Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

XÂY DỰNG THÀNH PHỐ THÔNG MINH (SMART CITY)VỚI CÁC CHỈ SỐ AN NINH, AN SINH, AN TOÀN THÍCH ỨNG VỚI CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4 (4.0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.11 MB, 86 trang )

XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ THÔNG MINH (SMART CITY)
VỚI CÁC CHỈ SỐ AN NINH, AN SINH, AN TOÀN THÍCH ỨNG
VỚI CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4 (4.0)

PGS.Ts. Nguyễn Văn Thành
UVTW Đảng Thứ trưởngBCA

Hà Nội, tháng 18.7/2017


PGS TS. Nguyễn
Văn Thành tại Hội
nghị thượng đỉnh
thế giới các thành
phố tại Dubai, UAE
8/3/2017


NỘI DUNG
1. THÀNH PHỐ THÔNG MINH
2. PHÂN TÍCH SWOT ( ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI,
THÁCH THỨC )
3. ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG TP THÔNG MINH THÍCH ỨNG
VỚI CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU


© ASSC.PROF. Dr .NGUYEN VAN THANH

PHẦN I


BỐI CẢNH, TÁC ĐỘNG CỦA SỰ BIẾN ĐỔI VĨ ĐẠI
TRONG THẾ KỶ 21 VÀ CUỘC CÁCH MẠNG
CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4 (4.0)


© ASSC.PROF. Dr .NGUYEN VAN THANH

PHẦN I
BỐI CẢNH, TÁC ĐỘNG CỦA SỰ BIẾN ĐỔI VĨ ĐẠI TRONG HẾ KỶ 21 VÀ
CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4 (4.0)


I. BỐI CẢNH VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CUỘC CMCN 4.0
CMCN lần thứ nhất vào năm 1784 khởi nguồn từ nước Anh đặc
trưng là cơ khí hóa với máy chạy bằng thủy lực và phát minh ra động
cơ hơi nước ( phát minh này của James Watt công bố năm 1775) – Kỷ
nguyên của nhân loại: kỷ nguyên sản xuất cơ khí.
CMCN lần thứ hai: từ năm 1871- 1914 đặc trưng là động cơ điện,
vận tải, hóa học, sản xuất thép và sản xuất trên cơ sở điện cơ khí và
sang giai đoạn tự động hóa và khởi nguồn từ Mỹ
CMCN lần thứ ba: từ năm 1969, vơi sự ra đời của công nghệ thông
tin (CNTT), sử dụng điện tử và CNTT để tự động hóa sản xuất. Được
xúc tác bởi chất bán dẫn, siêu máy tính, laptop ( 1970 và 1980),
Internet ( thập niên 1990) trung tâm và khởi nguồn từ Mỹ .

18/7/2017


 CMCN lần thứ tư: từ năm 2011 đặc trưng là điều


khiển hệ, và
Robert ; các hệ thống liên kết thế giới
thực và thế giới ảo do:
Sự đột phá của KHCN dựa trên nền tảng công nghệ số tích hợp
công nghệ “thông minh” để tối ưu hóa quy trình, phương thức
sản xuất;
 Điểm “đòn bẩy” là: công nghệ in 3D, công nghệ sinh học, CN vật
liệu mới, CN tự động hóa , Robort, công nghệ kết nối van vật
(IoT) và Internet các dịch vụ (IoS).
 Đặc trưng của CM 4.0 là các hệ thống sản xuất thực - ảo (CyberPhysical systems-CPS), lần đầu tiên được Dr .Jame Truchat, giám
đốc diều hành của National Instrument đưa ra vào năm 2006, trong
đó thiết bị thông minh làm việc với nhau qua mạng không dây hoặc
qua “đám mây”.

18/7/2017


ngữ “Industrie 4.0” bắt đầu từ dự án trong chiến
lược CNC của chính phủ Đức, thuật ngữ được sử dụng lần đầu
vào năm 2011 tại Hội chợ Hannover.
. Năm 2012 trong kế hoạch hành động chiến lược CNC được
chính phủ Đức thông qua năm 2012 với tính chất:
 Xu hước hiện đại và tự động hóa
 Trao đổi dữ liệu trong công nghệ sản xuất
 Iot ( Internet kết nối vạn vật)
Điện toán đám mây
 Xuất hiện “nhà máy thông minh” “nhà máy số”
 Công nghệ chia thành 3 nhóm : (1) vật lý hữu hình, (2) kỹ
thuật số và (3) sinh học
 Thuật


18/7/2017


© ASSC.PROF. Dr .NGUYEN VAN THANH

2. TOP 15 LĨNH VỰC CHỦ ĐẠO CỦA CMCN 4.0
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8)
9)

Cơ sở dữ liệu tập trung (Big Data)
Thành phố thông minh (Smart Cities)
Tiền ảo (Blockchain/Bitcoin)
Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence)
Năng lượng tái tạo/Công nghệ sạch (Renewable Energy/Clean-tech)
Công nghệ màng mỏng (FinTech)
Thương mại điện tử (E-Commerce)
Người máy (Robotics)
Công nghệ in 3D (3D Printing)

18/7/2017



© ASSC.PROF. Dr .NGUYEN VAN THANH

2. TOP 15 LĨNH VỰC CHỦ ĐẠO CỦA CMCN 4.0
10) Kết nối thực ảo (Virtual/Augmented Reality)
11) Các nền kinh tế chia sẻ (Shared Economies)
12) Internet kết nối vạn vật (IoThings).

nghệ Nano/ Vật liệu 2D, (Nanotechnology/2D
Materials)
14) Công nghệ sinh học/Biến đổi gen và cách mạng nông nghiệp
(Biotechnology/Genetics & Agricultural Innovation).
15) Khử muối lọc nước ngọt từ nước biển và quản lý chất thải rắn
(Desalination and Enhanced Waste Management)
13) Công

18/7/2017


3. Theo báo cáo của Diễn đàn kinh tế thế giới công bố 9/2015

xác định 21 sản phẩm công nghệ định hình tương lai kỹ thuật
số vào năm 2025:
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8)

9)

10 % dân số mặc quần áo kết nối với Internet.
90 % dân số có thể lưu trữ dữ liệu không giới hạn.
1 nghìn tỷ cảm biến kết nối với Internet.
Dược sý Robort đầu tiên ở Mỹ,
10% mắt kinh kết nối với Internet.
80% người dân hiện diện số trên internet
Chiếc ô tô đầu tiên được sản xuất bằng công nghệ in 3D.
Chính phủ đầu tiên thay thế điều tra dân số bằng (Big Data)
Chiếc celphone di động cấy ghép vào người đầu tiên được thương mại
hóa.
10) 5% sản phẩm tiêu dùng được sản xuất bằng công nghệ in 3D
18/7/2017


11) 90% dân số sử dụng Smart phone;
12) 90% dân số thường xuyên truy cập internet.
13) 10% xe chạy trên đường ở Mỹ là xe không người lái
14) Cấy ghép lá gan đầu tiên bằng công nghệ 3D
15) 30% việc kiểm toán ở các công ty được thực hiện bằng trí tuệ nhân tạo
16) Lần đầu tiên chính phủ thu thuế qua Blockchain
17) Hơn 50% lượng truy cập Internet ở nhà liên quan đến các thiết bị dân
dụng.
18) Trên toàn cầu du lịc qua phương tiện chia sẻ
19) Thành phố đầu tiên với 50.000 người không có đèn giao thông.
20) 10% GNP được lưu trưtrên Blockchain
21) Máy trí tuệ nhân tạo đầu tiên được sử dụng cho một CEO công ty.

18/7/2017



I. CHIẾN LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRƯỚC TÁC© ASSC.PROF. Dr .NGUYEN VAN THANH
ĐỘNG CỦA CMCN 4.0
1) Mỹ:
 Sáng kiến đối tác chế tạo tiên tiến ( Advanced Manufacturing Partnership -AMP).
 7/2012 AMP đưa ra 16 khuyến nghị chú trọng PPP ( hợp tác công tư)
 4/2014 Liên minh Internet công nghiệp thành lập (Industrial Internet Consortium- IIC)
2) Đức:
Thành lập nhóm công tác “4.0”.
 Xây dựng chiến lược các lĩnh vực ưu tiên:
Quản lý hệ thống tổng hợp
Cung cấp CSHT băng rộng toàn diện cho ngành công nghiệp..
An toàn và an ninh yếu tố thành công cho 4.0.
Tiêu chuẩn hóa và tiêu chuẩn mở cho hệ thống tham chiếu.

18/7/2017


© ASSC.PROF. Dr .NGUYEN VAN THANH

I. CHIẾN LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH ……
3) Trung Quốc: Đưa ra chiến lược “ Made in China 2025” gồm các nội dung
10 ngành trọng điểm:

1) CN thông tin mới
2) Công cụ kiểm soát số và tự động hóa
3) Trang thiết bị hàng không vũ trụ
4) Trang thiết bị cơ khí đại dương và CNC
5) Trang thiết bị đường sắt

6) Các phương tiện tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng mới
7) Trang thiết bị điện
8) Vật liệu mới
9) Dược phẩm sinh học và các thiết bị y tế
10) Máy nông nghiệp

18/7/2017


© ASSC.PROF. Dr .NGUYEN VAN THANH

4. Các nước khác:

1) Ấn độ: chiến lược Made in India (Hãy sản xuất tại Ấnđộ).
 Năm 2011 dự án ” đầu mối đổi mới sáng tạo các hệ thống vật lý- mạng”
nghiên cứu một loạt các lĩnh vực trong đó có Robort.
2) Anh: đưa ra chiến lược phát triển công nghiệp năm 2012 tập trung các
lĩnh vực công nghệ, kỹ năng, tiếp cận tài chính, xác định 11 lĩnh vực.
 Các sáng kiến, tập trung 8 công nghệ mới nổi có tính chất liên ngành
3) Austraylia: “ kế hoạch của chúng tôi –n giải pháp cho tất cả nười
dân Austraylia”.; hỗ trợ hoạt động sáng tạo, đầu tư, sản xuất.

18/7/2017


© ASSC.PROF. Dr .NGUYEN VAN THANH

4. Các nước khác:
4) France: “Nước pháp công nghệ mới” năm 2013 với 34 sáng kiến chiến
lược trên các ngành, lĩnh vực : hàng không vũ trụ, bệnh viện số,giáo dục

điện tử, xe ô tô xanh, dữ liện lớn, người máy, an inh mạng.
5) Netherland: “Sáng kiến các lĩnh vực hàng đầu với 9 lĩnh vực”: nước, thực

phẩm, nông nghiệp, CNC, SX công nghiệp CNC, khoa học đời sống, hóa
chất, năng lượng, hậu cần và các ngành công nghiệp sáng tạo.
6) Brazil : kế hoạch Brasil lớn hơn (Plano Brasil Maior).
7) Korea: “sáng kiến 577” với 10 lĩnh vực CNC túc đẩy chương trình tăng
trưởng xanh.

18/7/2017


I. CHIẾN LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH ……

© ASSC.PROF. Dr .NGUYEN VAN THANH

4. Các nước khác:

7) Korea: “sáng kiến 577” với 10 lĩnh vực CNC túc đẩy chương trình tăng
trưởng xanh với 17 lĩnh vực kinh tế thuộc “động cơ tăng trưởng mới” :
 CN xanh, năng lượng mới và năng lượng tái tạo, năng lượng carbon thấp,
xư lý nước tiên tiến, Hệ thống giao thông vận tải xanh
 Hội tụ CNC: phát thanh, truyền thông, Robort thông minh, CN nano, dược
phẩm sinh học, thiết bị y tế, công nghệ thực phẩm.
 Các dịch vụ giá trị gia tăng cao: y tế, giáo dục, tài chính xanh

18/7/2017


I. THÀNH PHỐ THÔNG MINH

1. Các cuộc cách mạng công nghiệp lần I. II. III, đặc biệt cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ Tư (4.0) từ năm 2011 đặc trưng là điều khiển hệ,
và Robot, kết nối hệ thống thế giới thực và thế giới ảo xuất hiện xu
hướng phát triển các mô hình thành phố:
 Thành phố xanh (Green city)
 Thành phố sinh thái, đa dạng sinh học (Eco - city)
 Thành phố vườn (Garden city)
 Thành phố sinh thái - thành phố kinh tế (ECO2)
 Thành phố phát triển bền vững (dựa trên 3 trụ cột)
 Thành phố đáng sống (Liverable City)
 Thành phố có khả năng phục hồi (Resilience city)
 Đô thị điều khiển học, đô thị số, đô thị ảo, đô thị tri thức.
(Thành phố đạt chuẩn ISO 37120 về quản lý đô thị theo chuẩn quốc
tế)


MÔ HÌNH THÀNH PHỐ SINH THÁI TRÊN THẾ GIỚI

Eco-city Concept
“THÀNH PHỐ VƯỜN ”
hay “Thành phố xanh”
Ebenezer Howard
(UK, 1850-1928)
“Thủ phủ sinh thái”
(Germany, 1980s)

Công nghiệp hóa
đời sống nông thôn

Kiểm soát ô nhiễm


“Bầu trời xanh, nước trong”
(Japan, 1970s)

“ĐÔ THỊ TIỆN NGHI ”
(Japan, 1980s)
Chu kỳ kinh tế
Công nghiệp sinh thái

UNCED (1992)

“THÀNH PHỐ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ”
“THÀNH PHỐ SINH THÁI ”

“Đô thị sinh thái”
(Japan, 1997)

Nghị định thư Kyoto (1997)
Giảm nhẹ sự biến đổi khí hậu

“THÀNH PHỐ ÍT CARBON ”
(Japan, 2007)
Hội nghị thượng đỉnh G8 (2008)

“Thành phố mẫu về môi trường”
(Japan, 2009)

19



THÀNH PHỐ ĐÁNG SỐNG
CĂN CỨ TIÊU CHÍ ISO 37120
Cần xây dựng Bộ chỉ số TP Cảng xanh cho Hải Phòng
(Địa phương hóa ISO37120 and và GCIF, so sánh với các TP khác trên Thế giới)

CÂN BẰNG

MÔI TRƯỜNG

Bảo vệ môi trường là nền tảng

Sự hài long của cộng đồng

KT - XH

Đáng ứng các yêu cầu của phát triển bền
vững

Hài hòa các lợi ích quốc gia và khu vực

20


Kế nối Đất – Nước – Không khí
Qui tắc của TS Thành:
Quy hoạch tổng thể  Phát triển sau khi có
QH tổng thể  Xây dựng các công trình ngầm
trước  XD các công trình nổi sau
Công cụ của Hải Phòng:
Tăng trưởng xanh

Mô hình tăng trưởng mới
Cơ cấu lại nền kinh tế

Đất
Copyright: Dr. Nguyen Van Thanh


Không khí

Clean Air:
Dust Filter, CO2 absort,
O2 genetation

Đất bị ô nhiễm do phát triển
kinh tế / đô thị

Không khí bị ô nhiễm do
phát triển kinh tế :
Khí các bon níc, bụi, hóa
chất…

Water Reserve
Surface/Under Ground

Công cụ 4 R:
Giảm thiểu – Tái sử dụng – Tái
chế - Từ chối

Nước bị ô nhiễm do
phát triển kinh tế / đô

thị

Nước

Đất + Nước = Tổ quốc
21


ISO - Hệ thống toàn cầu
163 quốc gia thành viên
98% tổng thu nhập quốc dân
thế giới

Thu thập
19.777 tiêu
chuẩn ISO

97% dân số thế giới

Khách
hàng

Năm 2013
xác lập
1.103 tiêu
chuẩn
Tài chính

229 TG đang
hoạt động

3.483 tổ chức kỹ
thuật
4.518 tài liệu
đang được phát
triển

Trên 649 tổ
chức đăng ký

Tầm nhìn
& Chiến
lược

Gia tăng nghiên
cứu

Qui trình
quốc tế

Ban thư ký đặt
tại Geneva
138 nhân viên
FTE từ 19 quốc
gia


LÝ DO CÁC THÀNH PHỐ HƯỞNG LỢI CẦN CÁC CHỈ SỐ
TIÊU CHUẨN TOÀN CẦU?
ĐỂ XÁC ĐỊNH CÁC ĐIỂM ĐẦU VÀO CHO ĐẦU TƯ tại thị
trường của thành phố và đưa ra các quyết định thông qua

việc phân tích dữ liệu
ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐIỂM CHUẨN ĐẦU TƯ và quá trình kiểm soát
ĐỂ ĐÁNH GIÁ “tác động” của các dự án về hạ tầng về
phương diện bền vững và hiệu quả của thành phố
ĐỂ XÂY DỰNG thành phố thông minh và bền vững
ĐỂ ĐÁNH GIÁ đầu tư trong viễn cảnh so sánh với các thành
phố khác của quốc gia và trên toàn cầu
ĐỂ TĂNG CƯỜNG hiệu quả công tác quản lý của chính
quyền thành phố


Cộng
đồng
phát
triển
bền
vững
Các chỉ số về
dịch vụ đô thị
và chất lượng
cuộc sống

Phát
hành năm
2014
Bộ tiêu chuẩn
ISO đầu tiên
về các chỉ số
thành phố
toàn cầu



CÁC THÀNH PHỐ THÀNH VIÊN SÁNG LẬP HỘI ĐỒNG THẾ GIỚI VỀ DỮ LIỆU THÀNH PHỐ
CÁC THÀNH PHỐ ĐẦU TIÊN ĐƯỢC XÁC NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN ISO 31120


×