Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÒN ĐẤT KIÊN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 74 trang )

‘BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
TTTTTTTTTTT

HOÀNG THẾ THANH CẢNH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HÒN ĐẤT - KIÊN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HOC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
TTTTTTTTTTT

HOÀNG THẾ THANH CẢNH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HÒN ĐẤT - KIÊN GIANG

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Th.S Trần Minh Huy

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012
ii


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân Tích Hoạt Động
Thanh Toán Quốc Tế tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
Chi Nhánh Hòn Đất-Kiên Giang ” do Hoàng Thế Thanh Cảnh, sinh viên khóa 35,
ngành Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày ___________________.

Giáo viên hướng dẫn
Th.S Trần Minh Huy
(Chữ ký)

________________________
Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


(Chữ ký, Họ tên)

(Chữ ký, Họ tên)

Ngày

tháng

năm

Ngày

iii

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên cho con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ba Mẹ, Ông Bà Nội,
những người sinh thành và nuôi dưỡng con khôn lớn. Cảm ơn tất cả những người thân
trong gia đình đã động viên giúp đỡ về vật chất lẫn tinh thần để con vững tâm học tập
đến ngày hôm nay.
Với lòng cảm ơn sâu sắc em xin gửi đến Ban giám hiệu trường Đại học Nông
Lâm TP HCM cùng với tất cả Quý thầy cô Khoa kinh tế đã hết lòng truyền đạt những
kiến thức vô cùng quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường.
Xin cho em gửi lời cảm ơn đến thầy ai Trần Minh Huy, giảng viên Khoa kinh
tế, người đã tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian làm luận văn với

những khó khăn, khúc mắc ban đầu đến khi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lòng biết ơn đến Ban giám đốc Ngân hàng, anh chị các phòng ban
đặc biệt là phòng Thanh toán quốc tế đã nhiệt tình cung cấp những số liệu cần thiết
cho bài luận của em, các anh chị đã cho em một cơ hội học hỏi, tiếp xúc với những
kiến thức thực tế mà không sách vở nào đề cập tới.
Cuối cùng xin cảm ơn những người bạn cùng phòng, cùng lớp và những người
bạn đã luôn ở bên quan tâm và giúp đỡ tôi trong suốt quãng đời sinh viên của mình.
Một lần nữa xin gửi lời tri ân đến tất cả mọi người!

Sinh viên
Hoàng Thế Thanh Cảnh

iv


NỘI DUNG TÓM TẮT
HOÀNG THẾ THANH CẢNH. Tháng 10 năm 2012. “Phân Tích Hoạt Động
Thanh Toán Quốc Tế tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam Chi Nhánh Hòn Đất”.

HOÀNG THẾ THANH CẢNH . Oct. 2012. “Analysing The International
Payment Method in VietNam Bank For Agriculture And Rural DevelopmentHon Dat Branch”.
Nội dung chủ yếu của đề tài là phân tích các hoạt động kinh doanh bao gồm
hoạt động huy động vốn, cho vay, thanh toán quốc tế của Chi nhánh trong ba năm
2009, 2010, 2011 bằng việc sử dụng phương pháp thu thập, xử lý và phân tích số liệu
nhằm so sánh sự biến động chênh lệch về doanh số giữa các năm, dựa trên các chỉ tiêu
đánh giá để thấy được kết quả và tốc độ tăng trưởng của các hoạt động tại Chi nhánh.
Đồng thời đề cập đến những thành quả mà Chi nhánh đã đạt được trong ba năm, chỉ ra
những thuận lợi, khó khăn cũng như những hạn chế từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm đẩy mạnh hoạt động TTQT tại Chi nhánh. Sau quá trình nghiên cứu cũng như

phân tích, đưa ra những kết luận và kiến nghị đến từng cơ quan nhằm cải thiện và nâng
cao hiệu quả hoạt động trong những năm tới.

v


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ xi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. xii
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.4. Cấu trúc luận văn ................................................................................................. 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 4
2.1. Tổng quan về Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam.. 4
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 4
2.2. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi
nhánh Hòn Đất – Kiên Giang. .................................................................................... 5
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 5
2.2.2. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự tại Chi nhánh .................................. 6
2.2.3. Các sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh....................................................... 8
2.3. Các đối thủ cạnh tranh và các khó khăn thuận lợi................................................. 9
2.3.1. Các đối thủ cạnh tranh ............................................................................................ 9
2.3.2. Những thuận lợi ........................................................................................................ 9
2.3.3. Những khó khăn. ...................................................................................................... 9

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................ 11
3.1. Cơ sở lí luận ....................................................................................................... 11
3.1.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế ............................................................ 11
3.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế ................................................................ 11
3.1.3. Các điều kiện trong thanh toán quốc tế .................................................. 13
vi


3.1.4. Các phương thức thanh toán quốc tế ...................................................... 15
3.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động TTQT .................. 21
3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 23
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 23
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................... 24
3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 24
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 25
4.1. Phân tích hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Hòn Đất ............................................................. 25
4.1.1. Nghiệp vụ huy động vốn ........................................................................ 26
4.1.2. Nghiệp vụ cho vay, đầu tư ...................................................................... 29
4.2. Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế của Chi nhánh ..................................... 31
4.2.1. Tổng doanh số thanh toán xuất nhập khẩu các năm 2009-2011 ............ 31
4.2.2. Kết quả hoạt động TTQT các năm 2009-2011 ....................................... 33
4.2.3. Phương thức thanh toán chuyển tiền ...................................................... 35
4.2.4. Phương thức thanh toán nhờ thu............................................................. 38
4.2.5. Phương thức thanh toán L/C................................................................... 42
4.3. Đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động TTQT................................................. 48
4.3.1. Chỉ tiêu tuyệt đối .................................................................................... 48
4.3.2. Chỉ tiêu tương đối ................................................................................... 49
4.3.3. Chỉ tiêu hiệu quả ..................................................................................... 50
4.4. Hoạt động tài chợ của ngân hàng cho hoạt động TTQT trong những năm qua. 52

4.5. Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động TTQT của Chi nhánh ......................... 52
4.5.1. Thuận lợi ................................................................................................. 52
4.5.2. Khó khăn................................................................................................. 53
4.6. Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế, hạn chế rủi ro tại
Ngân hàng Nông Nghiệp và PTNT Việt Nam – chi nhánh Hòn Đất ....................... 55
4.6.1. Định hướng công tác TTQT trong thời gian tới ..................................... 55
4.6.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động TTQT .................................................. 55
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 59
vii


5.1. Kết luận .............................................................................................................. 59
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 60
5.2.1. Đối với nhà nước .................................................................................... 60
5.2.2. Đối với NHNN ....................................................................................... 60
5.2.3. Đối với khách hàng................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 62

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB
AGRIBANK
BGĐ
BIDV
D/A
D/P
ĐVT
GDP

HCNS
HĐKD
IndoVinaBank
KienLongBank
L/C
NHNN
NHNo
NHNT
NHNT VN
NHTM
NHTM NN
NHTMCP
NK
NQ
PGD
SACOMBANK
WIFT
T/T
TMCP
TNHH
TT-KDDV
TTQT
UBND
CP
USD
VCB

Ngân Hàng Á Châu
Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam

Ban Giám Đốc
Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
Chấp Nhận Đổi Chứng Từ (Documentary against Accept)
Trả Tiền Ngay Đổi Chứng Từ (Documentary against
Payment)
Đơn Vị Tính
Tổng Thu Nhập Quốc Dân (Gross Domestic Product)
Hành Chính Nhân Sự
Hoạt Động Kinh Doanh
Ngân Hàng Việt Nam – Indonesia
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Thư Tín Dụng (Letter of Credit)
Ngân Hàng Nhà Nước
Ngân Hàng Nông Nghiệp
Ngân Hàng Ngoại Thương
Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
Ngân Hàng Thương Mại
Ngân Hàng Thương Mại Nhà Nước
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Nhập Khẩu
Nghị Quyết
Phòng Giao Dịch
Ngân Hàng Sài Gòn Thương Tín
Chuyển tiền qua mạng (Soceity for Worldwide Interbank
Financial Telecomunications)
Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer Remittance)
Thương Mại Cổ Phần
Trách Nhiệm Hữu Hạn
Thanh Toán và Kinh Doanh Dịch Vụ
Thanh Toán Quốc Tế

Uỷ Ban Nhân Dân
Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (Uniform
Custome and Practice for Documentary)
Đôla Mỹ (The United States of Dollar)
VietcomBank
ix


VietcomBank
VietinBank
VN
VNĐ
VNPT
WTO
XK
XNK

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam
Ngân Hàng Công Thương Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam Đồng
Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam
Tổ Chức Thương Mại Thế Giới
Xuất Khẩu
Xuất Nhập Khẩu

x


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 4.1. Kết Quả HĐKD của Chi Nhánh các Năm 2009-2011................................... 25
Bảng 4.2. Kết Quả Hoạt Động Huy Động Vốn Theo Loại Tiền Gửi ........................... 27
Bảng 4.3. Lãi Suất Tiền Gửi Cá Nhân của Agribank và Một Số Ngân Hàng ............. 29
Bảng 4.4. Kết Quả Hoạt Động Cho Vay Theo Kì Hạn ................................................. 30
Bảng 4.5. Kết Qủa Doanh Số Thanh Toán Xuất Nhập Khẩu các Năm 2009-2011 ...... 31
Bảng 4.6. Kết Quả Hoạt Động TTQT các Năm 2009-2011 ......................................... 33
Bảng 4.7 Tỷ Trọng Hoạt Động TTQT So Với Tổng Doanh Thu Của Ngân Hàng Các
Năm 2009-2011............................................................................................................. 34
Bảng 4.8 Số Món TTQT các Năm 2009-2011 .............................................................. 34
Bảng 4.9 Doanh Số Chuyển Tiền các Năm 2009-2011 ................................................ 36
Bảng 4.10. So Sánh Biểu Phí Dịch Vụ Chuyển Tiền của Agribank và Một Số Ngân
Hàng Khác ..................................................................................................................... 37
Bảng 4.11. Doanh Số Thanh Toán Nhờ Thu Xuất Khẩu các Năm 2009-2011 ............ 39
Bảng 4.12 Doanh Số Thanh Toán Nhờ Thu Nhập Khẩu các Năm 2009-2011 ............ 40
Bảng 4.13. Biểu Phí Nhờ Thu ....................................................................................... 41
Bảng 4.14. Doanh Số Thanh Toán L/C Xuất các Năm 2009-2011 .............................. 44
Bảng 4.15. Biểu Phí L/C ............................................................................................... 47
Bảng 4.16. Kết Quả Hoạt Động TTQT của Chi Nhánh các Năm 2009-2011 .............. 48
Bảng 4.17. Phí Dịch Vụ và Tổng Số Cán Bộ TTQT .................................................... 49
Bảng 4.18. Bình Quân Số Món / Nhân Viên ................................................................ 50
Bảng 4.19. Kết Quả Hoạt Động TTQT và Kinh Doanh Ngoại Tệ ............................... 51
Bảng 4.20. Kết Qủa Hoạt Động TTQT và Dư Nợ Tín Dụng ...................................... 51

xi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Các Phòng Ban của NHNo & PTNT Việt Nam – Chi Nhánh

Huyện Hòn Đất Tỉnh Kiên Giang. .................................................................................. 6
Hình 4.1. Kết Quả Hoạt Động Huy Động Vốn Theo Đối Tượng ................................. 28
Hình 4.2. Kết Quả Hoạt Động Cho Vay Theo Loại Tiền ............................................. 30
Hình 4.3. Doanh Số Thanh Toán Xuất – Nhập Khẩu ................................................... 32
Hình 4.4 Giá Trị Thanh Toán Nhờ Thu Xuất các Năm 2009-2011 .............................. 39
Hình 4.5 Giá Trị Thanh Toán Thu Nhập Khẩu các Năm 2009-2011 ........................... 41
Hình 4.6. Doanh Số Thanh Toán L/C Nhập các Năm 2009-2011 ................................ 46

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, cùng với xu thế hội nhập của kinh tế thế giới, nền
kinh tế Việt Nam đã có những bước chuyển dịch mạnh mẽ để bắt kịp với sự phát triển
chung của nền kinh tế thế giới. Tốc độ phát triển kinh tế tăng trưởng liên tục và ổn
định, cùng với đó là sự ra đời của nhiều doanh nghiệp đã góp phần nâng cao vị thế và
uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế. Đặc biệt, là từ khi nước ta gia nhập vào Tổ
Chức Thương Mại Thế Giới (WTO), thì quá trình hội nhập quốc tế ngày càng mạnh
mẽ hơn. Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu càng trở nên nhộn nhịp và mạnh mẽ,
quá trình mua bán xuất nhập khẩu thông qua hoạt động thanh toán quốc tế càng nóng
lên.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hoạt động thanh toán quốc tế của các
ngân hàng cũng ngày càng phát triển, doanh thu thanh toán quốc tế không ngừng tăng
cao. Tuy nhiên, làm thế nào để các ngân hàng có thể nâng cao hiệu quả của các
phuơng thức thanh toán cũng như lựa chọn phương thức thanh toán nào cho phù hợp
để hạn chế rủi ro, giảm tổn thất và mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất?
Chính vì vậy, việc phân tích tình hình thanh toán quốc tế tại Ngân Hàng Nông Nghiệp

Và Phát Triển Nông Thôn Agribank Chi Nhánh Hòn Đất – Kiên Giang để đánh giá
những hiệu quả kinh doanh trong thanh toán quốc tế trong những năm qua, qua đó
giúp cho ngân hàng lựa chọn các phương thức thanh toán cho phù hợp nhất cho từng
trường hợp và tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho các phương thức
thanh toán quốc tế nhằm đem lại hiệu quả cao nhất.

1


Do đo, việc nghiên cứu đề tài “Phân Tích Tình Hình Hoạt Động Thanh Toán
Quốc Tế Tại NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN AGRIBANK CHI
NHÁNH Hòn Đất Kiên Giang” là thật sự cần thiết.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu phân tích đánh giá hoạt động Thanh Toán Quốc Tế của các chi
nhánh, đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả của các phương thức thanh toán
quốc tế.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Phân tích hoạt động kinh doanh, hoạt động huy động vốn và cho vay của Chi
nhánh.
+ Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế của Chi nhánh.
+ Đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Chi nhánh.
+ Tìm ra những giải pháp để hoàn thiện các hoạt động thanh toán quốc tế tại
ngân hàng NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN AGRIBANK CHI
NHÁNH HÒN ĐẤT.

1.3. Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian: Ngân hàng NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HÒN ĐẤT huyện Hòn Đất, thị trấn Hòn Đất, tỉnh Kiên
Giang.

+ Thời gian: từ ngày 10 tháng 09 năm 2012, đến ngày 10 tháng 11 năm 2012.
1.4. Cấu trúc luận văn
Chương I: Mở đầu
Chương này nêu lên lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu và phạm vi nghiên
cứu đề tài.
Chương II: Tổng quan

2


Chương này giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam Chi Nhánh Hòn Đất: lịch sử hình thành và phát triển, các thành tích và

ghi nhận, bộ máy tổ chức của Ngân hàng và giới thiệu sơ nét về tỉnh Kiên Giang.
Chương III: Nội dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Chương này nêu lên các khái niệm và nội dung về hoạt động thanh toán quốc tế
của Ngân hàng, các phương pháp nghiên cứu của đề tài. Nội dung chương này giúp
người đọc hiểu rõ hơn những vấn đề được trình bày trong khóa luận.
Chương IV: Kết quả thảo luận và nghiên cứu
Chương này nêu lên kết quả hoạt động kinh doanh, thực trạng hoạt động thanh
toán quốc tế của Ngân hàng, thấy được thành quả và hạn chế của hoạt động thanh toán
quốc tế, các yếu tố ảnh hưởng, từ đó đề ra một số giải pháp mở rộng hoạt động thanh
toán quốc tế của Ngân hàng trong thời gian tới.
Chương V: Kết luận và kiến nghị
Chương này đưa ra kết luận chung về hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân
hàng, đồng thời đề xuất một số kiến nghị đối với nhà nước, Ngân hàng Nhà nước và
khách hàng.

3



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Thắng lợi của công cuộc đổi mới đã từng bước đưa đất nước tiến lên giành
những thành tựu to lớn và quan trọng, tạo thế và lực vững chắc trong những năm đầu
thế kỷ 21. Chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong 20 năm đầu thế kỷ mới đã được
xác định là đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng nền tảng để đến năm
2020 Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại.
Đóng góp vào xu thế phát triển chung của đất nước phải kể đến sự tham gia tích cực
của hệ thống các ngân hàng quốc doanh, trong đó phải kể đến là Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam.
Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI (tháng 12/1986) đề ra đường lối
đổi mới, chuyển nền kinh tế từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN. Đổi mới hệ thống Ngân hàng được coi
là khâu then chốt của công cuộc đổi mới vì NH là huyết mạch, là tấm gương phản ánh
toàn bộ nền kinh tế.
v Thời kỳ 1988: Với Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội đồng

Bộ Trưởng (nay là Chính Phủ) ban hành về việc tách khỏi Ngân hàng Nhà Nước và
thành lập các Ngân hàng chuyên doanh: Ngân Hàng Phát Triển Nông Nghiệp Việt
Nam đã ra đời và hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
v Thời kỳ 1990: Ngày 14/11/1990 Chủ tịch Hội đồng Bộ Trưởng ký Quyết

định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông Nghiệp Việt Nam trên cơ sở Ngân hàng
Phát Triển Nông Nghiệp Việt Nam
4



v Thời kỳ 1996: Ngày 15/10/1996, thừa uỷ quyền của Thủ Tướng Chính Phủ

Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước ban hành Quyết định số 280/QĐ-NH5 về việc thành
lập lại và đổi tên Ngân hàng Nông Nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam (NHNo & PTNT VN).
Trải qua hơn 15 năm xây dựng và trưởng thành NHNo & PTNT VN từ một
ngân hàng chuyên doanh nhỏ bé đã vươn lên phát triển thành một NHTM kinh doanh
đa năng hàng đầu Việt Nam, có vị thế trong khu vực và uy tín trên trường thế giới. Với
công nghệ hiện đại, NHNo & PTNT VN đã góp phần to lớn vào việc thực hiện các
mục tiêu kinh tế-xã hội của đất nước, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn,
xoá đói giảm nghèo và xây dựng hệ thống NHTM lớn mạnh ở Việt Nam.
2.2. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
chi nhánh Hòn Đất – Kiên Giang.
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
NHNo&PTNT Huyện Hòn Đất được thành lập vào ngày 22/12/1988 với tên gọi
là Ngân hàng Nông nghiệp. Đến năm 1996 đổi tên thành Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện Hòn Đất. Là chi nhánh của NHNo&PTNT Kiên Giang trực
thuộc hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam. Trụ sở Ngân hàng đặt tại số 50 Quốc lộ 80
Thị trấn Hòn Đất, Huyện Hòn Đất, Tỉnh Kiên Giang.
Được thành lập trong hoàn cảnh nền kinh tế đang trong thời kỳ chuyển giao từ cơ
chế bao cấp sang cơ chế thị trường. Đây là thời kỳ hết sức khó khăn, sự chuyển đổi
nền kinh tế đó đòi hỏi phải có sự thay đổi trong hệ thống Ngân hàng nói chung và
NHNo&PTNT Hòn Đất nói riêng để có thể thích nghi với điều kiện mới, nếu muốn
tồn tại và phát triển. Sự thay đổi phải bắt đầu từ cách nghĩ, cách làm và quan trọng
nhất là vấn đề con người. Phải có những cán bộ có trình độ, có tâm huyết với nghề.
Ngân hàng đã gặp một số khó khăn trong việc chuyển đổi nói trên như cán bộ ít về số
lượng, năng lực còn hạn chế do chưa được đào tạo bài bản. Bên cạnh những khó khăn
như thế ngân hàng có một số thuận lợi như sự tăng trưởng nền kinh tế huyện trên mặt
trận sản xuất nông nghiệp vừa là tiền đề kinh tế, vừa là động lực thúc đẩy hoạt động

tín dụng phát triển.
5


Trong thời gian qua, ngân hàng vừa là người bạn, người đồng hành thân thiết của
bà con nông dân. Bộ mặt nông thôn thay đổi từng ngày, từng giờ, đời sống của bà con
nhân dân trong huyện không ngừng được cải thiện và nâng cao.
Tuy còn không ít khó khăn nhưng với sự chỉ đạo của ngân hàng cấp trên, sự hỗ
trợ của chính quyền địa phương, cùng sự cố gắng của tập thể cán bộ công nhân viên
của Ngân hàng không ngừng phấn đấu khắc phục khó khăn hoàn thành các chỉ tiêu đề
ra, phục vụ nhân dân ngày một tốt hơn.
2.2.2. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự tại Chi nhánh
Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thông chi nhánh Hòn Đất chịu sự quản lý
trực tiếp về chuyên môn nghiệp vụ của ngân hàng nông nghiệp tỉnh Kiên Giang, đồng
thời chịu sự lãnh đạo của huyện Uỷ, UBND huyện Hòn Đất về mục tiêu và phương
hướng phát triển kinh tế cho điạ phương.
Với lực lượng cán bộ công nhân viên gồm 24 người.
v Ban Giám Đốc 02 người
v Phòng kinh doanh 11 người và 01 trưởng phòng
v Phòng kế toán kho quỹ 07 người và 01 trưởng phòng
v Phònh hành chánh 02 người

Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Các Phòng Ban của NHNo & PTNT Việt Nam – Chi
Nhánh Huyện Hòn Đất Tỉnh Kiên Giang.
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ HOẠCH


PHÒNG KẾ TOÁN

PHÒNG HÀNH

KINH DOANH

NGÂN QUỸ

CHÍNH

Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự Agribank-Huyện Hòn Đất
6


Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
Giám đốc: Tổ chức, chỉ đạo, điều hành thực hiện các nghiệp vụ của Chi nhánh.
Đồng thời quản lý, quyết định, thẩm tra đôn đốc các nhân viên cấp dưới thực hiện
đúng quy chế, chính sách của nhà nước. Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh
doanh của chi nhánh.
Phó Giám Đốc :Bên cạnh giám đốc là phó giám đốc do NHNo & PTNT Việt
Nam bổ nhiệm, thay giám đốc điều hành khi giám đốc vắng mặt, điều hành một số
nghiệp vụ cụ thể do giám đốc quyết định, bàn bạc tham gia ý kiến với giám đốc trong
việc thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng.
Phòng Hành chính: quản lý về nhân sự, sắp xếp bố trí công việc cho nhân
viên, quản lý lương và các khoản phụ cấp, quan tâm đến sức khỏe và đời sống của các
nhân viên.
Phòng Kế toán-Ngân quỹ: Được chia nhỏ làm 3 phòng nhỏ, nhằm chuyên
môn hoá công việc.
Phòng kế toán : Có nhiệm vụ thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra các
nghiệp vụ về kế toán tài chính kịp thời, chấn chỉnh những sai sót trong hạch toán kế

toán. Thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến quá trình thanh toán thu chi theo yêu
cầu của khách hàng, thực hiện mở tài khoản cho khách hàng, kế toán các khoản thu chi
trong ngày để lập lượng vốn hoạt động của ngân hàng. Thường xuyên theo dõi các tài
khoản giao dịch với khách hàng, kiểm tra chứng từ khi có phát sinh, có nhiệm vụ
thông báo thu nợ, thu lãi của khách hàng, thu thập tổng hợp số liệu phát sinh lên bảng
cân đối nghiệp vụ và sử dụng vốn để trình lên Ban giám đốc nhằm chỉ đạo kịp thời,
đúng lúc. Khi có sự xác nhận của trưởng phòng kế toán, kế toán ngân quỹ sẽ thực hiện
các khoản tiền mặt đó. Khi khách hàng đến mở tài khoản tại Chi nhánh, phòng ngân
quỹ có trách nhiệm kiểm tra số tiền trên tài khoản của khách hàng.
Tổ vi tính : Hổ trợ kỹ thuật về mạng nội bộ, chịu trách nhiệm phân
quyền, phân các “ Trường” cho các nhân viên, giải đáp về phần mềm xử lý và quản lý
IPCAS.
Phòng Kế Hoạch và Kinh doanh : Tham mưu cho Ban Giám đốc về: Chiến
lược, Kế hoạch phát triển Kinh doanh, nghiên cứu áp dụng các sản phẩm dịch vụ Ngân
7


hàng tại Chi nhánh. Trực tiếp quản lý và tổ chức thực hiện các nghiệp vụ về Kế hoạch,
huy động vốn, cấp tín dụng đối với khách hàng. Xây dựng Kế hoạch và tổ chức quyết
toán kế hoạch quý, 6 tháng, năm của Chi nhánh. Tổng hợp xây dựng các chỉ tiêu kế
hoạch quý, năm.
Tổ kinh doanh ngoại hối : Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
(mua – bán) thanh toán quốc tế trực tiếp theo qui định. Thực hiện các dịch vụ kiều hối
và chuyển tiền. Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh ngoại tệ có liên quan đến
thanh toán quốc tế. Thực hiện công tác thanh toán quốc tế thông qua mạng SWIFT
NHNo & PTNT Việt Nam.
2.2.3. Các sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh
Với ngành nghề kinh doanh tiền tệ - tín dụng và các dịch vụ liên quan đến hoạt
động tài chính – tiền tệ - ngân hàng, Chi nhánh thực hiện các dịch vụ sau:
v Nhận ủy thác tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu bằng


VNĐ và ngoại tệ đối với khách hàng trong và ngoài nước (được phép áp dụng các thể
thức thích hợp để huy động vốn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước kể cả ký kết vay vốn ngân hàng nước ngoài).
v Sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động và vốn vay chủ yếu cung cấp tín dụng

phục vụ phát triển kinh tế, tài trợ ngắn hạn, trung và dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
cho các pháp nhân và thể nhân để sản xuất kinh doanh và dịch vụ (đặc biệt là mở rộng
xuất khẩu).
v Thực hiện các nghiệp vụ hối đoái, chuyển tiền trong và ngoài nước.
v Tham gia hệ thống thanh toán toàn cầu qua hệ thống chuyển tiền nhanh

Western Union.
v Thực hiện dịch vụ kiều hối tại Việt Nam phục kiều bào nước ngoài…

v Cho vay bảo lãnh bằng VND, ngoại tệ.

8


2.3. Các đối thủ cạnh tranh và các khó khăn thuận lợi.
2.3.1. Các đối thủ cạnh tranh
Tại huyện Hòn Đất ngoài ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn còn
có một số ngân hàng cùng phát triển cạnh tranh nhau như:
v Ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam (BIDV)
v Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam (Vietinbank)
v Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu (ACB)
Huyện Hòn Đất là một huyện lớn nhất tỉnh Kiên Giang, có nhiều tiềm năng phát
triển mạnh mẽ vì thế các ngân hàng cạnh tranh nhau khá gay gắt để tranh giành thị
phần.

2.3.2. Những thuận lợi
Được sự quan tâm của chính quyền địa phương cũng như các ngành, các ban
ngành, các tổ chức đoàn thể xã hội…, nên NHNo&PTNT Hòn Đất luôn thuận lợi trong
việc chuyển tải vốn tín dụng phục vụ trong các lĩnh vực kinh tế nhất là nông dân ở
nông thôn để có hướng đầu tư đúng và đạt hiệu quả cao.
v Thương hiệu Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chính là một

trong những điểm mạnh giúp chi nhánh luôn chiếm thị phần khá cao so với các tổ chức
tín dụng khác.
v Đội ngũ cán bộ nhiệt tình đoàn kết và có nhiều kinh nghiệm bổ ích từ hoạt

động kinh doanh thực tiễn, nắm vững điều lệ tín dụng trong quá trình cho vay và quy
trình nghiệp vụ được vận hành khá chặt chẽ.
2.3.3. Những khó khăn.
v Sản xuất nông nghiệp luôn phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, mặt khác khách

hàng của ngân hàng đa số là những hộ sản xuất nông nghiệp nên việc đầu tư tín dụng
còn phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên việc thu hồi vốn còn gặp nhiều khó khăn.
v Cùng với sự phát triển ngày càng cao về kinh tế - xã hội của tỉnh nhà, các tổ

chức tín dụng ngày càng phát triển về số lượng lẫn chất lượng. Dẫn đến sự cạnh tranh
9


gay gắt của các tổ chức tín dụng, gây nhiều khó khăn cho ngân hàng trong việc kinh
doanh.
v Tình hình huy động vốn trên địa bàn của Ngân hàng vẫn đạt tỷ lệ thấp trong

cơ cấu tổng nguồn vốn hoạt động do ý thức và thói quen gởi tiết kiệm vào Ngân hàng
còn hạn chế, ngoài ra nguồn vốn nhàn rỗi của các hộ dân trong huyện còn hạn chế.

v Tình trạng quá tải tín dụng do số nhân viên của Ngân hàng còn quá ít so với

số khách hàng trên địa bàn huyện, đặc biệt là vào các vụ mùa sản xuất đông xuân và hè
thu số hộ nông dân đến vay rất nhiều. Bên cạnh đó nhu cầu vay của các hộ này trong
các vụ mùa này rất nhiều trong khi nguồn vốn huy động của ngân hàng lại không đáp
ứng đủ nhu cầu của khách hàng nên cần phải xin vốn điều chuyển của ngân hàng cấp
trên.

10


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lí luận
3.1.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tế (TTQT) là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ phát sinh từ
các quan hệ kinh tế, thương mại, tài chính, tín dụng và dịch vụ phi mậu dịch giữa các
tổ chức kinh tế quốc tế, giữa các hãng, các cá nhân của các nước khác nhau để kết thúc
một chu trình hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bằng các hình thức chuyển
tiền hay bù trù trên các tài khoản được mở tại các Ngân hàng.
Khác với thanh toán trong nước TTQT có các đặc điểm riêng:
v Chủ thể tham gia vào hoạt động TTQT ở các quốc gia khác nhau, mỗi giao

dịch TTQT liên quan tối thiểu 2 quốc gia thông thường là 3 quốc gia.
v Hoạt động thanh toán liên quan đến hệ thống luật pháp của các quốc gia khác

nhau thậm chí đối nghịch nhau. Do tính phức tạp đó các bên tham gia thường lựa chọn
các quy phạm pháp luật mang tính thống nhất và theo thông lệ quốc tế.
v Đồng tiền dùng trong TTQT thông thường tồn tại dưới hình thức các phương


tiện thanh toán ( hối phiếu, séc, thẻ, chuyển khoản,…) có thể là đồng tiền của nước
người mua hoặc người bán hoặc có thể là đồng tiền của nước thứ ba nhưng thường là
ngoại tệ được tự do chuyển đổi.
v Ngôn ngữ sử dụng trong TTQT phổ biến là tiếng Anh.
v TTQT đòi hỏi trình độ chuyên môn, trình độ công nghệ tương xứng với trình

độ quốc tế.
3.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế
a. Đối với khách hàng

11


Với vai trò trung gian thanh toán trong hoạt động TTQT, NHTM đã giúp cho
quá trình thanh toán của khách hàng được tiến hành nhanh chóng, chính xác, an toàn,
tiện lợi, tiết kiệm tối đa chi phí. Với sự ủy thác của khách hàng, Ngân hàng không chỉ
bảo vệ quyền lợi cho khách hàng trong giao dịch thanh toán mà còn tư vấn cho khách
hàng nhằm tạo sự an tâm, tin tưởng và hạn chế rủi ro trong quan hệ giao dịch mua bán
và thanh toán với nước ngoài. Thanh toán quốc tế là khâu cuối cùng kết thúc quá trình
lưu thông hàng hóa, nếu như quá trình thanh toán được tiến hành một cách liên tục,
nhanh chóng, thuận lợi, giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu được thực hiện, có tác dụng
đẩy nhanh tốc độ thanh toán, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Trong
quá trình thực hiện thanh toán, nếu khách hàng không đủ khả năng tài chính cần đến
sự tài trợ của Ngân hàng thì Ngân hàng sẽ chiết khấu chứng từ xuất khẩu.
b. Đối với nền kinh tế
TTQT là chiếc cầu nối liền giữa các quốc gia trong hoạt động kinh doanh đối
ngoại, tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thương phát triển, đẩy mạnh quá trình sản xuất lưu
thông hàng hóa, tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, góp phần phát triển kinh tế. Bên
cạnh đó, hoạt động TTQT làm tăng khối lượng thanh toán không dùng tiền mặt trong

nền kinh tế, đồng thời thu hút một lượng ngoại tệ đáng kể vào Việt Nam. Thực hiện tốt
TTQT có tác dụng tập trung và quản lý nguồn ngoại tệ và sử dụng ngoại tệ có mục
đích, có hiệu quả theo yêu cầu của nền kinh tế, đồng thời tạo điều kiện thực hiện tốt
chế độ quản lý ngoại hối, quản lý hoạt động xuất nhập khẩu trong nước theo đúng
chính sách ngoại thương đã đề ra.
c. Đối với Ngân hàng
Hoạt động TTQT có vai trò hết sức quan trọng đối với bản thân NHTM. Trước
hết nó tạo ra một khoản lợi nhuận không nhỏ đóng góp vào khoản lợi nhuận chung của
Ngân hàng, đồng thời giúp cho Ngân hàng thu hút thêm khách hàng có nhu cầu TTQT,
trên cơ sở đó Ngân hàng tăng được quy mô hoạt động của mình.
Nhờ đẩy mạnh hoạt động TTQT mà Ngân hàng đẩy mạnh được hoạt động tín
dụng tài trợ xuất nhập khẩu, phát triển các nghiệp vụ khác như kinh doanh ngoại tệ,
bảo lãnh. Ngoài ra, còn giúp Ngân hàng tạo được uy tín trên thương trường quốc tế
cũng như uy tín đối với khách hàng, từ đó có thể khai thác được các nguồn vốn tài trợ
12


của Ngân hàng nước ngoài và nguồn vốn trên thị trường tài chính quốc tế để đáp ứng
nhu cầu của khách hàng.
3.1.3. Các điều kiện trong thanh toán quốc tế
a. Điều kiện tiền tệ
Quy định cụ thể sử dụng đồng tiền nào để tính toán và thanh toán trong quan hệ
mua bán và cách xử lý khi tỷ giá hối đoái biến động nhằm đảm bảo quyền lợi cho các
bên tham gia ký kết hợp đồng. Trong giao dịch thương mại quốc tế, đồng tiền tính toán
và thanh toán có thể giống nhau hoặc khác nhau. Có nhiều cách để phân loại tiền tệ,
nếu căn cứ vào hình thái tồn tại của tiền tệ thì chia làm hai loại: tiền mặt và tiền ghi sổ
hay tiền chuyển khoản; nếu căn cứ vào mục đích sử dụng công cụ tiền tệ trong thanh
toán có thể phân làm hai loại: tiền tệ tính toán và tiền tệ thanh toán; nếu căn cứ vào
phạm vi sử dụng thì gồm: tiền tệ thế giới, tiền tệ quốc tế, tiền tệ quốc gia.
Tuy nhiên để xác định điều kiện tiền tệ trong các hợp đồng mua bán giữa các

nước với nhau thì dựa vào các yếu tố sau:
- So sánh tương quan lực lượng của bên mua và bên bán, năng lực kinh doanh
của các bên và mối quan hệ cung cầu hàng hóa mà hai bên mua bán trên thị trường
- Vị trí của đồng tiền trên thị trường thế giới
- Tập quán sử dụng đồng tiền trong thanh toán quốc tế
Khi tiến hành thanh toán, bên nào cũng muốn dùng đồng tiền của nước mình vì có lợi
hơn: không phải xuất ngoại tệ để trả nợ, tránh được sự biến động của tỷ giá, nâng cao uy tín
đồng tiền của nước mình trên thị trường quốc tế…

b. Điều kiện về địa điểm thanh toán
Trong TTQT giữa các nước, bên nào cũng muốn trả tiền tại nước mình, lấy
nước mình làm địa điểm thanh toán, địa điểm thanh toán có thể ở nước nhập khẩu hoặc
ở nước xuất khẩu hoặc ở nước thứ ba. Nhưng trên thực tế, việc xác định địa điểm
thanh toán là do sự so sánh lực lượng giữa hai bên quyết định, đồng thời cũng thấy
rằng dùng đồng tiền thanh toán của nước nào thì địa điểm thanh toán thường là nước
ấy.
c. Điều kiện về thời gian thanh toán
Đây là điều kiện quan trọng nhất, thời gian thanh toán nhanh hay chậm, sớm hay
muộn có tác động đến việc luân chuyển vốn, khả năng hạn chế rủi ro về các yếu tố như
13


×