Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tổng hợp kiến thức môn xác suất thống kê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.51 KB, 5 trang )

TỔNG HỢP KIẾN THỨC ÔN THI XÁC SUẤT THỐNG KÊ
XÁC SUẤT
I – Tính Xác suất bằng địng nghĩa cổ điển
P(A) =
 Một số tính chất
1.
=0 ; p( )=1
2.
3.
thì:
P(A
) = P(A) + P(B).
4. P(A) = 1 – P(A)
5. P(B\A) = P(B) – P(AB)
6. AB = B\A
II – Xác suất có điều kiện
P(A/B) =
Hay ta có công thức nhân xác suất: P(AB) = P(B).P(A/B)
Nếu A và B độc lập thì P(A/B) = P(A) nên:
P(AB) = P(A).P(B)
 Một họ các biến cố được gọi là họ đầy đủ các biến cố: {
nếu thỏa mãn:
+ Chúng xung khắc
= (i
= 1,n )
+ Chúng đầy đủ:
+
=
 Công thức xác suất đầy đủ:
P(A) = P(
.P(A/


+ P(
.P(A/
+ ... + P(
.P(A/
Với {
} Là một họ đầu đủ các biến cố

 Công thức Bayes: P(
A) =

}

III –Dãy phép thử Bernoulli
Điều kiện:
- Mỗi phép thử có hai kết quả A và A
- P(A) = p đối với mọi phép thử
Xác suất cho biến cố A xảy ra m lần là: P(m,p) =
.
Số lần xảy ra có khả năng nhất:
- pn + p – 1 là số nguyên thì
là np + p – 1 và np + p
- pn + P – 1 là sô thực thì
là [np + p – 1] + 1
IV – Biến ngẫu nhiên rời rạc
- Biến ngẫu nhiên là biến nhận các giá trị của nó với xác suất tương ứng là
một số thực.
- Biến ngẫu nhiên rời rạc là biến ngẫu nhiên mà các giá trị của nó gồm một số
hữu hạn điểm hoặc vô hạn đếm được.
F(x) = p(X < x)
gọi là hàm phân phối của X

V – Biến ngẫu nhiên liên tục


 Nếu hàm phân phối của nó là hàm liên tục và tồn tại hàm mật độ p(x) sao
cho
+ p(x) 0
+ F(x) = ∫
 Tính chất
- ∫
- F’(x) =p(x)
p(x) liên tục
- p(a
)=∫
= F(b) – F(a)
- p(XVI – Kì vọng EX

EX = {

Tính chất:
 Nếu X
thì EX
 Nếu X = c thì EX = c

ta có: E(cX) = cEX
 Nếu tồn tại EX và EY thì E(X ) = EX + EY
 Nếu X là f(x) thì

Ef(x) = {


 X, Y độc lập thì E(XY) = EX.EY
VII - Phương sai DX = E(
Tính chất:
 DX
 D(cX) =
 Nếu X, Y độc lập thì D(X
= DX + DY
VIII – Một số phân phối xác suất quan trọng
 Biến ngẫu nhiên rời rạc:
Tên gọi
Kí hiệu
X nhận các p(X=k)
EX, DX
Ghi chú
giá trị
pp nhị thức X B(n,p) 0,1,2, ... , n
EX=np
Giống với dãy
DX=np(1-p) n phép thử
Bernoulli
pp Poisson X P( )
0,1,2, ... , n
Là số quan sát
EX= DX =
trong một
khoảng thời
gian hoặc
không gian



 Biến ngẫu nhiên liên tục
Kí hiệu
p(x)

Tên
gọi
pp đều X

F(x)

EX=

{
pp
chuẩn

pp mũ

X N(

{

)

DX=

Y=
là pp chuẩn tắc.
Nên p(a= ( )

(
sau đó tra bảng



X E(

EX, DX

{

gọi

EX=
DX=

)
EX=

{

DX=
IX – Vectơ ngẫu nhiên
Trong giới hạn học phần chỉ nghiên cứu Vectơ 2 chiều {X, } rời rạc
Tính chất:

 ∑ ∑
=1

)=∑


=p( ).p( ) Nếu X và Y độc lập

THỐNG KÊ
I – Mẫu ngẫu nhiên
- Là một bộ phận của tổng thể cần nghiên cứu được chọn lựa một các ngẫu
nhiên.
- Trung bình mẫu: X = ∑
- Phương sai mẫu:

= ∑




- Phương sai mẫu hiệu chỉnh: =
II – Ước lượng điểm
- Ước lượng điểm cho kỳ vọng EX là: X
- Ước lượng điểm cho phương sai là:
- Ước lượng điểm cho tỉ lệ là: =
III – Ước lượng khoảng
 Ước lượng khoảng cho kỳ vọng



Ghi
chú


Kí hiệu EX= , DX= Và X được giả thiết là có phân phối chuẩn hoặc n đủ lớn

(n
. Khi đó với độ tin cậy 1 Trong đó đươc xác định như sau:
+ TH1: Nếu DX đã biết thì:
.
với (
) = 1√
+ TH2: Nếu DX chưa biết và X có phân phối chuẩn thì:
. với
được lấy từ bảng phân phối Student

+ TH3: Nếu DX chưa biết và X không phải là phân phối chuẩn thì:
.


 Ước lượng khoảng cho tỉ lệ:
Có 3 trường hợp nhưng ta chỉ xét tường hợp p không quá gần 0 và gần 1
P

(






)



IV – Bài toán kiểm định giả thiết

 Kiểm định giả thiết giá trị trung bình EX=
Giả sử có hai giả thiết {
+TH1: Phương sai DX đã biết =
- Ta tính u =
√ sau đó so sánh u với u( )
- Nếu |u| u( ) ta Bác bỏ H ngược lại thì ta chấp nhận H
- Tương tự với kiểm định 1 phía
+TH2: Phương sai DX chưa biết
- Ta tính X, s và sau đó tính t =
Rồi so sánh với

bảng phân phối Student
- Nếu |t|
( ) thì Bác bỏ H, ngược lại thì chấp nhận H
- Tương tự với kiểm định một phía
 Kiểm định giả thiết về tỉ lệ
{
Tính u =
Nếu |u|



√ và so sánh |u| với u( )

u( ) Thì bác bỏ H ngược lại thì chấp nhận H

( ) từ


V – Hệ số tương quan của X và Y

 Biến ngẫu nhiên X và Y:
=
 Mẫu ngẫu nhiên X và Y: r(



)=



với

= ∑

VI – Phương trình hồi quy
Biểu diễn sự phụ thuộc của Y theo X bởi phưng trình Y=aX + b là phương trình
hồi quy với a và b là:
{



Tương tự với các mẫu ngẫu nhiên thì thay



×