Bài 18 Văn bản:
Tục ngữ về thiên nhiên
và lao động sản xuất
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
Gv hớng dẫn đọc: giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý
các vần lng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép
đối giữa 2 câu.
Gv đọc mẫu một lần, hai hs đọc lại.
- Tục ngữ là gì ?-Hs đọc chú thích* sgk
- tìm hiểu chú thích : 2, 3,7, 8
-Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy
nhốm ? Mỗi nhóm gồm n câu nào ? Gọi tên từng
nhóm đó ?
(2 nhóm: Nói về thiên nhiên (câi1->4), nói về LĐSX
(câu 5->8).
-Hs đọc 4 câu tục ngữ đầu. Bốn câu này có điểm
chung gì ?
-Câu tục ngữ nêu nên kinh nghiêm gì ? (Đêm tháng
năm ngắn và ngày tháng mời cũng ngắn).
? So sánh ctn với cách diễn đạt sau :
Đêm tháng năm ngắn và ngày tháng mời cũng ngắn
Từ đó cho biết nhân dân đa dùng những bpnt nào
khiến diễn đạt hay và ấn tợng
->Cách nói thậm xng - Nhấn mạnh đ
2
của đêm tháng
năm và ngày tháng mời hóm hỉnh, tơi mát; gây ấn t-
I-Đọc và tìm hiểu văn bản:
1. Đọc
2 . Tìm hiểu chú thích
- tục ngữ ( Sgk )
3. Bố cục
II . Tìm hiểu văn bản
1-Tục ngữ về thiên nhiên: câu 1->4
a-Câu 1:
Đêm tháng năm cha nằm đã sáng, Ngày
tháng mời cha cời đã tối.
=> Mùa hè đêm ngắn, ngày dài; mùa
đông đêm dài, ngày ngắn.
1
ợng độc đáo khó quên.
Sd phép đối xứng giữa 2 vế câu Làm nổi bật t.chất
trái ngợc của mùa đông và mùa hè; làm cho câu tục
ngữ cân đối, nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
- Em th nờu lờn mt s trng hp cú th ỏp dng
kinh nghim trong cõu tc ng s 1?
Kinh nghim nờu lờn õy ch yu dựng cho
ngi lm ngh nụng song cng cú th cú ớch
chung cho ngi lao ng khỏc, sng cựng
vựng a lớ, trong nhng trng hp: tớnh toỏn
di ng khi i xa, sp xp cụng vic
trong ngy, hoc vo vic gi gỡn sc kho
trong mựa hố v mựa ụng
-Hs đọc câu 2.
-Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa của cá vế là gì? (Đêm
có n sao thì ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không có sao
thì ngày hôm sau sẽ ma).
-Em có nhận xét gì về c.tạo của 2 vế câu ? Tác dụng
của cách c.tạo đó là gì ?
->Hai vế đối xứng Nhấn mạnh sự khác biệt về sao
là dấu hiệu nhận biết ma, nắng và làm cho câu tục
ngữ cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
-Kinh nghiệm đợc đúc kết từ hiện tợng này là gì ?
-Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này đợc áp dụng
nh thế nào ? (Biết thời tiết để chủ động bố trí công
việc ngày hôm sau).
-Hs đọc câu 3.
- em hãy giải nghĩa cả câu ? (Khi chân trời x.hiện sắc
vàng màu mỡ gà thì phải chống đỡ nhà cửa cẩn thận).
-Kinh nghiệm đợc đúc kết từ h.tợng ráng mỡ gà là
gì ? Trông ráng đoán bão.
b-Câu 2:
Mau sao thì nắng, vắng sao thì ma.
- Nghệ thuật đối xứng
=>Trông sao đoán thời tiết ma, nắng.
c-Câu 3:
Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
2
.Hiện nay kh.học đã cho phép con ng dự báo bão khá
c.xác. Vậy KN trông ráng đoán bão của dân gian
còn có tác dụng không ? (ở vùng sâu, vùng xa,
ph.tiện thông tin hạn chế thì KN đoán bão của dân
gian vẫn còn có tác dụng).
-Hs đọc câu 4.
-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Kiến bò ra n vào tháng
7, thì tháng 8 sẽ còn lụt)
-KN nào đợc rút ra từ h.tợng này ?
-Dân gian đã trông kiến đoán lụt, điều này cho thấy
đ.điểm nào của KN dân gian ? (QS tỉ mỉ n biểu hiện
nhỏ nhất trong tự nhiên, từ đó rút ra đợc những nhận
xét to lớn, c.xác).
-Bài học thực tiễn từ KN dân gian này là gì ? (Phải đề
phòng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch).
-Hs đọc câu 5->câu 8. Bốn câu tục ngữ này có nội
dung chung là gì ?
- Cõu 5:
? Em hiu gỡ v n v tc?
- Tc l n v o din tớch bng 1/10 thc tc 2,4m
2
(tc Bc B hỏy 3,3m
2
(tc Trung B)
? Cũn i vi vng ngi ta cú o bng tc thc khụng?
- Vng l kim loi quý, thng c o bng cõn tiu li,
him khi o bng tc thc. Tc vng ch lng ln vụ
cựng.
? So sỏnh tc t vi tc vng thỡ cõu tc ng cú ý ngha
gỡ?
- Cõu tc ng ó ly cỏi rt nh (tc t) so sỏnh vi cỏi
rt ln (tc vng) núi giỏ tr ca t t c coi
nh vng, quý nh vng.
? Vỡ sao nhõn dõn lao ng li quý t nh vng?
- t quý giỏ vỡ t nuụi sng con ngi, t l ni
ngi , ngi phi nh lao ng v m hụi xng
mỏu mi cú t v bo v c t.
- t l vng, mt loi vng sinh sụi. Vng n mói cng
Trông ráng đoán bão.
d-Câu 4:
Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.
=>Trông kiến đoán lụt.
2-Tục ngữ về lao đọng sản xuất:
a-Câu 5:
Tấc đất, tấc vàng.
=>Đất quý nh vàng.
3
ht (Ming n nỳi l) cũn cht vng ca t khai thỏc
mói cng khụng cn.
?Ngi ta cú th s dng cõu tc ng ny trong nhng
trng hp no?
- Phờ phỏn hin tng lóng phớ t
- cao giỏ tr ca t mt vựng c thiờn nhiờn
u óiv thi tit, a hỡnh nờn d trng trt, lm n
-Hs đọc câu 6.
-ở đâu thứ tự nhất, nhị, tam, xác định tầm q.trọng hay
lợi ích của việc nuôi cá, làm vờn, trồng lúa ? (chỉ thứ
tự lợi ích của các nghề đó).
-KN s.xuất đợc rút ra từ đây là kinh nghiệm gì ?
(Nuôi cá có lãi nhất, rồi mới đến làm vờn và trồng
lúa).
-Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ?
Trong thực tế, bài học này đợc áp dụng nh thế nào ?
(Nghề nuôi tôm, cá ở nc ta ngày càng đợc đầu t
p.triển, thu lợi nhuộn lớn).
-Hs đọc câu 7.
-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Thứ nhất là nc, thứ 2
là phân, thứ 3 là chuyên cần, thứ t là giống).
-Câu tục ngữ nói đến n v.đề gì ? (Nói đến các yếu tố
của nghề trồng lúa).
-Câu tục ngữ có sd b.p NT gì, tác dụng của b.p NT đó
? Liệt kê, Vừa nêu rõ thứ tự, vừa nhấn mạnh vai trò
của từng yếu tố trong nghề trồng lúa.
-KN trồng trọt đợc đúc kết từ câu tục ngữ này là gì
-Bài học từ kinh nghiệm này là gì ? (Nghề làm ruộng
phải đảm bảo đủ 4 yếu tố trên có nh vậy thì lúa mới
tốt).
-Hs đọc câu 8.
-ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? (Thứ nhất là thời
b-Câu 6:
Nhất canh trì, nhị canh viên, tam
canh điền.
=>Muốn làm giàu thì phải p.triển thuỷ
sản.
c-Câu 7:
Nhất nc, nhì phân, tam cần, tứ giống.
->Sd phép liệt kê =>Nghề trồng lúa cần
phải đủ 4 yếu tố: Nớc, phân, cần, giống
trong đó q.trọng hàng đầu là nc.
4
vụ, thứ 2 là đất canh tác).
-Hình thức diễn đạt của câu tục ngữ này có gì đặc
biệt, tác dụng của hình thức đó ?
Sd câu rút gọn và phép đối xứng Nhấn mạnh 2 yếu
tố thì, thục, vừa thông tin nhanh, gọn lại vừa dễ
thuộc, dễ nhớ.
Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ?
-KN này đi vào thực tế nông nghiệp ở nc ta nh thế
nào ? (Lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất sau mỗi
thời vụ).
? Khái quát những nét chính về nội dung và nghệ
thuật nhng câu tục ngữ trong bài học.
-Hs đọc ghi nhớ.
d-Câu 8:
Nhất thì, nhì thục.
->Sd câu rút gọn và phép đối xứng
=>Trong trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu
tố thời vụ và đất đai, trong đó yếu tố
thời vụ là q.trọng hàng đầu.
III. Tổng kết
1 Nghệ thuật.
2 Nội dung
*Ghi nhớ: sgk (5 )
4.4 Luyện tập : - Tục ngữ là gì? Đọc thuộc lòng 8 câu tục ngữ đã học.
4.5 H ớng dẫn học bài:
-Học thuộc lòng văn bản, nắm đợc ND, NT của từng câu, học thuộc ghi nhớ.
-Soạn bài: Tục ngữ về con ngời và xã hội.
5-Rút kinh nghiệm:
Chơng trình địa phơng
( Phần tiếng Việt và tập làm văn )
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
-Gv hớng dẫn hs cách su tầm:
+Tìm hỏi ngời địa phơng.
+Chép lại từ sách báo.
1-Cách su tầm:
5
+Tìm ca dao, tục ngữ viết về địa phơng.
-Mỗi em tự sắp xếp ca dao riêng, tục
ngữ riêng theo trật tự A, B, C của chữ
cái đầu câu ?
-Hs thành lập nhóm biên tập.
-Tục ngữ, ca dao địa phơng em có
những đặc sắc gì ?
II-Chép những câu ca dao, tục ngữ đã su
tầm đợc:
a-Ca dao:
b-Tục ngữ:
vd:
Mạ úa thì lúa chóng xanh.
Sung cũng nh ngái, mái cũng nh mây.
S nói s phải, vãi nói vãi hay.
III.Thành lập nhóm biên tập:
IV.Thảo luận về những đặc sắc của
tục ngữ, ca dao địa phơng mình:
Tìm hiểu chung về văn nghị luận
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
6
-Trong đ.s em có thờng gặp các v.đề và câu hỏi
kiểu nh dới đây không: Vì sao em đi học ? Vì sao
con ng cần phải có bạn ? Theo em nh thế nào là
sống đẹp ? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi
hay hại ? (Trong đ.s ta vẫn thờng gặp n v.đề nh đã
nêu ra).
-Hãy nêu thêm các câu hỏi về n v.đề tơng tự ?
T.sao học phải đi đôi với hành ?
T.sao nói LĐ là quí nhất trong cuộc sống ? T.sao
nói TN là bạn tốt của con ngời ?
-Gặp các v.đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời
bằng các kiểu văn bản đã học nh kể chuyện, miêu
tả, biểu cảmảm hay không ? Hãy giải thích vì sao ?
(Không- Vì bản thân câu hỏi phải trả lời bằng lí
lẽ,phải sd khái niệm mới phù hợp).
-Để trả lời n câu hỏi nh thế, hàng ngày trên báo
chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thờng gặp
n kiểu văn bản nào ? Hãy kể tên 1 vài kiểu văn bản
mà em biết ?
Tuyên ngôn độc lập của Bác Hồ. Hậu quả cua tăng
dân số
Vì sao số ngời nhiễm HIV tăng nhanh.
Trách nhiệm của các cơ quan chức năng để công ti
Mi uôn gây ô nhiễm sông .
- > Loại văn bản trên gọi là văn bản nghị luận
Văn nghị luận phổ biến nh thế nào ?
-Trong đời sống ta thg gặp văn nghị luận dới n
dạng nào ?
A . Lý thuyết
I-Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị
luận
1.Nhu cầu nghị luận.
-
=>Trong đời sống, ta thg gặp văn nghị
luận dới dạng cá ý kiến nêu ra trong
cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài
7
-Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học.
-
Bác Hồ viết bài này để nhằm mục đích gì ?
-
Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra n ý kiến
nào ? Những ý kiến ấy đợc diễn đạt thành những
câu văn nào?
Gv Những ý kiến để làm sáng tỏ cho mục đích của
bài văn nghị luận gọi là luận điểm. Em có nhận xét
gì về các câu có luận điểm?
Gv gợi ý: Đó có phải là câu sự nghi vấn một vấn đề
hay cảm thán trớc một vấn đề nào đó không?
Câu mang luận điểm là những câu khẳng định một
ý kiến, một t tởng.
-Để luận điểm có sức thuyết phục, bài viết đã nêu
lên n lí lẽ nào ? Hãy liệt kê n lí lẽ ấy ?
-Tác giả có thể thực hiện mục đích của m bằng văn
tự sự, miêu tả, biểu cảm không ? Vì sao ?
(V.đề này không thể thực hiện bằng văn tự sự,
miêu tả, biểu cảmảm. Vì n kiểu văn bản này không
phát biểu ý kiến trên báo chí,...
2-Thế nào là văn nghị luận:
a, Ngữ liệu: Văn bản: Chống nạn thất
học.
b, Phân tích
-Mục đích: Bác nói với dân về chống
nạn thất học, nâng cao dân trí.
-Luận điểm:
+ Một trong những công việc phải thực
hiện cấp tốc lúc này là nâng cao dân trí
+Mọi ng VN phải hiểu biết q.lợi và bổn
phận của m.có kiến thức mới có thể
tham gia vào công việc XD nc nhà.
b-Lí lẽ:
-Tình trạng thất học, lạc hậu trớc CM/8
do đế quốc gây nên.
-Đ.kiện trớc hết cần phải có là n.dân
phải biết đọc, biết viết mới thanh toán
đợc nạn dốt nát, lạc hậu.
-Việc chống nạn thất học có thể thực
hiện đợc vì n.dân ta rất yêu nớc và hiếu
học.
c-Không dùng văn tự sự, miêu tả, biểu
cảm.Phải dùng văn nghị luận.
8
thể diễn đạt đợc mục đích của ng viết).
-Em hiểu thế nào là văn nghị luận ?
-Gv: Những t tởng, q.điểm trong bài văn nghị luận
phải hớng tới giải quyết n v.đề đặt ra trong đ.s thì
mới có ý nghĩa.
-Hs đọc ghi nhớ.
-Hs đọc văn bản: Hai biển hồ.
-Văn bản em vừa đọc là văn bản tự sự hay nghị
luận ? vì sao?
c, Nhận xét:
=>Văn nghị luận: là văn đợc viết ra
nhằm xác lập cho ng đọc, ng nghe 1 t t-
ởng, q.điểm nào đó. Muốn thế văn nghị
luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ,
d.chứng thuyết phục..
II .Ghi nhớ: sgk (9 ).
B-Luyện tập:
3-Văn bản: Hai biển hồ.
-Là văn bản tự sự để nghị luận. Hai cái
hồ có ý nghĩa tợng trng, từ đó mà nghĩ
đến 2 cách sống của con ngời.
-Đây có phải là bài văn nghị luận không ?
Vì sao ?
-Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những dòng
câu nào thể hiện ý kiến đó ?
-Để thuyết phục ng đọc, tác giả nêu ra n lí
1-Bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt trong
đời sống xã hội.
a-Đây là bài văn nghị luận.
Vì ngay nhan đề của bài đã có t.chất nghị
luận.
b-Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói
quen tốt nh dậy sớm, luôn đúng hẹn, luôn
đọc sách,... bỏ thói quen xấu nh hay cáu
9
lẽ và dẫn chứng nào ?
-Em có nhận xét gì về n lí lẽ và d.chứng mà
tác giả đa ra ở đây ? (Lĩ lẽ đa ra rất thuyết
phục, d.chứng rõ ràng, cụ thể).
-Bài nghị luận này có nhằm giải quyết v.đề
có trong thực tế hay không ?
-Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên ?
Hs s u tầm hai đoạn văn nghị luận , đọc tr-
ớc cả lớp, giáo viên nhận xét góp ý trớc khi
học sinh chép vào vở.
giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi,...
-Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói
quen tốt rất khó. Nhng mỗi ng, mỗi g.đình
hãy tự xem xét lại m để tạo ra nếp sống
đẹp, văn minh cho XH.
-Dẫn chứng: thói quen gạt tàn bừa bãi ra
nhà, thói quen vứt rác bừa bãi...
c-Bài nghị luận g.quyết v.đề rất thực tế,
cho nên mọi ng rất tán thành.
2-Bố cục: 3 phần.
-MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu, nói
qua vài nét về thói quen tốt.
-TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại
bỏ.
-KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất khó,
nhiiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm gì để
tạo nếp sống văn minh.
3.Su tầm hai đoạn văn nghị luận
Bài 19
Văn bản:
Tục ngữ về con ngời và xã hội
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
-Thế nào là tục ngữ ?
-Hd đọc:Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ đúng dấu câu, chú ý
vần, đối
-Giải thích từ khó.
-Ta có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? (3
nhóm: Tục ngữ về p.chất con ngời (câu1->3), Tục ngữ về h.tập
I . Đọc, tìm hiểu chung
II-Tìm hiểu văn bản:
10
tu dỡng (câu4->6), Tục ngữ về q.hệ ứng xử (câu 7->9).
1 hs đọc câu tục ngữ
? Em hiểu nghĩa của các từ mặt ngời , mặt của nh thé
nào?
Một mặt ngời là 1 con ngời . Đây là cách nói hoán dụ dùng bộ
phận để chỉ toàn thể. Mặt của là của cải v.chất, mời mặt của ý
nói đến số của cải rất nhiều.
? Câu tục ngữ đã sử dụng nghệ thuật nào ? Qua đó em hiểu nội
dung câu nói này ra sao? Nghệ thuật so sánh
=>Ngời quí hơn của.
-Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong n trờng hợp nào ? (Phê
phán n trờng hợp coi của hơn ngời hay an ủi động viên n trờng
hợp của đi thay ngời).
-Gv: Câu tục ngữ nói về triết lí sống của n.dân ta là đặt con ng-
ời lên trên mọi thứ của cải. Ngoài ra nó còn p.ánh 1 hiện thực
là ngời xa ớc mong có nhiều con cháu dể tăng cờng sức LĐ.
-Hs đọc câu 2.
-Em hãy giải thích góc con ngời là nh thế nào? T.sao cái
răng cái tóc là góc con ngời ? (Góc tức là 1 phần của con ngời.
Thông qua răng, tóc ngời ta đánh giá đợc phần nào vể đẹp bên
ngoài, tính nết, nhân cách của ngời khác.
-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
-Câu tục ngữ đợc ứng dụng trong n trờng hợp nào ? (khuyên
nhủ, nhắc nhở con ng phải biết giữ gìn răng, tóc cho sạch đẹp
và thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm con ng của
n.dân ta).
Một thơng tóc bỏ đuôi gà/ hai thơng ăn nói mặn mà có duyên/
Ba thơng má lúm đồng tiền/ Bốn thơng răng nhánh hạt huyền
kém thua.
1-Tục ngữ về phẩm chất con ngời
(câu 1->3 ):
a-Câu 1:
Một mặt ngời bằng mời mặt của.
->Nhân hoá - Tạo điểm nhấn sinh
động về từ ngữ và nhịp điệu.
So sánh, đối lập K.định sự quí
giá của ngời so với của.
=>Ngời quí hơn của.
-K.đ t tởng coi trong g.trị của con
ng.
b-Câu 2:
Cái răng cái tóc là góc con ngời.
11
1 Hs đọc câu 3 .
Từ đói, rách thể hiện điều gì? từ sạch thơm thể hiện điều gì?
(Đói-rách là cách nói k.quát về cuộc sống khổ cực, thiếu thốn;
sạch-thơm là chỉ sự tốt đẹp mà con ng cần phải giữ gìn trong
hoàn cảnh khó khăn.
Em hiểu câu tục ngữ có nghĩa gì ? Nghĩa đen: dù đói vẫn phải
ăn uống sạch sẽ, dù rách vẫn phải ăn mặc sạch sẽ, thơm tho.
Câu tục ngữ còn có nghĩa nào nữa không?
Nghĩa bóng: dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong
sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa, tội lỗi).
-Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?
- 1 hs đọc câu 4
-Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong câu 4? Tác dụng của
cách dùng từ đó ?
->Điệp từ Vừa nêu cụ thể n điều cần thiết mà con ngời phải
học, vừa nhấn mạnh tầm q.trong của việc học.
-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Nói về sự tỉ mỉ công phu trong
việc học hành).
-Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì?
-Hs đọc câu 5.
-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? ->Không có thầy dạy bảo sẽ
không làm đợc việc gì thành công
-Nói nh vậy để nhằm mục đích gì ? =>K.định vai trò và công
ơn của thầy.
-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? Phải tích cực chủ động học hỏi ở
=>Khuyên mọi ngời hãy giữ gìn
hình thức bên ngoài cho gọn gàng,
sạch sẽ, vì hình thức bên ngoài thể
hiện phần nào t.cách bên trong.
c-Câu 3:
Đói cho sạch, rách cho thơm.
=>Cần giữ gìn phẩm giá trong
sạch, không vì nghèo khổ mà bán
rẻ lơng tâm, đạo đức.
12
bạn bè.
-Mục đích của cách nói đó là gì ? =>Đề cao vai trò và ý nghĩa
của việc học bạn.
-Câu 5,6 mâu thuẫn với nhau hay bổ xung cho nhau ? Vì sao ?
(Hai câu tục ngữ trên nói về 2 v.đề khác nhau: 1 câu nhấn
mạnh vai trò của ngời thầy, 1 câu nói về tầm q.trong của việc
học bạn. Để cạnh nhau mới đầu tởng mâu thuẫn nhng thực ra
chúng bổ xung ý nghĩa cho nhau để hoàn chỉnh q.niệm đúng
đắn của ngời xa: trong h.tập vai trò của thầy và bạn đều hết sức
q.trong).
-Hs đọc câu 7,8,9.
-Giải nghĩa từ : Thơng ngời, thơng thân ? (Thg ngời: tình thg
dành cho ngời khác; thg thân: tình thg dành cho bản thân).
-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Thg m thế nào thì thg ngời thế
ấy).
-Hai tiếng thg ngời đặt trớc thg thân, đặt nh vậy để nhằm
mục đích gì ?
-Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?
-Hs đọc câu 8.
-Giải nghĩa từ : quả, cây, kẻ trồng cây ?
(Quả là hoa quả; cây là cây trồng sinh ra hoa quả; kẻ trồng cây
là ngời trồng trọt, chăm sóc cây để cây ra hoa kết trái).
-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Nghĩa đen: hoa quả ta dùng đều
do công sức ngời trồng mà có, đó là điều nên ghi nhớ. Nghĩa
bóng: ... ).
-Câu tục ngữ đợc sd trong n h.cảnh nào ? (Thể hiện tình cảm
của con cháu đối với ông bà, cha mẹ hoặc tình cảm của học trò
đối với thầy cô giáo. Cao hơn nữa là lòng biết ơn của n.dân đối
với các anh hùng liệt sĩ đã c.đấu hi sinh dể bảo vệ đ.nc).
2-Tục ngữ về học tập, tu dỡng
(4-6):
a-Câu 4:
Học ăn, học nói, học gói, học
mở.
Điệp từ học =>Phải học hỏi từ
những điều nhỏ nhất.
b-Câu 5:
Không thầy đố mày làm nên.
->Không có thầy dạy bảo sẽ không
làm đợc việc gì thành công.
=>K.định vai trò và công ơn của
thầy.
c-Câu 6:
Học thầy không tày học bạn.
->Phải tích cực chủ động học hỏi ở
bạn bè.
13
-Nghiã đen của câu 9 là gì ? (1 cây đơn lẻ không làm thành
rừng núi; nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao).
- Qua nghĩa đen em hiểu nghĩa bóng của câu tục ngữ ntn?
=>Chia rẽ thì yếu, đ.kết thì mạnh.
Câu tục ngữ cho ta bài học nh thế nào khi giả quyết những
công việc nặng nề, to lớn? Cho ví dụ? Phải đoàn kết tạo nên
sức mạnh.
Vd : kháng chiến chống pháp, Xây thuỷ điện Thác Bà
-Về hình thức n câu tục ngữ này có gì đ.biệt ? Chín câu tục ngữ
trong bài đã cho ta hiểu gì về q.điểm của ngời xa ?
-Tìm n câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với 9 câu tục
ngữ trên ?
Thảo luận nhóm:
Tổ1 : câu 3
Tổ 2: câu 7
Tổ 3 : câu 8
Tổ 4 : câu 9
=>Đề cao vai trò và ý nghĩa của
việc học bạn.
3-Tục ngữ về q.hệ ứng xử ( 7
->9):
a-Câu 7:
Thơng ngời nh thể thơng thân.
->Nhấn mạnh đối tợng cần sự đồng
cảm, thg yêu.
=>Hãy c xử với nhau bằng lòng
nhân ái và đức vị tha.
b-Câu 8:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
14
=>Khi đợc hởng thụ thành quả nào
thì ta phải nhớ đến công ơn của ng-
ời đã gây dựng nên thành quả đó.
c-Câu 9: Một cây làm chẳng nên
non
Ba cây chụm lại nên hòn núi
cao.
=>Chia rẽ thì yếu, đ.kết thì mạnh
15
*Ghi nhớ: sgk (13 ).
Luyện tập
1 Hoàn thành cột sau cho đúng:
Câu tục ngữ
(1,2..)
Nghệ thuật
Diễn đạt bằng
so sánh
Diễn đạt bằng
ẩn dụ
Từ và câu có
nhiều nghĩa
*Luyện tập: câu 2.
-Đồng nghĩa, gần nghĩa:
+Ngời sống đống vàng.
+Ngời là hoa đất.
-Trái nghĩa:
+Hợm của, khinh ngời.
+Tham vàng phụ ngãi (nghĩa).
Bài 18
Tiếng việt: Câu rút gọn
I
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
-Hs đọc vd (Bảng phụ).
I-Thế nào là rút gọn gọn:
1. Ngữ liệu
* Ngữ liệu 1
a-Học ăn, học nói, học gói, học mở.
16
-C.tạo của 2 câu ở vd
1
có gì khác nhau?
(Câu b có thêm từ chúng ta).
-Từ chúng ta đóng vai trò gì trong câu?
(làm CN)
-Nh vậy 2 câu này khác nhau ở chỗ
nào ? (Câu a vắng CN, câu b có CN).
-Tìm những từ ngữ có thể làm CN trong
câu a ? (Chúng ta, chúng em, ngời ta,
ngời VN).
-Theo em, vì sao CN trong câu a đợc lợc
bỏ ? Lợc bỏ CN nhằm làm cho câu gọn
hơn, nhng vẫn có thể hiểu đợc).
-Hs đọc ví dụ.
-Trong n câu in đậm dới đây, thành
phần nào của câu đợc lợc bỏ ? Vì sao ?
-Thêm n từ ngữ thích hợp vào các câu in
đậm để chúng đợc đầy đủ nghĩa ?
-Tại sao có thẻ lợc nh vậy ? (Làm cho
câu gọn hơn, nhng vẫn đảm bảo lợng
thông tin truyền đạt).
-Thế nào là câu rút gọn ? (Câu rút gọn:
là câu đã đợc lợc bỏ 1 số thành phần của
câu, nhng ngời đọc, ngời nghe vẫn
hiểu).
-Rút gọn câu để nhằm mục đích gì ?
(làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh,
b-Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở
* Nhận xét
- vd a vắng chủ ngữ
*Ví dụ
2
:
a, Hai ba ngời đuổi theo nó. Rồi ba bốn ngời, sáu bảy ng-
ời.
b, -Bao giừ cậu đi Hà Nội ?
-Ngày mai
* Nhận xét
Vd a ->lợc CN.
->Rồi ba bốn ngời, sáu bảy ngời / đuổi theo nó.
Vd b. ->lợc cả CN và VN.
->Ngày mai, tớ / đi Hà Nội.
2. Ghi nhớ: sgk (15 ).
17
tránh lặp từ ).
-Hs đọc ghi nhớ
1
.
-Hs đọc ví dụ (bảng phụ).
-Những câu in đậm thiếu thành phần
nào ? (thiếu CN).
-Có nên rút gọn câu nh vậy không ? Vì
sao ? (Không nên rút gọn nh vậy, vì rút
gọn nh vậy sẽ làm cho câu khó hiểu ).
-Hs đọc ví dụ.
-Em có nhận xét gì về câu trả lời của
ngời con ? (Câu trả lời của ngời con cha
đợc lễ phép)
-Ta cần thêm n từ ngữ nào vào câu rút
gọn dới đây để thể hiện thái độ lễ phép ?
(ạ, mẹ ạ).
-
Khi rút gọn câu cần chú ý gì ?
-Hs đọc ghi nhớ
2
.
-Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là
câu rút gọn ?
II-Cách dùng câu rút gọn:
1. Ngữ liệu
* Ngữ liệu1
1, Sáng chủ nhật, trong em tổ chức cắm trại. Sân trong thật
đông vui. Chạy loăng quăng. Nháy dây. Chơi kéo co.
* Nhận xét:
->Thiếu CN làm cho câu khó hiểu.
* Ngữ liệu 2
2, -Mẹ ơi, hôm nay con đợc điểm 10.
-Con ngoan quá ! Bài nào đợc điểm 10 thế ?
-Bài kiểm tra toán.
* Nhận xét :
-> Câu trả lời cha lễ phép
->Thêm các từ: ạ, mẹ ạ
2.Ghi nhớ
2
: sgk (16 ).
II-Luyện tập:
1-Bài 1 (16 ):
b-Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
c-Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
18
-Những thành phần nào của câu đợc rút
gọn ? Rút gọn nh vậy để làm gì ?
-Em hãy thêm CN vào 2 câu tục ngữ
trên ? (Câu b: chúng ta, câu c: ngời).
-Hs thảo luận theo 2 dãy, mỗi dãy 1
phần.
-Hãy tìm câu rút gọn trong các ví dụ dới
đây ?
-Khôi phục n thành phần câu rút gọn ?
-Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thờng
có nhiều câu rút gọn nh vậy ?
->Rút gọn CN Làm cho câu ngắn gọn, thông tin nhanh.
2-Bài 2 (16 ):
a-Tôi bớc tới...
Tôi thấy cỏ cây...lom khom...lác đác...
Tôi nh con quốc... con gia gia...
Tôi dừng chân...
Tôi cảm thấy chỉ có một mảnh...
->Những câu trên thiếu CN, câu cuối thiếu cả CN và VN
chỉ có thành phần phụ ngữ.
b-Thiếu CN (trừ câu 7 là đủ CV , VN ).
-Ngời ta đồn rằng... Quan tớng cỡi ngựa... Ngời ta ban
khen... Ngời ta ban cho... Quan tớng đánh giặc... Quan t-
ớng xông vào... Quan tớng trở về gọi mẹ...
->Làm cho câu thơ ngắn gọn, xúc tích, tăng sức biểu cảm.
Bài 18
Tập làm văn: Đặc điểm của văn bản nghị luận
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
-Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học.
-Theo em ý chính của bài viết là gì ?
-ý chính đó đợc thể hiện dới dạng nào ?
I-Luận điểm, luận cứ và lập luận:
1-Luận điểm:
*V.Bản: Chống nạn thất học ->ý chính.
-Đc trình bày dới dạng nhan đề.
19
-Các câu văn nào đã cụ thể hoá ý chính?
-ý chính đó đóng vai trò gì trong bài văn
nghị luận ?
-Muốn có sức thuyết phục thì ý chính
phải đạt đợc yêu cầu gì ?
-Gv: Trong văn nghị luận ngời ta gọi ý
chính là luận điểm.
-Vậy em hiểu thế nào là luận điểm ?
-Ngời viết triển khai luận điểm bằng
cách nào ?
-Em hãy chỉ ra các luận cứ trong văn
bản Chống nạn thất học ?
-Lí lẽ và dẫn chứng có vai trò nh thế
nào trong bài văn nghị luận ? (Luận
điểm thờng mang tính k.quát cao, VD:
Chống nạn thất học, Tiếng Việt giàu và
đẹp, Non sông gấm vóc. Vì thế:
-Gv: Có thể tạm s
2
luận điểm nh xơng
sống, luận cứ nh xơng sờn, xơng các
chi, còn lập luận nh da thịt, mạch máu
của bài văn nghị luận.
-Muốn có sức th.phục thì lí lẽ và d.c cần
phải đảm bảo n yêu cầu gì ?
-Các câu văn cụ thể hoá ý chính:
+Mọi ngời VN...
+Những ngời đã biết chữ...
+Những ngời cha biết chữ...
-ý chính thể hiện t tởng của bài văn nghị luận.
-Muốn th.phục ý chính phải rõ ràng, sâu sắc, có tính phổ
biến (v.đề đợc nhiều ngời quan tâm).
=>Luận điểm: ghi nhớ (sgk-19 ).
2-Luận cứ:
-Triển khai luận điểm bằng lí lẽ, d.chứng cụ thể làm cơ sở
cho luận điểm, giúp cho luận điểm đạt tới sự sáng rõ,
đúng đắn và có sức th.phục.
-Luận cứ trong văn bản Chống nạn thất học:
+Do chính sách ngu dân...
+Nay nc độc lập rồi...
-Muốn cho ngời đọc hiểu và tin, cần phải có h.thống luận
cứ cụ thể, sinh động, chặt chẽ.
-Muốn có tính th.phục thì luận cứ phải chân thật, đúng
đắn và tiêu biểu.
=>Luận cứ: ghi nhớ (sgk-19 ).
3-Lập luận:
20
-Luận điểm và luận cứ thờng đợc diễn
đạt dới những hình thức nào và có tính
chất gì ?
-Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn
bản Chống nạn thất học ?
-Gv:Tóm lại: trớc hết tác giả nêu lí do vì
sao phải chống nạn thất học và chống
nạn thất học để làm gì. Có lí lẽ rồi mới
nêu t tởng chống nạn thất học. Nhng chỉ
nêu t tởng thì cha trọn vẹn. Ngời ta sẽ
hỏi: Vậy chống nạn thất học bằng cách
nào ? Phần tiếp theo của bài viết sẽ giải
quyết việc đó. Cách sắp xếp nh trên
chính là lập luận. Lập luận nh vậy là
chặt chẽ.
-Vậy em hiểu lập luận là gì ?
-Hs đọc ghi nhớ.
-Đọc lại văn bản Cần tạo thói quen tốt
trong đời sống xã hội (bài 18 ).
-Cho biết luận điểm ?
-Luận điểm và luận cứ thờng đợc diễn đạt thành n lời văn
cụ thể. Những lời văn đó cần đợc lựa chọn, sắp xếp, trình
bày 1 cách hơpk lí để làm rõ luận điểm.
-Trình tự lập luận của văn bản Chống nạn thất học:
+Nêu lí lẽ, dẫn chứng: Pháp thực hiện chính sách ngu dân
nên n.dân VN bị thất học. Nay độc lập muốn tiến bộ phải
cấp tốc nâng cao dân trí.
+Nêu cách chống nạn thất học: Những ng biết chữ dạy
cho ng cha biết chữ.
=>Lập luận: ghi nhớ (sgk-19 ).
*Ghi nhớ: sgk (19 ).
II-Luyện tập:
Văn bản: Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội.
-Luận điểm: chính là nhan đề.
-Luận cứ:
+Luận cứ 1: Có thói quen tốt và có thói quen xấu.
+Luận cứ 2: Có ng biết phân biệt tốt và xấu, nhng vì đã
thành thói quen nên rất khó bỏ, khó sửa.
+Luận cứ 3: Tạo đợc thói quen tốt là rất khó. Nhng nhiễm
thói quen xấu thì dễ.
21
-Luận cứ ?
-Và cách lập luận trong bài ?
-Nhận xét về sức thuyết phục của bài
văn ấy ?
-Lập luận:
+Luôn dậy sớm,... là thói quen tốt.
+Hút thuốc lá,... là thó quen xấu.
+Một thói quen xấu ta thg gặp hằng ngày... rất nguy hiểm.
+Cho nên mỗi ng... cho xã hội.
-Bài văn có sức thuyết phục mạnh mẽ vì luận điểm mà tác
giả nêu ra rất phù hợp với cuộc sống hiện tại.
Bài 18 Tập làm văn:
Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị
luận
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
-Hs đọc đề bài (bảng phụ ).
-Các đề văn nêu trên có thể xem là đề
bài, đầu đề đợc không ? Nếu dùng làm
đề bài cho bài văn sắp viết có đợc
không?
-Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên
I-Tìm hiểu đề văn nghị luận:
1-Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận:
*Đề văn: sgk (21 ).
Ví dụ: Đề 1,2 là nhận định n q.điểm, luận điểm; đề 3,7 là
lời kêu gọi mang 1 t tởng, 1 ý tởng.
22
là văn nghị luận ? (Nội dung: Căn cứ
vào mỗi đề đều nêu ra 1 khái niệm, 1
v.đề lí luận).
-Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối
với việc làm văn ? (có ý nghĩa định h-
ớng cho bài viết nh lời khuyên, lơì tranh
luận, lời giải thích,... chuẩn bị cho ng
viết 1 thái độ, 1 giọng điệu).
-Gv: Tóm lại đề văn nghị luận là câu
hay cụm từ mang t tởng, q.điểm hay 1
v.đề cần làm sáng tỏ. Nh vậy tất cả các
đề trên đều là đề văn nghị luận, đại bộ
phận là ẩn yêu cầu.
-Đề văn nghị luận có ND và t.chất gì ?
-Hs đọc đề bài.
-Đề bài nêu lên vấn đề gì ? (Đề nêu lên
1 t tởng, 1 thái độ phê phán đối với
bệnh tự phụ).
-Đối tợng và phạm vi nghị luận ở đây là
gì ? (Là lời nói, h.đ có t.chất tự phụ của
1 con ngời).
-Khuynh hớng t tởng của đề là k.định
hay phủ định ? (K.định Chớ nên tự
phụ).
-Đề này đòi hỏi ngời viết phải làm gì?
(Phải tìm luận cứ rồi xây dựng lập luận
để phê phán bệnh tự phụ).
-Yêu cầu của tìm hiểu đề là gì ?
* Ghi nhớ
1
: (sgk -23 ).
2-Tìm hiểu đề văn nghị luận:
a-Đề bài: Chớ nên tự phụ.
b-Yêu cầu của việc tìm hiểu đề: Ghi nhớ
2
(sgk -23 ).
II-Lập ý cho bài văn nghị luận:
*Đề bài: Chớ nên tự phụ.
1-Xác lập luận điểm:
23
-Đề bài Chớ nên tự phụ nêu ra 1 ý kiến
thể hiện 1 t tởng, 1 thái độ đối với thói
tự phụ. Em có tán thành với ý kiến đó
không ?
-Nếu tán thành thì coi đó là luận điểm
của mình và lập luận cho luận điểm
đó?. Hãy nêu ra các luận điểm gần gũi
với luận điểm của đề bài để mở rộng
suy nghĩ. Cụ thể hoá luận điểm chính
bằng các luận điểm phụ.
-Gv: Để lập luận cho t tởng chớ nên tự
phụ, thông thờng ng ta nêu câu hỏi: Tự
phụ là gì ? Vì sao khuyên chớ nên tự
phụ ? Tự phụ có hại nh thế nào ? Tự phụ
có hại cho ai ?
-Hãy liệt kê những điều có hại do tự phụ
và chọn các lí lẽ, dẫn chứng q.trong
nhất để phục vụ mọi ngời ?
-Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự phụ
-Tự phụ là 1 căn bệnh, là 1 thói xấu của con ngời mà hs
chúng ta dễ mắc phải.
-Bệnh tự phụ dễ mắc phải nhng rất khó sửa.
-Tự phụ trong h.tập thì làm cho h.tập kém đi, sai lệch đi.
-Tự phụ trong g.tiếp với mọi ngời, với bạn bè thì sẽ hạn
chế nhiều mặt.
2-Tìm luận cứ:
-Tự phụ là căn bệnh tự đề cao mình, coi thờng ý kiến của
ngời khác.
-Để cho bản thân tiến bộ, cần tránh bệnh tự phụ, tự phụ sẽ
khó tiếp thu ý kiến của ngời khác, làm cho mình ngày
càng co mình lại, không tiến bộ đợc.
-Bệnh tự phụ thờng đợc biểu hiện ở sự coi thờng ý kiến
của ngời khác, tự cho ý kiến của mình là đúng, là tuyệt
dẫn đến thái độ khắt khe với ngời, để dễ dãi đối với mình.
3-Xây dựng lập luận:
-Tự phụ là căn bệnh dễ mắc phải và khó sửa chữa căn
bệnh này thờng xuất hiện ở lứa tuổi thanh thiếu niên, ở
đ.tợng có năng khiếu, học khá, học giỏi.
-Ngời mắc bệnh tự phụ thờng có thái độ không b.thg hay
đề cao ý kiến, t.tởng củ m, coi thg xem nhẹ ý kiến của ng
khác.
-Không nên nhầm lẫn giữa lòng tự trọng và lòng tự phụ.
Tự trọng là có thái độ giữ gìn nhân cách đúng đắn của m,
24
từ chỗ nào ? Dẫn dắt ng đọc đi từ đâu
tới đâu ? Có nên bắt đầu bằng việc miêu
tả 1 kẻ tự phụ với thái độ chủ quan, tự
đánh giá mình rất cao và coi thờng ng
khác không ? Hay bắt đầu bằng cách
định nghĩa tự phụ là gì, rồi suy ra tác
hại của nó ?
-Hãy xây dựng trật tự lập luận để giải
quyết đề này ?
-Em hãy nêu cách lập ý cho bài nghị
luận ?
-Hs đọc ghi nhớ.
-Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài:
Sách là ngời bạn lớn của con ngời ?
không để cho ng khác chê bôi, nhạo báng 1 cách không
đúng đắn với m.
Tự phụ thì khác hẳn, đó là thái độ tự cho m hơn hẳn ng
khác, tự tạo ra khoảng cách giữa m và bè bạn.
Đến 1 lúc nào đó bệnh tự phụ sẽ bị cô lập và mất dần đi
sự tiến bộ đã có.
*Ghi nhớ
3
: sgk (23 )
II-Luyện tập:
1-Xác định luận điểm:
-Sách có vai trò to lớn trong đời sống xã hội. Sách đáp úng
nhu cầu hởng thụ cái hay, cái đẹp và nhu cầu p.triển trí tuệ
tân hồn.
-Ta phải coi sách là ng bạn lớn của con ngời vì trên lĩnh
vực văn hoá, t.tởng không có gì thay thế đợc sách.
2-Tìm luận cứ:
-Sách mở mang trí tuệ-giúp ta khám phá n điều bí ẩn của
thế giới x.quanh, đa ta vào tìm hiểu TáC GIả cực lớn là
thiên hà và TáC GIả cực nhỏ nh hạt vật chất.
-Sách đa ta ngợc thời gian về với n biến cố LS xa xa và h-
ớng về ngày mai.
-Sách cho ta n phút th giãn thoải mái.
3-Xây dựng lập luận:
Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi ng. Phải biết
nâng niu, trân trọng và chon n cuốn sách hay để đọc.
Bài 20:Văn bản:
25