Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Chuyên đề MRI chẩn đoán rò hậu môn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (963.19 KB, 42 trang )

Hình ảnh rò hậu môn
trên cộng hưởng từ
Bs.Nguyễn Duy Hùng
Khoa CĐHA BV Việt Đức

Đại cương
• Định nghĩa:
- Là tổn thương nhiễm trùng ở các khe và
nhú trong ống hậu môn gây viêm và tụ


mủ ở các tuyến hậu môn, giữa hai cơ thắt
hậu môn vỡ ra da vùng cạnh hậu môn.
- 10/100.000, chủ yếu nam giới.

Đại cương
• Nguyên nhân:
-

Viêm nhiễm xuất phát từ tuyến hậu môn.
Lao
Crohn
Tia xạ

- Chấn thương khi sinh...


• Lâm sàng:
- Đau, sốt, sờ thấy khối căng ở HM
- Đau ngắt quãng + mủ chảy ra từ lỗ rò.



Goodsall’s rule


Các phương pháp CĐHA
• Chụp đường rò trên XQ:
- Dùng để đánh giá vị trị GP của đường rò
- Không đánh giá được hệ thống cơ thắt, vị trí ổ
áp xe
- Không xác định được lỗ trong
• Siêu âm trực tràng: - Hạn chế đánh giá
cơ thắt ngoài trong một số trường hợp
- Không phân biệt được tổn thương viêm và xơ
hóa. - Không đánh giá được đường rò thứ phát,
ổ apxe ở sâu.


Các phương pháp CĐHA
• CLVT:
- Không phân biệt được hệ thống cơ thắt, cơ nâng
HM, đường rò cũ hay đang hoạt động.
• Cộng hưởng từ:
- Đánh giá tổng quan giữa đường rò và cấu trúc
lân cận.
- Hình ảnh chi tiết về GP vùng HM
- Xác định lỗ trong và các tổn thương phối hợp.


- Đường rò nằm


sát đường giữa
- Không đánh

giá được liên quan
với hệ thống cơ
thắt.
- Đường rò xuyên
cơ thắt ngoài
- Lỗ trong nằm ở vị

trí 7h.


MRI Protocol
• Đánh giá chủ yếu trên axial; coronal:
- Axial:
+ Vị trí lỗ rò chính
+ Mất liên tục của cơ thắt ngoài
+ Xác định lỗ trong
- Coronal:
+ CĐPB tổn thương trên và dưới cơ nâng
HM.


MRI Protocol
• T1W Axial + Coronal :
- Ưu:
+ Đánh giá tổng quan: hệ thống cơ thắt, cơ nâng HM, hố
ngồi – TT.
+ Đánh giá đường rò, tổn thương viêm, ápxe

- Nhược:
+ Hạn chế đánh giá GP chi tiết hệ thống cơ thắt, cơ nâng
HM.
• Stir axial + coronal:
- Ưu:
+ Là chuỗi xung quan trọng nhất để đánh giá: đường rò
chính/thứ phát, ổ tụ dịch.


- Nhược:
+ +/- bỏ qua ổ apsxe nhỏ trong vùng tổn thương phù nề.

MRI Protocol
• Post-contrast T1W Axial + coronal:
- Dynamic intravenous contrast.
- Các tổn thương: đường rò, các nhánh, ổ ápxe
ngấm thuốc dạng viền.
• Sau mổ:
- T1W trước và sau tiêm:
+ Chảy máu, mỡ: tăng TH trên T1W trước tiêm


+ Đường rò tái phát: giảm TH trước tiêm, ngấm
thuốc sau tiêm.


T2W

STIR



T1C

Giải phẫu
• Vùng hậu môn được cấu tạo bởi:
- Cơ thắt trong: cơ trơn, 85% trương lực HM
ko làm mất tự chủ khi bị tổn thương.
- Cơ thắt ngoài: cơ vân, 15% trương lực HM
mất tự chủ khi bị tổn thương. Liên tục với cơ
mu – TT và cơ nâng HM ở phía trên.
- Hố gian cơ thắt
- Hố ngồi - trực tràng
- Hố ngồi – hậu môn.


- Đường răng cưa (Dentate line): nằm cách rìa
HM 2 cm.


Giải phẫu


Giải phẫu
• MRI:
- Cơ thắt ngoài:
+ Giảm tín hiệu trên tất cả các chuỗi xung (T1W,
T2W, Stir)
+ Giới hạn bên bởi lớp mỡ ở hố ngồi – HM
- Cơ thắt trong:
+ Giảm tín hiệu trên T1W, T2W

+ Tăng tín hiệu trên Stir
+ Ngấm thuốc sau tiêm


T1W
STIR


Giải phẫu
T1C


Giải phẫu

T1W
T1C


Phân loại GPB
1. Rò gian cơ thắt (60-70%)
2. Rò xuyên cơ thắt (20-30%)
3. Rò trên cơ thắt (hiếm)
4. Rò ngoài cơ thắt (hiếm)

Phân loại trên MRI
St James’s Uni hospital classification:
• Độ 1: Rò gian cơ thắt đơn giản.


• Độ 2: Rò gian cơ thắt + apxe/đường rò thứ

phát
• Độ 3: Rò xuyên cơ thắt
• Độ 4: Rò xuyên cơ thắt + apxe/đường rò
thứ phát ở hố ngồi –TT.
• Độ 5: Tổn thương trên và xuyên cơ nâng.


Độ I


Độ I
• Axial Stir:
Mũi tên dài: cơ thắt ngoài
Mũi tên ngắn: đường rò
vị trí 6h, nằm phía
trong cơ thắt ngoài
* Hố ngồi - TT

Độ II


Độ II
• Đường rò hình
móng ngựa


Độ III



×