Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HỶ PHÁTQ.BÌNH TÂNTP.HCM (THÁNG 072012)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.43 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
******************

BÙI NGUYỄN HỒNG THANH

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
HỶ PHÁT-Q.BÌNH TÂN-TP.HCM
(THÁNG 07/2012)
Ngành: Kế toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: GV. LÊ VĂN HOA

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012
 
 


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hỷ Phát” do Bùi Nguyễn
Hồng Thanh, sinh viên khóa 35, ngành Kế toán, Khoa Kinh Tế, đã bảo vệ thành công
trước hội đồng vào ngày

_________________________

LÊ VĂN HOA


Người hướng dẫn

______________________
Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư kí hội đồng chấm báo cáo

______________________

_______________________

Ngày

tháng

năm

Ngày

 

tháng

năm



LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình đã tạo điều kiện cho em
có được như ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô trường Đại học Nông Lâm Thành
Phố Hồ Chí Minh, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ
ích cho em, đó chính là những nền tảng cơ bản, là những hành trang vô cùng quý giá,
là bước đầu tiên cho em bước vào sự nghiệp sau này trong tương lai. Đặc biệt là Thầy
Lê Văn Hoa người đã trực tiếp và tận tình hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó,em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới các anh chị trong công
ty TNHH Hỷ Phát đã tạo cơ hội giúp em có thể tìm hiểu, tiếp cận môi trường làm việc
thực tế của một doanh nghiệp và học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm quý giá mà trên
ghế nhà trường em chưa được biết.
Xin cảm ơn tất cả bạn bè đã giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài này.
Cuối cùng, kính chúc mọi người sức khỏe, hạnh phúc và thành công.
ĐHNL, ngày 10 tháng 12 năm 2012
Sinh viên
BÙI NGUYỄN HỒNG THANH

 


NỘI DUNG TÓM TẮT
BÙI NGUYỄN HỒNG THANH. Tháng 12/2012. “Kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hỷ Phát”.
BUI NGUYEN HONG THANH. December 2012. “Production cost
accounting and production cost


price determination at Hy Phat Limited

Company”.
Mục tiêu chính của đề tài là tìm hiểu tình hình thực tế và kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm, trình tự hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng 07 năm 2012, tìm hiểu quá trình vận dụng và áp dụng các chế độ kế toán
của Bộ tài chính và các cơ quan chức năng tại đơn vị thực tập.
Mô tả lại các nghiệp vụ và quy trình tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công
ty TNHH Hỷ Phát, từ đó có những nhận xét và đề xuất dựa trên những kiến thức đã
học và tìm hiểu các quy định và chế độ kế toán hiện hành, qua đó góp phần hoàn thiện
công tác kế toán tại đơn vị thực tập.
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là thu thập số liệu, điều tra và phân tích các
số liệu trên, tìm ra những nghiệp vụ chưa phù hợp và đề xuất hạch toán lại.

 


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... viii
DANH MỤC PHỤ LỤC ...............................................................................................ix
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
1.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.4.1. Phạm vi không gian............................................................................................ 2
1.4.2. Phạm vi thời gian ............................................................................................... 2
1.5. Cấu trúc luận văn .................................................................................................. 2

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 4
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Hỷ Phát .................................................. 4
2.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Hỷ Phát ............................................................... 4
2.1.2. Vị trí địa lý: ........................................................................................................ 4
2.1.3 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................................... 4
2.1.4 Ngành nghề sản xuất kinh doanh ........................................................................ 5
2.1.5 Chức năng và nhiệm vụ....................................................................................... 5
2.1.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ........................................................ 6
2.2.Tổ chức công tác kế toán tại công ty...................................................................... 7
2.2.1. Chức năng và nhiệm vụ...................................................................................... 8
2.2.2. Tổ chức vận dụng công tác kế toán tại Công ty ................................................. 8
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................11
3.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................11
3.1.1. Chi phí sản xuất................................................................................................11
3.1.2. Giá thành sản phẩm ..........................................................................................12
iv 
 


3.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..............................13
3.1.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .......................................14
3.1.4.1. Quy trình kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm ...................................14
3.1.4.2. Kế toán chi phí sản xuất ................................................................................14
3.1.4.3. Kế toán tập hợp chi phí .................................................................................18
3.1.4.4. Đánh giá sản phẩm dở dang ..........................................................................19
3.1.4.5. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ...................................................20
3.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................21
3.2.1. Phương pháp thu thập ......................................................................................21
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu................................................................................21
3.2.3. Phương pháp mô tả ..........................................................................................21

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................22
4.1. Những vấn đề chung về công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH Hỷ Phát .........................................................................................22
4.1.1. Đặc điểm sản xuất ............................................................................................22
4.1.2. Quy trình hoạt động sản xuất tại công ty .........................................................22
4.2. Đặc điểm tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty TNHH Hỷ Phát.......................................................................................................23
4.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí ................................................................................23
4.2.2. Đối tượng, phương pháp và kỳ tính giá thành .................................................24
4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty ...........24
4.3.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp .....................................................................24
4.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp ...............................................................................34
4.3.3 Chi phí sản xuất chung ......................................................................................42
4.3.4 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất .......................................................59
4.3.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................................................60
4.3.6. Tính giá thành sản phẩm ..................................................................................65
4.4. Nhận xét chung và ý kiến đề xuất .......................................................................69
4.4.1. Kế toán tập hợp chi phí ....................................................................................69
4.4.2. Kế toán giá thành .............................................................................................70
4.4.3. Chứng từ kế toán ..............................................................................................71

 


4.4.4. Bộ máy kế toán của công ty .............................................................................71
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................72
5.1. Kết luận ...............................................................................................................72
5.2. Kiến nghị .............................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................74
PHỤ LỤC


vi 
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTC

Bộ tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHYT

Bảo hiểm y tế

BQGQ

Bình quân gia quyền

BTP

Bán thành phẩm


CCDC

Công cụ dụng cụ

CP

Chi phí

CPNC

Chi phí nhân công

CPNVL

Chi phí nguyên vật liệu

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

DN

Doanh nghiệp

GTGT


Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NC

Nhân công

NV

Nhân viên

NVL

Nguyên vật liệu

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

PSTK

Phát sinh trong kỳ

PX

Phân xưởng


SL

Số lượng

SP

Sản phẩm

SX

Sản xuất

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

Z

Giá thành

vii 
 


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang

Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Của Công Ty ............................................................. 6
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán ..................................................................................... 7
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Tại Công Ty ............................................................................ 9
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp ................................ 15
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp .......................................... 16
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung.................................................... 18
Hình 4.1. Sơ Đồ Quy trình Sản Xuất Sản Phẩm .............................................................. 23
Hình 4.2. Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nhập Kho ..................................................... 26
Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp Tháng 07/2012 ...... 33
Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp Tháng 07/2012................ 42
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung Tháng 07/2012 ......................... 58
Hình 4.6. Sơ Đồ Quy Trình Sản Xuất Của Một Sản Phẩm Hoàn Chỉnh Ngói
NaKaMuRa......................................................................................................................... 60

viii 
 


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng định mức nguyên vật liệu năm 2012
Phụ lục 2: Sổ cái TK 154
Phụ lục 3: Sổ cái TK 154-I
Phụ lục 4: Trang đầu và trang cuối sổ nhật ký chung

ix 
 


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU


1.1. Đặt vấn đề
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, kế toán là một công
cụ quan trọng phục vụ cho sự quản lý nền kinh tế cả về mặt vĩ mô và vi mô. Cơ chế thị
trường làm xuất hiện nhiều loại hình doanh nghiệp đa dạng, phong phú hơn với nhiều
loại sản phẩm hàng hóa. Điều đó buộc doanh nghiệp phải cạnh tranh lẫn nhau để tồn
tại và phát triển.
Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có
tự bù đắp được các chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và đảm bảo có
lãi hay không. Vì vậy hạch toán đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất vào giá thành sản
phẩm là việc làm cần thiết và hữu hiệu nhất để doanh nghiệp đạt được mục tiêu tối
thiểu hoá chi phí sản xuất.
Hơn nữa xét trên góc độ vĩ mô do các yếu tố sản xuất nước ta c ̣òn rất hạn chế
nên vấn đề tiết kiệm chi phí sản xuất thực sự là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của
công tác quản lý kinh tế.
Mặt khác nhiệm vụ của kế toán là không những hạch toán đầy đủ chi phí sản
xuất mà còn phải làm thế nào để kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện tiết kiệm chi phí sản
xuất, phục vụ tốt công tác hạ giá thành sản phẩm đáp ứng yêu cầu của chế độ hạch
toán kinh doanh, đồng thời cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra quyết định, nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Từ những nhận định trên, em chọn đề tài “KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HỶ PHÁT” làm đề tài cho
khóa luận tốt nghiệp của mình.

 
 





1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tiếp cận thực tế, tìm hiểu và phân tích việc tổ chức công tác kế toán nói riêng
và phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Từ đó, đưa ra nhân xét để hoàn thiện công tác
kế toán quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. Qua đó cũng
là cơ hội để em có thể củng cố những kiến thức mà em đã học.
1.3. Nội dung nghiên cứu
Tập trung vào mô tả việc hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Công ty
TNHH Hỷ Phát.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Phạm vi không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH Hỷ Phát.
Địa chỉ: 27 Đường 31 Phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Tp. HCM.
1.4.2. Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện đề tài là từ tháng 8/2012 đến tháng 10/2012.
1.5. Cấu trúc luận văn
Đề tài gồm 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Đưa ra những lý do chọn đề tài, mục tiêu mà đề tài cần đạt tới, nêu rõ phạm vi
thời gian và thời gian thực hiện đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH Hỷ Phát. Giới thiệu bộ máy kế toán tại
Công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Những cơ sở lý luận về phương pháp hạch toán kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm. Những phương pháp nghiên cứu được vận dụng để thưc hiện đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả quá trình hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Hỷ Phát. Từ đó phân tích, đưa ra những nhận định đánh giá về công tác kế toán
tại Công ty.

Chương 5: Kết luận và đề nghị

 


Qua thực tế tại Công ty nên lên được những ưu, nhược điểm và những điểm còn
tồn tại của đơn vị để có những đề xuất phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.


 


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Hỷ Phát
2.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Hỷ Phát
Được thành lập ngày 30 tháng 09 năm 2004 theo giấy phép số 4102025204 do

Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP Hồ Chí Minh cấp.
Vốn điều lệ khi thành lập: 800.000.000đ
Tên giao dịch: Công ty TNHH Hỷ Phát
Tên giao dịch đối ngoại: HY PHAT Co.,Ltd.
Trụ sở chính tại địa chỉ : 27 Đường 31 Phường Bình Trị Đông B, Quận Bình
Tân, Tp. HCM
Điện thoại : (08) 3768 2050 - Fax : (08) 3768 2051
Email :
Website:
2.1.2. Vị trí địa lý:
Công Ty TNHH Hỷ Phát có trụ sở chính tại địa chỉ : 27 Đường 31 Phường Bình

Trị Đông B, Quận Bình Tân, Tp. HCM là địa chỉ thuận lợi về thương mại quảng bá
thương hiệu và giới thiệu các dòng sản phẩm của công ty.
Nhà xưởng sản xuất tại địa chỉ : H30 đường 1 Khu Công Nghiệp Lê Minh
Xuân, huyện Bình Chánh.
Với vị trí Nhà xưởng trên thuộc địa bàn ngoại thành thành phố, nên rất thuận lợi
cho việc sản xuất, giao thông đủ điều kiện để phân phối hàng hóa, đáp ứng mọi yêu
cầu của khách hàng trong thành phố và các tỉnh vùng ven.
2.1.3 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Hỷ Phát thuở còn sơ khai là một cơ sở nhỏ chuyên làm gia công
các sản phẩm trang trí bằng bê tông. Sau những thăng trầm do nền kinh tế mang lại, từ

 


một cơ sở nhỏ đã có những bước tiến rõ rệt khi quyết định thành lập Công ty TNHH
Hỷ Phát và sản phẩm chính của công ty là một loại sản phẩm còn mới mẽ so với thị
trường xây dựng trang trí nội thất vào thời bây giờ với thương hiệu “Ngói Màu Cao
Cấp NAKAMURA”.
Sau hơn 7 năm thành lập từ một công ty có vốn điều lệ từ 800.000.000đ giờ đã
tăng lên là 20.000.000.000đ .
Với tiêu chí công nghiệp hóa hiện đại hóa trong phân xưởng, công ty đã không
ngừng đầu tư các máy móc thiết bị tiên tiến nhất tại Nhật Bản và lần lược sản xuất ra
những dòng sản phẩm mới nhất và nhanh chóng tiếp cận được thị trường tiệu thụ ở
Việt Nam.
Từ những dây chuyền tự động của dàn máy hiện đại đã sản xuất ra những dòng
sản phẩm Ngói Màu với số lượng rất ổn định, hạn chế sản phẩm hỏng, đã tạo được
niềm tin ở giới người tiêu dùng.
2.1.4 Ngành nghề sản xuất kinh doanh
Ngành nghề sản xuất kinh doanh:
Sản xuất ngói lợp bằng xi măng

Trang trí nội thất
Sản xuất, mua bán hàng trang trí nội – ngoại thất
Ngoài ra còn có một số sản phẩm trang trí nội – ngoại thất đang được xuất khẩu
sang thị trường Nhật Bản như :
- Đá Stone Block
- Đá giả gỗ, ....
2.1.5 Chức năng và nhiệm vụ
Chức Năng
Công ty TNHH Hỷ Phát có chức năng sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng; sản
xuất, gia công chế biến đá granit; sản xuất, gia công các sản phẩm nhôm - sắt – inoxđồng phục vụ cho ngành xây dựng (không sản xuất, gia công, chế biến tại trụ sở). Mua
bán hóa chất (trừ các hóa chất có tính độc hại mạnh). Trang trí nội thất. sản xuất, mua
bán hàng trang trí nội ngoại thất (trừ tái chế phế thải, xi mạ điện, chế biến gỗ, gia công
cơ khí, sản xuất gốm sứ thủy tinh tại trụ sở). sản xuất ngói lợp bằng ximăng (không
hoạt động tại trụ sở), sản xuất hóa chất (không hoạt động tại trụ sở).

 


Nhiệm vụ
Phương chăm tối ưu của công ty là đưa ra thêm những dòng sản phẩm mới
hơn, đẹp hơn, chất lượng cao hơn, giá mềm hơn nhưng vẫn đảm bảo được tính tối đa
hóa lợi nhuận.
2.1.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Công ty TNHH Hỷ Phát là một công ty với quy mô vừa và nhỏ, nên mọi hoạt
động điều tuân thủ 1 cơ cấu tổ chức rất đơn giản.
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Của Công Ty
Ban Giám Đốc

Bộ Phận Văn
Phòng Tổng Hợp


Phân Xưởng Đóng
Gói

Bộ Phận Quản
Lý Phân Xưởng

Phân Xưởng Sản
Xuất Ngói

Bộ Phận Kỹ
Thuật

Phân Xưởng Hàng
Kinh Doanh, Gia
Công Xuất Khẩu

Nguồn tin: Bộ phận văn phòng tổng hợp
Là một công ty có mô hình hoạt động là vừa và nhỏ, nên cơ cấu tổ chức bộ máy
khá đơn giản nhằm mục đích dễ quản lý và kiểm tra.
Ban giám đốc
Là đại diện của công ty trực tiếp điều hành chỉ đạo các bộ phận: Bộ phận kỹ
thuật, bộ phận quản lý phân xưởng, bộ phận văn phòng tổng hợp.
Bộ phận văn phòng tổng hợp
Trực tiếp quản lý tất cả những nghiệp vụ chuyên môn như: hành chánh, xuất
nhập kho thành phẩm, xuất nhập kho nguyên vật liệu, xuất nhập khẩu, kế toán, …
Bộ phận kỹ thuật
Giúp công ty trong việc quản lý kỹ thuật công nghệ, quản lý chất lượng sản
phẩm, tiêu chuẩn hóa và đo lường chất lượng sản phẩm.


 


Nắm vững thực trạng công suất của từng máy móc thiết bị và chất lượng sản
phẩm của từng quy trình công nghệ để tham mưu với Ban giám đốc và trực tiếp bảo
dưỡng, trùng tu thiết bị công ty.
Bộ phận quản lý phân xưởng
Trực tiếp quản lý và điều hành sản xuất về nguồn nhân lực, tài sản và tiến độ
sản xuất trong các phân xưởng và hợp tác cùng bộ phận kỹ thuật về vận hành máy móc
thiết bị trong các phân xưởng.
Phân xưởng sản xuất ngói
Trực tiếp sản xuất các sản phẩm Ngói kinh doanh trong nước.
Phân xưởng đóng gói
Kiểm tra đợt cuối, đóng gói sản phẩm trước khi đưa vào khâu xuất xưởng.
Phân xưởng hàng kinh doanh, gia công xuất khẩu
Trực tiếp sản xuất riêng các sản phẩm kinh doanh xuất khẩu và làm hàng gia
công xuất khẩu.
2.2.Tổ chức công tác kế toán tại công ty
Để đơn giản hóa bộ máy kế toán, và tiết kiệm chi phí quản lý cho Doanh
Nghiệp, công ty TNHH Hỷ Phát đã tổ chức một bộ máy kế toán như sau:
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán bán hàng
+ Kế toán công nợ

Kế toán thanh toán
+ Kế toán kho


Kế toán nhập khẩu
+ Kế toán thuế
+ Kế toán tiền lương

Nguồn tin: Bộ phận văn phòng tổng hợp


 


2.2.1. Chức năng và nhiệm vụ
Kế toán trưởng : là người điều hành chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra trực tiếp
tất cả những hoạt động kế toán trong công ty và có trách nhiệm báo cáo trong phần
hành kế toán đối với cơ quan thuế.
Kế toán tổng hợp: là người được kế toán trưởng giao phó trực tiếp cho nhựng
công việc quan trọng như : là quản lý thu chi , các sổ sách kế toán, các báo cáo kế toán
hàng tháng, hàng quý..v.v.
Kế toán bán hàng + kế toán công nợ : là người trực tiếp quản lý đơn hàng,
xuất lệnh giao hàng, tư vấn cho khách hàng, lập hóa đơn tài chính, thống kê doanh số
hàng, giao dịch và đối chiếu công nợ đầu ra của công ty.
Kế toán thanh toán + kế toán kho: là người trực tiếp quản lý các vấn đề đầu
vào nguồn nguyên liệu, vật liệu, vật tư…., quản lý tình hình xuất nhập tồn các nguyên
liệu, vật liệu, vật tư…, thu thập các chứng từ hóa đơn phát sinh trong tháng và đối
chiếu công nợ đầu vào của công ty.
Kế toán xuất nhập khẩu + kế toán thuế + kế toán tiền lương: là người trực
tiếp xử lý các hoạt động xuất nhập khẩu như: lên kế hoạch xuất khẩu kinh doanh, xuất
khẩu gia công, xử lý các chứng xuất nhập khẩu; là người lên báo cáo thuế hàng tháng,
là người trực tiếp tính lương cho công nhân viên của công ty.
2.2.2. Tổ chức vận dụng công tác kế toán tại Công ty

Chế độ kế toán áp dụng: áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số
48/2006/QĐ BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính.
Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 kết thúc 31/12
Đơn vị tiền tệ hạch toán: Đồng Việt Nam (đ, VND)
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: theo phương pháp bình quân gia quyền.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp đường thẳng.
Phương pháp nộp thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
Hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán của công ty được áp dụng theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ Trường Bộ Tài Chính dành riêng
cho các công ty, doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.

 


Công ty sử dụng những chứng từ được quy định trong chế độ kế toán theo hình
thức kế toán Nhật Ký Chung.
Hình thức kế toán áp dụng
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình Excel. Chương trình Excel được thiết kế dựa
trên nguyên tắc hình thức kế toán Nhật Ký Chung.
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Tại Công Ty
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán

chi tiết

Sổ Cái

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI

CHÍNH
Nguồn tin: Bộ phận văn phòng tổng hợp
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Do đơn

 


vị có mở sổ kế toán chi tiết nên đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh được ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt có liên quan. Định kỳ 5 ngày
tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi lại vào các tài khoản phù hợp trên

Sổ Cái.
Cuối tháng, cộng số liệu ghi trên Sổ Cái vào Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi
đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được
lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết). Kế toán tiến hành lập Báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính được lập theo đúng quy định căn cứ theo Quyết định
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính bao gồm các biểu mẫu:
-

Bảng Cân đối kế toán

- Mẫu số B01-DNN

-

Bảng Cân đối tài khoản

- Mẫu số F01-DNN

-

Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh

- Mẫu số B02-DNN

-

Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ

- Mẫu số B03-DNN


-

Bản Thuyết minh báo cáo tài chính

- Mẫu số B09-DNN

10 
 


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Chi phí sản xuất
a) Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và lao
động vật hóa trong quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí này phát sinh một cách khách
quan, luôn thay đổi trong quá trình tái sản xuất và gắn liền với sự đa dạng, sự phức tạp
của từng loại hình sản xuất kinh doanh.
b) Phân loại
Phân loại chi phí theo yếu tố (nội dung kinh tế)
Theo cách phân loại này thì CPSX phát sinh có cùng nội dung kinh tế được xếp
chung vào một nội dung kinh tế cho dù chi phí đó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để
sản xuất ra sản phẩm gì. Cách phân loại này cho biết tổng chi phí bỏ ra ban đầu để làm
căn cứ lập kế hoạch và kiểm soát chi phí theo yếu tố. Toàn bộ chi phí được chia thành
các yếu tố sau:
Chi phí nguyên vật liệu là chi phí bao gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu,
vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh
trong kỳ báo cáo.

Chi phí nhân công là chi phí bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho người lao
động và các khỏan trích theo lương.
Chi phí khấu hao TSCĐ là toàn bộ các khoản trích khấu hao TSCĐ trong kỳ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài là chi phí bao gồm các khoản phải trả cho công ty
điện lực, tiền điện thoại, tiền nước,...
Chi phí khác bằng tiền là những CPSX kinh doanh khác chưa được phản ánh
trong các chi phí trên nhưng đã chi bằng tiền nhu chi phí tiếp khách, hội nghị, công
tác,..
 
 

11 


Phân loại chi phí theo khoản mục giá thành
Theo cách phân loại này thì CPSX được xếp thành một khoản mục nhất định có
công dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho yêu cầu tính giá thành và phân tích tình
hình thực hiện giá thành kế hoạch, theo cách phân loại này bao gồm 3 khoản mục:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí bao gồm toàn bộ các chi phí về
nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ tham gia trực tiếp vào sản xuất SP.
Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí bao gồm tiền lương, tiền phụ cấp và các
khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm.
Chi phí sản xuất chung là chi phí bao gồm toàn bộ những chi phí còn lại để sản
xuất ra sản phẩm ngoài CPNVL trực tiếp và CPNC trực tiếp như chi phí cho nhân
công viên phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất , chi phí dịch vụ
mua ngoài như điện nước dùng trong sản xuất.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với sản phẩm
Theo cách phân loại này bao gồm:
Chi phí trực tiếp là những chi phí có liên quan trực tiếp đến những loại sản
phẩm khác nhau có thể tập hợp riêng cho từng loại SP.

Chi phí gián tiếp là những chi phí có liên quan đến nhiều loại SP và không thể
phân biệt riêngcho từng loại SP.
c) Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp CPSX là phạm vi giới hạn mà CPSX cần được theo dõi
nhằm mục đích phân bổ theo những cách thức hợp lý để tính giá thành sản phẩm.
Đối với quy trình sản xuất đơn chiếc thì đối tượng tập hợp CPSX là từng SP
hoặc từng đơn đặt hàng.
Đối với quy trình sản xuất hàng loạt nhưng số lượng sản phẩm tạo ra tương đối
nhỏ thì đối tượng tập hợp CPSX thường chọn theo từng đơn hàng.
Đối với quy trình sản xuất hàng loạt nhưng số lượng SP tạo ra tương đối lớn thì
tùy theo từng quy trình công nghệ đang được áp dụng để lựa chọn đối tượng tập hợp
CPSX cho phù hợp, có thể theo nhóm SP hoặc toàn bộ SP hoặc theo từng chi tiết SP ,
theo dây chuyền, theo công nghệ sản xuất ,...
3.1.2. Giá thành sản phẩm
a) Khái niệm
12 
 


Giá thành SP là toàn bộ CPSX mà DN đã bỏ ra để sản xuất một đơn vị hay một
khối lượng SP nhất định trong kỳ.
b) Phân loại
Căn cứ vào thời điểm tính giá thành và cơ sở số liệu được chia thành 3 loại:
Giá thành kế hoạch là loại giá thành được căn cứ vào định mức tiêu hao về
CPSX đã được xác định cho từng loại SP vào đầu mỗi kỳ kế hoạch.
Giá thành định mức là loại giá thành tính trên cơ sở định mức chi phí tại một
thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch, vì vậy nó luôn thay đổi cho phù hợp với từng
kỳ sản xuất.
Giá thành thực tế là loại giá thành được xác định sau khi đã hoàn tahnh2 việc
sản xuất SP và căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất.

c) Đối tượng tính giá thành
Tùy thuộc vào đặc điểm tính chất sản xuất của DN, các loại SP do DN sản xuất
và các loại dịch vụ cung cấp để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp, đối
tượng tính giá thành có thể là:
+ Chi tiết từng SP
+ Từng công đoạn của quá trình sản xuất
+ Từng SP hoàn thành
+ Từng đơn đặt hàng
d) Kỳ tính giá thành
Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng DN, đặc điểm và chu kỳ sản xuất kinh
doanh để lựa chọng kỳ tính giá thành cho phù hợp. Kỳ tính giá thành có thể là tháng
đối với DN có chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường, là quý (năm) đối với DN có
chu kỳ sản xuất kinh doanh dài, có thể là thời điểm hoàn thành đơn đặt hàng nếu DN
lựa chọn đối tượng tính giá thành SP là các đơn đặt hàng cụ thể.
3.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
a) Giống nhau
Về bản chất, cả CPSX và giá thành SP đều là biểu hiện bằng tiền của tiêu hao
lao động sống và lao động vật hóa.
b) Khác nhau
13 
 


+ Chi phí sản xuất là việc tiêu hao lao động sống và lao động vật hóa này phát
sinh thường xuyên, liên tục, không giới hạn trong quá trình sản xuất nhưng gắn liền
với thời kỳ phát sinh sự tiêu hao.
+ Giá thành SP là việc tiêu hao lao động sống và lao động vật hóa gắn liền với
một kết quả sản xuất nhất định chứ không phải toàn bộ CPSX phát sinh, và không
phân biệt thời kỳ phát sinh sự tiêu hao.
c) Đối tượng

+ Đối tượng tập hợp CPSX trùng với một đối tượng tính Z sản phẩm.
+ Một đối tượng tập hợp CPSX liên quan đến nhiều đối tượng tính Z sản phẩm.
+ Nhiều đối tượng tập hợp CPSX liên quan đến một đối tượng tính Z sản phẩm.
3.1.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3.1.4.1. Quy trình kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm
Quy trình kế toán CPSX và tính giá thành SP gồm 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Trong kỳ kế toán căn cứ vào các CP thực tế phát sinh tiến hành
tập hợp các CP theo các yếu tố CP và phân tích theo các đối tượng hạch toán chi phí.
+ Giai đoạn 2: Cuối kỳ, kế toán căn cứ theo kết quả tập hợp CP của giai đoạn 1
kết chuyển và phân bổ CP để tính giá thành SP.
3.1.4.2. Kế toán chi phí sản xuất
a) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Là tổng giá trị thực tế của tất cả CP nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp
trong quá trình sản xuất SP.
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (Theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC ban hanh ngày 14/09/2006 nên hạch toán tài khoản 154 thay cho tài
khoản 621)
Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(1) Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ ghi:
Nợ TK 154 (chi tiết cho từng đối tượng)
Có TK 152
(2) Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu đưa vào sử dụng ngay (không qua
kho) và tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
14 
 


Nợ TK 154 – Giá chưa thuế GTGT
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331
(3) Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động SXKD và tính
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
ghi:
Nợ TK 154 – Giá gồm thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331
(4) Trường hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra sử dụng không hết, cuối kỳ
nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152
Có TK 154
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp
TK 154

TK 152
Giá trị NVL xuất kho

TK 152
Giá trị NVL sử dụng
không hết nhập lại kho

TK 111,112,331
Giá trị NVL mua ngoài
TK 133
Thuế GTGT

b) Chi phí nhân công công trực tiếp
CP nhân công trực tiếp chủ yếu là tiền lương của công nhân công trực tiếp sản
xuất SP, CP này có thể tính trực tiếp cho từng đối tượng hạch toán CP. Trong trường
hợp không tính được thì sử dụng các phương pháp phân bổ như phân bổ theo định mức
hay CP nhân công trực tiếp , theo hệ số quy định: phân bổ NVL trực tiếp hoặc phân bổ

theo số giờ công mà công nhân công tham gia trực tiếp từng SP.
Tài khoản sử dụng

15 
 


×