Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.71 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ

ĐÀO MINH ÂN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ

ĐÀO MINH ÂN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn: Th.s Lê Thành Hưng

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013




Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Thực trạng hoạt động
marketing mix Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè” doĐào Minh Ân, sinh viên khóa
36, ngành Quản Trị Kinh Doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày...................................................................................................................................

Th.s Lê Thành Hưng
Người hướng dẫn,

_________________________________
Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư kí hội đồng chấm báo cáo

_____________________________

___________________________

Ngày

Ngày


tháng

năm

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời cảm ơn đầu tiên tôi muốn gửi đến bố mẹ và gia đình tôi. “Con cám ơn bố
mẹ luôn tạo điều kiện tốt nhất cho con trong bốn năm học. Mặc dù gia đình có những
lúc thật sự khó khăn, bố mẹ vẫn cố gắng lo cho con đầy đủ vật chất, tinh thần để con
có thể hoàn thành tốt việc học của mình. Đặc biệt, con cám ơn bố mẹ đã luôn động
viên, chăm sóc con trong thời gian qua để con có đủ sức khỏe hoàn thành khóa luận
này”.
Lời cảm ơn thứ hai tôi muốn gửi đến Ban giám hiệu, các giảng viên trường Đại
học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh. Tôi cám ơn Ban giám hiệu trường luôn có
những chính sách hỗ trợ, giúp đỡ sinh viên, tôi cũng cám ơn sự quan tâm, dạy dỗ nhiệt
tình của các giảng viên, đặc biệt là các giảng viên khoa Kinh Tế. Các thầy cô luôn
không ngừng tìm những phương pháp dạy hiệu quả để có thể truyền đạt kiến thức đầy
đủ nhất đến sinh viên chúng tôi để chúng tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận này cũng
như ứng dụng hiệu quả trong công việc sau này.
Lời cảm ơn tiếp theo tôi xin gửi đến thầy Lê Thành Hưng. Thầy luôn tận tình
hướng dẫn, sửa chữa những sai sót, cho dù là những lỗi nhỏ nhặt nhất. Đồng thời thầy
cũng đưa ra những ý kiến đóng góp chân thành giúp tôi có những định hướng đúng
đắn, từ đó có thể hòan thành khóa luận tốt hơn.Một lần nữa, tôi xin gửi đến thầy lời
cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất.
Bên cạnh đó, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc Tổng công ty cổ
phần may Nhà Bè, đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập tại công ty để tôi có thêm

kiến thức, kinh nghiệm hoàn thành khóa luận của mình.
Lời cảm ơn cuối cùng tôi muốn gửi đến các tác giả, tác phẩm, tư liệu tôi sử
dụng để hoàn thành khóa luận này.
Sinh viên thực hiện
Đào Minh Ân


NỘI DUNG TÓM TẮT
ĐÀO MINH ÂN.Tháng 12 năm 2013.“Thực TrạngHoạt Động Marketing
Mix Tổng Công Ty Cổ Phần May Nhà Bè”.
DAO MINH AN. December 2013.“Real State OfAffairs MarketingMix
Activities OfNha Be GarmentCorporation Joint - Stock Company”.
Khóa luận nghiên cứu các hoạt động marketing mix của Tổng công ty cổ phần
may Nhà Bè, tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, từ đó, có những giải pháp phù hợp
để hoàn thiện hơn nữa hoạt động marketing mix của Công ty.
Phương pháp thực hiện khóa luận:
-Phương pháp nghiên cứu lý thuyết tại bàn kết hợp với khảo sát tại hiện trường.
- Phương pháp phỏng vấn, sử dụng bảng câu hỏi, thực hiện phỏng vấn trực tiếp
khách hàng để lấy ý kiến.
-Thu thập và xử lí số liệu từ sổ sách, chứng từ và báo cáo của công ty qua 4
năm 2009 -2010 - 2011-2012.
-Tham khảo tài liệu sách báo, tạp chí, internet, các luận văn tốt nghiệp của các
khóa trước.
- Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích,… bằng phần mềm word, excel,
SPSS 16.0.
Qua khóa luận, chúng ta có thể thấy Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè là Công
ty có vị thế tốt trên thị trường dệt may Việt Nam, các hoạt động marketing mix tại
công ty là khá tốt, hiệu quả. Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế trong các hoạt động
này, khóa luận đã đưa ra được các hạn chế, cùng những giải pháp phù hợp để hoàn
thiện các hoạt độngmarketing mix của Công ty.



MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. xi
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................. xiii
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ......................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................3
1.3. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................3
1.3.1. Thời gian nghiên cứu.......................................................................3
1.3.2. Địa bàn, đối tương nghiên cứu ........................................................3
1.4. Cấu trúc của khóa luận ..................................................................................3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ...........................................................................................5
2.1. Giới thiệu Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè ..............................................5
2.1.1. Tên giao dịch ...................................................................................5
2.1.2. Địa chỉ liên hệ..................................................................................5
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động..........................................................................5
2.1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của Công ty ...........................6
2.2. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè .6
2.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty...........................................................................7
2.3.1. Cơ cấu tổ chức Công ty ...................................................................7
2.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...................................8
2.4. Năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty .................................................10
2.4.1. Năng lực tài chính .........................................................................10
2.4.2. Tài sản ...........................................................................................12

2.4.3. Con người ......................................................................................13
2.4.4. Năng lực sản xuất ..........................................................................13
vi


CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................15
3.1. Cơ sở lý luận (Những tiền đề lý luận về Marketing mix) ...........................15
3.1.1. Khái niệm marketing .....................................................................15
3.1.2. Vai trò của marketing ....................................................................15
3.1.3. Chức năng của marketing ..............................................................16
3.1.4. Tổ chức hoạt động marketing ở doanh nghiệp ..............................17
3.1.5. Marketing hỗn hợp (Marketing mix).............................................17
3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................19
3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .......................................................19
3.2.2. Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu ...........................................21
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................22
4.1. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty

............................................................................................................................22
4.1.1. Tình hình thị trường ......................................................................22
4.1.2. Cơ cấu các mặt hàng kinh doanh...................................................23
4.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm:

năm 2010, 2011, 2012 ...................................................................................................24
4.1.4. Những điểm mạnh và điểm yếu của Công ty ................................26
4.2. Phân tích môi trường bên ngoài (môi trường kinh doanh) Tổng công ty cổ
phần may Nhà Bè ..........................................................................................................27
4.2.1. Môi trường vĩ mô ..........................................................................28
4.2.2. Môi trường vi mô ..........................................................................32

4.3. Thực trạng hoạt động Marketing mix của Tổng công ty cổ phần may Nhà


............................................................................................................................39
4.3.1. Các hoạt động liên quan đến sản phẩm .........................................39
4.3.2. Các hoạt động liên quan đến giá ...................................................42
4.3.3. Các hoạt động liên quan đến phân phối ........................................44
4.3.4. Các hoạt đông liên quan đến xúc tiến ...........................................46
4.4. Phân tích ma trận SWOT.............................................................................47
4.5. Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing mix Tổng công ty cổ

phần may Nhà Bè ..........................................................................................................50
vii


4.5.1.Hoàn thiện chiến lược Marketing mix ...........................................50
4.5.2. Đề xuất thành lập phòng Marketing ..............................................81
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................83
5.1. Kết luận .......................................................................................................83
5.2. Kiến nghị .....................................................................................................84
5.2.1. Đối với Công ty .............................................................................84
5.2.2. Đối với Nhà nước ..........................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................86
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFTA


Khu vực Thương mại tự do ASIAN (ASEAN Free Trade Area)

CPI

Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index)

DN

Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

EU

Liên minh châu Âu(European Union)

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

HĐQT

Hội đồng quản trị

ISO

Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (International Standards Organization)


KD

Kinh doanh

KH

Khách hàng

Ma trận SWOT

Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa (Strenghts,
Weaknesses, Opportunities, Threats)

NBC

Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè (Nhabe Corporation)

ROA

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (Return on total assets)

ROE

Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on common
equyty)

SP

Sản phẩm


SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TPP

Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương

(Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement - viết tắt TPP)
USD

Đồng đô la Mỹ(United States dollar)

VITAS

Hiệp hội Dệt May Việt Nam (Vietnam Textile and Apparel

Association)
VN

Việt Nam


VNĐ

Việt Nam đồng

WTO

Tổ chức Thương mại thế giới (World Trade Organization)

XK

Xuất khẩu
ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Các Khoản Phải Thu, Phải Trả của Công Ty Giai Đoạn 2010 - 2012 ..........11
Bảng 2.2. Các Chỉ Tiêu Tài Chính của Công Ty Giai Đoạn 2010 - 2012 ....................11
Bảng 2.3. Tình Hình Trích Lập Quỹ của Công Ty........................................................12
Bảng 2.4. Giá Trị Tài Sản Cố Định của Công Ty .........................................................13
Bàng 2.5. Kết Cấu Nguồn Lao Động của Công Ty .......................................................13
Bảng 4.1. Doanh Thu Thuần Chi Tiết Theo Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Chính
của Công Ty Năm 2010 - 2012 .....................................................................................25
Bảng 4.2. Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Năm 2010 - 2012 .................25
Bảng 4.3. Lợi Nhuận Gộp Chi Tiết Theo Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh của Công
Ty Năm 2010 - 2012 ......................................................................................................26
Bảng 4.4. Doanh Thu Nội Địa của Công Ty Năm 2010, 2011, 2012 ...........................33
Bảng 4.5. Ma Trận Hình Ảnh Cạnh Tranh ....................................................................36
Bảng 4.6. Thống Kê Mức Độ Hài Lòng đối với Sản Phẩm ..........................................40

Bảng 4.7. Thống Kê Mức Độ Hài Lòng về Giá ............................................................43
Bảng 4.8. Thống Kê Mức Độ Hài Lòng về Thương Hiệu.............................................44
Bảng 4.9. Thống Kê Mức Độ Hài Lòng về Cửa Hàng ..................................................45
Bảng 4.10. Thống Kê Mức Độ Hài Lòng đối với Các Chương Trình Khuyến Mãi .....47
Bảng 4.11. Phân Tích Ma Trận SWOT của Tổng Công Ty Cổ Phần May Nhà Bè ......48
Bảng 4.12. Các Yếu Tố Quyết Định đến Việc Mua Hàng ............................................50
Bảng 4.13. Bảng Giá cho Từng Thương Hiệu...............................................................59

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Mô Hình Tổ Chức Tổng Công Ty ...................................................................8
Hình 2.2. Sơ Đồ Cơ Cấu Bộ Máy Quản Lý Tổng Công Ty ..........................................10
Hình 2.3. Hình Ảnh Một Số Huân Chương, Danh hiệu, Giải Thưởng của Công Ty ....14
Hình 3.1. Những Khái Niệm Cốt Lõi của Marketing ....................................................15
Hình 3.2. Các Thành Phần của Marketing Hỗn Hợp (Marketing Mix) ........................18
Hình 3.3. Mối Quan Hệ giữa Chiến Lược, Hình Ảnh Công Ty và Các Thành Phần của
Marketing Mix ...............................................................................................................19
Hình 4.1. Cơ Cấu Mặt Hàng Kinh Doanh của Công Ty Năm 2012..............................23
Hình 4.2. Doanh Thu Thị Trường Nội Địa của Một Số Công Ty May Việt Nam Năm
2012 ...............................................................................................................................35
Hình 4.3. Kênh Phân Phối Nội Địa của Tổng Công Ty Cổ Phần May Nhà Bè ............44
Hình 4.4. Mô Hình Nghiên Cứu, Phát Triển Sản Phẩm Mới ........................................51
Hình 4.5. Ý Tưởng Logo Mới cho Từng Thương Hiệu của NBC ................................52
Hình 4.6. Ý Tưởng cho Sản Phẩm Công Ty trong Thời Gian Tới (Thu - Đông) .........54
Hình 4.7. Ý Tưởng cho Sản Phẩm Công Ty trong Thời Gian Tới (Xuân - Hè) ...........54
Hình 4.8. Mô Hình Xây Dựng Giá Đề Xuất..................................................................55
Hình 4.9. Nhà Máy Sợi Thiên Nam...............................................................................56

Hình 4.10. Ý Tưởng Showroom NBC với Thiết Kế Không Gian Mở Đặc Biệt, Mang
Đặc Trưng Riêng của Từng Thương Hiệu, từ Màu Sắc đến Cách Bố Trí ....................60
Hình 4.11. Ý Tưởng Hệ Thống Nhận Diện Thương Hiệu Đồng Nhất..........................61
Hình 4.12. Parkson - Saigon Tourist Plaza, 35 Bis - 45 Lê Thánh Tôn, Q.1, TP.HCM
.......................................................................................................................................62
Hình 4.13. Ý Tưởng cho Website Bán Hàng ................................................................63
Hình 4.14. Không Khí Mua Sắm Sôi Động tại Big C ...................................................64
Hình 4.15. Đại Lý Novelty tại 81, Đường Xuân La, Phường Xuân La, Quận Tây Hồ,
Thành Phố Hà Nội .........................................................................................................65
Hình 4.16. Ý Tưởng Lớp Đào Tạo Bán Hàng ...............................................................65
xi


Hình 4.17. Lãnh Đạo Việt Tiến Tặng Giấy Khen, Quà cho Các Đại Lý, Điểm Bán và
Nhân Viên Bán Hàng Xuất Sắc Năm 2012 ...................................................................66
Hình 4.18. Khai Trương Showroom tại 211 Đường Lê Duẩn, TP Đà Nẵng Ngày
18/07/2013 .....................................................................................................................67
Hình 4.19. Chiếc Áo Vest Khổng Lồ của NBC Trưng Bày tại Hội Chợ Thời Trang
VIFF 2013......................................................................................................................69
Hình 4.20. Một Số Hội Chợ Triển Lãm Công Ty Nên Tham Gia trong Thời Gian Tới
.......................................................................................................................................70
Hình 4.21. Một Số Mẫu Quảng Cáo của D & G, Massimo Dutti, Prada, Paul Smith ..71
Hình 4.22. Một Số Hoạt Động Công Đồng của NBC, Ivy Moda, John Henry, Anio
Sofia ...............................................................................................................................72
Hình 4.23. IVY Moda - Nhà Đầu Tư của Fashion Star .................................................73
Hình 4.24. Canifa - Nhà Tài Trợ “Nhà Thiết Kế Thời Trang VN” và “Người Mẫu VN”
.......................................................................................................................................73
Hình 4.25. Một Số Sự Kiện dành cho Doanh Nhân ......................................................74
Hình 4.26. Các Cuộc Thi Thiết Kế Thời Trang của E’ mos và Aquafina .....................75
Hình 4.27. Ý Tưởng Thẻ Quà Tặng (Giftcard) .............................................................76

Hình 4.28. Ý Tưởng cho Thẻ Giảm Giá (Coupon) .......................................................76
Hình 4.29. Ý Tưởng Quà Tặng cho Khách Hàng ..........................................................77
Hình 4.30. Việt Tiến Giảm Giá nhân ngày Doanh Nhân Việt Nam..............................77
Hình 4.31. Những Tấm Bảng Sale Off, Giảm Giá San Sát Nhau trên Con Đường
Chuyên Bán Hàng Hiệu Nguyễn Trãi (Quận 1) và Các Trung Tâm Thương Mại ........78
Hình 4.32. Một Số Chương Trình Giảm Giá Hiệu Quả ................................................79
Hình 4.33. Một Số Mẫu Thẻ Hội Viên Nhãn Hiệu Thời Trang Canifa, Công ty Vàng
Bạc Đá Quý Phú Nhuận.................................................................................................80
Hình 4.34. Ý Tưởng Thành Lập Phòng Marketing .......................................................81
Hình 4.35. Cơ Cấu Tổ Chức Phòng Marketing Đề Xuất ..............................................82

xii


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ Lục 1. Bảng Câu Hỏi Điều Tra
Phụ lục 2. Hình Ảnh Một Số Sản Phẩm của Công Ty

xiii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề
Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đang là xu thế chung của thế giới.Tiến trình
hội nhập và sự tham gia chính thức của Việt Nam vào WTO mang lại những cơ hội và
những thách thức mà các doanh nghiệp phải vượt qua.Gần đây nhất là Việt Nam đã
tuyên bố tham gia TPP với tư cách là thành viên đầy đủ từ ngày 13/11/2010.Việt Nam
cùng với 11 quốc gia khu vực châu Á-Thái Bình Dương hiện đang trong giaiđoạn

nước rút đàm phán Hiệp định đối tác kinh tếchiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP),
một hiệp định thương mại được đánh giálà tiêu biểu của thế kỷ 21, dự kiến sẽ được ký
kết vào cuối năm nay.Điểm nổi bật nhất của TPP là tự do hóa rộng rãi về hàng hóa,
thuế nhập khẩu sẽ về 0%. Hiện có 12 quốc gia gia nhập TPP, trong đó có 2 thị trường
xuất khẩu lớn của Việt Nam là Hoa Kỳ và Nhật Bản. Đây là cơ hội tốt cho ngành
thương mại Việt Nam, đặc biệt là ngành dệt may sẽ gỡ bỏ được hàng rào thuế vốn rất
nặng nề như hiện nay. Các chuyên gia còn cho rằng TPP sẽ tạo ra cú huých lớn và
mang đến động lực quan trọng cho sự phát triển của dệt may Việt Nam, góp phần đưa
dệt may Việt Nam lên tầm cao hơn trong tương lai gần. Tuy nhiên, để được hưởng
mức lãi suất trên, ngành Dệt may Việt Nam phải đối đầu với nhiều thách thức không
dễ vượt qua.
Việt Nam đang trong giai đoạn tăng trưởng và phát triển kinh tế mạnh mẽ kéo
theo mức thu nhập, mức sống của người dân cũng được cải thiện rõ rệt. Nếu như thu
nhập bình quân đầu người của Việt Nam tại thời điểm năm 1992 chỉ mới ở mức 140
USD thì hiện nay, thu nhập bình quân đầu người năm 2012 đã gần 1,600 USD. Như
vậy, sau 20 năm phát triển, thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam đã tăng 11.43
lần (Bích Diệp, 2012,Thu nhập đầu người Việt Nam tăng hơn 10 lần sau 20 năm,
[online],

/>

lan-sau-20-nam-672249.htm, [cited 11 September 2013]).Điều này dẫn đến nhu cầu và
đòi hỏi của người tiêu dùng cũng cao và khắt khe hơn.
Do đó, để tồn tại và phát triển, các DN cần phải cónhững chiến lược phù hợp để
thích nghi với môi trường kinhdoanhmới, đáp ứng những đòi hỏi của cạnh tranh.
Marketingmix được coi là công cụ hữu ích và hiệu quả trong sản xuất và kinh doanh
của doanh nghiệp.Các hoạt động Marketing mix giúp các quyết định trong sản xuất
kinh doanh có cơ sở vững chắc hơn, doanh nghiệp có điều kiện và thông tin đầy đủ
hơn nhằm thỏa mãn mọi yêu cầu của khách hàng.
Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè khởi đầu từ hai xí nghiệp may Ledgine và

Jean Symi thuộc khu chế xuất Sài Gòn hoạt động từ trước năm 1975. Sau ngày thống
nhất, Bộ Công nghiệp nhẹ tiếp nhận và đổi tên hai đơn vị này thành Xí nghiệp may
khu chế xuất. Vào thời điểm đó số lượng công nhân của xí nghiệp khoảng 200
người.Sau hơn 30 năm, thành công lớn nhất của Công ty là tạo được uy tín với khách
hàng trong và ngoài nước về năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, đồng thời xây
dựng được một đội ngũ vững mạnh, đoàn kết hướng đến những mục tiêu cao hơn.Đến
nay, Công ty đã phát triển thành một tổng công ty có 34 đơn vị thành viên, 17,000 cán
bộ công nhân viên hoạt động trên nhiều lĩnh vực với địa bàn trải rộng khắp cả nước.
Tuy nhiên, để phát triển bền vững và mục tiêu trở thành thương hiệu hàng đầu
trong ngành Dệt May Việt Nam, việc xem xét lại quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty trong thời gian vừa qua là rất cần thiết để Công ty có thể nhận ra
những gì mình đã làm tốt và những gì mình chưa làm tốt, từ đó có những giải pháp
phù hợp hoàn thiên marketing-mix của Công ty.
Mong muốn được tham gia vào đội ngũ công nhân viên của Công ty cũngnhư
đóng góp một phần sức của mình nhằm giúp phát triển thương hiệu Tổng công ty cổ
phần may Nhà Bè ngày càng lớn mạnh hơn, Tác giả đã chọn đề tài: “Thực trạng hoạt
động Marketing Mix Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè”.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.Mục tiêu chung
Nghiên cứu các hoạt động marketing mix của Công ty, tìm ra những điểm
mạnh, điểm yếu, từ đó, có những giải pháp phù hợp để hoàn thiện hơn nữa hoạt động
marketing-mix của Công ty.
2


1.2.2.Mục tiêu cụ thể
-Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động SXKD của Công ty.
-Phân tích môi trường bên ngoài Công ty: Môi trường vĩ mô, vi mô.
-Nghiên cứu các hoạt động Marketingmix của Công ty, đánh giá hiệu quả các
hoạt động.

-Phân tích ma trận SWOT: Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với
Công ty.
-Đề xuất một số giải pháp hoàn thiên hoạt động Marketingmix của Công ty.
1.3.Phạm vi nghiên cứu
1.3.1.Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 8/2013 đến tháng 11/2013.
1.3.2.Địa bàn, đối tương nghiên cứu
a)Địa bàn nghiên cứu
- Tổng Công Ty Cổ Phần May Nhà Bè,Trụ sở: 04, đường Bến Nghé, phường
Tân Thuận Đông, Quận 7, TP.HCM.
- Khách hàng tại khu vực TP.HCM, các cửa hàng, đại lý trực thuộc Tổng công
ty.
b)Đối tượng nghiên cứu
- Hệ thống marketing mix tại Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè.
- Khảo sát khách hàng mua, sử dụng sản phẩm Tổng công ty cổ phần may Nhà
Bè.
1.4.Cấu trúc của khóa luận
Đề tài: “Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix Tổng công
ty cổ phần may Nhà Bè” gồm 5 chương.
Chương 1.Mở đầu
Nêu lý do, ý nghĩa của việc chọn đề tài, công ty; mục tiêu của đề tài.
Chương 2. Tổng quan
Khái quát quá trình hình thành, phát triển; cơ cấu tổ chức của Tổng công ty cổ
phần may Nhà Bè.
Chương 3.Nội dung và phương pháp nghiên cứu

3


Trình bày chi tiết những vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu và giới

thiệu một cách có hệ thống các phương pháp nghiên cứu mà khóa luận đang sử dụng
để đạt được các mục tiêu nghiên cứu.
Chương 4. Kết quả và thảo luận
Nêu lên các kết quả đạt được trong quá trình nghiên cứu các hoạt động
marketing mix của Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè và phân tích,thảo luận các kết
quả đạt được về mặt lý luận cũng như thực tiễn.
Chương 5.Kết luận và kiến nghị
Dựa vào kết quả nghiên cứu để kết luận và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện hơn nữa hoạt động marketing mix của Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè.

4


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1.Giới thiệu Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè
2.1.1.Tên giao dịch
-Tên giao dịch đầy đủ bằng tiếng Việt: Tổng Công Ty Cổ Phần May Nhà Bè
-Tên giao dịch đối ngoại: Nha Be Garment Corporation Joint-Stock Company
-Tên giao dịch viết tắt: NBC
-Biểu tượng (LOGO):

2.1.2.Địa chỉ liên hệ
Tổng Công Ty Cổ Phần May Nhà Bè
-Trụ sở: 04, đường Bến Nghé, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, TP.HCM
-Điện thoại: (08) 38720077 - 38729124
-Fax: (08) 38725107
-Email:
-Web:

2.1.3.Lĩnh vực hoạt động
Ngoài thế mạnh truyền thống là sản xuất các sản phẩm may mặc, NBC còn
tham gia một số lĩnh vực khác trên cơ sở phát huy tối đa năng lực sẵn có của Tổng
công ty và các đơn vị thành viên. Hoạt động của NBC gồm ba lĩnh vực/thị trường
chính:
-Sản xuất và bán lẻ hàng may mặc cho thị trường trong nước.
-Sản xuất hàng may mặc xuất khẩu cho thị trường quốc tế.


-Các hoạt động đầu tư, thương mại và dịch vụ khác.
2.1.4.Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của Công ty
a)Tầm nhìn
NBC mang những xu thế thời trang mới nhất đến với người Việt Nam và thế
giới trong vai trò nhà cung cấp sản phẩm thời trang công nghiệp hàng đầu.
b)Sứ mệnh
NBC cung cấp cho khách hàng và người tiêu dùng những sản phẩm thời trang
đáng tin cậy cùng những dịch vụ chuyên nghiệp, tạo nên sự tự tin khi đồng hành cùng
thương hiệu NBC.
c)Giá trị cốt lõi
NBC luôn hành động dựa trên những giá trị sau:
-Khách hàng là trọng tâm
Khách hàng luôn là trọng tâm trong việc hoạch định chính sách và chiến lược.
-Trách nhiệm xã hội
Với trách nhiệm của một doanh nghiệp chủ lực, NBC hoạt động không chỉ vì
mụcđích kinh doanh mà bên cạnh đó chúng tôi cam kết đóng góp một cách tích cực
vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống và góp phần phát triển xã hội.
-Sáng tạo và Chất lượng
Những yếu tố trung tâm của sáng tạo là kỹ năng tạo ra mẫu mã phù hợp, lựa
chọn chất liệu, cải tiến thiết bị và quy trình. Luôn xây dựng nhằm đạt được những tiêu
chuẩn chất lượng phù hợp với thị trường và người tiêu dùng.

-Lợi nhuận
Tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở sử dụng hợp lý các nguồn lực một cách hiệu
quả và trách nhiệm.
2.2.Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè
- Năm 1975: Được khởi công xây dựng từ năm 1972 với tên là KCX Sài Gòn
do các cổ đông Đài Loan và Hồng Kông bỏ vốn ra đầu tư. Đến đầu năm 1975 hình
thành cơ bản nhà xưởng cho 2 xưởng may là Ledgien và Symi. Tuy nhiên, đến
30/04/1975 KCX đổi tên thành Xí nghiệp may Khu Chế Xuất.
- Năm 1976: Xí nghiệp may Khu Chế Xuất được chia làm 2 Xí nghiệp là May
Độc lập và May Cửu Long trên cơ sở 2 Xưởng may cũ là Ledgien và Symi.
6


- Tháng 6/1980: Do nhu cầu quản lý, Bộ công nghiệp nhẹ đã quyết định sáp
nhập lại 2 XN trên và thành lập XN May Nhà Bè thuộc Liên Hiệp SX - XNK May
theo Quyết định số 225 CNn/TCQL ngày 03/06/1980 của Bộ Công nghiệp nhẹ.
- Tháng 03/1992: Sau khi thông qua đề án chuyển đổi tổ chức và họat động của
Xí nghiệp May Nhà Bè, Bộ Công nghiệp nhẹ đã quyết định thành lập doanh nghiệp
Nhà nước.
- Năm 2004: Bộ Công nghiệp đã Quyết định chuyển Tổng Công ty may Nhà Bè
thành Công ty cổ phần May Nhà Bè theo Quyết định số 74/2004/QĐ-BCN, ngày
06/08/2004.
- Ngày 24/03/2005: Tổng Công ty đã được Sở Kế họach và Đầu tư TP Hồ Chí
Minh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số 4103003232.
Tổng Công ty bắt đầu họat động sản xuất theo mô hình Công ty cổ phần từ ngày
01/04/2005.
- Trong năm 2008: Công ty đã có nhiều thay đổi về định hướng hoạt động, cơ
cấu tổ chức và phát triển thị trường trong nước.
Tháng 10/2008: Công ty đổi tên thành Tổng công ty cổ phần May Nhà Bè với
tên giao dịch là NBC và giới thiệu bộ nhận diện thương hiệu mới.

Thị trường trong nước trở thành một trọng tâm hoạt động với những kế hoạch
quy mô. NBC đổi mới ngay từ khâu khảo sát thị trường và thiết kế sản phẩm, giới
thiệu các nhãn hàng mới và mở rộng mạng lưới phân phối khắp cả nước.
2.3.Cơ cấu tổ chức của Công ty
2.3.1.Cơ cấu tổ chức Công ty
a)Trụ sở chính của Công ty
-Địa chỉ: 04 Bến Nghé, phường Tân Thuận Đông, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
-Điện thoại: (84.8) 38 722835

-Website: www.nhabe.com.vn

-Fax: (84.8) 38 725107

-Email:

7


b) Khối các công ty sản xuất
Hình 2.1. Mô Hình Tổ Chức Tổng Công Ty

Nguồn: TCTCP May Nhà Bè
2.3.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
a)Chức năng, nhiệm vụ Ban lãnh đạo Công ty
- Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty gồm tất cả
cổ đông có quyền biểu quyết, họp mỗi năm ít nhất một lần.ĐHĐCĐ quyết định những
vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định.

8



- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty (trừ những vấn
đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông).
- Ban kiểm soát: là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng
cổ đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm soát mọi mặt hoạt động quản trị và
điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Ban Giám đốc của Công ty: gồm có Tổng Giám đốc và 3 Phó Tổng Giám đốc
là Phó Tổng Giám đốc phụ trách Hành chính, Phó Tổng Giám đốc phụ trách Sản xuất
và Phó Tổng Giám đốc thường trực.
b)Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
- Phòng Kế hoạch thị trường - Xuất nhập khẩu: Phối hợp với phòng kinh
doanh xuất nhập khẩu lập kế hoạch sản xuất ngắn hạn và dài hạn, điều phối, theo dõi,
điều chỉnh và cân đối sản xuất.
- Phòng FOB (Phòng xuất nhập khẩu): Dự thảo các hợp đồng thương mại,
tiến hành đàm phán ký kết hợp đồng xuất khẩu, lên kế hoạch nhập nguyên vật liệu,
máy móc thiết bị ngắn, trung và dài hạn.
- Phòng Kế toán Tài chính: Theo dõi, hạch toán kế toán toàn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh, quản lý toàn bộ nguồn tài chính của công ty, cân đối các nguồn vốn,
phân tích và tính toán hiệu quả kinh tế xác định các chỉ tiêu giao nộp ngân sách.
- Phòng Kỹ thuật: Giải quyết các vấn đề kỹ thuật của sản phẩm nghiên cứu các
mẫu mới, tính toán và quyết định các thông số kỹ thuật của sản phẩm, thiết kế mẫu
đưa vào sản xuất.
- Phòng Công nghệ và Phát triển: Tổ chức hệ thống quản lý kỹ thuật, ban
hành các định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho các chủng loại mặt hàng, tổ chức may
mẫu, thiết kế mẫu, nghiên cứu thiết kế thử các sản phẩm mới, nghiên cứu công nghệ
mới,....
- Phòng Quản trị chất lượng: Chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng nguyên
phụ liệu, vật tư mua vào và thành phẩm trước khi nhập kho.
- Phòng Tổ chức Lao động - Tiền lương: Có nhiệm vụ quản lý, phân bổ, điều

động cán bộ công nhân viên phù hợp với năng lực của từng người nhằm phát huy hết

9


khả năng của cán bộ công nhân viên vào những vị trí thích hợp để đạt hiệu quả làm
việc tốt nhất.
- Phòng Hành chính: Tổ chức thực hiện các chỉ đạo của ban Giám đốc về vấn
đề quản lý nhân sự. Tổ chức giám sát và lưu hồ sơ cán bộ công nhân viên, tổ chức đại
hội, hội nghị của đơn vị.
- Phòng Truyền thông - Thương hiệu, Ban Đầu tư Pháp chế, Ban Đời sống.
Thực hiện chức năng truyền thông, quan hệ công chúng và quảng bá thương hiệu; Lập
các kế hoạch đầu tư ngắn và dài hạn; Có trách nhiệm bảo đảm an toàn, trật tự trong
công ty.
- Trung tâm thiết kế thời trang: Trung tâm thời trang Decelso “Thời trang
và lịch lãm”, Trung tâm thời trang Mattana “Tự tin thể hiện”, Trung tâm thời
trang Novelty “Bừng sáng phong cách”.Các trung tâm liên tục đưa ra các sản phẩm
mới phục vụ thị trường, chịu trách nhiệm từ khâu mua nguyên vật liệu tới tìm kiếm thị
trường tiêu thụ sản phẩm.
Hình 2.2. Sơ Đồ Cơ Cấu Bộ Máy Quản Lý Tổng Công Ty

Nguồn: TCTCP May Nhà Bè
2.4.Năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty
2.4.1.Năng lực tài chính
10


Bảng 2.1. Các Khoản Phải Thu, Phải Trả của Công Ty Giai Đoạn 2010-2012
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT

1

2

Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Các khoản phải thu

282,600

364,530

550,564

Phải thu khách hàng

216,946

242,357

351,269

Trả trước cho người bán


13,222

28,766

32,650

Phải thu khác

52,397

122,173

199,295

Các khoản phải trả

814,272

1,026,618

1,527,938

Nợ ngắn hạn

735,046

912,546

1,361,967


79,226

114,073

165,971

Nợ dài hạn

Nguồn: BCTC hợp nhất đã kiểm toán năm 2010, 2011, 2012
Bảng 2.2. Các Chỉ Tiêu Tài Chính của Công Ty Giai Đoạn 2010-2012
STT

Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

1

Chỉ tiêu về khả năng thanh toán (lần)
0.92

0.97

0.94

0.53


0.67

0.59

0.8

0.82

0.84

4.98

5.99

7.2

1.5

1.27

1.2

8.33

4.5

4.58

-Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần


3.45

4.93

3.95

-Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản

5.18

6.28

4.75

32.21

45.89

40.89

-Hệ số thanh toán ngắn hạn: Tổng
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
-Hệ số thanh toán nhanh: (TSLĐ HTK)/Nợ ngắn hạn
2

Chỉ tiêu về vốn
-Hệ số nợ/Tổng tài sản
-Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu


3

Chỉ tiêu năng lực hoạt động (vòng)
- Vòng quay tổng tài sản: Doanh thu
thuần/Tổng tài sản
-Vòng quay hàng tồn kho

4

Chỉ tiêu về khả năng sinh lời (%)

-Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

Nguồn: BCTChợp nhất đã kiểm toán năm 2010, 2011, 2012
11


Bảng 2.3. Tình Hình Trích Lập Quỹ của Công Ty
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu

31/12/2010

31/12/2011

31/12/2012

Quỹ dự phòng tài chính

3,287


5,050

6,515

Quỹ khen thưởng và phúc lợi

4,083

6,900

3,865

Nguồn: BCTC hợp nhất đã kiểm toán năm 2010, 2011, 2012
Nhận xét
- Nhìn chung qua 3 năm 2010-2012 tình hình tài chính của Công ty tương đối
ổn định. Hệ số thanh toán ngắn hạn <1 nhưng ở mức có thể chấp nhận được: 0.92 năm
2010, 0.97 năm 2011 và 0.94 năm 2012. Về tình hình vốn, có thể nói NBC đang sử
dụng nợ mức cao, từ năm 2010 đến năm 2012 nợ vay chiếm trên 80% trong tổng tài
sản của doanh nghiệp và gấp gần 5 lần vốn chủ sở hữu (năm 2010), 6 lần (năm 2011),
7.2 lần (năm 2012). Như vậy, Công ty đang sử dụng đòn bẩy tài chính ở mức cao và
rủi ro hoạt động của Công ty lớn. Tuy nhiên, nợ vay này được dùng để đầu tư vào 2 dự
án lớn là Khu phức hợp sản xuất thương mại dịch vụ Phù Cát và Nhà máy may Bảo
Lộc vào cuối năm 2011 và đầu năm 2012. Đồng thời, khi xem xét đến lợi nhuận sau
thuế/vốn chủ sở hữu (ROE), chỉ số này luôn ở mức khá cao, đạt 32.21% năm 2010,
45.89% năm 2011 và 40.89% năm 2012, có thể nói Công ty đang sử dụng đòn bẩy ở
mức cao nhưng nợ vay được được sử dụng khá hiệu quả mặc dù từ năm 2010 đến năm
2012 là giai đoạn nền kinh tế khủng hoảng, suy thoái.
-Hàng năm Công ty đều trích từ lợi nhuận sau thuế của mình một khoản vào
quỹ dự trữ để bổ sung vốn điều lệ theo quy định của pháp luật.

2.4.2.Tài sản
Giá trị tài sản cố định theo Báo cáo tài chính tại thời điểm 31/12/2012.
a) Nhà xưởng - văn phòng
Trụ sở chính: Tổng Công Ty Cổ Phần May Nhà Bè
-Địa chỉ: 04, Đường Bến Nghé, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, TP.HCM
-Điện thoại: (08) 38720077 - 38729124
-Fax: (08) 38725107
-Email:
-Web:
12


×