Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Tuần 20 giáo án lớp 2 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 51 trang )

Giáo án lớp 2D

Tuần 20

Năm học 2017 - 2018

TUẦN 20:
Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2017
TẬP ĐỌC (2 TIẾT):
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu ý nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên
nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với
thiên nhiên.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4, trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả
lời được câu hỏi 5 (M3, M4)
2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu
phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ:
hoành hành, lồm cồm, ngạo nghễ, chống trả, đổ rạp, giận giũ, lồng lộn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


TIẾT 1:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc đoạn thơ - Học sinh tham gia thi đọc thuộc
trong bài Thư trung thu.
lòng.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương tinh thần học - Lắng nghe.
tập của học sinh.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Ông Mạnh thắng - Học sinh nhắc lại tên bài và mở
thần Gió
sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: hoành hành, lồm cồm, ngạo nghễ, chống trả, đổ rạp, giận giũ,
lồng lộn.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn,
ăn năn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
GV:......

1

Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D

Tuần 20


Năm học 2017 - 2018

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh:
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.

- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
câu trước lớp (2 lượt bài)
- Luyện đọc từ khó: hoành hành, lồm cồm, - Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
ngạo nghễ, chống trả, đổ rạp, giận giũ, lồng cả lớp).
lộn.
Chú ý phát âm (Đối tượng M1)
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
- Giải nghĩa từ: đồng bằng, hoành hành, ngạo đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa
nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn.
từ và luyện đọc câu khó.
- Luyện câu:
+ Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
+ Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà
thật vững chãi.//
d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Học sinh hoạt động theo cặp,
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối luân phiên nhau đọc từng đoạn
tượng M1
trong bài.
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.

- Các nhóm thi đọc
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
đọc tốt.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Lắng nghe.
nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3,
5.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến
thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái,
hòa thuận với thiên nhiên.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả - Học sinh đọc thầm.
lời câu hỏi:
Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông - Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.
Mạnh nổi giận?
Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười
ngạo nghễ, chọc tức ông.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh, - Học sinh quan sát.
ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của
Thần Gió, nói thêm: Người cổ xưa chưa
biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở
GV:......


2

Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D

Tuần 20

Năm học 2017 - 2018

trong các hang động, hốc đá.
Câu 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh - Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3
chống lại Thần Gió.
lần đều bị quật đổ nên ông quyết định
xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông
đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn
những viên đá thật to để làm tường.
Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió - Hình ảnh: cây cối xung quanh ngôi nhà
phải bó tay.
đã đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng
vững.
- Giáo viên liên hệ so sánh ngôi nhà xây - Học sinh nghe.
tạm bằng tranh tre nứa lá với những
ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bêtông
cốt sắt.
Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần - Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần
Gió trở thành bạn của mình?
Gió thỉnh thoảng tới chơi.
Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai - Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên.

Thần Gió tượng trưng cho cái gì?
Ông Mạnh tượng trưng cho con người.
Nhờ quyết tâm lao động, con người đã
chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên
nhiên trở thành bạn của mình.
- Giáo viên hỏi học sinh về ý nghĩa câu - Học sinh trả lời: Con người chiến thắng
chuyện.
Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên.
Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng
cũng biết sống thân ái, hòa thuận với
thiên nhiên.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu lần hai
- Lớp theo dõi
- Hướng dẫn học sinh cách đọc
- Học sinh lắng nghe.
- Cho các nhóm tự phân vai đọc bài.
- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp - Lớp lắng nghe, nhận xét.
bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
5. HĐ tiếp nối: (5 phút)
- Hỏi lại tựa bài.
- Học sinh trả lời.

- Em thích nhân vật nào trong bài? Vì - Học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân.
sao?
- Để sống hòa thuận, thân ái với thiên - Học sinh trả lời: Phải biết yêu thiên
nhiên, các em phải làm gì?
nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi
trường sống,…
GV:......

3

Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D

Tuần 20

Năm học 2017 - 2018

- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: - Lắng nghe, ghi nhớ.
Để sống hòa thuận, thân ái với thiên
nhiên, các em phải biết yêu thiên nhiên,
bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường
sống,…
- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe.
trong tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và - Lắng nghe và thực hiện.
chuẩn bị bài: Mùa nước nổi.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
……………………………………………………………….

TOÁN:
BẢNG NHÂN 3
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải bài toán có một phép nhân (trong bảng
nhân 3).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3
hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3phút)

GV:......

4

Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D

Tuần 20

- Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho
học sinh nối tiếp nhau đọc bảng nhân 2.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học
sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
Bảng nhân 3.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn.

Năm học 2017 - 2018

- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa,
trình bày bài vào vở.

- Học sinh lấy 1 tấm bìa có 3
chấm tròn.
- Có mấy chấm tròn?
- Có 3 chấm tròn.
- Giáo viên gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên - Học sinh quan sát.
bảng.
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
- Ba được lấy mấy lần?
- Ba được lấy 1 lần.
- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3 - Học sinh đọc phép nhân 3:
x 1=3
3 nhân 1 bằng 3.
- Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng.
- Học sinh lấy tiếp và nêu.
- Vậy 3 được lấy mấy lần?
- 3 nhân với 2 bằng mấy?
- Bằng 6.
- Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu - Đó là phép tính 3 x 2
học sinh đọc phép nhân này.
- 3 nhân 2 bằng 6.
- Hướng dẫn học sinh lập phép tính còn lại - Lập các phép tính 3 nhân với 3,
tương tự như trên.
4,…, 10 theo hướng dẫn của giáo
viên.
- Học sinh đọc bảng nhân 3 vừa lập được, cho - Cả lớp đọc đồng thanh bảng
học sinh thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 nhân 3.

này.
- Xoá dần bảng con cho học sinh đọc thuộc
lòng.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng.
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
GV:......

5

Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D

Tuần 20

- Bài tập yêu cầu gì?
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.


Năm học 2017 - 2018

- Yêu cầu tính nhẩm.
- Học sinh nói tiếp đọc kết quả:
3x3=9
3x8=24 3x1=3
3x5=15 3x4=12 3x10=30
3x9=27 3x2=6
3x6=18
3x7=21

- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Có tất cả bao nhiêu nhóm?
- Tam làm phép tính gì?
- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.

- Cho học sinh nhận xét bài tên bảng.
- Giáo viên nhận xét chung, chốt kết quả.
Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Có tất cả 10 nhóm.
- Ta làm phép tính 3 x 10.
- Học sinh lên bảng làm bài:
Giải:
Số học sinh có là:
3x10=30 (học sinh)

Đáp số: 30 học sinh.
- Học sinh nhận xét bài bạn.

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Học sinh trả lời.
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Số 3.
- Tiếp sau 3 là số nào?
- Số 6.
- Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng - Nghe giảng.
ngay trước nó cộng thêm 3.
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.
- Học sinh nối tiếp đọc kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Giáo viên cho học sinh đọc xuôi, đọc ngược - Học sinh đọc.
dãy số vừa tìm được.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
tập
µBài tập PTNL: (M3, M4)
Bài toán: Mỗi hộp có 3 cái bánh. Hỏi 9 hộp như - Học sinh tự làm bài sau đó báo
cáo kết quả với giáo viên:
vậy có bao nhiêu cái bánh?
9 hộp như vậy có số cái bánh là:
3 x 9 = 27 (cái bánh)
Đáp số: 27 cái bánh
4. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Học sinh lắng nghe.

dạy.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp, học - Lắng nghe và thực hiện.
thuộc bảng nhân 3. Xem trước bài: Luyện tập
GV:......

6

Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D

Tuần 20

Năm học 2017 - 2018

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

ĐẠO ĐỨC
TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 2)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người bị mất.
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng ra quyết định.
3. Thái độ:
- Học sinh biết trả lại của rơi khi nhặt được.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
- Học sinh thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu thảo luận, sách giáo khoa.
- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Đàm thoại:
+ Nhặt được của rơi cần làm gì?
+ Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?

Hoạt động học
- Học sinh trả lời.

- Học sinh nhận xét.
- Nhận xét chung. Tuyên dương học sinh có - Học sinh nghe.
hành vi đúng.
- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng.
- Quan sát và lắng nghe
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu:

- Học sinh biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người bị mất.
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Học sinh biết trả lại của rơi khi nhặt được, quý trọng những người thật thà, không
tham của rơi.
- Học sinh thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.
*Cách tiến hành:
GV:......

7

Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D

Tuần 20

Việc 1: Học sinh biết ứng xử phù hợp trong
tình huống nhặt được của rơi: Làm việc theo
nhóm – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên đọc (kể) câu chuyện.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
PHIẾU THẢO LUẬN
1. Nội dung câu chuyện là gì?
2. Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì
sao?
3. Nếu em là bạn học sinh trong truyện, em có
làm như bạn không? Vì sao?
- Giáo viên tổng kết lại các ý kiến trả lời của các
nhóm học sinh.

Việc 2: Giúp học sinh thực hành ứng xử phù
hợp trong tình huống nhặt được của rơi:
Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu: Mỗi học sinh hãy kể lại một câu
chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản
thân em về trả lại của rơi.

Năm học 2017 - 2018

- Cả lớp học sinh nghe.
- Nhận phiếu, đọc phiếu.
- Các nhóm học sinh thảo luận,
trả lời câu hỏi trong phiếu và
trình bày kết quả trước lớp.
- Cả lớp học sinh trao đổi, nhận
xét, bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.

- Đại diện một số học sinh lên
trình bày.
- Học sinh cả lớp nhận xét về thái
độ đúng mực của các hành vi của
các bạn trong các câu chuyện
được kể.
- Giáo viên nhận xét, đưa ra ý kiến đúng cần - Học sinh nghe, ghi nhớ.
giải đáp.
- Khen những học sinh có hành vi trả lại của rơi.
- Khuyến khích học sinh noi gương, học tập
theo các gương trả lại của rơi.
Việc 3: TC Trò chơi: “Ứng xử nhanh”

- Giáo viên phổ biến luật thi:
- Học sinh chia đội chơi.
+ Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống,
sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem
xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để
bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó
đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban
giám khảo (là giáo viên và đại diện các tổ) sẽ
chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng.
+ Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì
đội đó thắng cuộc.
- Mỗi đội chuẩn bị tình huống.
- Đại diện từng tổ lên diễn, học sinh các nhóm - Đại diện từng tổ lên diễn, học
trả lờị
sinh các nhóm trả lời.
- Ban giám khảo chấm điểm.
- Học sinh cùng giáo viên làm
ban giám khảo.
- Giáo viên nhận xét học sinh chơi.
- Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
GV:......

8

Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D

Tuần 20


Năm học 2017 - 2018

Khuyến khích bày tỏ ý kiến (đối tượng M1)
3. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Giáo viên tổng kết bài, liên hệ: Trả lại của rơi - Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.
thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo năm
điều Bác Hồ dạy.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn học sinh về làm vở bài tập. Chuẩn bị bài: - Lắng nghe và thực hiện.
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………..…………………………..

Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2017
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thuộc được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải bài toán có một phép nhân
(trong bảng nhân 3).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1,2,4.

II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập, viết sẵn nội
dung bài tập 5 lên bảng.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc - Học sinh thi đua đọc.
thuộc bảng nhân 3.
GV:......

9

Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D

Tuần 20

Năm học 2017 - 2018

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Lắng nghe.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa,
Luyện tập.
trình bày bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu:
- Thuộc được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
*Cách tiến hành:
Bài 1: TC Trò chơi: Ai nhanh hơn
- Học sinh tham gia chơi, học
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung sinh dưới lớp cùng giáo viên làm
bài tập 1, tổ cức cho 2 đội học sinh tham gia ban giám khảo.
chơi, vận dụng bảng nhân 3 để điền vào chỗ
trống. Đội nào điền đúng và nhanh là đội thắng
cuộc.
- Tổ chức cho học sinh nhận xét.
- Học sinh nhận xét, chọn đội
thắng cuộc.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên - Học sinh lắng nghe.
dương học sinh.
Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
(theo mẫu).
- Bài tập điền số này có gì khác với bài tập 1?
- Học sinh trả lời.
- Viết lên bảng:

- Học sinh quan sát.
3

x...

12

- 3 nhân với mấy thì bằng 12?
- Vậy chúng ta điền 4 vào chỗ trống.
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.

- 3 nhân với 4.
- Học sinh đọc.
- Học sinh chia sẻ:
3 x 4 = 12
3 x 8 = 24
3 x 1 =3
3 x 10 = 30
3x2=6
3 x 6 = 18
Bài 4: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.
- Học sinh chia sẻ:
Giải:
Số ki-lô-gam gạo đựng trong 8
túi là:

3 x 8 = 24 (kg)
Đáp số: 24 kg gạo
- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài bạn trên - Học sinh nhận xét, bổ sung.
bảng.
GV:......

10

Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D

Tuần 20

Năm học 2017 - 2018

- Giáo viên nhận xét chung.
- Học sinh nghe.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
tập
µBài tập PTNL:
Bài tập 3 (M3): Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi - Học sinh tự làm bài sau đó báo
cáo kết quả với giáo viên:
báo cáo kết quả với giáo viên.
Giải:
5 can đựng được số lít dầu là:
3 x 5 = 15 (l)
Đáp số: 15l
Bài tập 5 (M4):

- Đàm thoại:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta viết
+ Bài tập yêu cầu điều gì?
tiếp số vào dãy số.
+ Đọc: ba, sáu, chín,...
+ Yêu cầu học sinh đọc dãy số thứ nhất.
+ Dãy số này có đặc điểm gì? (Các số đứng liền + Các số đứng liền nhau hơn
nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn kém nhau 3 đơn vị.
vị?)
+ Điền số 12 vì 9 + 3 = 12
+ Vậy viết số nào vào sau số 9? Vì sao?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo kết quả - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo
kết quả với giáo viên.
với giáo viên.
3. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc bảng nhân - Học sinh thi đua.
3.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Học - Lắng nghe và thực hiện.
thuộc bảng nhân 2, 3. Xem trước bài: Bảng
nhân 4.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

CHÍNH TẢ: (Nghe Viết)
GIÓ

I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe và viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả trong sách giáo khoa.
Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
- Làm được bài tập 2a, 3a.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả s/x.
GV:......

11

Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D

Tuần 20

Năm học 2017 - 2018

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
*THGDBVMT: Giáo viên giúp học sinh thấy được “tính cách” thật đáng yêu của
nhân vật Gió (thích chơi thân với mọi nhà, cù khe khẽ anh mèo mướp, rủ đàn ong
mật đến thăm hoa; đưa những cánh diều bay bổng, ru cái ngủ đến la đà, thèm ăn
quả, hết trèo cây bưởi lại trèo na). Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a.
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Hát

- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết
càng ngoan
- Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, - Lắng nghe.
khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Gọi 3 học sinh lần lượt đọc bài thơ.
- 3 học sinh lần lượt đọc bài.
- Bài thơ viết về ai?
- Bài thơ viết về gió.
- Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió - Học sinh trả lời
được nhắc đến trong bài thơ.
*THGDBMT: Gió có tính cách đáng yêu như - Học sinh trả lời: Gió thích chơi
thế nào?
thân với mọi nhà, cù khe khẽ anh
mèo mướp, rủ đàn ong mật đến
thăm hoa; đưa những cánh diều

bay bổng, ru cái ngủ đến la đà,
thèm ăn quả, hết trèo cây bưởi lại
trèo na.
- Em có yêu quý gió không?
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên nêu: Chúng ta cần yêu quý gió cũng - Học sinh nghe.
như môi trường thiên nhiên xung quanh mình.
- Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy - Bài viết có hai khổ thơ, mỗi
câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ
có 7 chữ.
- Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý - Viết bài thơ vào giữa trang giấy,
GV:......

12

Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D

Tuần 20

Năm học 2017 - 2018

những điều gì?
+

các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng
với nhau, hết 1 khổ thơ thứ nhất

thì cách một dòng rồi mới viết
tiếp khổ thơ thứ hai.
- Hãy tìm trong bài thơ:
- Học sinh trả lời:
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi;
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi:
gió, rất, rủ, ru, diều.
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã:
ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi.
- Đọc lại các tiếng trên cho học sinh viết vào - Luyện viết vào bảng con, 1 học
bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho học sinh, nếu sinh viết trên bảng lớp.
có.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Lắng nghe.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Quan sát.
- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết - Học sinh nêu.
sai.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh nghe-viết chính xác bài thơ Gió.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để

viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư
thế, cầm viết đúng qui định.
- Giáo viên đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ - Học sinh viết bài vào vở theo
đọc 3 lần.
lời đọc của giáo viên.
Lưu ý:
- Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của
các đối tượng M1.
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích các - Học sinh soát lỗi, sửa lỗi sai và
chữ khó cho học sinh soát lỗi.
ghi tổng số lỗi ra lề vở.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Lắng nghe
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả s/x.
*Cách tiến hành:
GV:......

13

Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D


Tuần 20

Bài 2a: Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó tổ chức
cho học sinh thi làm bài nhanh. 5 em làm xong
đầu tiên được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyen dương học sinh làm tốt.
Bài 3a: TC Trò chơi Đố vui.
- Giáo viên đọc câu đố để học sinh trả lời.

Năm học 2017 - 2018

- 2 học sinh làm bài trên bảng
lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài
tập: hoa sen, xen lẫn, hoa súng,
xúng xính.
- Lắng nghe.

- Học sinh chơi trò tìm từ. Đáp
án: mùa xuân, giọt sương.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại đáp án đúng: mùa - Học sinh lắng nghe.
xuân, giọt sương.
6. HĐ tiếp nối: (3 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học.
- Học sinh nêu.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Lắng nghe.
học, nhắc nhở học sinh: Chúng ta cần yêu quý
gió cũng như môi trường thiên nhiên xung
quanh mình.
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, - Quan sát, học tập.

không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên - Lắng nghe và thực hiện.
về nhà viết lại bài cho đúng. Xem trước bài
chính tả sau: Mưa bóng mây.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

KỂ CHUYỆN:
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên
nhiên, nhờ vào quyết tâm vào lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với
thiên nhiên.
- Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1).
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.
- Một số học sinh biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2); đặt được tên
khác cho câu chuyện (BT3).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có
khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
GV:......

14

Tiểu học :........



Giáo án lớp 2D

Tuần 20

Năm học 2017 - 2018

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện, biết yêu quý môi trường thiên
nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, rò
chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa từng đoạn câu chuyện, sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện - Học sinh tham gia thi đua, học
Chuyện bốn mùa.
sinh dưới lớp lắng nghe, nhận
xét.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học
sinh.
- Lắng nghe.

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu:
- Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1).
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.
- Một số học sinh biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2); đặt được tên khác cho
câu chuyện (BT3).
*Cách tiến hành:
Việc 1: Hướng dẫn kể chuyện (Sắp xếp lại
thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu
chuyện): Làm việc cá nhân
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh
theo đúng nội dung câu chuyện
Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Cho học sinh quan sát tranh.
- Học sinh quan sát tranh:
- Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
- Vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh
đang uống rượu với nhau rất thân
thiện.
- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
- Đây là nội dung cuối cùng của
câu chuyện.
- Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
- Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh
đang vác cây, khiêng đá để dựng
nhà.
- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
- Đây là nội dung thứ hai của câu

chuyện.
- Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức - Bức tranh 4 minh họa nội dung
GV:......

15

Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D

Tuần 20

tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của
chuyện. Nội dung đó là gì?
- Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
- Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng
nội dung câu chuyện.
Việc 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện: Làm
việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ,
giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện
trong nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.

Năm học 2017 - 2018

thứ nhất của chuyện. Đó là Thần
Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.
- Học sinh trả lời

- 1 học sinh lên bảng sắp xếp lại
thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1.
- Học sinh tập kể lại toàn bộ câu
chuyện trong nhóm. Học sinh
nhận xét cho nhau về nội dung –
cách diễn đạt cách thể hiện của
mỗi bạn trong nhóm mình.
- Các nhóm thi kể theo hai hình
thức trên.
- Học sinh nhận xét, bình chọn cá
nhân, nhóm kể hay.
- Lắng nghe.

- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
Việc 3: Đặt tên khác cho câu chuyện: Làm
việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
- Các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà - Học sinh nối tiếp nhau phát
mình chọn.
biểu ý kiến.
- Nhận xét các tên gọi mà học sinh đưa ra. Nêu - Học sinh nghe.
cho học sinh giải thích vì sao con lại đặt tên đó
cho câu chuyện?
Lưu ý:
- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2
- Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước
lớp
- Câu chuyện kể về việc gì?
- Học sinh trả lời.

- Em hiểu gì qua câu chuyện trên?
- Học sinh trả lời: Con người
chiến thắng Thần Gió, tức là
chiến thắng thiên nhiên, nhờ vào
quyết tâm vào lao động, nhưng
cũng biết sống thân ái, hòa thuận
với thiên nhiên.
Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả
lời CH2
4. HĐ Tiếp nối: (5phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Học sinh nhắc lại
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Học sinh trả lời
- Giáo viên nhắc lại nội dung: Con người chiến - Học sinh lắng nghe.
thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên,
nhờ vào quyết tâm vào lao động, nhưng cũng
GV:......

16

Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D

Tuần 20

Năm học 2017 - 2018


biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
- Giáo dục học sinh: Chúng ta cần yêu quý gió - Lắng nghe và ghi nhớ.
cũng như môi trường thiên nhiên xung quanh
mình.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người - Lắng nghe và thực hiện.
thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
..............................................................................................................................................................................................

BUỔI CHIỀU:
TNHX:
AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (Tiết 1)
(VNEN)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

THỂ DỤC:
ĐỨNG KIỄNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG.

TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn 2 động tác rèn luyện tư thế cơ bản.Yêu cầu học sinh
thực hiện tương đối chính xác. Học trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. Yêu cầu
biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.
3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận
động, thích tập luyên thể dục thể thao.
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
GV:......

17

Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D

Tuần 20

Năm học 2017 - 2018

- Phương tiện: Còi, dụng cụ trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
I/ MỞ ĐẦU
- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát.

- Học sinh chạy 1 vòng trên sân tập.
- Thành vòng tròn,đi thường….bước
Thôi
- Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đã
học ở tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các
khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…
II/ CƠ BẢN:
Việc 1: Ôn đứng kiễng gót, hai tay chống
hông

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh
luyện tập.
- Nhận xét.
(Chú ý theo dõi đối tượng M1)
Việc 2: Ôn động tác đứng kiểng gót, hai tay
dang ngang bàn tay sấp.
- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh
luyện tập.
- Nhận xét.
Việc 3: Trò chơi Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi
- Giáo viên nhận xét
(Khuyến khích đối tượng M1 tham gia tích cực)
III/ KẾT THÚC:
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả
lỏng: Cúi người …nhảy thả lỏng

- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
GV:......

18

ĐỊNH
LƯỢNG
4p

PHƯƠNG PHÁP
TỔ CHỨC
*
*
*
*

26p
8p
4-5 lần

8p
4-5 lần

10p

5p

*
*
*

*

*
*
*
*

*
*
*
*

Đội Hình
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
GV

*
*
*
*

*
*
*
*

*

*
*
*

Đội hình
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
GV

*
*
*
*

*
*
*
*

*
*
*
*

Đội hình
* * * *
* * * *
* * * *

* * * *
GV

*
*
*
*

*
*
*
*

Đội hình xuống lớp
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *

Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D

Tuần 20

Năm học 2017 - 2018

- Dặn học sinh về nhà ôn bài tập rèn luyện tư
thế cơ bản.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:


* * * * * * * *
GV

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

KỸ NĂNG SỐNG:
HƯỞNG ỨNG CÁC PHONG TRÀO BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
………………………………………………………………………………………………..…………………………..

Thứ tư ngày 17 tháng 1 năm 2017
TOÁN:
BẢNG NHÂN 4
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Lập được bảng nhân 4
- Nhớ được bảng nhân 4
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4).
- Biết đếm thêm 4.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính và giải toán.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não

- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4
hình vuông,... Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
- Học sinh: sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3phút)
- Trò chơi: Đoán nhanh đáp số: Tính tổng và - Học sinh tham gia chơi.
viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
4+4+4+4
5+5+5+5
GV:......

19

Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D

Tuần 20

- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học
sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
Bảng nhân 4.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu:

- Lập được bảng nhân 4
- Nhớ được bảng nhân 4
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
- Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên
bàn.
- Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi:
Có mấy chấm tròn?
- Bốn chấm tròn được lấy mấy lần?
- Bốn được lấy mấy lần?
- 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân:
4x1= 4.
- Cho học sinh lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm
tròn.
- Hướng dẫn học sinh lập các phép tính còn lại
tương tự như trên.

Năm học 2017 - 2018

- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa,
trình bày bài vào vở.

- Học sinh lấy 1 tấm bìa có 4
chấm tròn lên bàn.
- Quan sát hoạt động của giáo
viên và trả lời có 4 chấm tròn.
- Bốn chấm tròn được lấy 1 lần.
- 4 được lấy 1 lần.
- Học sinh đọc phép nhân: 4 nhân
1 bằng 4.

- Học sinh lấy tiếp 1 tấm bìa có 4
chấm tròn.
- Quan sát thao tác của giáo viên
và trả lời.
- Lập các phép tính 4 nhân với 3,
4, 5, 6,… 10 theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 4 vừa lập - Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó
được, sau đó cho học sinh tự học thuộc lòng tự học thuộc lòng bảng nhân 4.
bảng nhân này.
- Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng.
- Học sinh học thuộc lòng bảng
nhân 4.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng - Học sinh thi đọc.
nhân.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Học sinh nghe.
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Lập được bảng nhân 4
- Nhớ được bảng nhân 4
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4).
- Biết đếm thêm 4.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
Bài 1:
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Bài tập yêu cầu tính nhẩm.
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.
- Học sinh nối tiếp đọc kết quả:
GV:......

20

Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D

Tuần 20

Năm học 2017 - 2018

4x2=8
4 x 4 = 16
4 x 6 = 24

4x1=4
4 x 3 = 12
4 x 5 = 20

- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2:

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.

- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- 2 học sinh chia sẻ: 1 học sinh
tóm tắt, 1 học sinh giải:
Tóm tắt:
1 xe: 4 bánh xe
5 xe: ? bánh xe
Giải:
5 xe ô tô có số bánh xe là:
4 x 5 = 20 (bánh xe)
Đáp số: 20 bánh xe
- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài bạn trên - Học sinh nhận xét.
bảng.
- Nhận xét bài làm từng em.
- Học sinh lắng nghe.
Bài 3:
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm
thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô
trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Số đầu tiên trong dãy số này là
số 4.
- Tiếp sau số 4 là số nào?
- Tiếp theo 4 là số 8.
- 4 cộng thêm mấy thì bằng 8?
- 4 cộng thêm 4 bằng 8.
- Tiếp sau số 8 là số nào?

- Tiếp theo 8 là số 12.
…………
- …………….
- Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số - Mỗi số đứng sau hơn mỗi số
đứng trước nó mấy đơn vị?
đứng ngay trước nó 4 đơn vị.
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.
- Học sinh nối tiếp chia sẻ kết
quả: 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32,
36, 40.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Giáo viên cho học sinh đọc xuôi, đọc ngược - Học sinh đọc.
dãy số vừa tìm được.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
tập
µBài tập PTNL (M3, M4):
Bài toán: Mỗi con bò có 4 chân. Hỏi 9 co bò - Học sinh tự làm bài sau đó báo
cáo kết quả với giáo viên:
như thế có bao nhiêu chân?
Giải:
GV:......

21

Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D

Tuần 20


Năm học 2017 - 2018

9 con bò như thế có số chân là:
4 x 9 = 36 (chân)
Đáp số: 36 chân
4. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết
dạy.
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc bảng nhân 4 vừa
học.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Làm
lại các bài tập sai. Xem trước bài: Luyện tập.

- Học sinh lắng nghe.
- Vài học sinh đọc.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

ÂM NHẠC:
(GV chuyên trách)
......................................................................................


TẬP ĐỌC:
MÙA XUÂN ĐẾN
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân.
- Trả lời được câu hỏi 1,2,3 (a hoặc b). Một số học sinh trả lời đầy đủ được
câu hỏi 3.
2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu;
đọc rành mạch được bài văn.Chú ý các từ: rực rỡ, nồng nàn, chích chòe, nhanh
nhảu, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
*THGDBVMT: Giúp học sinh cảm nhận được: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời
và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, học sinh có ý thức về bảo vệ
môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
GV:......

22

Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D

Tuần 20


Năm học 2017 - 2018

- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung để hướng dẫn học sinh luyện đọc,
sách giáo khoa, tranh minh họa bài tập đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Giáo viên và học sinh hát bài: Mùa xuân ơi.
- Học sinh thực hiện
- Bài hát nói về mùa nào trong năm?
- Học sinh trả lời: Mùa xuân.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở
- Giáo viên giới thiệu: Bài hát vừa rồi nhắc đến sách giáo khoa.
mùa xuân – 1 mùa rất đẹp trong năm, mùa mà
mang đến sự ấm áp, tươi mới, tràn đầy sức sống
cho vạn vật. Để biết xem mùa xuân mang đến
sự ấm áp, tươi mới, tràn đầy sức sống cho vạn
vật như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học
hôm nay: Mùa xuân đến.
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: rực rỡ, nồng nàn, chích chòe, nhanh nhảu, khướu, đỏm dáng,
trầm ngâm.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: mận, nồng nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm.

*Cách tiến hành:
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng - Học sinh lắng nghe, theo dõi.
vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi
cảm.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
câu trước lớp (2 lượt bài)
- Luyện đọc từ khó: rực rỡ, nồng nàn, chích - Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
chòe, nhanh nhảu, khướu, đỏm dáng, trầm cả lớp).
ngâm.
Chú ý phát âm đối với đối tượng M1
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
- Giải nghĩa từ: mận, nồng nàn, khướu, đỏm đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa
dáng, trầm ngâm.
từ và luyện đọc câu khó.
- Luyện câu:
+ Vườn cây lại đầy tiếng chim/ và bóng chim
bay nhảy.//
+ Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú/ còn
sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng,/
biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới.//
d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Học sinh hoạt động theo nhóm,
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối luân phiên nhau đọc từng đoạn
GV:......

23


Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D

Tuần 20

tượng M1
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc

Năm học 2017 - 2018

trong bài.

- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá
nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp,
đọc đồng thanh một đoạn trong
bài.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
đọc tốt.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Lắng nghe.
nhóm
g. Đọc đồng thanh
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh đoạn 3,4.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn
3,4.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh lắng nghe.
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)

*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên đọc mẫu lại bài lần 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm.
- Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
- Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin
mùa xuân đến.
- Còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến - Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm
nữa?
hơn. Chim én bay về…
- Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi - Học sinh đọc thầm lại bài và trả
vật khi mùa xuân đến.
lời câu hỏi.
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm - Hương vị của mùa xuân: hoa
nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt,
xuân?
hoa cau thoang thoảng.
- Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện - Vẻ riêng của mỗi loài chim:
qua các từ ngữ nào?
chích choè nhanh nhảu, khướu
lắm điều, chào mào đỏm dáng,
cu gáy trầm ngâm.
*THGDBVMT: Mùa xuân đến làm cho cả bầu - Học sinh trả lời.
trời và mọi vật như thế nào?
- Qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng - Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp
ta điều gì?
của mùa xuân. Xuân về đất trời,
cây cối, chim chóc như có thêm
sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động
hơn.

4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu lại một lần.
- Lớp theo dõi.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên cho học sinh đọc bài.
- Các nhóm tự chia nhau đọc lại
GV:......

24

Tiểu học :........


Giáo án lớp 2D

Tuần 20

- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình
chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
5. HĐ Tiếp nối: (4 phút)
- Giáo dục học sinh: Mùa xuân đến làm cho cả
bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu

sức sống. Từ đó, chúng ta phải có ý thức về bảo
vệ môi trường.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết
học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị
bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.

Năm học 2017 - 2018

bài.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO?
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1)
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nòa, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ
khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3).
2. Kỹ năng: Giúp học sinh mở rộng vốn từ về thiên nhiên, rèn quy tắc đặt câu và
các dấu câu.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, yêu thích các mùa trong năm và
yêu thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò
chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
GV:......

25

Tiểu học :........


×