Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Phân tích thực trạng hoạt động đánh giá thực hiện công việc của tập thể tại công ty tài chính cổ phần xi măng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.05 KB, 16 trang )

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ THỰC
HIỆN CÔNG VIỆC CỦA TẬP THỂ TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ
PHẦN XI MĂNG

I. Giới thiệu về Công ty Tài chính Cổ phần Xi măng
Công ty Tài chính Cổ phần Xi măng (CFC) được thành lập theo Quyết định
số 142/GP-NHNN ngày 29/5/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban
hành về việc Cấp giấy phép thành lập và hoạt động Công ty Tài chính cổ phần
Xi măng. Cổ đông sáng lập của Công bao gồm: Tổng công ty Công nghiệp Xi
măng Việt Nam, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam và Tổng công ty Thép Việt
Nam. Mục tiêu và chiến lược của Công ty là:
-

Xây dựng công ty trở thành định chế đầu tư tài chính thực hiện
chức năng cung cấp các sản phẩm, dịch vụ tài chính, trong đó trước hết
chú trọng các sản phẩm dịch vụ tài chính để phục vụ nhu cầu đầu tư và
quản trị vốn đầu tư của các khách hàng chiến lược của công ty.

-

Xây dựng công ty trở thành định chế tài chính có khả năng hợp tác
và hội nhập với hệ thống các định chế tài chính trong nước và quốc tế để
tạo lập vốn cho nhu cầu đầu tư phát triển, thực hiện quản trị vốn đầu tư và
hoạt động trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ.

Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu:
- Huy động và kinh doanh vốn
- Dịch vụ cung ứng ngoại hối
- Cho vay
- Hoạt động đầu tư
- Cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp




Cơ cấu tổ chức của Công ty


Hội đồng ALCO

HĐQT
Chủ tịch
Ông Lê Văn Chung

Ban kiểm soát

Tổng giám đốc
Ông Bùi Hồng Minh

Kiểm toán nội bộ

Phòng Đầu tư &
Dịch vụ tài chính

Phòng Nguồn vốn

Phòng Tín dụng

Đầu tư và kinh
doanh cổ phiếu,
vàng

Huy động và kinh

doanh vốn trên thị
trường liên ngân
hàng

Tín dụng doanh
nghiệp

Kế toán phục vụ
hoạt động kinh
doanh

Tín dụng cá nhân

Kế toán thanh
toán trong nước
và quốc tế

Đầu tư trái phiếu
và giấy tờ có giá

Đầu tư dự án

Tư vấn dịch vụ tài
chính

Kinh doanh
ngoại hối
Huy động vốn từ
các cá nhân và tổ
chức kinh tế


Tổng hợp và kiểm
soát rủi ro

Thu xếp vốn
dự án

Tổng hợp và kiểm
soát rủi ro tín
dụng

Phòng Kế toán

Phòng Công nghệ
thông tin
Hệ thống
corebanking

Hành chính

Dự án phần mềm:
ERP, BI, CRM,..

Nhân sự

Vận hành phần
mềm
Truyền thông

Tài chính – Thống



Kho quỹ

Phòng Hành chính
– Nhân sự

Hệ thống phần
cứng: vận hành,
mạng & bảo mật,
máy chủ & lưu
trữ, hạ tầng

Pháp chế


II. Hệ thống đánh giá thực hiện công việc của tập thể.
1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả công việc của tập thể:
1.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá là hệ thống các mục tiêu của Phòng/ban được
Tổng giám đốc giao và được Hội đồng quản trị phê duyệt trong ngân sách
hàng năm
Hệ thống chỉ tiêu công việc

Chỉ tiêu

Giải thích

1. Chỉ tiêu trong thẻ mục tiêu công việc của phòng/ban
1.1. Chỉ tiêu nghiệp Là chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện công việc
vụ

của từng cá nhân được giao trong thẻ mục tiêu của
phòng/ban đã được phê duyệt.
Hệ thống chỉ tiêu này bao gồm:
- Chỉ tiêu kinh doanh áp dụng đối với khối kinh
doanh tại Quy định đánh giá kết quả công việc của
tập thể
- Chỉ tiêu nghiệp vụ áp dụng đối với khối hỗ trợ kinh
doanh
1.2. Chỉ tiêu quản
trị
- Chế độ báo cáo

Là chỉ tiêu đánh giá tiến độ và chất lượng các báo cáo,
thuộc trách nhiệm của cá nhân trong hệ thống báo cáo
của phòng/ban.

- Xây dựng, hoàn Là chỉ tiêu đánh giá tiến độ và chất lượng việc xây
thiện quy trình, dựng, hoàn thiện quy trình, quy chế được giao cho cá
quy chế
nhân thuộc thẻ mục tiêu đăng ký đã được phê duyệt.
- Công nghệ thông Là chỉ tiêu đánh giá tiến độ và chất lượng công việc
tin
phối hợp với Phòng Công nghệ thông tin được giao
cho cá nhân thuộc thẻ mục tiêu đăng ký đã được phê
duyệt.
2. Chỉ tiêu khác

Là chỉ tiêu đánh giá nhiệm vụ khác do cán bộ quản



Chỉ tiêu

Giải thích
lý trực tiếp hoặc Tổng giám đốc giao không thuộc
các công việc kể trên.

Hệ thống chỉ tiêu kỹ năng làm việc

Chỉ tiêu

Giải thích

Đối với cấp nhân viên
1.

Kỹ năng quản lý Là chỉ tiêu đánh giá việc lập kế hoạch, sắp xếp thời
thời gian và tổ gian để giải quyết công việc đảm bảo mục tiêu theo
chức công việc
yêu cầu.

2.

Kỹ năng phối Là chỉ tiêu đánh giá việc phối hợp, điều phối công
hợp giải quyết việc với các phòng/ban, cá nhân và các tổ chức có
công việc
liên quan trong quá trình thực hiện công việc

Đối với cấp quản lý
Ngoài các chỉ tiêu đối với cấp nhân viên thì có thêm các kỹ năng sau:
1.


Phân công, giao Là chỉ tiêu đánh giá kỹ năng sắp xếp, bố trí đúng
việc cho nhân người vào đúng việc, đảm bảo sử dụng hiệu quả
viên
nguồn nhân lực được quản lý, không bị tình trạng
phân công không công bằng.
Là kỹ năng truyền đạt rõ ràng, thuyết phục khi giao
việc, định hướng, hướng dẫn nhân viên đảm nhận
công việc với tinh thần thoải mái, hiểu rõ mục tiêu
công việc, phương pháp làm việc và kết quả cuối
cùng.

2.

Kèm cặp, đào Là chỉ tiêu đánh giá kỹ năng kèm cặp, hướng dẫn, đào
tạo nhân viên
tạo để nhân viên có sự tiến bộ trong công việc, nâng
cao hiệu suất thực hiên công việc được giao.
Hệ thống chỉ tiêu thái độ trong công việc


Chỉ tiêu

Giải thích

1.

Thái độ bám sát Là chỉ tiêu đánh giá thái độ ý thức được tiến độ và
mục tiêu công chất lượng công viêc, chấp nhận làm thêm giờ để đảm
việc

bảo đúng mục tiêu cam kết

2.

Thái độ trước áp Là chỉ tiêu đánh giá thái độ sẵn sàng vượt qua những
lực về công việc khó khăn trong công việc, dám đảm nhận công việc
khó.
Là thái độ bình tĩnh đảm nhận những công việc đòi
hỏi cấp bách mà vẫn đảm bảo chất lượng công việc.
Là thái độ bình tĩnh tự tin khi công việc phải giải
quyết nhiều mối quan hệ, phối hợp nhiều cấp (đồng
nghiệp, các phòng/ban khác nhau và cấp trên)

1.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá được chia theo các Khối như sau:
- Khối kinh doanh bao gồm: Phòng Tín dụng, Bộ phận Kinh doanh phòng Nguồn vốn, Phòng Đầu tư & Dịch vụ tài chính, gồm có chỉ tiêu
Kinh doanh và chỉ tiêu Quản trị.
- Khối hỗ trợ kinh doanh bao gồm: Bộ phận Tổng hợp - phòng Nguồn
vốn, Phòng Kế toán, Phòng Hành chính – Nhân sự, Phòng Công nghệ
thông tin, gồm có chỉ tiêu Nghiệp vụ và chỉ tiêu quản trị.
1.3. Hệ thống chỉ tiêu kinh doanh:
Chỉ tiêu

Giải thích

A. Chỉ tiêu kinh doanh
(1) Hiệu quả kinh Là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh
doanh của từng phòng/ban Công ty, bao gồm chỉ
tiêu doanh thu, lợi nhuận gộp, số dư cuối kỳ.
(1.1) Chỉ tiêu doanh Là chỉ tiêu doanh thu, trong đó chia theo từng loại sản

thu
phẩm, dịch vụ
(1.2) Chỉ

tiêu

lợi Là chỉ tiêu lợi nhuận gộp, trong đó chia theo từng loại


Chỉ tiêu
nhuận gộp

Giải thích
sản phẩm. dịch vụ

(1.3) Chỉ tiêu số dư Là chỉ tiêu áp dụng đối với phòng Nguồn vốn và Tín
cuối kỳ
dụng
Ví dụ: Đối với phòng Nguồn vốn gồm có:
-

Chỉ tiêu số dư huy động cuối kỳ (chia theo từng
loại sản phẩm, dịch vụ)

-

Số dư kinh doanh vốn cuối kỳ (chia theo từng loại
sản phẩm, dịch vụ)

(2) Chất

lượng Là chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động kinh
kinh doanh
doanh của từng phòng/ban Công ty, bao gồm chỉ
tiêu chất lượng sản phẩm, dịch vụ; thị phần, khách
hàng và chỉ số đánh giá chất lượng
(2.1)Chỉ tiêu chất Là chỉ tiêu thể hiện mức độ đáp ứng sản phẩm, dịch
lượng sản phẩm, vụ cho khách hàng, bao gồm:
dịch vụ
- Mức độ đa dạng của sản phẩm, dịch vụ, thể hiện
số lượng sản phẩm, dịch vụ đang cung cấp
-

Mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm,
dịch vụ.

-

Mức độ hoàn thiện, tạo sản phẩm, dịch vụ mới,
thể hiện chỉ tiêu số lượng sản phẩm, dịch vụ mới,
tiện ích, khác biệt.

(2.2)Chỉ tiêu thị Là chỉ tiêu thể hiện mục tiêu cơ cấu sản phẩm và
phần,
khách khách hàng, bao gồm:
hàng
- Thị phần theo nhóm khách hàng
-

Thị phần theo sản phẩm


(2.3)Chỉ số đánh giá Là chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động của từng
chất lượng hoạt phòng/ban, theo danh mục chỉ số của Hội đồng ALCO
động
công bố.


1.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiệp vụ:
Chỉ tiêu

Giải thích

A. Chỉ tiêu nghiệp Là chỉ tiêu đánh giá tiến độ, chất lượng từng
vụ
nghiệp vụ trong các phòng/ban thuộc khối Hỗ trợ
kinh doanh.
1.5. Hệ thống chỉ tiêu quản trị:
Chỉ tiêu

Giải thích

B. Chỉ tiêu quản trị
(3) Lập, báo cáo
thực hiện mục
tiêu và quản lý
ngân sách

Là chỉ tiêu quản trị mục tiêu và quản lý ngân sách
của phòng/ban, bao gồm: Lập, báo cáo thực hiện
mục tiêu; thực hiện mục tiêu quản trị và quản lý
ngân sách.


(3.1) Chỉ tiêu lập, Là chỉ tiêu đánh giá tiến độ và chất lượng việc lập và
báo cáo thực báo cáo thực hiện mục tiêu năm, quý, tháng của
hiện mục tiêu
phòng/ban.
(3.2) Chỉ tiêu thực Là chỉ tiêu đánh giá tiến độ và chất lượng kết quả thực
hiện mục tiêu hiện các mục tiêu quản trị đã lập đầu năm, theo báo
quản trị
cáo ngân sách năm. Mục tiêu quản trị bao gồm:
-

Mục tiêu nhân sự, ví dụ như hoàn thiện cơ cấu tổ
chức, mô tả công việc, tuyển dụng, đào tạo nhân
sự, xây dựng tập thể đoàn kết,…

-

Mục tiêu xây dựng, hoàn thiện quy trình, quy chế

-

Mục tiêu công nghệ thông tin, vì dụ như phối hợp
với CNTT xây dựng và vận hành chương trình
corebaking,…

(3.3) Chỉ tiêu quản Là chỉ tiêu đánh giá tỷ lệ thực hiện tổng chi phí hoạt
lý ngân sách
động của phòng/ban so với ngân sách. Chi phí hoạt



Chỉ tiêu

Giải thích
động của phòng/ban không bao gồm chi phí cho nhân
viên.

(4) Chế độ báo cáo

Là chỉ tiêu đánh giá tiến độ và chất lượng các báo
cáo, thuộc trách nhiệm của các phòng/ban theo
chức năng, nhiệm vụ.

(5) Quan hệ phối Là chỉ tiêu đánh giá tiến độ và chất lượng phối hợp
hợp
của từng phòng/ban đối với các phòng/ban còn lại.
Chỉ tiêu này sẽ được các phòng/ban còn lại đánh giá
(6) Chỉ tiêu khác Là chỉ tiêu đánh giá nhiệm vụ khác do TGĐ giao
do TGĐ giao
không thuộc các công việc kể trên.
2. Tỷ lệ của các chỉ tiêu:
2.1Tỷ lệ chỉ tiêu thể hiện mức độ quan trọng, cấp độ ưu tiên của chỉ tiêu
trong hệ thống các chỉ tiêu khác và được điều chỉnh phù hợp theo mục
tiêu của Công ty.
2.2Trong quy định này, tỷ lệ chỉ tiêu được quy định như sau:
a. Đối với chỉ tiêu công việc: 80%
Chỉ tiêu

Tỷ lệ chỉ tiêu

1. Chỉ tiêu trong thẻ mục tiêu công việc

của phòng/ban

75%

1.1. Chỉ tiêu nghiệp vụ

50%

1.2. Chỉ tiêu quản trị

20%

2. Chỉ tiêu khác

5%

b. Đối với chỉ tiêu kỹ năng làm việc: 10%
Áp dụng đối với cấp nhân viên


Chỉ tiêu

Tỷ lệ chỉ tiêu

1. Kỹ năng quản lý thời gian và tổ chức
công việc

5%

2. Kỹ năng phối hợp giải quyết công việc


5%

Áp dụng đối với cấp quản lý
Chỉ tiêu

Tỷ lệ chỉ tiêu

1. Kỹ năng quản lý thời gian và tổ chức
công việc

2.5%

2. Kỹ năng phối hợp giải quyết công việc

2.5%

3. Kỹ năng phân công, giao việc cho nhân
viên

2.5%

4. Kỹ năng kèm cặp, đào tạo nhân viên tiến
bộ

2.5%

c. Đối với chỉ tiêu thái độ trong công việc: 10%
Chỉ tiêu


Tỷ lệ chỉ tiêu

1. Thái độ bám sát mục tiêu công việc

5%

2. Thái độ trước áp lực về công việc

5%

d. Đối với chỉ tiêu khác thuộc chỉ tiêu nghiệp vụ, chỉ tiêu quản trị, chỉ tiêu
khác nêu trên thì Trưởng/phụ trách các phòng/ban căn cứ vào mức độ
quan trọng, cấp độ ưu tiên của các chỉ tiêu trong năm để quyết định tỷ lệ
chi tiêu cụ thể.
3. Phương pháp đánh giá:
3.1. Đánh giá kết quả công việc của tập thể được dựa trên hệ thống chỉ tiêu đánh giá, căn cứ
trên kết quả thực hiện so với mục tiêu ngân sách được duyệt và mục tiêu do Tổng giám
đốc giao cho các phòng/ban. Kết quả thực hiện từng chỉ tiêu được chuyển thành điểm số


tương ứng. Điểm số của từng chỉ tiêu bằng tích số của tỷ lệ hoàn thành của từng chỉ tiêu
và trọng số tương ứng của từng chỉ tiêu đó.

Tỷ lệ chỉ tiêu

Tỷ lệ hoàn thành

Điểm số

(1)


(2)

(3)

  

  

= (1) x (2) x 1000

3.2. Tỷ lệ chỉ tiêu thể hiện mức độ quan trọng, cấp độ ưu tiên của chỉ tiêu trong
hệ thống các chỉ tiêu khác.
Tỷ lệ chỉ tiêu được quy định như sau:
- Đối với chỉ tiêu kinh doanh:
Chỉ tiêu
A. Chỉ tiêu kinh doanh
(1) Hiệu quả kinh doanh
(1.1) Chỉ tiêu doanh thu
(1.4) Chỉ tiêu lợi nhuận gộp
(1.5) Chỉ tiêu số dư cuối kỳ
(2) Chất lượng kinh doanh
(2.4)Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm, dịch vụ
(2.5)Chỉ tiêu thị phần, khách hàng
(2.6)Chỉ số đánh giá chất lượng hoạt động

Tỷ lệ chỉ tiêu
70%
50%
7%

35%
7%
20%
3%
2%
15%

- Đối với chỉ tiêu quản trị:
Chỉ tiêu
B.

Chỉ tiêu quản trị

Tỷ lệ chỉ tiêu
30%

(3) Lập, báo cáo thực hiện mục tiêu và
quản lý ngân sách

16%

(3.4) Chỉ tiêu lập, báo cáo thực hiện mục
tiêu

3%

(3.5) Chỉ tiêu thực hiện mục tiêu quản trị

6%


(3.6) Chỉ tiêu quản lý ngân sách

7%


Chỉ tiêu

Tỷ lệ chỉ tiêu

(4) Chế độ báo cáo

5%

(5) Quan hệ phối hợp

5%

(6) Chỉ tiêu khác do TGĐ giao

4%

- Đối với chỉ tiêu nghiệp vụ và các chỉ tiêu nhỏ thuộc các chỉ tiêu lớn nêu
trên thì Trưởng/phụ trách các phòng/ban căn cứ vào mức độ quan trọng,
cấp độ ưu tiên của các chỉ tiêu trong năm để quyết định tỷ lệ chi tiêu cụ
thể.
3.3 Tỷ lệ hoàn thành
Tỷ lệ hoàn thành được tính theo phương pháp sau:
- Đối với nhóm các chỉ tiêu định lượng (các chỉ tiêu kinh doanh thuộc chỉ
tiêu nghiệp vụ): Tỷ lệ hoàn thành của chỉ tiêu được đánh giá dựa trên
việc so sánh (tính theo %) giữa các chỉ tiêu kế hoạch được giao và kết

quả thực hiện.
- Đối với các chỉ tiêu định tính (chỉ tiêu nghiệp vụ thuộc khối hỗ trợ kinh
doanh, chỉ tiêu quản trị, chỉ tiêu khác): Tỷ lệ hoàn thành công việc được
đánh giá dựa theo 2 tiêu chí là tiến độ và chất lượng của việc thực hiện
chỉ tiêu. Việc đánh giá này được quy định như sau:
Kết quả thực hiện

Tỷ lệ hoàn thanh

Không đảm bảo tiến độ (Chậm 3 ngày làm
việc, trừ 10%, chậm các ngày tiếp theo trừ 10%
mỗi ngày bị chậm).

≤ 90 %

Hoàn thành về tiến độ nhưng chưa đảm bảo
chất lượng (tính chính xác, tính đầy đủ, tính
hợp lệ). (*)

≤ 90%

Hoàn thành cả 2 tiêu chí tiến độ và chất lượng.

100 %

Hoàn thành tốt tiêu chí tiến độ, tiêu chí chất 100% < Tỷ lệ < 110%
lượng là hoàn thành.


Kết quả thực hiện


Tỷ lệ hoàn thanh

Hoàn thành tốt tiêu chí tiến độ là hoàn thành
trước thời gian yêu cầu từ 02 ngày làm việc
thực tế trở lên.
Hoàn thành tiêu chí tiến độ, tiêu chí chất lượng
là hoàn thành tốt (không phải chỉnh sửa nhiều
lần, được đánh giá cao về chất lượng thực
hiện)

≥ 110%

(*) Cứ 1 nội dung yêu cầu của chỉ tiêu hoàn thành chưa tốt thì tỷ lệ
hoàn thành chỉ tiêu đó sẽ bị trừ đi 10%.
- Đối với các chỉ tiêu kỹ năng cá nhân và thái độ trong công việc, tỷ lệ
hoàn thành được chia thành 2 mức là đạt hoặc không đat, nếu đạt thì tỷ
lệ hoàn thành là 100%, nếu không đạt thì tỷ lệ hoàn thành là 70%.
Tỷ lệ hoàn thành đối với từng tiêu chí đánh giá không được vượt quá
130%.
Đối với các chỉ tiêu quan hệ phối hợp, Trưởng/phụ trách các phòng ban
khác sẽ đánh giá tỷ lệ hoàn thành theo quy định trên về chỉ tiêu định
tính, tỷ lệ hoàn thành được tính trung bình cộng của các tỷ lệ hoàn thành
được các phòng đánh giá.
3.4 Điểm số đánh giá và xếp loại hoàn thành
- Điểm số đánh giá kết quả công việc của tập thể là tổng số điểm đánh giá của các chỉ
tiêu. Điểm số đánh giá này là được xếp theo 5 cấp độ sau:

Xếp loại hoàn thành
1.Hoàn thành xuất sắc

2.Hoàn thành tốt

Điểm tối thiểu

Điểm tối đa

Trên 1100
1000

1100

3.Hoàn thành trung bình

Trên 900

Dưới 1000

4.Chưa hoàn thành

Trên 700

900

5.Yếu kém

700

- Xếp loại hoàn thành công việc của Ban điều hành được xếp theo quy định sau:



Tiêu chuẩn xếp loại

Xếp loại hoàn thành
1. Hoàn thành xuất sắc
2. Hoàn thành tốt
3. Hoàn thành trung bình

4. Chưa hoàn thành
5. Yếu kém

100% số tập thể đạt xếp loại hoàn thành tốt
trở lên, không có tập thể yếu kém
100% số tập thể đạt xếp loại hoàn thành
trung bình trở lên, không có tập thể yếu kém
Từ 70% đến dưới 100% số tập thể đạt xếp
loại hoàn thành trung bình trở lên, không có
tập thể yếu kém
Từ 50% đến dưới 70% số tập thể đạt xếp
loại hoàn thành trung bình trở lên
Trên 50% số phòng/ban đạt xếp loại chưa
hoàn thành trở xuống

4. Các bước đánh giá
4.1. Bước 1: Báo cáo kết quả thực hiện công việc
- Trưởng/phụ trách các phòng/ban có trách nhiệm báo cáo kết quả thực
hiện công việc theo quy định của văn bản này.
- Nội dung báo cáo:


Cụ thể hệ thống chỉ tiêu đánh giá đối với các chỉ tiêu chưa được chi

tiết trong biểu mẫu đánh giá. Chi tiết mục tiêu của từng chỉ tiêu, nội
dung chi tiết các các chỉ tiêu phải căn cứ vào báo cáo ngân sách
hàng năm đã được phê duyệt.



Chi tiết kết quả thực hiện:
 Đối với chỉ tiêu định lượng được thể hiện bằng số liệu và đơn vị
tính.
 Đối với chỉ tiêu định tính tính, phải báo cáo theo tiêu chí là tiến
độ và chất lượng
Ví dụ: Chỉ tiêu tuyển dụng thì báo cáo gồm:
+ Tiến độ: Chậm 01 tuần
+ Chất lượng: Đã tuyển dụng được 01 chuyên viên phần mềm


- Biểu mẫu:


Biểu mẫu CFC- ĐGTT- BM02/KD: Đánh giá kết quả công việc của
tập thể đối với khối kinh doanh



Biểu mẫu CFC- ĐGTT- BM02/HTKD: Đánh giá kết quả công việc
của tập thể đối với khối hỗ trợ kinh doanh

4.2. Bước 2: Đánh giá kết quả công việc
- Trưởng/phụ trách các phòng/ban có trách nhiệm đánh giá kết quả thực
hiện công việc theo quy định của văn bản này.

- Nội dung đánh giá:


Đánh giá tỷ lệ hoàn thành công việc được quy định tại mục 3.3 của
thông báo này.



Căn cứ vào mục 3.4 của thông báo này về điểm số đánh giá và xếp
loại hoàn thành, Trưởng/phụ trách các phòng/ban tự tính điểm số và
xếp loại hoàn thành theo quy định.

- Biểu mẫu:


Biểu mẫu CFC- ĐGTT- BM02/KD: Đánh giá kết quả công việc của
tập thể đối với khối kinh doanh (đính kèm)



Biểu mẫu CFC- ĐGTT- BM02/HTKD: Đánh giá kết quả công việc
của tập thể đối với khối hỗ trợ kinh doanh (đính kèm)

4.3. Bước 3: Tổng hợp kết quả đánh giá
- Bộ phận Nhân sự - Phòng HC – NS có trách nhiệm tổng hợp đánh giá
kết quả công việc của tập thể đối với các phòng/ban Công ty.
- Biểu mẫu: CFC- ĐGTT- BM03: Tổng hợp đánh giá kết quả công việc
của tập thể
4.4. Bước 4: Họp hội đồng lương
Hội đồng lương của Công ty có trách nhiệm họp xét đánh giá kết quả công

việc của tập thể, phê duyệt kết quả đánh giá theo quy định của văn bản này.


III. Những hạn chế và đề xuất giải pháp khắc phục.
1. Hạn chế
- Việc tính doanh thu, chi phí của từng phòng kinh doanh gặp khó khăn do
chưa xây dựng được lãi suất nội bộ tính cho các nghiệp vụ cho vay, đầu
tư, kinh doanh cổ phiếu.
- Chỉ tiêu nghiệp vụ đối với các phòng ban hỗ trợ còn chung chung.
2. Đề xuất
- Hoàn thiện cơ chế lãi suất nội bộ



×