MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN 2
I.Các khái niệm 2
II.Vai trò của hệ thống thông tin trong doanh nghiệp 5
III.Các thành phần của hệ thống thông tin 10
CHƯƠNG II: XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ 18
II.Bước 1: Khảo sát sơ bộ và xác lập dự án (Khảo sát HT) 20
III.Bước 2: Phân tích hệ thống về chức năng 26
IV.Bước 3: Thiết kế hệ thống 34
V.Bước 4: Cài đặt hệ thống thông tin 39
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
I. Các khái niệm
1. Dữ liệu và thông tin
a. Dữ liệu (Data)
− Là các giá trị phản ánh về sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan.
− Dữ liệu là các giá trị thô, chưa có ý nghĩa với người sử dụng. Có thể là một tập
hợp các giá trị mà không biết được sự liên hệ giữa chúng.
− Dữ liệu có thể biểu diễn dưới nhiều dạng khác nhau (âm thanh, văn bản, hình
ảnh…)
b. Thông tin (information):
− Thông tin là ý nghĩa được rút ra từ dữ liệu thông qua quá trình xử lý (phân tích,
tổng hợp…), phù hợp với mục đích cụ thể của người sử dụng.
− Thông tin có thể gồm nhiều giá trị dữ liệ được tổ chức sao cho nó mạng lại một ý
nghĩa cho một đối tượng cụ thể, trong một ngữ cảnh cụ thể.
− Thông tin giá trị có các đặc điểm:
+ Chính xác, xác thực
+ Đầy đủ, chi tiết
+ Rõ ràng (dễ hiểu)
+ Đúng lúc, thường xuyên
+ Thứ tự, có liên quan
+ …
c. Phân biệt dữ liệu và thông tin
Thông tin = Dữ liệu + Xử lý
Xử lý thông tin ~ Xử lý dữ liệu
2. Hệ thống
a. Khái niệm:
− Hệ thống là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có các mối quan hệ ràng
buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung.
− Phần tử có thể là vật chất hoặc phi vật chất: Con người máy móc, thông tin, dữ
liệu, phương pháp xử lý, quy tắc, quy trình xử lý…
b. Hệ thống mở và đặc trưng của hệ thống mở
− Hệ thống mở: có tương tác với môi trường > < Hệ thống đóng: không tương tác
với môi trường (chỉ có trên lý thuyết)
− Mục tiêu của hệ thống là lý do tồn tại của hệ thống. Để đạt được mục tiêu, hệ
2
thống tương tác với môi trường bên ngoài của nó (các thực thể tồn tại bên ngoài hệ
thống)
− Đặc trưng của hệ thống mở: Hệ thống chấp thuận các đầu vào, biến đổi theo các
phương thức đã định để tạo kết quả đầu ra.
c. Hệ thống cha và hệ thống con
− Hệ thống có thể tồn tại theo nhiều cấp độ khác nhau. Một hệ thống có thể là một
thành phần trong một hệ thống khác (cha) và được gọi là hệ thống con.
− Các hệ thống con có thể có phương thức hoạt động và mục tiêu khác nhau nhưng
đều vận động để đạt được mục tiêu chung của hệ thống cha.
3. Hệ thống thông tin (quản lý)
a. Khái niệm
− Hệ thống thông tin được xác định như một tập hợp các thành phần được tổ chức
(người, thủ tục và các nguồn lực) để thu thập, xử lý, lưu trữ, truyền và phát thông tin
trong tổ chức.
+ Hệ thống thông tin có thể là thủ công nếu dựa vào các công cụ như giấy, bút…
+ Hệ thống thông tin hiện đại là hệ thống tự động hóa dựa vào máy tính (phần cứng,
hần mềm) và các công nghệ thông tin khác.
− Đặc điểm của HTTT hiện đại:
+ HTTT được xây dựng trên nền tảng công nghệ hiện đại (CNTT)
+ HTTT được cấu thành bởi nhiều hệ thống con
+ HTTT có mục tiêu là cung cấp thông tin cho việc ra quyết định và kiểm soát
+ Là một kết cấu hệ thống mềm dẻo và có khả năng tiến hóa
b. Xử lý thông tin trong doanh nghiệp
− Dữ liệu đầu vào gồm 2 loại:
3
Đầu vào
Phản hồi
Xử lý Đầu ra
Đầu vào Xử lý Đầu ra
Phản hồi
Dữ liệu
Thông tin
+ Tự nhiên: giữ nguyên dạng khi nó phát sinh (tiếng nói, công văn, hình ảnh…)
+ Có cấu trúc: được cấu trúc hóa với khuôn dạng nhất định (sổ sách,bảng biểu…)
− Thông tin đầu ra: được phân tích, tổng hợp… từ dữ liệu vào và tùy thuộc từng nhu
cầu của các đối tượng cụ thể trong từng trường hợp cụ thể (báo cáo tổng hợp, thống kê,
thông báo…)
− Xử lý hệ thống chỉ được thực hiện trên các dữ liệu có cấu trúc
− Hoạt động của hệ thống thông tin:
Thu thập → Xử lý → Phân phát
+ Thu thập: Lọc, cấu trúc hóa dữ liệu để có thể khai thác trên các phương tiện tin học.
+ Xử lý:
• Phân tích, tổng hợp, tính toán trên các nhóm chỉ tiêu, tạo thông tin kết quả
(theo thể thức quy định hoặc thông tin hỗ trợ quyết định)
• Cập nhật, sắp xếp, lưu trữ dữ liệu…
+ Phân phát thông tin cho từng đối tượng
c. Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
− Hệ thống thông tin là một kết cấu hệ thống mềm dẻo và có khả năng tiến hóa. Một
hệ thống thông tin rất có thể trở nên lỗi thời nhanh chóng nếu không có khả năng thay đổi
mềm dẻo và mở rộng được để phù hợp với sự biến đổi và phát triển của DN.
4
Nguồn bên trong Nguồn bên ngoài
Thu thập thông tin
Xử lý
Phân phát
NSD ngoài DN NSD trong DN
Lọc, cấu trúc hóa
Áp dụng quy tắc ql định sẵn
Diễn ra theo 1 trình tự định sẵn
− Hệ thống thông tin thủ công:
+ Quy trình xử lý thông tin được thực hiện hoàn toàn theo phương pháp thủ công
+ Sử dụng các công cụ: bàn tính, thước tính, máy tính tay để tính toán, thống kê
+ Là giai đoạn xử lý thông tin trong các HTTT
− Hệ thống thông tin hiện đại trong DN:
+ Được xây dựng trên nền tảng CN hiện đại
+ Được cấu thành bởi nhiều hệ thống con. Khi các hệ thống con này được nối kết và
tương tác với nhau chúng sẽ phục vụ cho việc liên lạc giũa các lĩnh vực hoạt động khác
nhau của DN
− Hệ thống thông tin hướng đến mục tiêu cung cấp thông tin cho việc ra quyết định
và kiểm soát. Hệ thống chuyển giao cho từng thành viên trong tổ chức những thông tin
cần thiết để xác định, chọn lựa các hành động phù hợp với mục tiêu của DN cũng như các
hành động giúp kiểm soát lĩnh vực mà thành viên đó chịu trách nhiệm.
II. Vai trò của hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
1. Phân loại hệ thống thông tin
a. Theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra
∗ Hệ thống xử lý giao dịch (TPS – Transaction Processing System)
− HTTT giúp thi hành và ghi nhận (lưu lại) các giao dịch hàng ngày cần thiết cho
hoạt động sx kinh doanh. VD: Hệ thống làm các đơn bán hàng, hệ thống đăng ký khách
đến và thanh toán cho khách đi ở khách sạn, hệ thống đặt chỗ vé máy bay ở phòng bán
vé, hệ thống chấm công…
5
Hệ thống quyết định
Hệ thống thông tin
Hệ thống tác nghiệp
Thông tin vào từ môi
trường bên ngoài
Thông tin ra bên ngoài
doanh nghiệp
Nguyên vật liệu
Tiền, sức lao động
Sản phẩm/ Tiền
Báo cáoQuyết định
Thông tin ktraThông tin điều hành
− Hoạt động liên quan tới xử lý giao dịch có mục tiêu, nhiệm vụ, quy trình và tài
nguyên sử dụng xác định trước và cấu trúc rõ ràng
− TPS giúp việc xử lý thông tin giao dịch nhanh chóng và đạt độ chính xác cao, một
số hoạt động có thể tự động hóa bởi hệ thống
− Hệ thống gởi, rút tiền tự động ATM (Automated Teller Machine) là một hệ thống
máy tính gồm nhiều thiết bị đầu cuối được đặt ở những nơi cần thiết, thuận tiện, có chức
năng cho phép khách hàng thực hiện các dịch vụ rút và gửi tiền theo tài khoản xác định
trong ngân hàng mà không cần giao dịch trực tiếp tại văn phòng hoạt động của ngân
hàng. ATM là một hệ thống TPS.
∗ Hệ thống thông tin quản lý (MIS – management Information System)
− HTTT quản lý trợ giúp các hoạt động quản lý như lập kế hoạch, giám sát, tổng hợp
báo cáo và ra quyết định ở các cấp quản lý. VD: HTTT phân tích năng lực bán hàng,
nghiên cứu thị trường…
− Hạt nhân của hệ thống là CSDL (luôn được cập nhật kịp thời) chứa các thông tin
phản ánh tình trạng, hoạt động hiện thời của doanh nghiệp
− MIS thu thập dữ liệu khối lượng lớn, từ hệ thống xử lý giao dịch và nguồn dữ liệu
khác ngoài tổ chức.
− MIS không mềm dẻo và ít có khả năng phân tích, hệ thống xử lý dựa trên các quy
trình đơn giản và các kỹ thuật cơ bản như tổng kết, so sánh
− Thông tin đầu ra dưới dạng tổng kết, tóm tắt
− Người dùng hệ thống thông thường là nhà quản lý cấp trung gian, quan tâm tới kết
quả ngắn hạn
∗ Hệ hỗ trợ ra quyết định (DSS – Decision Support System)
− Hệ hố trợ ra quyết định trợ giúp cho các nhà quản lý đưa ra quyết định đặc thù,
nhanh thay đổi và thường không có quy trình định trước. VD: Các HTTT DSS thường
được xây dựng cho mỗi một tổ chức cụ thể mới có khả năng cho hiệu quả cao
− DSS tổng hợp các dữ liệu và tiến hành các phân tích, đánh giá bằng các mô hình.
Cơ sở dữ liệu phải được tổ chức và liên kết tốt.
− Bên cạnh CSDL còn có cơ sở mô hình, phương pháp mà khi được lựa chọn để vận
dụng lên các dữ liệu sẽ cho các kết quả theo yêu cầu đa dạng của người dùng
− Thông tin đầu ra dưới dạng các báo cáo, các trợ giúp quyết định
− Người dùng hthống thông thường là nhà quản lý cấp trung và lãnh đạo cấp cao.
∗ Hệ hỗ trợ điều hành (ESS – Executive Support System)
− Hệ thống trợ giúp cho các nhà quản lý cấp cao trong việc đưa ra các quyết định
cho các vấn đề không có cấu trúc
6
− ES tạo ra các đồ thj phân tích trực quan, biểu diễn cho các kết quả của việc tổng
hợp, chắt lọc, đúc kết dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau (bên trong từ các hệ thống MIS
và DSS và bên ngoài), giảm nhiều thời gian và công sức nắm bắt thông tin hữu ích cho
lãnh đạo.
− Người dùng hệ thống thường là lãnh đạo cấp cao
∗ Hệ thống tự động hóa văn phòng (OAS – Officer Assignment System, KWS)
và Hệ chuyên gia (ES – Expert System)
− Hệ chuyên gia là một hệ trợ giúp quyết địnhở mức sâu, có thể đưa ra những quyết
định có chất lượng cao trong một phạm vi hẹp nhờ việc bổ sung các thiết bị cảm nhân
thông tin, học và tích lũy kinh nghiệm của các chuyên gia → giúp DN phát triển các kiến
thức mới.
− Hệ tự động hóa văn phòng được thiết kế nhằm hỗ trợ các công việc phối hợp và
liên lạc trong văn phòng như xử lý văn bản, chế bản điện tử, lịch điện tử, liên lạc thông
qua thư điện tử, v.v…
− Người dùng là chuyên gia, nhân viên văn phòng
b. Theo chức năng nghiệp vụ
∗ Hệ thống thông tin sản xuất
− Là hệ thống trợ giúp hoạt động của chức năng sản xuất bao gồm việc lập kế hoạch
và điều khiển việc sản xuất hàng hóa, dịch vụ
− Ví dụ:
Hệ thống Mô tả Cấp tổ chức
Điều khiển máy móc Điều khiển hoạt động của máy móc và thiết bị Tác nghiệp
Thiết kế bằng máy
tính (CAD)
Thiết kế sản phẩm mới sử dụng máy tính
Chuyên môn
và văn phòng
Hoạch định sản xuất Quyết định số lượng sản phẩm nên sản xuất Chiến thuật
Định vị khu sản xuất Quyết định đặt các khu vực sản xuất mới ở đâu Chiến lược
∗ Hệ thống thông tin marketing
− Là hệ thống trợ giúp hoạt động của chức năng marketing
− Ví dụ:
Hệ thống Mô tả Cấp tổ chức
Xử lý đặt hàng Nhập số liệu, xử lý và theo dõi đặt hàng Tác nghiệp
7
Phân tích thị trường
Phân tích KH và thị trường sử dụng dữ liệu
về nhân khẩu, thị trường, thái độ của NTD
và các xu hướng
Chuyên môn và
văn phòng
Phân tích giá cả Định giá cho sp hoặc dvụ Chiến thuật
Dự báo chiều hướng
doanh số
Chuẩn bị kế hoạch 5 năm dự báo doanh số Chiến lược
∗ Hệ thống thông tin tài chính, kế toán
− Là hệ thống trợ giúp các hoạt động của chức năng tài chính, kế toán (ghi lại các
chứng từ, lập báo cáo về các giao dịch của DN…)
− Ví dụ:
Hệ thống Mô tả Cấp tổ chức
Quản lý công nợ Giám sát các khoản công ty cho vay Tác nghiệp
Phân tích danh mục vốn
đầu tư
Thiết kế danh mục vốn đầu tư của công ty
Chuyên môn và
văn phòng
Ngân quỹ Chuẩn bị ngân sách ngắn hạn Chiến thuật
Hoạch định lợi nhuận Hoạch định lợi nhuận dài hạn Chiến lược
∗ Hệ thống thông tin nhân lực
− Là hệ thống trợ giúp các hoạt động của chức năng tổ chức nhân sự
− Ví dụ:
Hệ thống Mô tả Cấp tổ chức
Đào tạo và phát triển
Giám sát đào tạo, kỹ năng và đánh giá
thành tích
Tác nghiệp
Định hướng sự nghiệp
Thiết kế con đường sự nghiệp cho nhân
viên
Chuyên môn và
văn phòng
Phân tích chế độ đãi ngộ
Điều khiển phạm vi và phân bổ khoản
lương, thưởng và phúc lợi
Chiến thuật
Hoạch định nhân sự
Hoạch định nhu cầu về nhân lực lâu dài
của DN
Chiến lược
c. Theo quy mô tích hợp
8
Là những hệ thống xuyên suốt nhiều bộ phận chức năng, cấp bậc tổ chức và đơn vị
kinh doanh
− Hệ thống quản lý nguồn lực (ERP – Enterprise Resource Planning): Là hệ thống
tích hợp và phối hợp hầu hết các quy trình tác nghiệp chủ yếu của DN
− Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM – Supply Chain Management): Là hệ
thống tích hợp chuỗi quản lý và liên kết các bộ phận sản xuất, KH và nhà cung cấp
− Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM – Customer Relationship
Management): Là hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên kết toàn diện các quan hệ với
khách hàng thông qua nhiều kênh và bộ phận chức năng khác nhau
− Hệ thống quản lý tri thức (KM – Knowledge Management): Là hệ thống tích hợp,
thu thập, hệ thống hóa, phổ biến, phát triển tri thức trong và ngoài DN
2. Vai trò, tác động và xu hướng phát triển của hệ thống thông tin trong DN
a. Vai trò, nhiệm vụ của hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
∗ Vai trò:
− HTTT nằm ở trung tâm của hệ thống tổ chức là phần tử kích hoạt các quyết định
(mệnh lệnh, chỉ thị, thông báo, chế độ tác nghiệp,…)
− HTTT đóng vai trò trung gian giữa DN và môi trường, giữa hệ thống con quyết
định và hệ thống con tác nghiệp.
∗ Nhiệm vụ:
− Đối ngoại: thu thập thông tin từ môi trường ngoài, đưa thông tin ra môi trường
ngoài. VD: THông tin về giá cả, thị trường, sức lao động, nhu cầu hàng hóa.
− Đối nội; làm cầu nối liên lạc giữa các bộ phận của tổ chức, cung cấp thông tin cho
hệ tác nghiệp, hệ quyết định. VD: thông tin phản ánh tình trạng nội bộ của cơ quan tổ
chức, thông tin về tình trạng hoạt động kinh doanh của tổ chức
b. Tác động của hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
Tăng ưu thế cạnh tranh:
9
Hỗ trợ việc ra quyết định
kinh doanh
Hỗ trợ các chiến lược lợi
thế cạnh tranh
Hỗ trợ các quy trình nghiệp vụ và
các hoạt động kinh doanh
− Giúp quá trình điều hành của DN trở nên hiệu quả hơn thông qua đó DN có khả
năng cắt giảm chi phí, tăng chất lượng, hoàn thiện quá trình phân phối sản phẩm/ dvụ
− Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với KH và nhà cung cấp
− Khuyến khích các hoạt động sáng tạo, tạo ra các cơ hội kinh doanh hoặc các thị
trường mới cho doanh nghiệp
c. Xu hướng phát triển của hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
− HTTT trở thành một công cụ không thể thiếu trong hoạt động của DN
− HTTT phát triển với phạm vi đa quốc gia nhờ có mạng Internet
− HTTT giúp DN từng bước tự động hóa quá trình sản xuất và quản lý
d. Khung tri thức về hệ thống thông tin
III. Các thành phần của hệ thống thông tin
1. Mô hình tổng quát
− HTTT bao gồm 5 thành phần chính: phần cứng, phần mềm, nguồn nhân lực, dữ
10
Ứng dụng
KD
Quy trình
phát triển
KN
cơ bản
Công nghệ
thông tin
Thách thức
quản trị
Hệ thống
thông tin
liệu, mạng
− Phần cứng, phần mềm là đối tượng trung tâm của các HTTT và nguồn nhân lực
đóng cai trò quyết định
− Quy trình xử lý dữ liệu thành thông tin:
+ Nhập dữ liệu đầu vào: là công đoạn đầu tiên trong quy trình, dữ liệu đầu vào có
đầy đủ, chính xác thì việc xử lý thông tin mới có ý nghĩa
+ Xử lý dữ liệu thành thông tin: là công đoạn trung tâm và có vai trò quyết định
trong quy trình
+ Lưu trữ dữ liệu: phục vụ cho việc xử lý và tái sử dụng trong tương lai
+ Xuất thông tin đầu ra:gồm bảng biểu, số liệu, biểu đồ, các con số đánh giá (hiện
trạng và quá trình kinh tế), cung cấp (truyền đạt đến) các đối tượng trong và ngoài tổ
chức (kinh tế)
+ Điều khiển hệ thống: đánh giá các phản hồi để xác định liệu hệ thống có thực hiện
được mục đích của nó không, sau đó tạo nên những chỉnh sửa cần thiết đối với các thành
phần nhập và xử lý của hệ thống để đảm bảo rằng kết quả đúng được thực hiện
+ Phương thức xử lý thông tin phổ biến: xử lý theo lô/mẻ, xử lý trực tuyến, xử lý
phân tán, xử lý theo thời gian thực, xử lý tương tác.
+ Xử lý theo lô/mẻ: Các giao dịch diễn ra, (thông tin) dữ liệu đến gộp thành nhóm và
xử lý theo mẻ. Áp dụng cho các bài toán có tính định kì (báo cáo, kết xuất, thống kê, giấy
tờ giao dịch số lượng lớn)
+ Xử lý trực tuyến: Các giao dịch phát sinh, (thông tin) dữ liệu đến được cập nhật và
tự động xử lý ngay. Dùng để hiển thị, chỉnh đốn, sửa chữa các tệp dữ liệu, phục vụ trực
tiếp KH tại chỗ.
2. Phần cứng
− Gồm các thiết bị (vật lý) được sử dụng trong quá trình xử lý thông tin
− Công cụ kỹ thuật để thu thập, xử lý, truyền thông tin
− Phần cứng (hardware) là các bộ phận (vật lý) cụ thể của máy tính hay hệ thống
máy tính, hệ thống mạng sử dụng làm thiết bị kỹ thuật hỗ trợ hoạt động trong HTTT
− Phần cứng là các thiết bị hữu hình, có thể nhìn thấy, cầm nắm được.
− VD: máy tính điện tử số, máy tính điện tử vạn năng…
− Một số thiết bị phần cứng:
+ Mạch điều khiển: Bo mạch chủ, CPU, USB…
+ Bộ nhớ: Ổ cứng, RAM, ROM, đĩa CD…
+ Thiết bị xuất dữ liệu: Màn hình, máy in, chuột, bàn phím, loa, ổ đĩa…
11
+ Truyền thông: Modem, Card mạng, wifi…
+ Linh kiện khác: Nguồn máy tính, vỏ máy tính, quạt làm mát…
− Lựa chọn phần cứng cần đảm bảo:
+ Sự tương thích (compatibility): các thiết bị mua mới và đã có phải là việc được với
nhau
+ Khả năng mở rộng và nâng cấp (extendable): đáp ứng được khả năng tăng cường,
nâng cấp thiết bị khi cần thiết mà không phải mua mới hoàn toàn
+ Độ tin cậy (reliability): các lỗi kỹ thuật càn được xem xét và tham khảo tại các tài
liệu, tạp chí chuyên đề để đảm bảo độ ổn định khi hệ thống vận hành
3. Phần mềm
− Phần mềm (software) là một tập hợp những câu lệnh được viết bằng một hoặc
nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trật tự xác định nhằm tự động thực hiện một số chức
năng hoặc giải quyết một bài toán nào đó.
− Phần mềm có thể là những ý tưởng trừu tượng, những thuật toán, các chỉ thị…
− Các phần mềm thông dụng trên máy tính cá nhân:
+ Xem phim, nghe nhạc
+ Đồ họa, xử lý ảnh
+ Ứng dụng văn phòng
+ Phần mềm giáo dục
+ Trò chơi
+ Diệt virut, tường lửa, spyware
+ Các tiện ích
+ Hệ điều hành…
∗ Phân loại phần mềm:
− Theo phương thức hoạt động:
+ Phần mềm hệ thống: dùng để vận hành máy tính và các phần cứng máy tính
Bao gồm các hệ điều hành, trình điều khiển thiết bị, các công cụ phân tích, trình phục vụ,
hệ thống cửa sổ, các tiện ích…
VD: Các hệ điều hành máy tính Windows (XP, 7…), Linux, Unix…
+ Phần mềm ứng dụng: để người dùng có thể tác nghiệp một hay một số công việc
cụ thể. VD:
Phần mềm văn phòng: MS Office, Open Office, Lotus…
Phần mềm doanh nghiệp: các phần mềm quản lý lương, kế toán, nhân sự…
Phần mềm giáo dục: quản lý trường học, quản lý điểm, quản lý đào tạo từ xa…
Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu: Oracle, Access, Foxpro…
Phần mềm trò chơi: 2D, 3D…
12
Các tiện ích: nén, giải nén, phân mảnh ổ đĩa, chia ổ đĩa…
− Theo khả năng ứng dụng:
+ Phần mềm ứng dụng chung: Hệ QTCSDL, phần mềm đồ họa, phần mềm văn
phòng,… Ứng dụng cho nhiều người, nhiều tổ chức, sản xuất hàng loạt…
+ Phần mềm ứng dụng cho các bài toán cụ thể: quản lý trường học, bệnh viện, công
ty, giải quyết một bài toán cụ thể,… Ứng dụng cho từng đơn vị, tổ chức cụ thể, sản xuất
theo đơn đặt hàng.
+ Phần mềm quản lý: là phần mềm ứng dụng với nhiệm vụ thực hiện tin học hóa các
quá trình quản lý truyền thống
Việc xây dựng và khai thác phần mềm quản lý đòi hỏi sự am hiểu về chuyên
môn quản lý
Một số phần mềm quản lý tiêu biểu: qlý kinh doanh và hoạt động siêu thị, qlý
nhân sự, qlý thi trắc nghiệm, qlý bán hàng…
4. Hệ thống mạng
− Mạng máy tính là tập hợp các máy tính độc lập (autonomous) được kết nối với
nhau thông qua các đường chuyền vật lý và tuân theo các quy ước truyền thông nào đó
+ Khái niệm máy tính độc lập được hiểu là các máy tính không có máy nào có khả
năng khởi động hoặc đình chỉ hoạt động của một máy khác.
+ Các đường truyền vật lý được hiểu là các môi trường truyền tin vật lý
+ Các quy ước truyền thông chính là sơ sở để các máy tính có thể “nói chuyện” được
với nhau
∗ Ưu điểm của mạng máy tính:
− Cho phép chia sẻ tài nguyên: Các chương trình, thiết bị và dữ liệu có thể được bất
kì người nào trong tổ chức sử dụng và người sử dụng không cần quan tâm đến vị trí vật lý
của các tài nguyên đó ở đâu khi họ dùng mạng
− Tăng độ tin cậy và sự an toàn cho hệ thống thông tin:
+ Sử dụng nhiều thiết bị dự phòng trong mạng, các thiết bị này có khả năng thay thế
thiết bị đang vận hành khi gặp sự cố
+ Việc quản lý các tài nguyên trong hệ thống có sự thống nhất và tập trung
+ Thông tin cập nhật thường xuyên, liên tục
− Tiết kiệm chi phí:
+ Tận dụng khả năng xử lý của máy chủ
+ Có thể dùng chung các thiết bị đắt tiền
+ Các máy trạm không cần tốc độ và khả năng xử lý mạnh
13
+ Chi phí truyền tin và giá thành thiết bị rẻ hơn
− Tăng năng suất và hiệu quả làm việc trong tổ chức:
+ Có khả năng làm việc nhóm, thông tin, dữ liệu, tài nguyên có thể dùng chung…
+ Có khả năng truy nhập, điều khiển, quản lý từ xa…
∗ Phân loại hệ thống mạng: Theo vị trí địa lý:
− LAN (Local Area Network):
+ Kết nối các máy tính trong một khu vực bán kính hẹp thông thường khoảng 10km
trở lại
+ LAN thường được sử dụng trong nội bộ một cơ quan/ tổ chức…
+ Các LAN có thể được kết nối với nhau thành WAN
− MAN (Metropolitan Area Network)
+ Kết nối các máy tính trong phạm vi một thành phố bán kính 100 km trở lại
+ Kết nối này được thực hiện thông qua các môi trường truyền thông tốc độ cao (50-
100 Mbit/s)
− WAN (Wide Area Network)
+ Kết nối máy tính trong nội bộ các quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng một
châu lục
+ Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua các mạng viễn thông
+ Các WAN có thể được kết nối với nhau thành GAN hay tự nó đã là GAN
− GAN (Global Area Network)
+ Kết nối máy tính từ các châu lục khác nhau. Thông thường kết nối này được thực
hiện thông qua mạng viễn thông và vệ tinh
− VAN (Value – Added Network)
+ Là mạng riêng, quản lý bởi bên thứ 3 cung cấp các dịch vụ chuyển tải thông tin và
mạng cho các công ty thuê bao.
+ Khách hàng không cần phải đầu tư vào phần mềm và trang thiết bị mạng và cả chi
phí nối mạng.
− Mạng internet (International Network): mạng của các mạng. Internet có các ứng
dụng sau:
+ Dịch vụ thư điện tử
+ Hội thảo trên internet
+ Dịch vụ www (word wide web): Internet là một kho tài liệu khổng lồ, một bách
khoa toàn thư đồ sộ nhất thế giới. Người sử dụng có thể tham khảo nhiều thông tin đa
14
dạng, phong phú thuộc tất cả các lĩnh vực. Bằng ngôn ngữ siêu văn bản HTML người sử
dụng có thể tạo ra các trang web trên mạng riêng cho mình. Thông qua internet, có thể
tiến hành quảng cáo, mua bán hàng, tìm đối tác KD…(thương mại điện tử)
− Mạng Intranet:
+ Intranet là một mạng riêng cho một doanh nghiệp
+ Intranet kết nối nhiều máy tính tới mạng internet qua một cổng duynhất của DN
+ Intranet giúp chia sẻ thông tin và các nguồn nhân lực khác của công ty, giúp tiết
kiệm tối đa chi phí
+ Intranet bảo đảm tính duy nhất của thông tin trong doanh nghiệp. Intranet giúp
công ty của bạn hoạt động hiệu quả hơn.
− Mạng Extranet
+ Extranet cung cấp một internet site có thể truy nhập đến một nhóm người đã chọn
+ Extranet cung cấp khả năng tạo ra các ứng dụng mà các bên cộng tác và KH có thể
truy nhập nhưng ko dành cho công chúng nói chung
+ Đối với các giao dịch giữa các DN, Extranet đảm bảo thương mại điện tử an toàn.
Extranet có thể tự động hóa chia sẻ thông tin bằng cách cung cấp truy nhập đến thông tin
cụ thể và truy nhập có kiểm soát đến các cơ sở dữ liệu nội bộ
5. Dữ liệu
− Khái niệm CSDL: Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu có tổ chức, có liên quan
được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ thứ cấp (như băng từ, đĩa từ…) để có thể thỏa mãn
yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình
ứng dụng với nhiều mục đích khác nhau.
− Tài nguyên về dữ liệu bao gồm các cơ sở dữ liệu
− CSDL phải được thu thập, lựa chọn và tổ chức một cách khoa học theo một mô
hình xác định, tạo điều kiện cho người sử dụng có thể truy cập một cách dễ dàng, thuận
tiện và nhanh chóng.
− CSDL trong kinh tế và quản lý bao gồm:
+ CSDL nhân lực
+ CSDL tài chính
+ CSDL kế toán
+ CSDL công nghệ
+ CSDL kinh doanh
− Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System)
+ Là một phần mềm chuyên dụng giải quyết tốt tất cả các vấn đề đặt ra cho một
CSDL: tính chủ quyền, cơ chế bảo mật hay phân quyền hạn khai thác CSDL, giải quyết
tranh chấp trong quá trình truy nhập dữ liệu và phục hồi dữ liệu khi có sự cố
15
+ Là một hệ thống phần mềm máy tính được thiết kế chuyên biệt cho bài toán qulý
+ Mô hình dữ liệu của các hệ quản trị CSDL là mô hình quan hệ
+ Hệ quản trị CSDL cung cấp 2 tính năng chính:
Lưu trữ, quản lý dữ liệu
Truy cập, khai thác dữ liệu
+ Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thông dụng hiện nay:
FOXPRO:
− Phát triển bởi Microsoft
− Là hệ CSDL dùng cho các tổ chức, DN nhỏ
− Tính bảo mật, an toàn là không cao
− Hiện nay còn rất ít DN sử dụng hệ quản trị CSDL Foxrpo
ACCESS:
− Phát triển bởi Microsoft
− Là hệ CSDL dùng cho các tổ chức, DN vừa và nhỏ
− Có khả năng triển khai trên mạng, tuy nhiên tính bảo mật, an toàn là ko cao
− Công cụ quản lý CSDL của Access gồm các Tables (Bảng), Queries (Truy
vấn), Forms (Mẫu), Reports (Báo cáo), Macro (Macro lệnh), Modules (các
khai báo, thư viện chương trình con). Mỗi một đối tượng trên sẽ được hiện ra
trong một cửa sổ riêng.
MySQL:
− Là hệ CSDL mã nguồn mở phổ biến nhất thế giới và đc các nhà phát triển rất
được ưa chuộng trong qúa trình phát triển ứng dụng
− Là CSDL tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt động
trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh
− Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có
truy cập CSDL trên internet. MySQL được sử dụng chủ yếu cho các ứng dụng
web.
6. Con người
− Chủ thể điều hành và sử dụng HTTT
− Gồm 2 nhóm chính: những người sử dụng HTTT trong công việc, những người
xây dựng và bảo trì HTTT.
16
+ Bảo trì hệ thống:
Phân tích viên hệ thống
Lập trình viên
Kỹ thuật viên
+ Sử dụng hệ thống:
Lãnh đạo
Kế toán, tài vụ
Kế hoạch, tài chính
− Là thành phần rất quan trọng của HTTT nên tổ chức phải có kế hoạch đào tạo đội
ngũ lao động tri thức, có tay nghề cao để sử dụng HTTT
− Năng lực cần có của phân tích viên hệ thống:
+ Năng lực kỹ thuật: hiểu biết về phần cứng, phần mềm, công cụ lập trình, biết đánh
giá các phần mềm hệ thống, phần mềm chuyên dụng cho một DN đặc thù
+ Kỹ năng giao tiếp: hiểu các vấn đề của người sử dụng và tác động của chúng đối
với các bộ phận khác của DN; hiểu các đặc thù của DN; hiểu nhu cầu thông tin trong DN;
khả năng giao tiếp với mọi người ở các vị trí khác nhau
+ Kỹ năng quản lý: khả năng quản lý nhóm; khả năng lập và điều hành kế hoạch
phát triển các đề án.
17
CHƯƠNG II: XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
I. Quy trình xây dựng hệ thống thông tin
1. Quy trình chung
a. Các phương án tin học hóa hệ thống:
Hai phương pháp chủ yếu được sử dụng trong tin học hóa quản lý tổ chức kinh tế:
∗ Phương pháp tin học hóa toàn bộ
− Khái niệm: Tin học hóa đồng thời tất cả các chức năng quản lý và thiết lập một cấu
trúc tự động hóa hoàn toàn thay thế cấu trúc cũ của tổ chức. Hệ thống được tự động hóa
bằng máy tính trong đó con người chỉ đóng vai trò phụ trong hệ thống.
− Ưu điểm:
+ Đảm bảo tính nhất quán
+ Tránh được sự trùng lặp, dư thừa thông tin
− Nhược điểm:
+ Thời gian thực hiện lâu
+ Đầu tư ban đầu lớn
+ Hệ thống thiếu tính mềm dẻo, khó thêm mới chức năng
+ Khó khăn khi thay đổi hoàn toàn cấu trúc tổ chức của hệ thống, thói quen làm việc
của những người thực hiện chức năng quản lý của hệ thống
∗ Phương pháp tin học hóa từng phần
− Khái niệm: Sử dụng máy tính xử lý thông tin trong một số chức năng quản lý riêng
rẽ. Công việc được phân chia giữa con người (xử l. thủ công) và máy tính.
− Ưu điểm:
+ Thực hiện đơn giản
+ Đầu tư ban đầu không lớn (phù hợp với các tổ chức kinh tế vừa và nhỏ)
+ Không kéo theo những biến đổi cơ bản và sâu sắc về cấu trúc của hệ thống nên dễ
được chấp nhận
+ Hệ thống mềm dẻo
− Nhược điểm
+ Không đảm bảo tính nhất quán cao trong toàn bộ hệ thống
+ Không tránh khỏi sự trùng lặp và dư thừa thông tin
18
∗ Kết luận:
− Tùy vào từng trường hợp lựa chọn phương pháp thích hợp.
+ Tin học hóa từng phần hoặc tin học hóa toàn bộ từ hệ thống thông tin thủ công.
+ Phát triển hệ thống tin học hóa từng phần thành hệ thống tin học hóa toàn bộ.
+ Cải tiến hệ thống tin học hóa từng phần, đi từ mức độ tin học hóa thấp lên mức độ
tin học hóa cao hơn.
− Tuy nhiên, cần phải đảm bảo: Mọi ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật phải đáp
ứng yêu cầu là mang lại hiệu quả kinh tế, thực hiện không quá khó khăn và phù hợp với
khả năng của tổ chức kinh tế.
b. Các bước phát triển hệ thống
− Bước 1: Khảo sát sơ bộ và xác lập dự án (Khảo sát HT)
− Bước 2: Phân tích HT về chức năng
− Bước 3: Thiết kế HT
− Bước 4: Cài đặt HT
2. Nguyên tắc trong xây dựng HTTT
∗ Nguyên tắc 1: Nguyên tắc xây dựng theo chu trình
− Quá trình xây dựng HTTT bao gồm nhiều công đoạn, mỗi công đoạn đảm nhận
một nhiệm vụ, công đoạn sau dựa trên thành quả của công đoạn trước
→ Phải tuân theo nguyên tắc tuần tự, không bỏ qua công đoạn nào
− Sau mỗi công đoạn, trên cơ sở phân tích đánh giá bổ sung phương án được thiết
kế, người ta có thể quay lại công đoạn trước đó để hoàn thiện thêm rồi mới chuyển sang
công đoạn tiếp theo, theo cấu trúc chu trình (lặp lại)
∗ Nguyên tắc 2: Nguyên tắc đảm bảo độ tin cậy
Phải đảm bảo độ tin cậy của thông tin và hệ thống thông tin.
− Các thông tin phải được phân cấp theo vai trò và chức năng của chúng:
+ Thông tin cung cấp cho các cán bộ lãnh đạo phải là các thông tin có tầm tổng hợp,
bao quát cao và có tính chiến lược.
+ Thông tin cung cấp cho các cán bộ điều hành tác nghiệp trong các bộ phận của hệ
thống kinh tế và quản lý phải chi tiết, chính xác và kịp thời
− Phải bảo mật thông tin trong hệ thống quản lý. Việc truy nhập vào hệ thống phải
được sự đồng ý của người có trách nhiệm trong hệ thống
→ Cơ sở dữ liệu đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động của hệ thống.
19
∗ Nguyên tắc 3: Tiếp cận hệ thống
− KN: Tiếp cận hệ thống là một phương pháp khoa học và biện chứng trong nghiên
cứu và giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội
− Yêu cầu phương pháp:
+ Phải xem xét hệ thống trong tổng thể vốn có của nó, cùng với các mối liên hệ của
các phân hệ nội tại cũng như mối liên hệ với các hệ thống bên ngoài.
+ Đảm bảo tính nguyên vẹn và khác biệt với mỗi hệ thống
− Ứng dụng phương pháp tiếp cận hệ thống trong khảo sát, phân tích hệ thống thông
tin kinh tế và quản lý:
− Trước hết phải xem xét doanh nghiệp như là một hệ thống thống nhất về mặt kinh
tế, kỹ thuật và tổ chức
− Sau đó mới đi vào các vấn đề cụ thể trong từng lĩnh vực
− Trong mỗi lĩnh vực lại chia thành các vấn đề cụ thể ngày càng chi tiết hơn
– Đây chính là phương pháp tiếp cận đi từ tổng quát tới chi tiết theo sơ đồ cấu trúc
hình cây
II. Bước 1: Khảo sát sơ bộ và xác lập dự án (Khảo sát HT)
∗ KN : Là công đoạn xác định tính khả thi của dự án xây dựng hệ thống thông tin,
cung cấp thông tin chi tiết về hệ thống phục vụ cho các công đoạn sau.
Công việc thực hiện:
− Khảo sát hệ thống đang làm gì
− Đưa ra đánh giá về hiện trạng
− Xác định nhu cầu của tổ chức kinh tế, yêu cầu về sản phẩm
− Xác định những gì sẽ thực hiện và khẳng định những lợi ích kèm theo.
− Tìm giải pháp tối ưu trong các giới hạn về kỹ thuật, tài chính, thời gian và những
ràng buộc khác.
∗ Lý do và mục tiêu
− Lý do: Việc phát triển hệ thống mới phải:
+ Dựa trên nền tảng của hệ thống cũ,
+ Giải quyết các khó khăn và phát huy được các ưu điểm của hệ thống cũ
+ Xử lý và cung cấp thông tin có ích, phù hợp cho người dùng
+ Có tính khả thi
20
− Mục tiêu: (4 bước)
+ Tìm hiểu đánh giá hiện trang của HT hiện hành
+ Xác định phạm vu khả năng, mục tiêu dự án của HT mới
+ Phác họa giả pháp và cân nhắc tính khả thi
+ Lập dự trù và kế hoạch triển khai dự án
Nhiệm vụ của công đoạn này không chỉ thuộc về những người phân tích hệ thống
mà còn là trách nhiệm của lãnh đạo tổ chức và người dùng
1. Tìm hiểu/khảo sát, đánh giá hiện trạng của HT hiện hành (tốn thời gian nhất)
∗ Tìm hiểu: Khảo sát thu thập thông tin về hệ thống hiện tại, nhu cầu của HT mới
∗ Đánh giá:
− Tập hợp, phân loại, tổng hợp thông tin thu được trong quá trình khảo sát
− Phân tích theo mục tiêu đã đặt ra để đưa ra nhận xét.
+ Phát hiện các điểm yếu kém
+ Xác định yêu cầu cho tương lai
a. Phương pháp khảo sát (Tìm hiểu)
− Khảo sát là một công việc đòi hỏi sự cố gắng lớn để thu thập được tất cả các thông
tin cần thiết về hiện trạng hệ thống, liên quan tới vấn đề được đặt ra với độ tin cậy và
chính xác cao.
− 3 nhóm thông tin:
+ Thông tin chung về ngành của tổ chức
+ Thông tin về bản thân tổ chức đó
+ Thông tin về các bộ phận có liên quan trực tiếp tới vấn đề
− Các mức khảo sát (đối tượng khảo sát): Khảo sát hệ thống ở cả bốn mức
+ Mức thao tác thừa hành
+ Mức điều phối quản lý
+ Mức quyết định lãnh đạo
+ Mức chuyên gia cố vấn
− Hình thức tiến hành:
+ Quan sát và theo dõi:
Một cách chính thức: cùng làm việc với họ
Một cách không chính thức: tìm hiểu cách làm việc qua các hồ sơ, sổ
sách…
+ Cố vấn: bằng nhiều cách
21
Đặt câu hỏi trực tiếp: Yes/No
Đặt câu hỏi lựa chọn: A, B, C, D…
Câu hỏi giám tiếp có tính gợi mở cho câu trả lời
Bảng câu hỏi, phiếu điều tra
b. Thu thập và phân loại
Sau khi sử dụng các phương pháp để khảo sát thu thập thông tin, các dữ liệu thu
được thường là những dữ liệu thô, là các chi tiết tản mạn cần được xử lý sơ bộ và tổng
hợp.
− Xử lý sơ bộ kết quả khảo sát: Bao gồm việc:
+ Tập hợp, phân loại, sắp xếp, trích rút dữ liệu dữ liệu, làm cho nó trở nên đầy đủ,
chính xác, cân đối, gọn gàng dễ kiểm tra và dễ theo dõi.
+ Phát hiện những chỗ thiếu để bổ sung, những chỗ sai hay không logic để sửa đổi.
+ Quá trình này thường được lặp lại nhiều lần và tiến hành song song với các hoạt
động xác định yêu cầu.
− Tổng hợp kết quả khảo sát.
+ Với một tổ chức lớn, phức tạp thường không thể quan sát được tất cả các dữ liệu
cùng một lúc.
+ Khi tiến hành, thường phải theo từng nhóm, từng lĩnh vực để quan sát thu thập
thông tin. Tổng hợp kết quả khảo sát là lắp ghép các thông tin tản mạn lại để có được một
bức tranh tổng thể.
− Hợp thức hoá kết quả khảo sát.
+ Hợp thức hoá bao gồm việc hoàn chỉnh và tr.nh diễn những nội dung khảo sát
(phỏng vấn, điều tra …) để người được khảo sát xem xét và cho ý kiến.
+ Các bản tổng hợp tài liệu được đệ trình để các nhà quản lý và lãnh đạo đánh giá và
đề xuất bổ sung.
22
Tĩnh: thông tin về tổ chức hồ sơ và sổ sách
Động: thông itn về sự tăng hay giảm lưu chuyển của các chứng từ, giấy tờ…
Biến đổi: thông tin được biến đổi ra sao, sử dụng những công thức tính toán nào?
c. Phát hiện các yếu kém của hiện trạng và yêu cầu cho tương lai
∗ Phát hiện yếu kém, tồn tại của hệ thống cũ:
− Thiếu sót:
+ Thiếu người xử lý thông tin
+ Bỏ sót công việc xử lý thông tin
− Tổn phí cao, gây lãng phí
− Kém hiệu lực, quá tải:
+ Cơ cấu tổ chức không hợp lý
+ Phương pháp xử lý không chặt chẽ
+ Con đường lưu chuyển các thông tin không hợp lý
+ Giấy tờ, tài liệu trình bày kém, cấu trúc không hợp lý, v.v…
∗ Yêu cầu mới: Xác định yêu cầu mới trong tương lai:
− Thỏa đáng các thông tin chưa được đáp ứng
23
− Đáp ứng các nguyện vọng của nhân viên
− Dự kiến kế hoạch phát triển
2. Xác định phạm vi khả năng, mục tiêu dự án HTTT mới
Quyết định xem có cần tự động hóa, tin học hóa hay không hay tự động hóa toàn
bộ hệ thống hay trong khâu nào để khắc phục điểm yếu kém của hệ thống hiện tại, đồng
thời xem xét về:
− Phạm vi của hệ thống mới giải quyết vấn đề gì?
− Nhân lực sử dụng?
− Tài chính (Chi phí bao nhiêu cho dự án)
− Khắc phụ các điểm yếu kém của hệ thống hiện tại
− Tính chiến lược lâu dài của dự án (Dự án phải có hướng mở, ví dụ: trong tương lai
dự án có thể được phát triển thêm, giải quyết thêm những vấn đề gì)
3. Phác họa giải pháp và cân nhắc tính khả thi
− Nếu cần tự động hóa thì dự đoán khả năng hệ thống tương lai kèm theo các giải
pháp và những yêu cầu về các khía cạnh chính sách, tổ chức, kỹ thuật, chi phí cần thiết
cho từng giải pháp tương ứng.
− Đưa ra giải pháp để thuyết phục người dùng để định hướng cho việc phân tích và
thiết kế HTTT
+ Giải pháp cho máy đơn
+ Giải pháp cho máy trên nền mạng
+ …
− Với từng giải pháp phải mang tính khả thi:
+ Khả thi về mặt nghiệp vụ: phải đáp ứng được các yêu cầu của công việc
+ Khả thi về mặt kỹ thuật:sử dug phù hợp với HT máy hiện có, tương lai…
+ Khả thi về mặt kinh tế: chi phí viết chương tr.nh có thể chấp nhận được, chi
phí bảo trì không quá cao, v.v…
→ Nhiệm vụ của hai giai đoạn trên là trách nhiệm của những người phân tích hệ thống,
những người lãnh đạo và những người quản lý
4. Lập dự trù và kế hoạch triển khai dự án
a. Lập kế hoạch triển khai dự án
∗ Lập dự trù về thiết bị:
24
− Dự kiến:
+ Khối lượng dữ liệu lưu trữ
+ Các dạng làm việc với máy tính (máy đơn, máy mạng), xử lý trực tuyến
(Online)…
+ Số lượng người dùng tối thiểu và tối đa của hệ thống
+ Khối lượng thông tin cần thu thập
+ Khối lượng thông tin cần kết xuất, cần in ra giấy, v.v…
+ Thiết bị ngoại vi đặc biệt như: Scanner, máy vẽ, máy cắt, v.v…
− Điều kiện mua và lắp đặt:
+ Nên chọn nhà cung cấp nào, chi phí vận chuyển.
+ Mua nguyên bộ, mua rời, v.v…
+ Sơ đồ lắp đặt mức sơ bộ.
∗ Công tác huấn luyện sử dụng chương trình:
− Thời gian huấn luyện bao lâu?
− Chia làm bao nhiêu nhóm huấn luyện?
∗ Công việc bảo trì:
− Đội ngũ bảo trì
− Chi phí bảo trì
− Thời gian bảo trì
b. Lập hồ sơ khảo sát
Sau khi đã chọn giải pháp cho hệ thống thông tin mới. Thỏa thuận với người sử
dụng cũng như với những người có trách nhiệm (lãnh đạo tổ chức hoặc quản lý) về các
quy tắc quản lý, kế hoạch thực hiện (tiến độ triển khai, tài chính …) và những thủ tục liên
quan. Việc thỏa thuận này có thể biểu thị bằng một hợp đồng trách nhiệm chặt chẽ giữa
các bên. Cụ thể:
− Về mặt nhân sự: có mặt tất cả các chuyên viên, NSD, lãnh đạo cơ quan, phân tích
viên hệ thống (có thể có cả các lập trình viên)
− Lập tiến độ triển khai dự án
− Phân tích tài chính dự án
− Lập mối quan hệ với các dự án khác
→ Nhiệm vụ của giai đoạn này là trách nhiệm của những người phân tích hệ thống và
lãnh đạo, những người có trách nhiệm đối với tổ chức.
25