Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

DSpace at VNU: Kết quả phẫu thuật cắt nối đại trực tràng điều trị ung thư trực tràng thấp tại bệnh viện giao thông vận trung ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.44 KB, 4 trang )

KếT QUả PHẫU THUậT CắT NốI ĐạI TRựC TRàNG ĐIềU TRị UNG THƯ TRựC TRàNG THấP
TạI BệNH VIệN GIAO THÔNG VậN TảI TRUNG ƯƠNG
Bùi Sỹ Tuấn Anh - Bệnh viện Giao thông vận tải Trung ương
Phạm Trung Kiên - Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội

TểM TT
Mc tiờu: Nhm ỏnh giỏ kt qu bc u phu
thut ni soi, m m ct ni i trc trng trong iu tr
ung th trc trng thp.
i tng v phng phỏp nghiờn cu: Nghiờn
cu hi cu v tin cu trờn bnh nhõn m ni soi ct
v ni i trc trng trong iu tr Ung th trc trng
thp ti Bnh vin Giao thụng Trung ng thi gian t
thỏng 10/2012 n thỏng 10/2013.
Kt qu: Cú 9 bnh nhõn c m ct ni i trc
trng; bnh nhõn 51 n 70 tui chim 88,9%. Thi
gian cho n tr li trung bỡnh l 03 ngy, thi gian nm
vin ngn nht 07 ngy, di nht 10 ngy. Cú 01 bnh
nhõn b xỡ ming ni.
Kt lun: Phu thut ni soi, m m iu tr ung th
trc trng thp bng tay, bng mỏy l mt k thut kh
thi, an ton.
T khúa: Ung th trc trng
SUMMARY
Objects: To assess the initial result of endoscopic
surgery and open surgery in treating low rectal cancer.
Subjects and methods: Retrospective and
prospective study was conducted on patients who
were operated on cutting colorectal in the treatment of
low rectal cancer in the Central Transportation Hospital
from October 2012 to October 2013.


Results: There were 09 patients being operated,
endoscopically cut rectal; patients 51 to 70 years of
age accouting for 88,9%. The average time of eating
again was 3 days, the shortest time of hospitalization
was 7 days. There was one patient whose the mouth
of the anastomosis was collapsed.
Conclusion: Endoscopic surgery and open surgery
in treating rectal cancer, colorectal anastomoses
manually or by machine are feasible, safe methods.
Keywords: Rectal cancer
T VN
Ung th trc trng (UTTT) l ung th thng gp
ca ng tiờu húa, ng th hai sau ung th i
trng. T l mc bnh khỏc nhau theo tng khu vc,
nhng u cú xu hng ngy cng gia tng. cỏc
nc phng Tõy, UTTT chim 15-35% trong ung th
i trc trng (UTTT) [9]. Nm 2000, ti M cú
36.400 mc mi v nm 2005 con s ny tng lờn n
40.340 [8],[9]. Ti chõu hng nm s ngi b
UTTT tng lờn t 3-5% [2]. Vit Nam, t l mc
UTTT ti bnh vin Ch Ry 36,9%, ti Trung tõm ung
bu thnh ph H Chớ Minh 62,6%[3], ti cỏc bnh
vin H Ni 45,8%. Mc dự Ung th i-trc trng
c coi l bnh cú tiờn lng tt hn cỏc ung th
khỏc [6], nhng vn l nguyờn nhõn ng hng th ba
gõy t vong do ung th cỏc nc phỏt trin. T l
bnh nhõn UTTT sng c trờn 5 nm khỏ cao nu

72


c chn oỏn v iu tr sm. Trong vũng 20 nm
tr li õy, nh nhng thnh tu v khoa hc k thut
giỳp phỏt hin, bnh nhõn UTTT c chn oỏn v
can thip sm v kt qu iu tr UTTT ngy cng tt
hn. Hin nay, bờn cnh vic ỏnh giỏ thi gian sng
sau phu thut, vn cht lng cuc sng ca
bnh nhõn UTTT ngy cng c cỏc chuyờn gia Y
hc, Tõm lý hc cng nh ngi bnh quan tõm nhiu
hn. Kt qu iu tr bo tn c tht trong UTTT thp
cú liờn quan rt nhiu n cht lng cuc sng ca
ngi bnh. Ti Bnh vin Giao thụng vn ti Trung
ng hng nm cú s lng khỏ ln bnh nhõn UTTT
n khỏm v iu tr, chỳng tụi ó tin hnh phu thut
mt s bnh nhõn. ỏnh giỏ kt qu iu tr gúp
phn kộo v nõng cao cht lng cuc sng ca bnh
nhõn UTTT, chỳng tụi tin hnh nghiờn cu ti
nhm mc tiờu: ỏnh giỏ kt qu phu thut ct ni
i-trc trng trong iu tr ung th trc trng thp.
I TNG V PHNG PHP NGHIấN CU
1. i tng nghiờn cu
Bnh nhõn cú chn oỏn UTTT thp c ch nh
phu thut ct u v lm ming ni i - trc trng ti
Khoa Ngoi Bnh vin Giao thụng vn ti Trung ng
trong thi gian t thỏng 10/2012 n ht thỏng
10/2013.
2. Phng phỏp nghiờn cu
- Chun b bnh nhõn: Bnh nhõn c gõy tờ
ngoi mng cng gim au sau m ri gõy mờ ni
khớ qun thc hin phu thut m ni soi v m
m.

- Dng c phu thut m m.
- Dng c phu thut ni soi gm: Dn mỏy phu
thut ni soi bng ca Kaelstorz, dng c cm, kp
rut, kp phu tớch, múc, kộo, dao t n cc, lng
cc, dao ct t siờu õm (Harmonic scalpel).
- Phng phỏp m: T th bnh nhõn nm nga,
hai chõn c gỏc cao, chõn Phi gỏc thp hn chõn
trỏi, u thp, chỳng tụi s dng 4-5 Trocar tựy theo
tng phu thut c th chn v trớ Trocar tng ng.
p dng k thut búc tỏch t trong ra ngoi v k thut
t gc cỏc bú mch chớnh ca i trng, hn ch ti a
cỏc thao tỏc chm vo khi u, tựy theo v trớ khi u v
di ng i trng m cú th h i trng gúc lỏch,
sau ú dựng mỏy ct trc trng di u, m nh ng
trng di rn, hoc ng trng bờn trỏi khong 4-5
cm, che ph vt m cn thn, a i trng trc trng
cha u ra ngoi thnh bng, ct on i trc trng
cha u, sau ú chun b u trờn i trng v dựng
mỏy ni i-trc trng ming ni tn-tn. Kim tra
ming ni lu thụng tt, t dn lu Douglase, khõu li
thnh bng. Bnh nhõn c xut vin sau khi n

y học thực hành (971) - số 7/2015


uống, đại tiện, tiểu tiện được.
Các dữ liệu thu thập: tuổi, giới, vị trí u. giai đoạn u,
phương pháp mổ, thời gian mổ, thời gian phẫu thuật,
thời gian trung tiện, thời gian nằm viện, tai biến và biến
chứng sau mổ.

KẾT QUẢ
Bảng 1: Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu
Giới
Tuổi
Dưới 50
Từ 51-70
Tổng cộng

n
1
7
8

Nam

%
11,1
77,8
88,9

n
0
1
1

Nữ

%
0
11,1

11,1

n
1
8
9

Tổng
%
11,1
88,9
100,0

Nhận xét: chúng tôi thấy bệnh nhân chủ yếu là trên
50 tuổi, tỉ lệ bệnh nhân nam cao hơn bệnh nhân nữ.
Bảng 2: Đặc điểm lâm sàng khối u
Đặc điểm lâm sàng
- Vị trí khối u so với rìa hậu môn:
10 cm
10 - 15 cm
- Tỉ lệ khối u so với lòng trực tràng:
2/4 chu vi
3/4 chu vi

n

%

2
7


22,2
77,8

4
5

44,5
55,5

Nhận xét: chúng tôi thấy chủ yếu bệnh nhân có
khối u cách rìa hậu môn trên 10 cm và khối u choán ¾
chu vi lòng trực tràng.
Bảng 3: Kết quả cận lâm sàng
Cận
lâm sàng
CEA

Thiếu máu
Giải phẫu
bệnh

Kết quả

Không tăng
Tăng

Không
Ung thư biểu mô tuyến
Ung thư biểu mô tuyến tiết nhày


n

%

03 33,30
06 66,70
02 22,2
07 77,8
09 100,0
0
0

Nhận xét: 100% bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến,
bệnh nhân thiếu máu và có CEA chiếm tỉ lệ cao.
Bảng 4: Phương pháp phẫu thuật
Phương pháp miệng nối
Khâu nối bằng máy
Khâu nối bằng tay
Thời gian phẫu thuật

Số lượng
Tỉ lệ %
06
66,67
03
33,33
231,7 (110-420) phút

Nhận xét: tỉ lệ bệnh nhân được khâu nối bằng máy

cao hơn số khâu nối bằng tay.
Bảng 5: Kết quả phẫu thuật
Thời gian phẫu thuật
Thời gian trung tiện lần đầu sau mổ
Trước 3 ngày
Sau 3 ngày
Xì miệng nối
Thời gian nằm viện sau mổ

n

%

0
0
9
100,0
01
11,1
7-15 ngày

Nhận xét: 100% bệnh nhân trung tiện sau 3 ngày
sau mổ; có 01 bệnh nhân có biến chứng xì miệng nối;
thời gian điều trị tại viện 7-15 ngày.
BÀN LUẬN
Ung thư trực tràng là loại ung thư thường gặp trong
các ung thư đường tiêu hóa và hay gặp ở các bệnh
nhân cao tuổi. Hiện nay việc chẩn đoán và điều trị
UTTT đã có nhiều tiến bộ [6]. Sự phát triển của khoa
học và kỹ thuật giúp cho việc đánh giá đặc điểm bệnh

ung thư đầy đủ hơn, góp phần làm thay đổi phác đồ
điều trị. Tăng cường điều trị phẫu thuật bảo tồn cơ thắt

y häc thùc hµnh (971) - sè 7/2015

hậu môn trong UTTT để cải thiện chất lượng cuộc
sống cho bệnh nhân là một xu hướng mới trong quan
điểm điều trị.
Trong nghiên cứu của chúng tôi cho thấy trong 09
bệnh nhân có 01 bệnh nhân 46 tuổi chiếm 11,11%,
phần lớn các bệnh nhân đều nằm trong nhóm tuổi 51 70 chiếm đa số 88,9%. Kết quả nghiên cứu của chúng
tôi tương đương với kết quả của Võ Tấn Long và cộng
sự gặp tuổi trung bình là 62 tuổi chiếm 82,3% [4].
Trong 09 bệnh nhân phẫu thuật chúng tôi thực hiện
miệng nối bằng máy là 06 bệnh nhân (66,7%) và 03
bệnh nhân nối tay chiếm 33,3% cho thấy chúng tôi
thực hiện nối máy cao hơn, bởi lẽ những năm gần đây
nhờ tiến bộ khoa học kỹ thuật cho phép thực hiện kỹ
thuật cắt nối đại - trực tràng thấp và đại tràng - ống
hậu môn bảo tồn cơ thắt mà vẫn đảm bảo an toàn về
mặt ung thư học việc áp dụng dụng cụ khâu nối trong
phẫu thuật ung thư trực tràng đã làm cho cuộc mổ dễ
dàng hơn, nhanh hơn và an toàn. Tuy nhiên ở nghiên
cứu của chúng tôi có những bệnh nhân nối tay,
thường gặp ở những ca đầu tiên khi họ chưa hiểu rõ
về lợi ích mà nối máy đem lại, mặc dù đã được nghe
bác sỹ giải thích kỹ, nhưng liên quan đến vấn đề kinh
tế vẫn là một bài toán thách thức đối với bệnh nhân
khó khăn mà họ lại không có bảo hiểm y tế. Thời gian
phẫu thuật trong nghiên cứu của chúng tôi là 231,69

phút, cao hơn so với báo cáo của một vài tác giả khác.
Có lẽ do đây là kỹ thuật mới đang được bước đầu
thực hiện tại bệnh viện chúng tôi với số lượng bệnh
nhân còn ít, các thao tác bước đầu còn thận trọng,
mặc dù thời gian phẫu thuật còn dài nhưng không ảnh
hưởng đến kết quả điều trị của chúng tôi.
Thời gian nằm viện sau mổ là cách đánh giá khách
quan kết quả điều trị của phương pháp phẫu thuật. Đó
là con số cụ thể, thực tiễn mà phẫu thuật viên cần phải
quan tâm nhằm hạn chế thấp nhất chi phí cho việc
điều trị, đồng thời đánh giá sự hồi phục sức khỏe sau
mổ của bệnh nhân. Theo kết quả nghiên cứu của
chúng tôi cho thấy có sự dao động về thời gian nằm
viện, thời gian ngắn nhất là 7 ngày, dài nhất là 15
ngày, kết quả này phù hợp với nghiên cưu của
Nguyễn Hoàng Bắc, ngắn nhất là 4 ngày, dài nhất là
24 ngày [1].
Biến chứng sau mổ là một việc quan trọng để xác
định mức độ thành công của phương pháp phẫu thuật.
Theo y văn tỉ lệ biến chứng xì miệng nối từ 7 - 15%
[5],[8]. Nghiên cứu của chúng tôi có biến chứng xì
miệng nối không phải mổ lại là 01 bệnh nhân chiếm
11,11%, tỷ lệ này cao hơn so với một số nghiên cứu
của các tác giả trong nước và nước ngoài. Nguyễn
Hoàng Bắc là 6,7%[1], LeRoy J. 7,3% [7]. Köckerling F
và cộng sự là 6,1% [8].
Trường hợp xì miệng nối trong nghiên cứu của
chúng tôi là một bệnh nhân nam, có thể do khung chậu
bệnh nhân nam hẹp hơn nữ, nên thao tác kỹ thuật khó
khăn hơn, nguy cơ biến chứng cao hơn, tuy nhiên

bệnh nhân này không phải mổ lại, chúng tôi chỉ cần
điều trị nội khoa, hút liên tục, bệnh nhân ổn định và
cho ra viện.

73


KT LUN
Phu thut ct ni i-trc trng trong iu tr ung
th trc trng l mt k thut an ton, v m bo v
mt ung th hc.
TI LIU THAM KHO

1. Nguyn Hong Bc, Minh i, T c Hin v
CS (2006), Ct ton b mc treo trc trng bng phu
thut ni soi trong iu tr ung th trc trng thp , Tp
chớ Y hc Vit Nam, tp 39, tr. 131-138.
2. Trn Anh Cng, Nguyn Vn Hiu (2005),
Nghiờn cu c im lõm sng, cn lõm sng v kt qu
iu tr ung th biu mụ tuyn trc trng giai on
DUKES C, Lun vn Thc s Y hc, TP. H Chớ Minh.
3. Nguyn Xuõn Hựng, Phm V Hựng, c Võn
(2000),Nhn xột kt qu iu tr ung th trc trng ti
bnh vin Vit c trong 8 nm (1989 -1996), Tp chớ
ni khoa, s 1/2000- Chuyờn tiờu húa, tr. 42-47.

4. Vừ Tn Long (1984), Chn oỏn v iu tr ngoi
khoa ung th i trng v trc trng (1978-1983) ti Bnh
vin Ch Ry. Lun vn tt nghip Bỏc s Ni trỳ, 1984.
5. Nguyn Cng Thnh (2000), "Nhn xột 212

trng hp ung th i trc trng", Y hc thc hnh, S
5 (381), tr. 27-8.
6. American Cancer Society (2005), "More details on
red meat, colon cancer link", CA Cancer J Clin 2005, 55,
pp. 143-4.
7. LeRoy J, Jamali F, Forbes L, Smith M, Rubino F,
Mutter D, Marescaux J. (2004), Laparoscopic total
mesorectal excision (TME) for rectal cancer surgery.
Long-term outcomes, Surg Endosc; 18: pp.281-289.
8. Kửckerling
F.
(2002),
Laparoscopic
abdominoperineal resection and anterior resection with
curative intent for carcinoma of the rectum, Surg Endosc;
16: pp.7-13.

ĐáNH GIá ĐộC TíNH CủA PHứC CHấT CHứA PLATIN CHI_2 TRÊN ĐộNG VậT THựC NGHIệM
Nguyễn Thị Thanh Chi - Đại học Sư phạm Hà Nội
Huỳnh Quang Thuận, Hồ Anh Sơn
Học viện Quân y

Tóm tắt
Ung th l nguyờn nhõn gõy t vong v tn ph
hng u trờn th gii vi s ca mc mi xp x 14
triu trng hp v 8,2 triu ca t vong trờn ton th
gii nm 2012 [Error! Reference source not found.].
Mt trong nhng hng i xúa b ung th l phỏt
trin cỏc thuc iu tr mi. Phc cht cha Platin l
cht tim nng iu tr cỏc ca ung th khỏng tr.

Trong nghiờn cu ny, chỳng tụi ỏnh giỏ c tớnh cp
ca phc cht mi cha Platin (CHI_2) trờn chut nht
trng theo ng tiờm, kt qu cho thy CHI_2 cú
LD50 l 28,3 mg/kg. Trong nghiờn cu c tớnh bỏn
trng din, chut cú s thay i cú ý ngha thng kờ
so vi nhúm chng v gim trng lng c th, gim
s lng t bo hng cu, bch cu, tiu cu, tng
nng SGOT huyt tng. Hỡnh nh mụ bnh hc
ca gan cú thoỏi húa nh.
T khúa: Phc cht cha Platin, c tớnh cp, c
tớnh bỏn trng din
SumMary
EXPERIMENTAL EVALUATION OF ACUTE AND
SEMI-CHRONIC TOXICITY OF PLATIN COMPOUND
Cancers is the leading causes of morbidity and
mortality worldwide, with approximately 14 million new
cases and 8.2 million cancer related deaths in 2012.
One maijor way to clear the cancer is finding new
medicine to treated cancer patients. Platin compound
is one of promising drug to treated resistant cancer. On
this study, we tested the acute toxicity of new Platin
compound (CHI_2) on mice, the data indicated that
CHI_2 LD50 is 28.3 mg/kg. On semi-chronic toxicity
study, in CHI_2 treated animal, the body weight,
platelet counts, red blood and leukocytes were
significantly lower than those in control group. Other

74

while, SGOT serum lever was higher in CHI_2 treated

group. Some lesions were observed in liver histology.
Keywords: Platin compound, acute toxicity, semichronical toxicity
T VN
S lng bnh nhõn ung th trờn ton th gii
ang tng nhanh chúng hng nm t 14 triu ca nm
2012 lờn 22 triu ca sau 2 thp niờn ti [Error!
Reference source not found.]. Ung th ang l mt
thỏch thc ln ca y hc, nghiờn cu tỡm ra
nhng thuc mi iu tr ung th ang l mt lnh
vc c u tiờn hng u. Do cú nhiu th loi ung
th v do cú hin tng t bo ung th khỏng thuc,
trờn th gii, nhiu nc ó u t cho vic nghiờn
cu tng hp cỏc phc cht cis-iamin mi ca
platin v ó a vo s dng trong tr liu mt vi
bit dc mi nh Cacboplatin, Oxaliplatin [Error!
Reference source not found.], [Error! Reference
source not found.]. Vit Nam, t 1986 n nay
nhúm nghiờn cu phc trng i hc S phm H
Ni ó tng hp c nhiu phc cht mi ca platin
(II) v nhn thy mt s phc cht cha amin d vũng
nh piperiin, quinolin, pyriin cú hot tớnh kỡm hóm
t bo ung th invitro nng rt thp ngang bng
vi Cisplatin ang c dựng cha tr ung th. cú
c s tin hnh cỏc nghiờn cu ỏnh giỏ sõu hn v
cỏc hp cht ny trờn mụ hỡnh ung th, chỳng tụi tin
hnh nghiờn cu ny nhm ỏnh giỏ c tớnh ca
CHI_2, mt phc cht mi ca platin trờn ng vt
thc nghim.
I TNG V PHNG PHP NGHIấN CU
1. i tng nghiờn cu

- Nghiờn cu c tớnh cp: ch phm CHI_2 c
th trờn 60 chut nht trng BALB/c, khụng phõn bit
ging, kho mnh, t tiờu chun thớ nghim, cõn

y học thực hành (971) - số 7/2015


nặng 20,0  2,0 g. Chuột được nuôi trong điều kiện
nhiệt độ 24±20C, ánh sáng tự nhiên, nước và thức ăn
được nấu chín, bảo đảm theo nhu cầu. Quá trình

y häc thùc hµnh (971) - sè 7/2015

75



×