
.
Bài tập 8 SGK.
Ta có:
µ
µ
0
20A D− =

µ
µ
0
20A D= +
(1)

µ

µ
0
180A D+ =
(2)
thế (1) và (2):

µ
0
20D +
+
µ
0
180D =
A
B
C
D
a)
I
N
M K
c)
F
G
H
b)
D
A
B
C

x
80
0
40
0
y
a)
Từ
µ
µ
2B C=
, các nhóm tìm ra
µ
B
,
µ
C
Hoàn chỉnh bài giải.
- Các em nhắc lại đònh nghóa
hình thang.
- Các em nhắc lại đònh nghóa
hình thang và hình thang
vuông.

µ
0
80D =

µ
0

80D =
-Ta có
µ
µ
2B C=

µ
µ
0
180B C+ =

µ
0
120B =

µ
0
60C =
- Hình thang là tứ giác có hai
cạnh đối song song.
- Hình thang vuông là hình
thang có một góc vuông.

µ
0 0
2 180 20D = −

µ
0
2 160D =


µ
0
80D =

µ
0
100A=
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút)
- Các em nắm vững đònh nghóa hình thang, hình thang vuông, và hai nhận xét SGK trang 70.
- Xem lại đònh nghóa và các tính chất của tam giác cân đã học.
- Làm các bài tập về nhà: 9, 10 SGK trang 71.
bài tập 11, 12, 19 SBT.
------------------------------------------------------------------------------
NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
§ 3. HÌNH THANG CÂN
I/ Mục tiêu:
-Về kiến thức cơ bản, học sinh nắm vững đònh nghóa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết
hình thang cân.
-Về kỹ năng, hs biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng đònh nghóa và tính chất của hình thang
cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, SGK, giáo án.
HS: SGK, tập ghi chép.
III/ Các hoạt động dạy học trên lớp:
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

- Các em trả lời hai câu hỏi
sau:
1. Phát biểu đònh nghóa về hình
thang, vẽ hình và nêu rõ các
cạnh đáy, cạnh bên, đường cao
của hình thang.
- Nêu nhận xét về hình thang
có hai cạnh bên song song, hình
thang có hai cạnh đáy bằng
nhau.
Đáp án:
- Phát biểu đònh nghóa đúng:
2đ.
- Vẽ hình đúng: 1đ.
- Nêu tên các cạnh đáy, cạnh
bên, đường cao đúng: 1đ.
- Nêu nhận xét thứ I đúng: 2đ.
- Nêu nhận xét thứ II đúng: 2đ.
- Hình thang là tứ giác có hai
cạnh đối song song.

Cạnh đáy: AB và CD.
Cạnh bên: AC và BD.
Đường cao: AH.
Nếu một hình thang có hai
cạnh bên bằng nhau thì hai
cạnh bên bằng nhau, hai
cạnh đáy bằng nhau.
- Nếu một hình thang có hai
cạnh đáy bằng nhau thì hai

cạnh bên song song và bằng
nhau
1. Phát biểu đònh nghóa về
hình thang và nêu rõ các khái
niệm cạnh đáy, cạnh bên,
đường cao, chiều cao hình
thang.
2. Nêu nhận xét về hình
thang có hai cạnh bên song
song, hình thang có hai cạnh
đáy bằng nhau.
Tuần: 02
Tiết : 03
A
B
C
D
H
- Có thực hiện BT về nhà: 2đ.
Một học sinh nhận xét bài làm
của bạn.
Đánh giá, cho điểm.
- Học sinh nhận xét.
Hoạt động 2: ĐỊNH NGHĨA (12 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Cho học sinh quan sát H.23
SGK.
?. Hình 23 có gì đặc biệt.
?. Hình thang cân là hình như
thế nào?

Nhắc lại đònh nghóa hình thang
cân.
Chú ý ABCD là hình thang cân
(đáy BA, CD) thì
µ
A
=
µ
D

µ
C
=
µ
B
-Cho học sinh thực hiện ?2 .
Các em quan sát hình 24 (SGK)
(GV vẽ sẳn trên bảng phụ)
?. Qua bài tập khái quát được
vấn đề gì về các góc đối của
hình thang cân?
Trình bài hoàn chỉnh ?2
-Vẽ hình thang vào vở học
-Trả lời.
-Hình hình thang cân là
………………
Nhắc lại đònh nghóa.
- Các nhóm cùng thực hiện.
-Xem hình vẽ để trả lời 3 câu
hỏi có ở SGK.

- Nêu nhận xét.
Bài 3. HÌNH THANG CÂN
1. Đònh nghóa.
Hình thang cân là thang có
hai góc kề một đáy bằng nhau.
ABCD là hình thang cân (đáy
BA, CD)
AB//CD


µ
A
=
µ
D
hoặc
µ
B
=
µ
C
Chú ý: ABCD là hình thang
cân (đáy BA, CD) thì
µ
A
=
µ
B



µ
C
=
µ
D
Hoạt động 3: TÍNH CHẤT (14 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm tính chất hai
cạnh bên của hình thang cân.
- Hãy vẽ một hình thang cân,
có nhận xét gì về hai cạnh bên
của hình thang cân? Đo đạc để
kiểm tra nhận xét đó? (GV yêu
cầu HS làm trên phiếu học
tập), GV sẽ chấm một số bài,
nhận xét kết quả.
-Yêu cầu HS rút ra được kết
luận qua kết quả tìm được.
Hoạt động 2:
HS: Đo đạc để so sánh độ dài
hai cạnh bên của hình thang
cân.
HS: Hình thang cân có hai
cạnh bên bằng nhau.
HS: Chứng minh nhận xét
2. Tính chất.
Đònh lý 1:
Trong hình thang cân, hai
cạnh bên bằng nhau.
Chứng minh:

SGK.
B
C
DA
Phát biểu đònh lý SGK.
?. Yêu cầu học sinh chứng minh
nhận xét trên.
GV: Một hình thang có hai
cạnh bên bằng nhau có phải là
một hình thang cân không?
- Nêu chú ý SGK.
Các em có nhận xét gì về hai
đường chéo của hình thang
cân?
Hình thành đònh lý 2.
- Hướng dẫn học sinh CM đònh
lý 2.
trên.
HS: Hình thang cân có hai
cạnh bên bằng nhau.
- Không?
HS: Hai đường chéo của hình
thang cân bằng nhau.
Chú ý: Có những hình thang
có hai cạnh bên bằng nhau
nhưng không là hình thang
cân.
Đònh lý 2:
Trong hình thang cân, hai
đường chéo bằng nhau.


CM.
SGK
Hoạt động 4: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT (7phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
(Tìm kiếm dấu hiệu nhận biết
hình thang cân)
GV: Cho HS làm trên phiếu
học tập do GV chuẩn bò trước:
Vẽ các điểm A,B thuộc đường
thẳng m sao cho hình thang
ABCD có hai đường chéo AC =
BD.
Đo hai góc A & B từ đó rút ra
kết luận gì?
m A B
D C
-Vẽ A, B (bằng compa…)
-AB//CD (bài cho)
-Đo, nhận thấy: góc A và góc
B có cùng số đo.
Kết luận: Hình thang có hai
đường chéo bằng nhau là
hình thang cân.
3. Dấu hiệu nhận biết
Đònh lý 3:
Hình thang có hai đường chéo
bằng nhau là hình thang cân.
Dấu hiệu nhận biết hình thang
cân.

SGK trang 74
Hoạt động 5: CỦNG CỐ (3phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Cho hình thang cân ABCD
(AB//CD chứng minh:
a)
·
·
ACD BDC=
.
- Thực hiện
b) Cho hai đường chéo cắt nhau
ở E, Chứng minh ED = EC.
Hướng dẫn bài tập ở nhà:
Chứng minh đònh lý 3 (SGK).
B 11: Tính độ dài AD bằng
cách nào?
B 12: Các trường hợp bằng
nhau của tam giác vuông.
B 13: Tính chất hình thang cân
và phương pháp chứng minh
tam giác cân.
B 15: Các phương pháp chứng
minh hai đường thẳng song
song?
B 18: Vẽ thêm một cách hợp lý
một đoạn thẳng bằng một trong
hai đường chéo làm trung gian?
Chẳng hạn vẽ qua F tia Fx//
EG? (Xem hình vẽ ở bảng)

HS: làm các bài tập 11, 12,
13, 15 ở nhà.
- Ghi nhận
NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải được một số bài tập tổng
hợp.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân, kỹ năng phân tích, chứng minh.
II. Chuẩn bò:
- GV: giáo án.
- HS: Tập ghi chép, SGK.
III. Tiến trình bài dạy :

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 10 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Ghi phần kiểm tra bài cũ vào
bảng phụ.
1. Phát biểu đònh nghóa về hình
thang cân và các tính chất của
hình thang cân.
2. Muốn chứng minh một hình
thang nào đó là hình tang cân
thì ta phải chưng minh thêm
điều kiện nào?
Đánh giá, cho điểm.
Học sinh lên bảng trả lời.
- Học sinh nhận xét bài làm
của bạn.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (33 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 2: : Luyện tập.
Cho HS thực hiện Bài tập 16
SGK.
- Yêu cầu các nhóm cùng vẽ
hình và ghi giả thiết, kết luận.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện
Hoạt động 2
(Luyện tập vận dụng dấu
hiệu nhận biết hình thang
cân)
- Các nhóm cùng thực hiện
trên vở nháp.

LUYỆN TẬP
Tuần : 02
Tiết : 04
từng bước.
?. Để chứng minh DEDC là
hình thang cân ta phải chứng
minh gì?
- Trình bày hoàn chỉnh.
Yêu cầu học sinh thực hiện bài
17 SGK
Cho hình thang ABCD
(AB//CD) có
·
ACD
=
·
BDC
.
Chứng minh ABCD là hình
thang cân có đáy nhỏ bằng
cạnh bên.
Đại diện nhóm lên bảng thực
hiện.
- Trả lời.
- Các nhóm cùng thực hiện
trên vở nháp.
Đại diện nhóm lên bảng thực
hiện.
Bài tập 16 SGK.
A


E D
B C


ABC∆
cân tại A
GT DB là đường phân giác.
CE là đường phân giác.
KL BEDC là hình thang cân
EB = ED.
CM.
Tam giác ABC cân
nên
µ
B
=
µ
C
Suy ra:
µ
1
B
=
µ
1
C
Hai tam giác ABD và ACD
có:
µ

1
B
=
µ
1
C
.
AB = AC.

µ
A
chung.
Nên:
ABD ACE∆ = ∆
(c.g.c)
⇒ AD = AE.

ADE∆
cân.

µ
E
=
µ
0
180
2
A−
.
Mặt khác:

µ
B
=
µ
0
180
2
A−
Vậy
µ
E
=
µ
B
⇒ ED // BC
⇒ BCDE là hình thang.

µ
B
=
µ
C
Nên BCDE là hình thang cân.
Ta lại có:
µ
1
D
=

2

B
vì ED // BC


2
B
=
µ
1
B
(BD là pg
µ
B
)
Vậy
µ
1
D
=
µ
1
B

BED∆
cân tại E.
⇒ EB = ED
Bài 17 SGK.
A B
Yêu cầu học sinh trả lời một số
câu hỏi để hoàn chỉnh bài 17

SGK.
Cho học sinh thực hiện bài 18
SGK trang 75.
- Các nhóm cùng thực hiện
trên vở nháp.
Đại diện nhóm lên bảng thực
hiện.
D
AB // CD.
GT
·
ACD
=
·
BDC
………
KL ABCD là hình thang cân
CM.
…………………………

Bài 18 SGK.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút)
- Xem lại các bài tập đãlàm.
- Bài tập về nhà: bài 19 SGK.
………………………………………………………….
NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
§4.ĐƯỜNG TRUNG BÌNH
CỦA TAM GIÁC.
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững đònh nghóa về đường trung bình của tam giác, nội dung của đònh lý 1
và đònh lý 2. Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
- Học sinh vẽ được đường trung bình của tam giác, vận dụng các đònh lý 1 và đònh lý 2 để
tính độ dài các đoạn thẳng.
- Học sinh thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác.
II. Chuẩn bò:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK, vở nháp, tập ghi chép.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Đưa bài kiểm tra vào bảng phụ.
Các câu sau đây, câu nào
đúng? Câu nào sai? Hãy giải
thích rõ hoặc chứng minh cho
điều kết luận của mình.
1. Hình thang có hai góc kề một
đáy bằng nhau là hình thang
cân.
2. Tứ giác có hai đường chéo
bằng nhau là hình thang cân.

3. Tứ giác có hai góc kề một
cạnh bù nhau và có hai đường
chéo bằng nhau là hình thang
cân.
4. Tứ giác có hai góc kề một
cạnh bằng nhau là hình thang
cân.
5. Tứ giác có hai góc kề một
cạnh bù nhau và có hai góc đối
bù nhau là hình thang cân.
Hoạt động 2: ĐỊNH LÝ 1 (15 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Hoạt động phát Hoạt động 2: Bài 4. ĐƯỜNG TRUNG
Tuần: 03
Tiết : 05
hiện tính chất, khái niệm đường
trung bình của tam giác.
Cho
ABC∆
tùy ý, nếu cho D là
trung điểm của cạnh AB, qua D
vẽ đường thẳng // với BC, tia
Dx có đi qua trung điểm E của
cạnh AC không?.
Hình thành cho học sinh đònh lý
1 SGK.
Một HS lên bảng ghi GT và KL
theo đònh lý.
Hướng dẫn HS chứng minh đònh
lý.

- Hoàn chỉnh bài CM.
- Qua đònh lý 1 hình thành đònh
nghóa đường trung bình của
tam giác.
Cho học sinh thực hiện ?2
SGK.
- Thực hiện vẽ hình theo
hướng dẫn của SGK
- Trả lời.
- Nêu đònh lý.
- Lên bảng ghi GT và KL.
- Trình bày chứng minh.
- Nêu đònh nghóa.
- Ghi đònh nghóa vào vở.
-Các nhóm cùng thực hiện ?2
vẽ hình và thực hành đo.
BÌNH CỦA TAM GIÁC
1. Đường trung bình của tam
giác.
Đònh lý 1:
SGK trang 76.

A
E
B C


ABC∆
,
GT AD = DB,

DE // BC
KL AE = EC
CM.
SGK trang 76.
Đònh nghóa.
SGK trang 77.
A


B C
?2 Vẽ hình và thực hiện.
Hoạt động 3: ĐỊNH LÝ 2 ( 12 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hình thành đònh lý 2 SGK
-Yêu cầu học sinh nhắc lại
đònh lý 2.
- Cho học sinh lên bảng ghi GT
và KL dựa theo đònh lý 2.
- Hướng dẫn học sinh các bước
chứng minh.
Dựa vào bài trên dự đoán
tính chất đường trung bình.
- Nêu đònh lý 2 SGK.
- Ghi GT và KL.
- Các nhóm cùng thực hiện.
Đònh lý 2:
SGK trang 77.
A



F

E
D
E
Yêu cầu học sinh trả lời các
câu hỏi để CM đònh lý 2.
- Trình bày CM hoàn chỉnh.
- Cho học sinh thực hiện ?3
SGK
Vẽ hình 33 và nội dung vào
bảng phụ cho học sinh thực
hiện.
- Trả lời các câu hỏi của giáo
viên.
- Các nhóm nhỏ cùng thực
hiện.
Một học sinh lên bảng trình
bày.

B C


ABC∆
,
GT AD = DB,
AE = EC
KL DE // BC, DE=
1
2

BC
CM.
SGK trang 77
Bảng phụ H.33
Bài giải.
……………..
Hoạt động 4: CỦNG CỐ (11 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 3: Củng cố.
- Một học sinh nhắc lại đònh
nghóa đường trung bìng của tam
giác.
- Hai học sinh nhắc lại đònh lý
1 và đònh lý 2.
- Vẽ H.41 lên bảng phụ. Yêu
cầu học sinh thực hiện.
Hoàn chỉnh bài giải của học
sinh .
- Ghi bài tập 21 vào bảng phụ
cho học sinh quan sát và thực
hiện.
- Nhắc lại đònh nghóa đường
trung bình của tam giác.
- Nhắc lại các đònh lý
- Các nhóm nhỏ cùng thực
hiện. Đại diện nhóm lên
bảng trình bày.
- Cả lớp cùng thực hiện
- Một học sinh trình bày
bảng.

Hoạt động 5: DẶN DÒ (2 phút)
Hoạt động 4: Dặn dò.
- Bài tập về nhà: bài 22 SGK.
- Học thuộc các nội dung bài học.
……………………………………………..
NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….

§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH
CỦA HÌNH THANG.
I. Mục tiêu:
- Về kiến thức cơ bản, học sinh nắm vững đònh nghóa về đường trung bình của hình thang;
nắm vững nội dung đònh lý 3, đònh lý 4 (thuộc đònh lý, viết được giả thiết và kết luận của đònh lý).
- Về kỹ năng, vận dụng đònh lý tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về đoạn
thẳng.
- Về tư duy, thấy được sự tương tự giữa đònh nghóa và đònh lý về đường trung bình trong tam
giác và trong hình thang; sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh các tính
chất của đường trung bình trong hình thang.

II. Đồ dùng dạy học:
Giáo án, bảng phụ, SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: KIỂM TRA (5phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
GV: (đưa đề kiểm tra với nội
dung sau):
1. Phát biểu đònh nghóa về
đường trung bình của tam giác.
2. Phát biểu, ghi giả thiết và
kết luận của đònh lý 1, đònh lý 2
có kèm theo hình vẽ.
Nhận xét, đánh giá, cho điểm.
Hoạt động 2: ĐỊNH LÝ 3(10 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Cho học sinh thực hiện ?4
SGK.
Hình thành đònh lý 3 SGK.
Hai học sinh nhắc lại đònh lý 3.
Dựa vào nội dung đònh lý yêu
cầu học sinh ghi GT và KL của
đònh lý.
-Nhắc lại đường trung bình của
tam giác
- Hướng dẫn học sinh CM.
Yêu cầu học sinh trả lời các
Học sinh: ( làm theo yêu cầu
của GV ):
Học sinh 1: lên bảng trả lời

câu hỏi và giải bài toán.
Học sinh còn lại (nghe và
làm bài tại chỗ).
Các nhóm cùng thực hiện.
- Học sinh phát hiện đònh lý
3.
- Nhắc lại đònh lý
Bài 4. ĐƯỜNG TRUNG
BÌNH CỦA HÌNH THANG.
Đònh lý 3:
SGK trang 78.
A B
E F
I
D C
ABCD là hình thang
GT AB // CD
AE = ED, EF // AB,
EF // CD
Tuần : 03
Tiết : 06
câu hỏi nhằm CM đònh lý 3
SGK.
Hoàn chỉnh bài CM.
- Ghi GT và KL của đònh lý
3.
- Nhắc lại.
- Các nhóm cùng thực hiện.
Trả lời các câu hỏi của giáo
viên.

KL BF = FC.
CM.
SGK trang 78.
Hoạt động 3: ĐỊNH NGHĨA (7phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-Hình thành cho học sinh đònh
nghóa đường trung bình của
hình thang.
-Hai học sinh nhắc lại đònh
nghóa.
Đònh nghóa:
SGK trang 78.
A B
D
Hoạt động 4: ĐỊNH LÝ 4 (15phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Giới thiệu đònh lý 4.
- Cho học sinh nêu nội dung
đònh lý 4.
Hai học sinh lên bảng ghi GT
và KL.
- Hướng dẫn học sinh chứng
minh.
Trình bày hoàn chỉnh phần CM.
- Vẽ Hình 40 SGK trên bảng
phụ. Cho học sinh thực hiện ?
5.
- Nêu nội dung đònh lý 4.
- Ghi GT và KL.
Các nhóm cùng tiến hành

chứng minh.
- Một học sinh đại diện các
nhóm lên bảng CM.
Học sinh thực hiện.
Đònh lý 4:
SGK trang 78.
A B
D C K
ABCD là hình thang
GT AB // CD
AE = ED, BF = FC
EF // AB,
KL EF // CD
EF =
2
AB CD+
CM.
SGK trang 79.
?5 ………………
E
F
E
F
Hoạt động 5: CỦNG CỐ (6phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 3: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
đònh nghóa đường trung bình
của hình thang.
- Hai học sinh nhắc lại các

đònh lý.
- Yêu cầu học sinh thực hiện
các bài tập 23, 25 SGK.
- Đường trung bình của hình
thang là …………………
- Phát biểu các đònh lý.
- Các nhóm cùng thực hiện
bài tập 23, 25 SGK. Đại diện
nhóm lên bảng thực hiện.
Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút).
- Bài tập về nhà: bài tập 24, 26, 27, 28 SGK.
- Học thuộc nội dung bài học sinh học.
………………………………………………..
NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thông qua thực hành luyện tập, học sinh được vận dụng kiến thức để giải toán nhiều lần,
nhiều trường hợp khác nhau, do đó hiểu sâu và nhớ lâu các kiến thức cơ bản.

- Học sinh được rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân
tích và chứng minh các bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra:
GV: (đưa đề kiểm tra).
1. Phát biểu đònh nghóa về
đường trung bình của tam
giác, của hình thang cân.
2. Phát biểu tính chất của
đường trung bình trong tam
giác, trong hình thang (đònh lý
2 và ( đònh lý 4).
3. Tính x trên hình vẽ sau (H.
44
Hoạt động 2: Tiến hành
luyện tập.
- Treo bảng phụ Hình 45 SGK
và nội dung bài tập 26.
- Yêu cầu học sinh tính x=?
cm và y=?cm.
Hoàn chỉnh bài làm của học
sinh .
Bài tập 27 SGK.
Ghi nội dung bài tập lên
bảng phụ.
Yêu cầu học sinh vẽ hình.
Một học sinh lên ghi GT và

KL của bài.
Hai học sinh lên làm câu 27a
và 27b.
- Cho học sinh nhận xét và
hoàn chỉnh bài giải.
- Các nhóm cùng thực hiện.
Hai học sinh lên trình bày
bảng.
- Học sinh nhận xét.
- Các nhóm cùng thực hiện.
- Một học sinh vẽ hình.
- Ghi GT và KL.
- Hai học sinh đại diện nhóm
lên thực hiện.
- Nhận xét.
- Các nhóm cùng thực hiện.
- Một học sinh vẽ hình.
- Ghi GT và KL.
LUYỆN TẬP
Bài tập 26 SGK.
A 8cm B
C x D
E 16 cm F
G y H
Giải.
…………………..
Bài tập 27 SGK.
Hình vẽ.
Giải
…………………

Bài tập 28 SGK.
Tuần: 04
Tiết : 07

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×