Tải bản đầy đủ (.pdf) (228 trang)

Khai thác hợp lý nguồn lợi thủy sản vùng biển ven bờ từ thị xã Cửa Lò đến Diễn Châu, tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.59 MB, 228 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN THỊ HOA HỒNG

KHAI THÁC HỢP LÝ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
VÙNG BIỂN VEN BỜ TỪ THỊ XÃ CỬA LÒ
ĐẾN DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

KHÁNH HÒA - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN THỊ HOA HỒNG

KHAI THÁC HỢP LÝ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
VÙNG BIỂN VEN BỜ TỪ THỊ XÃ CỬA LÒ
ĐẾN DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN

Ngành đào tạo : KỸ THUẬT KHAI THÁC THỦY SẢN
Mã số

: 62620304

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


1. TS. TRẦN ĐỨC PHÚ
2. TS. NGUYỄN VĂN LỤC

KHÁNH HÒA - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Khai thác hợp lý nguồn lợi thủy
sản vùng biển ven bờ từ thị xã Cửa Lò đến Diễn Châu, tỉnh Nghệ An” là công
trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công
trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này.
Khánh Hòa, ngày 20 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận án

Nguyễn Thị Hoa Hồng

iii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện luận án, tôi luôn nhận được sự quan tâm giúp đỡ,
hướng dẫn, chỉ bảo, tạo điều kiện của tất cả thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình
Trước tiên tôi xin được chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của tập thể lãnh đạo Vụ
Kế hoạch – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Lãnh đạo Vụ đã tạo điều kiện
thuận lợi trong công việc và thời gian để tôi có thể hoàn thành luận án.
Đặc biệt tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy hướng dẫn: TS. Trần
Đức Phú và TS. Nguyễn Văn Lục – 2 thầy đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tôi hoàn
thành luận án. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô, các anh chị ở Viện Khoa
học và Công nghệ khai thác, Trường Đại học Nha Trang đã góp ý cho luận án, những
lời góp ý chân thành của các thầy, các anh, các chị giúp tôi rất nhiều trong quá trình

thực hiện luận án.
Bên cạnh sự hỗ trợ tạo điều kiện về thời gian của Lãnh đạo Vụ, hướng dẫn, góp
ý về chuyên môn của các thầy, tôi cũng không thể hoàn thành Luận án nếu không có
sự giúp đỡ, hỗ trợ của các cơ quan ở địa phương nơi thực hiện đề tài. Tôi xin chân
thành gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT Nghệ An, lãnh đạo và
cán bộ Chi cục Thủy sản Nghệ An, Ban quản lý dự án FSPS II Nghệ An, Ban quản lý
dự án Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững Nghệ An, các cán bộ phòng Kinh
tế, đồn biên phòng…. thị xã Cửa Lò, huyện Nghi Lộc, huyện Diễn Châu, Nghệ An đã
hỗ trợ và tạo điều kiện cho tôi tiếp cận thực tế tại các địa phương trong tỉnh để nghiên
cứu và thu thập số liệu.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thành viên trong gia đình,
đặc biệt là bố mẹ hai bên và chồng, con, tất cả bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động
viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án.
Xin chân thành cảm ơn./.
Khánh Hòa, ngày 20 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận án

Nguyễn Thị Hoa Hồng

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................x
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................xi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... xiii
TÓM TẮT NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ...........................................xv

KEY FINDINGS ..........................................................................................................xvi
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án ..................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................3
4. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................3
5. Phạm vi khảo sát và nghiên cứu ..................................................................................3
5.1. Phạm vi không gian khảo sát và nghiên cứu của đề tài luận án ...............................4
5.2. Phạm vi thời gian khảo sát, thu thập dữ liệu và nghiên cứu của đề tài luận án .......4
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận án.....................................................4
6.1. Ý nghĩa khoa học......................................................................................................4
6.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................4
Chương 1: TỔNG QUAN .............................................................................................5
1.1. Tổng quan về tỉnh Nghệ An .....................................................................................5
1.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An..........................................5
1.1.1.1. Diện tích và vị trí địa lý ......................................................................................5
1.1.1.2. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................5
1.1.1.3. Tình hình kinh tế - xã hội ...................................................................................5
1.1.2. Tổng quan nghề cá tỉnh nghệ An...........................................................................6
1.1.2.1. Biến động tàu thuyền khai thác hải sản tỉnh Nghệ An theo công suất ...............6
1.1.2.2. Tình hình biến động cường lực, lao động và sản lượng khai thác hải sản .........7
1.1.2.3. Cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá tỉnh Nghệ An .....................................................7
1.1.3. Tổng quan vùng biển tỉnh Nghệ An ......................................................................8
1.1.3.1. Đặc điểm chung ..................................................................................................8
v


1.1.3.2. Đặc điểm khí tượng, thủy văn ............................................................................8
1.1.3.3. Đặc điểm địa hình đường bờ và đáy biển.........................................................10
1.1.3.4. Đặc điểm về đa dạng sinh học, nguồn lợi thủy sản ..........................................10

1.1.4. Giới thiệu phạm vi vùng biển nghiên cứu ...........................................................12
1.2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án.........................................12
1.2.1. Công trình nghiên cứu ngoài nước ......................................................................12
1.2.1.1. Công trình về khai thác hợp lý nguồn lợi thủy sản ..........................................12
1.2.1.2. Giải pháp đảm bảo khai thác hợp lý nguồn lợi thủy sản ..................................14
1.2.2. Công trình nghiên cứu trong nước.......................................................................18
1.2.2.1. Nghiên cứu về khai thác hợp lý nguồn lợi thủy sản .........................................18
1.2.2.2. Nghiên cứu về giải pháp đảm bảo khai thác hợp lý nguồn lợi thủy sản ..........22
1.2.3. Các công trình nghiên cứu nguồn lợi và nghề khai thác thủy sản tại vùng biển
Nghệ An.........................................................................................................................24
1.2.4. Phân tích, đánh gía chung tổng quan nghiên cứu khoa học liên quan ................26
1.2.4.1. Về nội dung nghiên cứu ...................................................................................26
1.2.4.2. Về phương pháp nghiên cứu.............................................................................26
1.2.4.3. Những nội dung được kế thừa và tiếp tục nghiên cứu trong luận án ...............27
Chương II: TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................28
2.1. Cơ sở lý luận và giả thiết khoa học được sử dụng trong luận án ...........................28
2.1.1. Khái quát chung về khai thác hợp lý nguồn lợi thủy sản ....................................28
2.1.2. Nội dung chính về khai thác hợp lý nguồn lợi thủy sản......................................29
2.1.2.1. Khai thác hợp lý về sản lượng nguồn lợi thủy sản ...........................................29
2.1.2.2. Khai thác hợp lý nguồn lợi thủy sản về mặt cường lực....................................31
2.1.2.3. Phương pháp xác định sản lượng và cường lực khai thác hợp lý NLTS..........32
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................34
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................................34
2.2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ..............................................................35
2.2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ................................................................35
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu và đánh giá thực trạng khai thác hợp lý ...................42
2.2.2.1. Xử lý số liệu .....................................................................................................42
2.2.2.2. Phương pháp ước tính tổng sản lượng khai thác ..............................................43
2.2.2.3. Xác định sản lượng và cường lực khai thác hợp lý ..........................................44
2.2.2.4. Phương pháp đánh giá thực trạng khai thác bất hợp lý ....................................46

vi


Chương III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................51
3.1. Thực trạng hoạt động khai thác thuỷ sản tại vùng biển nghiên cứu.......................51
3.1.1. Năng lực tàu thuyền của địa phương nghiên cứu ................................................51
3.1.2. Thực trạng tàu thuyền hoạt động khai thác thủy sản trong VBNC .....................55
3.1.2.1. Biến động số lượng tàu cá thực tế hoạt động khai thác thuỷ sản trong VBNC..55
3.1.2.2. Đặc điểm vỏ tàu thuyền khai thác thuỷ sản trong VBNC ................................57
3.1.3. Đặc điểm máy động lực của tàu cá KTTS trong VBNC .....................................58
3.1.4. Đặc điểm ngư cụ khai thác thuỷ sản trong VBNC ..............................................59
3.1.5. Thực trạng thuyền viên trên tàu khai thác thuỷ sản trong VBNC .......................62
3.1.6. Thời gian hoạt động KTTS của đội tàu trong VBNC .........................................63
3.1.7. Sản lượng và sản phẩm khai thác thuỷ sản trong VBNC ....................................64
3.1.8. Hiệu quả sản xuất của tàu hoạt động KTTS trong VBNC ..................................65
3.1.9. Kết quả điều tra tàu cá hoạt động khai thác vi phạm khu vực cấm.....................67
3.1.10. Kết quả điều tra tàu cá sử dụng ngư cụ và loại hình đánh bắt bị cấm...............67
3.2. Xác định sản lượng và cường lực khai thác bền vững tối đa của VBNC...............69
3.2.1. Chuẩn hoá cường lực khai thác ...........................................................................69
3.2.2. Xác định sản lượng và cường lực BVTĐ theo đội tàu chuẩn .............................70
3.2.2.1. Xác định sản lượng và cường lực BVTĐ của đội tàu chuẩn nghề lưới rê .......70
3.2.2.2. Xác định sản lượng và cường lực BVTĐ của đội tàu chuẩn nghề lưới kéo.....72
3.2.2.3. Xác định sản lượng và cường lực BVTĐ của đội tàu chuẩn nghề câu ............73
3.2.2.4. Xác định sản lượng và cường lực BVTĐ của đội tàu chuẩn nghề khác ..........74
3.2.3. Chuyển đổi sản lượng và cường lực BVTĐ của đội tàu thực theo đội tàu chuẩn ....76
3.3. Đánh giá thực trạng bất hợp lý trong hoạt động khai thác thuỷ sản tại VBNC .....77
3.3.1. Đánh giá thực trạng bất hợp lý về sản lượng và cường lực khai thác .................77
3.3.2. Đánh giá những tồn tại và bất hợp lý trong khai thác thủy sản tại VBNC..........78
3.3.2.1. Đánh giá mức độ khai thác bất hợp lý về kích thước thuỷ sản ........................78
3.3.2.2. Đánh giá mức độ khai thác bất hợp lý trong vùng cấm và mùa cấm ...............79

3.3.2.3. Đánh giá mức độ khai thác bất hợp lý về mật độ tàu cá trong VBNC.............79
3.3.2.4. Đánh giá mức độ khai thác bất hợp lý về sử dụng chủng loại ngư cụ .............81
3.3.3. Đánh giá chung mức độ bất hợp lý của hoạt động khai thác tại VBNC .............81
3.4. Xác định số lượng tàu thuyền và cơ cấu nghề khai thác hợp lý tại VBNC...........82
3.4.1. Những căn cứ khoa học .......................................................................................83

vii


3.4.1.1. Căn cứ đặc điểm nguồn lợi của VBNC ............................................................83
3.4.1.2. Căn cứ đặc điểm thực trạng và tập quán ngư dân địa phương .........................83
3.4.1.3. Căn cứ pháp lý..................................................................................................84
3.4.2. Xác định số lượng tàu thuyền và cơ cấu nghề hợp lý .........................................84
3.4.2.1. Xác định tổng sản lượng và số lượng tàu nghề lưới rê.....................................84
3.4.2.2. Xác định tổng sản lượng và số lượng tàu nghề câu..........................................85
3.4.2.3. Xác định tổng sản lượng và số lượng tàu nghề lưới kéo tôm...........................86
3.4.2.4. Xác định tổng sản lượng và số lượng tàu nghề khác........................................86
3.4.2.5. Xác định tổng sản lượng và cường KTHL chung cho VBNC .........................87
3.5. Đề xuất giải pháp đảm bảo khai thác hợp lý nguồn lợi thuỷ sản trong vùng biển
nghiên cứu .....................................................................................................................89
3.5.1. Giải pháp cắt giảm số lượng tàu thuyền ..............................................................89
3.5.2. Giải pháp tạo sinh kế cho ngư dân chuyển đổi nghề bền vững...........................90
3.5.2.1. Đặt vấn đề.........................................................................................................90
3.5.2.2. Những căn cứ của giải pháp .............................................................................91
3.5.2.3. Nội dung của giải pháp.....................................................................................92
3.5.2.4. Biện pháp thực hiện..........................................................................................94
3.5.3. Giải pháp phất triển, bổ sung nơi cư trú, sinh sản của các laoif thuỷ sản ...........94
3.5.3.1. Đặt vấn đề.........................................................................................................94
3.5.3.2. Những căn cứ của giải pháp .............................................................................94
3.5.3.3. Nội dung của giải pháp.....................................................................................95

3.5.3.4. Kết quả bước đầu..............................................................................................96
3.5.4. Giải pháp đồng quản lý nguồn lợi thuỷ sản.........................................................96
3.5.4.1. Đặt vấn đề.........................................................................................................96
3.5.4.2. Những căn cứ của giải pháp .............................................................................97
3.5.4.3. Nội dung của giải pháp.....................................................................................98
3.5.4.4. Kết quả hoạt động.............................................................................................99
3.5.5. Giải pháp hành chính.........................................................................................100
3.5.5.1. Đặt vấn đề.......................................................................................................100
3.5.5.2. Căn cứ đề xuất giải pháp ................................................................................101
3.5.5.3. Nội dung giải pháp .........................................................................................102
viii


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..............................................................................103
I. Kết luận ....................................................................................................................103
II. Khuyến nghị............................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................104
Phụ lục 1: Tổng hợp số lượng tàu hiện có của ĐPNC theo nghề từ 2008-2016
Phụ lục 2: Tổng hợp số liệu điều tra số lượng tàu thuyền TTHĐ trong VBNC từ năm
2008-2016
Phụ lục 3: Mẫu phiếu điều tra các nghề TTHĐ khai thác thuỷ sản tại VBNC
Phụ lục 4: Thông tin về tổ đồng quản lý VBVB Xã Diễn Hải
Phụ lục 5: Thông tin về thả rạn nhân tạo tại xã Diễn Hải
Phụ lục 6: Danh sách tàu thuyền được khảo sát
Phụ lục 7: Tổng hợp số liệu điều tra sản phẩm khai thác có kích thước không đạt tiêu chuẩn
Phụ lục 8: Số liệu điều tra năng suất khai thác của các nghề từ 2011-2016

ix



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Thứ tự
1

Ký hiệu
BVNLTS

Diễn giải
Bảo vệ nguồn lợi thủy sản

2

BVTĐ

Bền vững tối đa

3

CPUE

Catch Per Unit Effort
Sản lượng trên một đơn vị cường lực khai thác

4

CRSD

Coastal Resources for Sustainable Development
Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững


5

DS

Danh sách

6

DVTS

Dịch vụ thuỷ sản

7

ĐPNC

Địa phương nghiên cứu

8

ĐQL

Đồng quản lý

9

fMSY

Effort of Maximum Sustainable Yeild
Cường lực tại mức khai thác sản lượng tối đa


10

HĐKT

11

KCN

12

Hoạt động khai thác
Khu công nghiệp

KT&BVNLTS Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản

13

KTTS

Khai thác thủy sản

14

KTHL

Khai thác hợp lý

15


MSY

Maximum Sustainable Yeild
Sản lượng bền vững tối đa

16

MEY

Maximum Economic Yeild
Sản lượng kinh tế tối đa

17

NLTS

Nguồn lợi thủy sản

18

PTBV

Phát triển bền vững

19

TURFs

Territorial Use Rights for Fishing
Quyền sử dụng lãnh thổ trong khai thác thủy sản


20

TAC

Total Allowable Catch
Tổng sản lượng được phép đánh bắt

21

TW

Trung ương

22

VBNC

Vùng biển nghiên cứu

23

VBVB

Vùng biển ven bờ

24

XMSY


Sinh khối sản lượng bền vững tối đa

25

XĐCL

Xung đột, chồng lấn
x


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng hợp tàu thuyền theo nhóm công suất từ 2006-2016 ..............................6
Bảng 1.2: Tổng hợp tàu thuyền theo nghề từ 2011-2016................................................6
Bảng 1.3: Tổng hợp số lượng tàu thuyền, công suất, sản lượng và lao động KTTS tỉnh
Nghệ An từ 2006-2016 ....................................................................................................7
Bảng 1.4: Phân chia diện tích vùng nước ven bờ cho các xã ven biển Nghệ An..........12
Bảng 1.5: Kết quả tính toán MSY theo các mô hình khác nhau ...................................14
Bảng 1.6: Bảng tính MSY và fMSY theo mô hình Fox và Schaefer dựa vào sản lượng
và cường lực khai thác trên đầm Thị Nại ......................................................................18
Bảng 1.7: Cường lực và sản lượng khai thác bền vững tối đa ở vùng biển xa bờ ĐNB
theo các đội tàu thực ......................................................................................................20
Bảng 2.1: Phân bố mẫu điều tra theo nghề và địa phương từ 2011 - 2016. ..................40
Bảng 2.2: Chỉ số đánh giá sản lượng và cường lực khai thác bền vững tối đa .............46
Bảng 2.3: Chỉ số đánh giá cơ cấu sản lượng theo đối tượng khai thác .........................47
Bảng 2.4: Chỉ số đánh giá mức độ bất hợp lý về kích thước các loài thuỷ sản.............47
Bảng 2.5: Đánh giá vi phạm về thời gian hoạt động trong khu vực bị cấm..................48
Bảng 2.6: Chỉ số đánh giá mức độ bất hợp lý về mật độ tàu thuyền HĐKT ................49
Bảng 2.7: Đánh giá vi phạm pháp luật về hoạt động khai thác trong VBNC ...............49
Bảng 2.8: Chỉ số đánh giá vi phạm pháp luật về cấu trúc ngư cụ .................................50
Bảng 3.1: Biến động số lượng tàu cá tại ĐPNC theo đơn vị hành chính (huyện) ........51

Bảng 3.2: Biến động số lượng tàu cá tại ĐPNC theo dải công suất máy......................52
Bảng 3.3: Biến động số lượng tàu thuyền hiện có của ĐPNC theo nghề......................54
Bảng 3.4: Biến động số lượng tàu cá thực tế KTTS tại VBNC theo ĐP ......................55
Bảng 3.5: Biến động số lượng tàu cá KTTS tại VBNC theo nghề và công suất...........56
Bảng 3.6: Thông số cơ bản của vỏ tàu thực tế hoạt động trong VBNC ........................57
Bảng 3.7: Thời gian sử dụng vỏ tàu cá thực tế hoạt động trong VBNC .......................58
Bảng 3.8: Các thông tin chính về trang bị máy động lực trên tàu.................................58
Bảng 3.9: Các thông số cơ bản của một cheo lưới rê ....................................................59
Bảng 3.10: Các thông số cơ bản của ngư cụ nghề lưới kéo ..........................................60
Bảng 3.11: Các thông số cơ bản của nghề câu tay ........................................................60
Bảng 3.12: Các thông số cơ bản của nghề câu vàng .....................................................60
Bảng 3.13: Thông số cơ bản của lồng bẫy kiểu Trung Quốc ........................................61
xi


Bảng 3.14: Các thông số cơ bản của bẫy ốc hương.......................................................61
Bảng 3.15: Số ngày hoạt động tiềm năng của đội tàu khai thác trong VBNC theo nghề
và nhóm công suất .........................................................................................................63
Bảng 3.16: Hệ số hoạt động của đội tàu khai thác trong VBNC theo nghề và nhóm
công suất ........................................................................................................................63
Bảng 3.17: Biến động sản lượng khai thác của tàu cá theo nghề, nhóm công suất.......64
Bảng 3.18: Thành phần sản phẩm của các nghề HĐKT thuỷ sản trong VBNC ...........64
Bảng 3.19: Tỷ lệ tàu có sản phẩm kích thước không đạt chuẩn khai thác ....................65
Bảng 3.20: Biến động năng suất khai thác của tàu theo năm........................................65
Bảng 3.21: Các chỉ số kinh tế của đội tàu hoạt động KTTS trong VBNC....................66
Bảng 3.22: Đặc trưng hiệu quả kinh tế của đội tàu KTTS trong VBNC.......................66
Bảng 3.23: Thống kê số tàu cá vi phạm khu vực cấm hoạt động khai thác ..................67
Bảng 3.24: Kết quả điều tra số tàu hoạt động KT bất hợp lý trong VBNC ..................67
Bảng 3.25: Giá trị R2 để lựa chọn đội tàu chuẩn theo loại nghề ...................................69
Bảng 3.26: Cường lực khai thác của đội tàu sau khi quy về đội tàu chuẩn ..................70

Bảng 3.27: Số liệu năng suất và cường lực đội tàu lưới rê quy chuẩn ..........................70
Bảng 3.28: Số liệu năng suất và cường lực đội tàu lưới kéo quy chuẩn .......................72
Bảng 3.29: Số liệu năng suất và cường lực đội tàu nghề câu quy chuẩn ......................73
Bảng 3.30: Số liệu năng suất và cường lực đội tàu nghề khác quy chuẩn ....................75
Bảng 3.31: Tổng sản lượng và cường lực khai thác bền vững tối đa của từng nghề hoạt
động tại VBNC theo đội tàu chuẩn................................................................................76
Bảng 3.32: Sản lượng và cường lực khai thác bền vững tối đa của đội tàu thực tại VBNC ... 76
Bảng 3.33: So sánh giữa sản lượng và cường lực khai thác thực tế năm 2016 với mức
bền vững tối đa của đội tàu tại VBNC ..........................................................................77
Bảng 3.34: Số liệu tổng hợp đánh giá mức độ bất hợp lý về sản phẩm khai thác ........78
Bảng 3.35: Số tàu cá vi phạm khu vực cấm hoạt động khai thác..................................79
Bảng 3.36: Thống kê mật độ tàu hoạt động trong VBNC.............................................80
Bảng 3.37: Sản lượng và cường lực khai thác hợp lý cho từng nghề và cả VBNC ......87
Bảng 3.38: Tổng hợp số lượng tàu cần cắt giảm theo nghề ..........................................89
Bảng 3.39: Kết quả thực hiện chuyển đổi nghề từ năm 2009-2012 ..............................90
Bảng 3.40: Thông tin các khu công nghiệp tuyển dụng lao động phổ thông................93
Bảng 3.41: Số cuộc báo cáo tàu vi phạm qua đường dây nóng 18001746 .................100
Bảng 3.42: Tình hình tàu vi phạm đã chuyển đổi nghề...............................................100

xii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ vùng khảo sát, nghiên cứu của luận án .................................................3
Hình 2.1: Thước đo chiều dài sản phẩm khai thác ........................................................41
Hình 3.1: Lưới kéo có lắp răng bừa để cào ngao, sò, ốc ...............................................68
Hình 3.2: Dụng cụ vớt sứa của ngư dân địa phương.....................................................92
Hình 3.3: Kiểu dáng rạn nhân tạo được thả tại VBVB xã Diễn Hải, Diễn Châu..........96
Hình 3.4: Sơ đồ vị trí vùng biển thực hiện ĐQL xã Diễn Hải, huyện Diễn Châu ........99


xiii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Biến động tàu thuyền hiện có theo địa phương và công suất ...................52
Biểu đồ 3.2: Biến động tàu thuyền hiện có theo dải công suất từ 2008-2016...............53
Biểu đồ 3.3: Biến động số lượng tàu theo nhóm ngư cụ (nghề) khai thác ....................54
Biểu đồ 3.4: Biến động số lượng tàu cá KTTS tại VBNC theo huyện và công suất ....55
Biểu đồ 3.5: Biến động số lượng tàu cá KTTS tại VBNC theo nhóm nghề (ngư cụ) .....56
Biểu đồ 3.6: Mối tương quan giữa cường lực và năng suất khai thác của nghề lưới rê .....71
Biểu đồ 3.7: Mối tương quan giữa sản lượng và cường lực khai thác của nghề lưới rê.....71
Biều đồ 3.8: Mối tương quan giữa cường lực và năng suất khai thác của nghề lưới kéo ..... 72
Biểu đồ 3.9: Mối tương quan giữa sản lượng và cường lực khai thác của nghề lưới kéo..... 73
Biểu đồ 3.10: Mối tương quan giữa năng suất và cường lực khai thác của nghề câu...74
Biểu đồ 3.11: Mối tương quan giữa sản lượng và cường lực khai thác của nghề câu.....74
Biểu đồ 3.12: Mối tương quan giữa năng suất và cường lực khai thác của nghề khác ...75
Biểu đồ 3.13: Mối tương quan giữa sản lượng và cường lực khai thác của nghề khác...75

xiv


TÓM TẮT NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Đề tài luận án: Khai thác hợp lý nguồn lợi thủy sản vùng biển ven bờ từ thị xã Cửa
Lò đến Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
Ngành: Kỹ thuật khai thác thủy sản; Mã số: 62620304
Nghiên cứu sinh: Nguyễn Thị Hoa Hồng
Khóa:

2011


Người hướng dẫn: 1. TS. Trần Đức Phú, 2. TS. Nguyễn Văn Lục
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nha Trang
Nội dung:
- Luận án phân tích và đánh giá tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên
quan mật thiết đến đề tài từ đó xác định được những ưu, nhược điểm của các nhà khoa
học đi trước đã làm; tìm ra được cơ sở lý luận và nội dung KTHL nguồn lợi thủy sản.
- Luận án tổng hợp số liệu điều tra thực trạng hoạt động khai thác thuỷ sản tại VBVB
từ thị xã Cửa Lò đến huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An trong các năm 2008 đến 2016
của bốn nhóm nghề chính là nghề lưới rê, lưới kéo, nghề câu và nghề khác.
- Luận án phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động khai thác theo các nội dung khai
thác hợp lý. Cụ thể là:
+ Luận án sử dụng mô hình Schaefer xác định được giá trị sản lượng và cường lực
khai thác BVTĐ cho từng nghề khai thác (MSY, fMSY). Trên cơ sở giá trị sản lượng và
cường lực khai thác BVTĐ được xác định bằng mô hình Schaefer và kết quả điều tra
thực trạng số liệu cường lực và sản lượng khai thác từng năm, từ 2008-2016, luận án
đã phân tích và lựa chọn cường lực và sản lượng KTHL cho VBNC.
+ Luận án đánh giá thực trạng khai thác bất hợp lý về độ tuổi, kích thước các loài thuỷ
sản; về thời gian hoạt động khai thác; về mật độ tàu thuyền HĐKT; về sử dụng chủng
loại ngư cụ HĐKT; về cấu trúc ngư cụ hoạt động khai thác tại vùng biển ven bờ từ thị
xã Cửa Lò đến huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
- Luận án đã đề xuất các giải pháp có ý nghĩa khoa học về lý luận và thực tiễn để khai
thác hợp lý NLTS vùng biển nghiên cứu, làm cơ sở nhân rộng ra các vùng biển ven bờ
khác của nghề cá Việt Nam.
Người hướng dẫn

Nghiên cứu sinh

xv



KEY FINDINGS
Thesis title: “Appropriate exploitation of coastal fishery resources from Cua Lo town
to Dien Chau district, Nghe An province”.
Major: Fishing Technology
Major code: 62620304
PhD Student: Nguyen Thi Hoa Hong
Supervisor: 1. Dr. Tran Duc Phu
2. Dr. Nguyen Van Luc
Institution: Institution of fishing technology and science in Nha Trang University
Key Findings:
- The thesis analyzes and evaluates the overview of domestic and foreign studies that
are closely related to the topic, thereby identify the advantages and disadvantages of
the other scholars’ methods conducted before; find out the reason and content of
fisheries management.
- This thesis also synthesizes survey data of the four main fishing groups’s current
exploitation activities, including gill net, trawler, and others in coastal area from Cua
Lo to Dien Chau during the period between 2008 to 2016.
- This thesis analyzes and evaluates the fisheries exploitation status according to the
appropriate exploitation contents as below:
+ The Schaefer model is utilized to determine maximum sustainable yeild and effort of
maximum sustainable yeild for each of fishing groups (MSY, fMSY). Based on the
MSY and fMSY which are determined by the scheafer model well as actual annual
yields and effort data from 2008 to 2016, thesis analyzes and selects the sustainable
efforts and yields for coastal area.
+ The thesis discusses the current inappropriate exploitation method in term of age and
size of aquatic species, exploitation time and schedule, the density of fishing vessels,
types of fishing gears, the structure of fishing gears in the coastal areas from Cua Lo to
Dien Chau district (Nghe An province).
- The author proposes scientific and theoretical solutions for sustainable exploitation
in the study area and is considered to be the model to expand and apply to other coastal

areas in Viet Nam.
Ph.D Student

Nguyen Thị Hoa Hong
xvi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Nghệ An là tỉnh ven biển thuộc vùng Bắc Trung Bộ, với bờ biển dài 82 km, có
27 xã, phường và 5 huyện, thị gắn với biển, có vùng biển ven bờ (VBVB) với diện tích
164.800 ha (theo NĐ 33/2010/NĐ-CP). Vùng biển ven bờ Nghệ An có nguồn lợi thủy
sản khá đa dạng và tương đối phong phú, thuận lợi cho nghề cá và đang có những đột
phá trong các lĩnh vực phát triển công nghiệp cảng, thương mại và dịch vụ, … Vùng
duyên hải của tỉnh đang hình thành, phát triển các khu du lịch, nghỉ mát, chế biến và
xuất khẩu nông - lâm - thuỷ sản, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và nhiều cơ sở
hạ tầng quan trọng. Trong đó, việc điều chỉnh sự hoạt động khai thác thủy sản trong
VBVB một cách hợp lý có vai trò quan trọng trong định hướng quy hoạch phát triển
của tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 [72].
Vùng biển ven bờ từ thị xã Cửa Lò đến Diễn Châu (gọi chung là vùng biển
nghiên cứu - VBNC), tỉnh Nghệ An, đặc biệt vịnh Diễn Châu, là nơi có nhiều hệ sinh
thái đặc trưng của biển nhiệt đới (như hệ sinh thái rạn san hô, hệ sinh thái thảm cỏ
biển, hệ sinh thái rừng ngập mặn, cửa sông, …) [61]. Đây không chỉ là nơi cư trú, sinh
sản, ương dưỡng ấu trùng thủy sinh, mà còn được xem như “vùng đệm” hứng chịu các
nguồn vật chất (trong đó, có các nguồn chất thải) từ đất liền và từ biển khơi; đồng thời
chúng có chức năng bảo vệ bờ biển, giảm thiểu tác động của thiên tai từ biển (bão,
nước biển dâng, sóng thần, …).
Vùng biển nghiên cứu cũng như nhiều vùng biển ven bờ của nước ta, đang và
sẽ phải đối diện với nhiều thách thức trong quá trình phát triển bền vững (PTBV):
- Năng suất khai thác thủy sản giảm tỷ lệ nghịch với cường lực khai thác, suy

giảm đa dạng sinh học, danh sách loài thủy sản đưa vào sách đỏ ngày càng tăng;
- Xung đột/mẫu thuẫn và chồng lấn trong sử dụng không gian VBNC ngày càng
tăng; ô nhiễm môi trường nước ven bờ, cộng thêm ảnh hưởng của thiên tai, biến đổi
khí hậu và nước biển dâng, … đang là thách thức lớn cho hoạt động khai thác thủy sản
tại VBNC.
Theo thống kê năm 2016, các địa phương ven bờ VBNC có 2038 tàu khai thác
thuỷ sản, trong đó, số lượng tàu có công suất nhỏ hơn 20cv chiếm đến 53%. Nhiều tàu
cá có công suất trên 20cv ở trong và ngoài địa phương nghiên cứu (ĐPNC) vẫn hoạt
động sai tuyến (đánh bắt trong vùng bờ, thay vì chỉ được đánh bắt ở vùng lộng và vùng
khơi); các nghề khai thác mang tính hủy diệt nguồn lợi thủy sản (lưới kéo, chất nổ,
1


mìn, xung điện,…) cũng đang ngang nhiên hoạt động. Nhiều công trình khoa học [2,
22, 29, 58] đã xác định rằng, nguồn lợi trong VBVB tỉnh Nghệ An nói chung trong đó
có vịnh Diễn Châu (thuộc VBNC) nói riêng đang có dấu hiệu cạn kiệt, nhiều loài thuỷ
sản đang có nguy cơ biến mất.
Lãnh đạo UBND tỉnh Nghệ An đã có nhiều chủ trương [66, 67, 68, 69, 72, 74]
nhằm quy hoạch và quản lý hoạt động khai thác, đồng thời đề xuất các biện pháp [73,
75] hỗ trợ ngư dân chuyển đổi nghề, nhằm giảm áp lực khai thác trong VBVB nói
chung và VBNC nói riêng nhưng vẫn chưa đạt được kết quả mong muốn. Có thể nói
rằng, cho đến nay, trong vùng biển ven bờ từ thị xã Cửa Lò đến Diễn Châu, chưa có
công trình nào nghiên cứu sâu về khai thác hợp lý nguồn lợi thuỷ sản, cũng chưa có
công trình nghiên cứu nào sử dụng mô hình tính toán để đưa ra các giá trị tham chiếu,
phục vụ cho đánh giá thực trạng hoạt động khai thác thuỷ sản, đề xuất giải pháp khai
thác hợp lý nguồn lợi thuỷ sản trong vùng biển nghiên cứu.
Trước mắt, cần có những thông tin, dữ liệu cập nhật, nhằm phân tích, đánh giá
những tồn tại, bất cập của nghề cá tại VBVB của cả nước nói chung và ven bờ từ thị
xã Cửa Lò đến Diễn Châu, tỉnh Nghệ An nói riêng. Với những lý do như đã trình bày
ở trên nghiên cứu sinh thấy rằng việc lựa chọn đề tài luận án "Khai thác hợp lý nguồn

lợi thuỷ sản vùng biển ven bờ từ thị xã Cửa Lò đến Diễn Châu, tỉnh Nghệ An" là
cần thiết, cấp bách.
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu chung:
Khai thác hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả bảo vệ, khai thác và phát triển nguồn
lợi thuỷ sản trong vùng biển nghiên cứu (VBNC).
Mục tiêu cụ thể:
- Cung cấp số liệu thực trạng hoạt động khai thác trong VBNC, bao gồm biến
động tàu thuyền; cơ cấu nghề khai thác; ngư cụ; năng suất và sản lượng khai thác...
- Cung cấp dẫn liệu khoa học về tính hợp lý của hoạt động khai thác (HĐKT)
thuỷ sản trong VBNC, cụ thể là phân tích làm rõ hoạt động khai thác bất hợp lý về
tổng sản lượng và cường lực khai thác; bất hợp lý về độ tuổi, kích thước các loài thuỷ
sản; về thời gian hoạt động khai thác; về mật độ tàu thuyền; về sử dụng chủng loại ngư
cụ; về cấu trúc ngư cụ.
- Tính toán xác định sản lượng và cường lực khai thác bền vững tối đa cho từng
nghề và cả VBNC từ đó xác định sản lượng và cường lực khai thác hợp lý.
- Đề xuất giải pháp nhằm đảm bảo khai thác hợp lý nguồn lợi thuỷ sản trong VBNC.
2


3. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động khai thác thủy sản tại VBVB từ thị xã Cửa Lò đến huyện Diễn Châu,
tỉnh Nghệ An.
4. Nội dung nghiên cứu
Trong phạm vi đề tài của luận án tập trung giải quyết các vấn đề chính như sau:
- Điều tra thực trạng hoạt động khai thác thuỷ sản trong VBVB tỉnh Nghệ An,
tập trung vào VBVB từ thị xã Cửa Lò đến huyện Diễn Châu (VBNC) – Đây là nơi có
các ngư trường truyền thống, trọng điểm và tồn tại nhiều xung đột, chồng lấn (XĐCL)
trong hoạt động khai thác thủy sản.
- Xác định sản lượng và cường lực khai thác bền vững tối đa của VBNC (Chuẩn

hoá cường lực khai thác; xác định sản lượng và cường lực BVTĐ theo đội tàu chuẩn;
Chuyển đổi sản lượng và cường lực BVTĐ của đội tàu thực theo đội tàu chuẩn).
- Phân tích, đánh giá thực trạng bất hợp lý trong hoạt động khai thác thuỷ sản
tại VBNC về sản lượng và cường lực khai thác; về kích thước các loài thuỷ sản; về
vùng cấm và mùa cấm; về mật độ tàu thuyền; về sử dụng chủng loại ngư cụ.
- Xác định số lượng tàu thuyền và cơ cấu nghề khai thác hợp lý tại VBNC
(nghề lưới rê, nghề câu, nghề lưới kéo tôm, nghề khác, tổng sản lượng và cường KTHL
chung cho VBNC).
- Đề xuất giải pháp nhằm đảm bảo khai thác hợp lý nguồn lợi thuỷ sản trong VBNC.
5. Phạm vi khảo sát và nghiên cứu

Hình 1.1: Sơ đồ vùng khảo sát, nghiên cứu của luận án
3


5.1. Phạm vi không gian khảo sát và nghiên cứu của đề tài luận án
Tập trung nghiên cứu tại 15 xã/phường thuộc 3 huyện thị ven biển (huyện Diễn
Châu, huyện Nghi Lộc và thị xã Cửa Lò), với 3 cửa biển lớn (Lạch Vạn, Cửa Lò và
Cửa Hội - nơi neo đậu, tránh trú bão của tàu cá).
Diện tích vùng biển nghiên cứu là 104.160 ha (thuộc VBVB của tỉnh Nghệ An
– theo NĐ 33/2010/NĐ-CP, ngày 31/3/2010 - xem Hình 1.1).
5.2. Phạm vi thời gian khảo sát, thu thập dữ liệu và nghiên cứu của đề tài luận án
- Thời gian: Từ năm 2011 đến năm 2016
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận án
6.1. Ý nghĩa khoa học
- Bổ sung và cập nhật dữ liệu về hoạt động khai thác thuỷ sản cho tỉnh Nghệ An
nói riêng và các tỉnh duyên hải Bắc Trung Bộ.
- Góp phần đánh giá khả năng áp dụng phương pháp xác định sản lượng, cường
lực khai thác bền vững tối đa trong hoạt động khai thác thuỷ sản.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn

- Giúp cơ quan quản lý nghề cá tỉnh Nghệ An có cơ sở khoa học để quy hoạch
đội tàu khai thác thủy sản, sắp xếp cơ cấu nghề khai thác thuỷ sản hợp lý, phù hợp với
nguồn lợi thủy sản trong VBNC.
- Tổ chức hoạt động khai thác theo nội dung khai thác hợp lý, góp phần nâng
cao hiệu quả bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trong VBNC.

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về tỉnh Nghệ An
1.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An
1.1.1.1. Diện tích và vị trí địa lý
Nghệ An là tỉnh thuộc khu vực Bắc Trung Bộ có diện tích tự nhiên toàn tỉnh là
16.494km2, chiếm 5,1% diện tích toàn quốc [59]. Địa phận đất liền tỉnh Nghệ An được
giới hạn bởi: Phía Bắc giáp tỉnh Thanh Hoá với đường biên dài 196,13 km; phía Đông
giáp với biển Đông với bờ biển dài 82 km; phía Nam giáp tỉnh Hà Tĩnh với đường
biên dài 92,6 km; phía Tây giáp Lào với đường biên dài 419 km.
Vị trí địa lý này tạo cho Nghệ An có điều kiện thuận lợi trong việc phát triển
kinh tế - xã hội; đặc biệt là kinh tế biển và kinh tế đối ngoại.
1.1.1.2. Điều kiện tự nhiên
- Địa hình: Nghệ An nằm ở Đông Bắc dãy Trường Sơn có địa hình đa dạng và
phức tạp vì bị chia cắt bởi các hệ thống sông suối và đồi núi. Nghệ An là tỉnh có nhiều
đồi núi với diện tích vùng đồi núi, trung du chiếm 83% diện tích đất tự nhiên của toàn
tỉnh. Vùng cao nhất là huyện Kỳ Sơn (có đỉnh Pulaileng cao 2711m) và thấp nhất là
vùng đồng bằng thuộc các huyện Quỳnh Lưu, Diễn Châu, Yên Thành (có nơi chỉ cao
đến 0,2m so với mặt nước biển). Đặc điểm này tạo cho địa hình tỉnh Nghệ An có độ
nghiêng theo hướng từ Tây - Bắc đến Đông - Nam.
- Sông ngòi: Với diện tích rộng lớn và địa hình chủ yếu đồi núi nên Nghệ An
có hệ thống sông suối với tổng chiều dài là 9.828 km. Các sông lớn thuộc Nghệ An là

sông Cả (sông Lam), sông Hiếu, sông Chu, sông Nậm Khuê, sông Mỏ Đá, sông Thị
Long … Trong đó sông Lam là con sông lớn nhất bắt nguồn từ cao nguyên Xiêng
khủang (Lào), chảy qua Nghệ An rồi đổ ra biển tại cửa Hội [78].
1.1.1.3. Tình hình kinh tế - xã hội
Nghệ An có 21 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó có thành phố Vinh
(thành phố loại I), ba thị xã (thị xã Cửa Lò; thị xã Hoàng Mai; thị xã Thái Hòa) và 17
huyện. Có 3 huyện (Quỳnh Lưu, Diễn Châu, Nghi Lộc) và 2 thị xã (Cửa Lò, Hoàng
Mai) là những địa phương tiếp giáp với biển [14, 19].
Dân số toàn tỉnh năm 2011 là 2.942.900 người, mật độ dân số trung bình là 178
người/km2 và chiếm 3,4% dân số của cả nước.
Năm 2015 đã tạo việc làm mới cho 38.000 người; tuyển sinh đào tạo nghề cho
79.000 lượt người, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 55%, lao động qua đào tạo nghề đạt
5


48%, hoàn thành kế hoạch đề ra. Triển khai tốt các chính sách xã hội, xóa đói giảm
nghèo; có nhiều mô hình sản xuất phát huy tốt góp phần giảm nghèo. Tỷ lệ hộ nghèo
đến cuối năm 2015 ước còn khoảng 7,5% [71].
1.1.2. Tổng quan nghề cá tỉnh nghệ An
1.1.2.1. Biến động tàu thuyền khai thác hải sản tỉnh Nghệ An theo công suất
Bảng 1.1: Tổng hợp tàu thuyền theo nhóm công suất từ 2006-2016
TT Năm
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11

2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016

Cơ cấu tàu thuyền theo nhóm công suất (cv)
<20

20-49 50-89 90-149 150-249 250-399 400-699 ≥700

1485
1473
2326
1989
2003
1773
1693
1652
1579

1579
1579

1539
1497
1195
1413
1265
1272
1081
1096
945
881
751

398
394
346
253
205
206
197
178
188
195
240

408
412
254

286
375
400
343
345
340
280
447

10
21
64
298
210
206
244
245
210
235
140

50
25
68
159
174
202
230
278
350

352
201

4
6
21
64
89
152
193
220
345
337
523

0
0
0
0
0
1
1
9
11
15
36

Tổng
3894
3828

4544
4462
4321
4212
3982
4010
3968
3980
3917

Nguồn: Cục KT-BVNL, Chi cục KT-BVNL thủy sản Nghệ An [10, 23]

Từ bảng 1.1 cho thấy, tổng số lượng tàu cá Nghệ An trong 11 năm qua (20062016) xoay quanh con số xấp xỉ 4.000 tàu. Đặc biệt, trong năm 2008-2009 do tác động
của Quyết định số 289/QĐ-TTg [54] về hỗ trợ dầu cho ngư dân đã làm cho số lượng
tàu tăng đột biến lên 4.544 chiếc (2008) và 4.462 chiếc (2009).
Các nghề khai thác hải sản chủ yếu của Nghệ An vẫn là nghề lưới rê, lưới kéo,
câu, vây trong đó nghề lưới kéo đang có xu hướng giảm còn nghề lưới vây theo chiều
hướng tăng nhẹ (bảng 1.2).
TT

Bảng 1.2: Tổng hợp tàu thuyền theo nghề từ 2011-2016
Nhóm nghề
2011
2012
2013
2014
2015

2016


1

Câu

159

157

162

155

141

143

2

Lưới kéo

1282

1084

1048

962

965


844

3

Lưới Rê

1602

1582

1574

1545

1519

1696

4

Vây

34

48

57

74


136

186

5

Nghề khác

1135

1111

1182

1232

1219

1048

Tổng

4212

3982

4023

3968


3980

3917

Nguồn: Chi cục KT-BVNL thủy sản Nghệ An [10]

6


1.1.2.2. Tình hình biến động cường lực, lao động và sản lượng khai thác hải sản
Bảng 1.3: Tổng hợp số lượng tàu thuyền, công suất, sản lượng
và lao động KTTS tỉnh Nghệ An từ 2006-2016
Tổng số tàu

Tổng công suất

Lao động

Tổng sản lượng

(chiếc)

(cv)

(người)

(tấn)

2006


3.894

164.605

11.290

39.500

2

2007

3.828

201.820

14.352

39.000

3

2008

4.544

212.493

17.932


60.000

4

2009

4.462

248.679

15.722

55.294

5

2010

4.321

239.236

12.432

56.138

6

2011


4.212

263.224

17.495

81.482

7

2012

3.982

318.162

17.741

73.262

8

2013

4.023

370.418

17.328


81.766

9

2014

3.968

443.764

17.489

98.098

10

2015

3.980

504.315

18.191

110.632

11

2016


3.917

558.624

18.409

121.761

TT

Năm

1

Nguồn: Cục KT-BVNL, Chi cục KT-BVNL thủy sản Nghệ An [12, 23, 24]

Tổng công suất năm 2016 tăng hơn 340% so với năm 2006, trong khi đó số
lượng tàu thay đổi không đáng kể. Điều này được hiểu là nghề cá Nghệ An đang chủ
trương giảm tàu thuyền công suất nhỏ, tăng số lượng tàu công suất lớn nhờ Nghị định
67 [17]. Mặt khác, tổng số lao động năm 2016 tăng 1,6 lần so với năm 2006 là do cỡ
tàu thuyền ngày càng lớn đòi hỏi số thuyền viên trên mỗi tàu tăng. Nhờ có chủ trương
đóng tàu lớn khai thác xa bờ nên sản lượng khai thác hải sản toàn tỉnh, năm 2016 tăng
3,08 lần so với năm 2006 (Bảng 1.3).
1.1.2.3. Cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá tỉnh Nghệ An
- Cảng cá: Nghệ An có một hệ thống các cảng cá, bến cá như là cảng cá Quỳnh
Phương (Cửa Cờn - thị xã Hoàng mai), cảng cá Lạch Quèn (xã Tiến Thuỷ, xã Quỳnh
Thuận, huyện Quỳnh Lưu), cảng cá Lạch Vạn (xã Diễn Ngọc, huyện Diễn Châu), bến
cá Nghi Thuỷ (Cửa Lò), cảng cá Cửa Hội (Nghi Hải, thị xã Cửa Lò)….Trong đó, cảng
cá Cửa Hội và cảng cá lạch Quèn được quy hoạch loại I; cảng cá lạch Vạn và cảng cá
Quỳnh Phương được quy hoạch loại II [8, 53].

7


- Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá: Tính đến năm 2014, tỉnh Nghệ An
có 5 khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá là khu neo đậu Cửa Hội (Hưng Nguyên), khu
neo đậu Lạch Cờn (phường Quỳnh Phương và Quỳnh Dị, thị xã Hoàng Mai), khu neo
đậu Lạch Quèn (xã Tiến Thủy và Quỳnh Nghĩa, huyện Quỳnh Lưu), khu neo đậu Lạch
Lò (Nghi Quang, Nghi Lộc), khu neo đậu Lạch Vạn (Diễn Bích, Diễn Châu). Tổng sức
chứa là 1.900 tàu cỡ tàu có công suất từ 150-600 CV [8, 53].
- Cơ sở sửa chữa, đóng mới tàu thuyền nghề cá: Tính đến ngày 21/01/2015
toàn tỉnh có 20 cơ sở (HTX, Doanh nghiệp) sửa chữa, đóng mới tàu cá đủ điều kiện
theo Thông tư số 26/2014/TT/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn. Trong đó có 09 cơ sở đủ điều kiện đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu có công suất
từ 400CV trở lên; 11 cơ sở đủ điều kiện đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu có công suất
từ 90CV đến dưới 400CV [9, 70, 72].
1.1.3. Tổng quan vùng biển tỉnh Nghệ An
1.1.3.1. Đặc điểm chung
Vùng biển Nghệ An có diện tích khoảng 4.230 hải lý vuông là một bộ phận
của vịnh Bắc Bộ. Đặc điểm tự nhiên, nguồn lợi thủy sản vùng biển tỉnh Nghệ An là
bức tranh thu nhỏ của vịnh Bắc Bộ. Nguồn lợi cũng như khả năng khai thác hải sản
chịu ảnh hưởng lớn của hai mùa gió thịnh hành: Gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây
Nam, tạo ra hai mùa vụ KTTS chính trong năm: vụ cá Bắc và vụ cá Nam [21, 22].
VBVB tỉnh Nghệ An là vùng biển được quy định tại Quyết định số 5893/QĐUBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 về việc Công bố ranh giới vùng quản lý khai thác
thủy sản ven bờ tỉnh Nghệ An. Phạm vi VBVB tỉnh Nghệ An được quy định bởi các
Nghị định của Chính phủ [16, 18] và các Quyết định của UBND tỉnh Nghệ An [67, 68, 69].
Theo Quyết định số 5893/QĐ-UBND, VBVB tỉnh Nghệ An được phân định ranh
giới quản lý cho 27 xã, phường thuộc 5 huyện thị ven biển (xem Hình 1.1).
1.1.3.2. Đặc điểm khí tượng, thủy văn
Khí hậu: Nghệ An nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, khí hậu chuyển tiếp, vừa
mang đặc tính khí hậu lạnh của miền Bắc và vừa mang đặc tính nóng của miền Nam,

mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều và mùa đông lạnh, ít mưa.
Nhiệt độ: Mùa nóng từ tháng 5 - 9, nhiệt độ trung bình từ 23 – 240C, tháng
nóng nhất là tháng 7, nhiệt độ cao tuyệt đối 42,70 C; Mùa lạnh từ tháng 10 - 4 năm sau,
nhiệt độ bình quân 19,90C, nhiệt độ thấp tuyệt đối - 0,50 C. Số giờ nắng trung bình/năm là
1.500 - 1.700 giờ, năng lượng bức xạ mặt trời đạt 12,5 tỷ kcal/ha năm [60].
8


Chế độ mưa: Lượng mưa trung bình dao động từ 1.200 - 2.000 mm/ năm, phân
bố cao dần từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông và chia làm 2 mùa rõ rệt: Mùa khô từ
tháng 11 - 4 năm sau, lượng mưa chỉ chiếm 15 - 20% lượng mưa cả năm, tháng khô
hạn nhất là tháng 1, 2 với lượng mưa chỉ đạt 7 - 60 mm/tháng; mùa mưa từ tháng 5 10, lượng mưatập trung chiếm 80 - 85% lượng mưa cả năm, tháng mưa nhiều nhất là
tháng 8, 9 với lượng mưa từ 220 - 540 mm/tháng, số ngày mưa từ 15 - 19 ngày/tháng
và thường kèm theo gió bão [60].
Chế độ gió: Nghệ An chịu ảnh hưởng của 2 loại gió chủ yếu: Gió mùa Đông
Bắc thường xuất hiện vào mùa Đông từ tháng 10 - 4 năm sau, bình quân mỗi năm có
khoảng 30 đợt gió mùa Đông Bắc, mang theo không khí lạnh, khô làm nhiệt độ giảm
xuống 5 - 100C so với ngày thường. Gió phơn Tây Nam là một loại hình thời tiết đặc
trưng cho mùa Hạ của vùng Bắc Trung Bộ, xuất hiện vào tháng 7, 8 bình quân mỗi
năm có 20 - 30 ngày, nơi ít nhất là Quỳnh Lưu (10 - 15 ngày). Gió Tây Nam gây ra
khô, nóng và hạn hán, ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống của nhân dân [60].
Các hiện tượng thời tiết khác: Nghệ An là một tỉnh chịu nhiều ảnh hưởng của
bão và áp thấp nhiệt đới, trung bình mỗi năm 2 - 3 cơn bão, sức gió mạnh nhất có lúc
giật trên cấp 12, tập trung từ tháng 8 - 10. Bão về kèm theo mưa lớn, gây lũ lụt nhiều
nơi gây nhiều thiệt hại về người và tài sản. Đặc biệt vùng hạ lưu các sông của Nghệ
An, chịu ảnh hưởng lớn của thủy triều, áp thấp nhiệt đới, bão trong mùa mưa lũ [60].
Nhìn chung, Nghệ An nằm trong vùng khí hậu có nhiều đặc thù, phân dị rõ rệt
trên toàn lãnh thổ và theo các mùa, tạo điều kiện cho nhiều loại cây trồng và vật nuôi
phát triển. Khí hậu có phần khắc nghiệt, đặc biệt bão và gió Tây Nam gây trở ngại
không nhỏ cho sản xuất, nhất là cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản (NTTS) và khai

thác thủy sản (KTTS).
Nghệ An có khoảng 14.655ha mặt nước sông, hồ (chiếm khoảng 0,9% tổng
diện tích tự nhiên toàn tỉnh), có 07 con sông trực tiếp đổ ra biển Đông với chiều dài
trung bình 60 - 70 km. Tổng chiều dài sông suối trên địa bàn tỉnh khoảng 9.828 km,
mật độ trung bình là 0,7 km/km2. Từ Bắc vào Nam gồm có các sông: Hoàng Mai - cửa
Cờn (TX.Hoàng Mai); Mai Giang (sông Hầu) - cửa Quèn, Thái - cửa Thơi (huyện
Quỳnh Lưu); Lạch Vạn, Bùng - cửa Vạn (huyện Diễn Châu); Cấm (sông Cửa Lò) cửa Lò (huyện Nghi Lộc); Lam (sông Cả) - cửa Hội (TX.Cửa Lò). Sông lớn nhất là
sông Lam (sông Cả) có chiều dài là 532 km (riêng trên đất Nghệ An là 361 km), diện
tích lưu vực 27.200 km2 (riêng ở Nghệ An là 17.730 km2), tổng lượng nước hàng năm
9


×