Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 Thành ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 23 trang )

GIÁO
GIÁO VIÊN
VIÊN THỰC
THỰC HIỆN
HIỆN :: PHẠM
PHẠM THỊ
THỊ DIỆU
DIỆU HIỀN
HIỀN


Câu hỏi :
Câu 1: Thế nào là từ đồng âm?
Câu 2: Câu nào sau đây có sử dụng từ đồng
âm?
A. Mùa xuân đã đến.
B. Trẻ em như búp trên cành.
C. Người cha mái tóc bạc
D. Kiến bò trên đĩa thịt bò.


I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?
1. Ví dụ :
a. Cấu tạo :
Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.


- Lên núi xuống ghềnh
→ Không thể thay thế bằng từ
khác vì làm cho nghĩa của cụm


từ bị thay đổi.
- Lên trên thác xuống dưới ghềnh
→ Không thể chêm từ ngữ vì làm
cho kết cấu trở nên lỏng lẻo, dài
dòng.
- Lên ghềnh xuống thác
→ Không thể hoán đổi vị trí
các từ vì làm cho cụm từ bị
sai nghĩa.
=> Cụm từ có cấu tạo cố định.


Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.

 Chỉ sự gian nan, vất vả.
=> Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.


I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?
1. Ví dụ :
a. Cấu tạo :
Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Có cấu tạo cố định , biểu thị ý nghĩa hoàn chỉnh.
=> Thành ngữ


I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?
1. Ví dụ :

a. Cấu tạo :
b. Nghĩa :


-Châu Á

1

-Châu Âu
-Châu Phi
-Châu Mĩ
-Châu Đại Dương

-Đại Tây Dương
-Bắc Băng Dương
-Thái Bình Dương
-Ấn Độ Dương

3

2


-Châu Á

-Đại Tây Dương

-Châu Âu

-Bắc Băng Dương


-Châu Phi

-Thái Bình Dương

-Châu Mĩ

-Ấn Độ Dương

-Châu Đại Dương

Năm châu bốn biển
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó.

Khắp mọi nơi trên thế giới.


Nhanh như chớp
Được hiểu thông
qua phép chuyển
nghĩa( So sánh)

Hành động rất nhanh, chỉ trong khoảnh khắc.
( Như
ánh chớp loé lên rồi tắt ngay )



Được hiểu thông
qua phép chuyển
nghĩa ( Ẩn dụ )

Nước mắt cá sấu
Chỉ sự gian xảo, giả tạo
của những kẻ xấu.


I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?
1. Ví dụ :
a. Cấu tạo :
b. Nghĩa :
* Nghĩa đen
Năm châu bốn biển
* Nghĩa chuyển
Nhanh như chớp
→ So sánh
Nước mắt cá sấu
→ Ẩn dụ
2. Ghi nhớ :
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý
nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa
đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số
phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,...


* Những biến thể của các thành ngữ :
*Nước đổ lá khoai :+ Nước đổ lá môn

+ Nước đổ đầu vịt
*Lòng lang dạ thú :+ Lòng lang dạ sói


I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?
II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ :
1. Ví
dụ
: trò ngữ pháp :
a. Vai
/
+Thân em / vừa trắng lại vừa tròn,
Bảy nổi ba chìm với nước non.
/
vị ngữ
+ “Tôn sư trọng đạo”/ là truyền thống đạo lí của dân
chủ ngữ

tộc Việt nam.
+ … khi tắt lửa,tối đèn …
DT phụ ngữ của DT


* Hãy so sánh hai cách diễn đạt sau:
Câu có sử dụng thành ngữ

Câu không sử dụng thành ngữ

+Thân em vừa trắng lại vừa tròn, + Thân em vừa trắng lại vừa tròn,
Bảy nổi ba chìm với nước non. Vất vả, lận đận với cuộc đời.


=>Thành ngữ ngắn gọn, có tính hình tượng, biểu
cảm cao.


I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?
II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ :
1. Ví dụ :
a. Vai trò ngữ pháp :
b. Tác dụng :
+ Thân em… bảy nổi ba chìm …
→ Người phụ nữ có thân phận chìm nổi, bấp bênh giữa cuộc đời.
=>Thành ngữ ngắn gọn, có tính hình tượng, biểu cảm cao.
2. Ghi nhớ :
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm
phụ ngữ trong cụm danh từ cụm động từ,…
- Thành ngữ ngắn gọn hàm súc, có tính hình tượng, tính
biểu cảm cao.


I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?
II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ :
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ
Bài tập 2:Kể chuyện theo thành ngữ

b.
a.
c.
khỏe

như
voi
+++Sơn
hào
hải
vị
da mồi tóc sương
Nem
công
chả
phượng
+
Rất
Chỉkhỏe,
tuổi già.

sức
mạnh phi thường.
 +Những
ăn ngon,
quý
hiếm
Tứ cố món
vô thân
( Thành
ngữ
Hánđược
Việt )trình bày đẹp.
( Những món ăn của vua chuá ngày xưa )
 Mồ côi, không anh em họ hàng.



I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?
II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ :
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ
Bài tập 2:Kể chuyện theo thành ngữ
Bài tập 3: Điền từ để tạo thành ngữ
Bài Tập
Sưu tầm thành ngữ
- 4:ăn

Lời

tiếng nói

- Một nắng hai sương
-Ngày lành tháng tốt
- No cơm ấm áo
- Bách chiến bách thắng
- Sinh cơ lập nghiệp


Bài Tập 4: Sưu tầm thành ngữ

SJC

9999

Rừng vàng biển bạc

Rừng và biển đem lại nguồn tài nguyên
thiên nhiên vô vùng quý báu.


Bài tập 4: Sưu tầm thành ngữ

Gạo

Chuột sa chĩnh gạo
Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ,
nhàn hạ.


Bách niên giai lão từng mong
Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi
Xin đừng bán tín bán nghi
Bán thân bất toại còn gì buồn hơn
Bỏ thói an phận thủ thường
Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy …

 Thành ngữ Hán Việt


THÀNH NGỮ
Định nghĩa

Cấu tạo
cố định

Cách sử dụng


Biểu thị ý nghĩa
hoàn chỉnh

Nghĩa
đen

Nghĩa
chuyển

Vai trò
ngữ pháp

Chủ
ngữ

Vị
ngữ

Tác
dụng

Phụ
ngữ

Ngắn gọn,
có tính
hình
tượng,
biểu cảm

cao


- Học thuộc phần ghi nhớ, xem kĩ bài giảng.
- Sưu tầm tiếp các thành ngữ theo yêu cầu
bài tập 4 - SGK/ 145.
- Chuẩn bị bài “Cách làm bài văn biểu cảm
về tác phẩm văn học”
+ Đọc bài văn, trả lời câu hỏi
+ Thực hiện trước phần bài tập



×