Tải bản đầy đủ (.doc) (188 trang)

sinh hoc 6 (hoạt động học)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.66 KB, 188 trang )

Sinh học 6

Tiết 1

Lê Thị Phương
Ngày soạn: 05/9/2017
Ngày dạy: 07/9/2017

MỞ ĐẦU SINH HỌC
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG

I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.
- Biết được các đặc điểm của cơ thể sống.
- Biết được sự đa dạng của thế giới sinh vật.
- Biết được thế giới sinh vật chia làm 4 nhóm chính: Vi khuẩn, Nấm, Thực vật
và Động vật.
2.Kỹ năng
- Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật
+ Tư duy logic và trìu tượng.
+ Liên hệ thực tế
3.Thái độ.
- Có ý thức yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập
- Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên và môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Bảng trang 6.
- Một số mẫu vật thật.
2) Học sinh:


- Đọc trước bài 1
- Quan sát sinh vật xung quanh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung

1


Sinh học 6

Lê Thị Phương

- Yêu cầu HS kể 1 số cây, con đồ vật mà em biết.
- Yêu cầu HS chọn đại diện thảo luận trả lời các câu hỏi
SGK trang 5
- Yêu cầu HS trả lời.
- Tiến hành trò chơi thi đua kể tên các vật sống và không
sống.
- Yêu cầu HS kết luận phân biệt vật sống và vật không
sống.
- HS trả lời.

1. Nhận dạng vật
sống và vật không
sống:
- Vật sống: ăn,

uống, lớn lên, sinh
sản.
- Vật không sống:
không có những
điều kiện trên.

- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS tham gia trò chơi.
- HS kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống
Hoạt động của thầy – trò

Nội dung

Treo bảng trang 6.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời bảng trang 6 SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS giải thích: thế nào là lấy các chất cần thiết?
Loại bỏ các chất thải?
- GVđặt câu hỏi:
+ Con gà lấy chất gì? Loại chất gì?
+ Cây đậu lấy chất gì? Loại chất gì?
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của cơ thể sống.

2. Đặc điểm của cơ
thể sống:
- Trao đổi chất với
môi trường bên
ngoài.

- Lớn lên và sinh
sản.

- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời:
+ Lấy các chất cần thiết là lấy chất dinh dưỡng duy trì sự
sống và lớn lên.
+ Loại bỏ các chất thải là loại bỏ các chất độc, không cần
thiết, dư thừa ra ngoài cơ thể.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
3. Củng cố
- Đọc ghi nhớ SGK
- Trả lơi câu hỏi 1.
2


Sinh học 6
- Đọc mục : Em có biết
4.Dặn dò
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài.
- Làm bài tập.
5. Rút kinh nghiệm:

Lê Thị Phương

Ngày soạn: 10/9/2017
Ngày dạy: 11/9/2017

Tiết 2

NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Biết được sự đa dạng của thế giới sinh vật.
- Biết được thế giới sinh vật chia làm 4 nhóm chính: Vi khuẩn, Nấm, Thực vật
và Động vật.
- Hiểu được nhiệm vụ của Sinh học nói chung và Thực vật học nói riêng.
2.Kỹ năng
- Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh, hình và mẫu vật
+ Tư duy logic và trìu tượng.
+ Liên hệ thực tế
3.Thái độ.
- Có ý thức yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập
- Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên và môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
2) Giáo viên:
- Bảng trang 6.
- Một số mẫu vật thật.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 1
- Quan sát sinh vật xung quanh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
2) Kiểm tra bài cũ:
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới sinh vật trong tự nhiên
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung


3


Sinh học 6

Lê Thị Phương

a) Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
- Yêu cầu HS làm phần  SGK trang7.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS nhận xét nội dung bảng theo chiều dọc
về:
+ Nơi sống.
+ Kích thước.
+ Khả năng di chuyển.
+ Quan hệ với con người.
- Yêu cầu HS kết luận.
b) Các nhóm sinh vật trong tự nhiên
- Yêu cầu HS chia các sinh vật trong bảng trang 7
thành nhóm và nêu căn cứ phân chia nhóm.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS đọc phần .
- Yêu cầu HS chia lại các sinh vật theo các nhóm
trong SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Thế giới sinh vật chia làm mấy nhóm?
+ Căn cứ phân biệt các nhóm sinh vật?

1. Sinh vật trong tự

nhiên:
a) Sự đa dạng của thế
giới sinh vật:
Sinh vật trong tự
nhiên đa dạng, phong
phú. Chúng sống ở
nhiều nơi, nhiều môi
trường khác nhau và có
quan hệ mật thiết với
con người.
b) Các nhóm sinh vật
trong tự nhiên:
- Vi khuẩn.
- Nấm.
- Thực vật.
- Động vật.

- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS trả lời:
+ Sống ở mọi nơi.
+ Đủ cỡ.
+ Di chuyển hoặc không di chuyển.
+ Quan hệ mật thiết với con người.
- HS kết luận: Sinh vật rất đa dạng.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS trả lời:

+ 4 nhóm: Vi khuẩn. Nấm, Thực vật, Động vật.
+ Vi khuẩn: vô cùng nhỏ, mắt thường không nhìn
thấy được.
+ Nấm: không có màu xanh.
+ Thực vật: màu xanh.
+ Động vật: di chuyển, nhìn thấy được
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của Sinh học.
Hoạt động của thầy – trò

Nội dung
4


Sinh học 6
- Yêu cầu HS đọc phần .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nhiệm vụ của Sinh học?
+ Nhiệm vụ của Thực vật học?
- HS đọc.
- HS trả lời.

Lê Thị Phương
2. Nhiệm vụ của Sinh
học:
Nghiên cứu hình
thái, cấu tạo, đời sống
cũng như sự đa dạng
của sinh vật nói chung
và của thực vật nói
riêng để sử dụng hợp lí,

phát triển và bảo vệ
chúng phục vụ đời sống
con người.

3. Củng cố
- Đọc ghi nhớ SGK
- Trả lơi câu hỏi 2.
- Đọc mục : Em có biết
4. Dặn dò
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 3 “Đặc điểm chung của Thực vật”.
- Sưu tầm hình ảnh thực vật ở các môi trường khác nhau.
- Làm bài tập.
5. Rút kinh nghiệm:

5


Sinh học 6

Lê Thị Phương

Ngày soạn: 13/9/2017
Ngày dạy: 14/9/2017
Tiết 3

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Biết được sự đa dạng, phong phú của Thực vật.

- Biết được đặc điểm chung của Thực vật.
2.Kỹ năng
- Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật
+ Tư duy logic và trìu tượng.
+ Liên hệ thực tế
3.Thái độ.
- Có ý thức yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập
- Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
* Tích hợp: Từ việc phân tích giá trị của sự ĐD, PP của TV trong TN và trong
ĐS con người -> GD HS ý thức BV sự ĐD và PP của TV.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Bảng trang 11.
- Hình ảnh 1 số môi trường có thực vật.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 3.
- Sưu tầm hình ảnh thực vật trong các môi trường khác nhau.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Sinh vật trong tự nhiên như thế nào?
- Sinh vật trong tự nhiên chia làm mấy nhóm? Kể tên?
- Nhiệm vụ của Sinh học?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật
6


Sinh học 6


Lê Thị Phương

Hoạt động của thầy – trò
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 và
hình ảnh sưu tầm được để thảo luận trả lời
phầnSGK trang11.
- Yêu cầu HS trả lời.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc phần .
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS quan sát và thảo luận.

Nội dung
1. Sự đa dạng và phong phú
của thực vật:
Thực vật trong thiên nhiên đa
dạng và phong phú.

- HS trả lời và bổ sung.
- HS đọc.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật
Hoạt động của thầy – trò

Nội dung

- Yêu cầu HS hoàn thành bảng trang 11.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng:
+ Nếu ta đánh 1 con chó nó sẽ phản ứng như

thế nào?
+ Nếu đánh 1 cái cây thì cây phản ứng thế nào?
+ Thực vật khác động vật như thế nào?
+ Đặt 1 chậu cây ở cửa sổ 1 thời gian sau thấy
có hiện tượng gì?
+ Hiện tượng đó diễn ra nhanh hay chậm?
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm chung của thực vật.
- HS thảo luận trả lời.

Đặc điểm chung của thực
vật:
- Tự tổng hợp được chất
hữu cơ.
- Phần lớn không có khả
năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với kích
thích từ bên ngoài.

- HS trả lời và bổ sung.
- HS trả lời:
+ Chó chạy.
+ Cây đứng yên.
+ Thực vật không di chuyển.
+ Hướng về phía ánh sáng.
+ Phản ứng chậm
7


Sinh học 6


Lê Thị Phương

- HS kết luận.
3.Củng cố
- Đọc ghi nhớ SGK
- Trả lơi câu hỏi 1,2.
- Đọc mục : Em có biết
4.Dặn dò
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 4 “Có phải tất cả thực vật đều có hoa?”.
- Sưu tầm hình ảnh cây có hoa và không có hoa.
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 17/9/2017
Ngày dạy: 18/9/2017
Tiết: 4
CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Biết quan sát, so sánh, phân biệt cây có hoa và cây không có hoa?
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
2.Kỹ năng- Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật
+ Tư duy logic và trìu tượng, liên hệ thực tế
3.Thái độ.
- Có ý thức yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập
- Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.
* Tích hợp: HS chỉ ra được ĐD của TV về cấu tạo và chức năng -> Hình thành
cho HS kiến thức về MQH giữa các cơ quan trong tổ chức cơ thể, giữa cơ thể
với MT, nhóm lên ý thức chăm sóc và BVTV.
II/ CHUẨN BỊ:

1) Giáo viên:
- Bảng trang 13.- Tranh cây cải.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 4.- Sưu tầm hình ảnh 1 số cây có hoa và cây không có hoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Nêu đặc điểm chung của thực vật?
- Kể tên 1 số loại thực vật ở các môi trường sống khác nhau?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa (20p)
1. Mục tiêu.
1.1.Kiến thức.
- Biết quan sát, so sánh, phân biệt cây có hoa và cây không có hoa?
1.2.Kỹ năng- Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật
+ Tư duy logic và trìu tượng, Liên hệ thực tế
1.3.Thái độ.
8


Sinh học 6
Lê Thị Phương
- Có ý thức yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập
- Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.
2. Phương pháp.
- Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, hỏi và trả lời.
3. Hình thức tổ chức.
- Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện.
- GV: Máy chiếu, máy tính.

- HS: Giấy A0, bút dạ.
Hoạt động thầy – trò
Nội dung
Bước 1: Giao nhiệm vụ.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc TTSGK tr
13. Chiếu hình 4.1 SGK lên màn hình.
+ Yêu cầu học sinh nêu những cơ quan
nào nuôi dưỡng cây, những cơ quan nào
có chức năng sinh sản.
+ Phân biệt thực vật có hoa và thực vật
không có hoa.
- HS: Quan sát màn hình tìm hiểu kiến
thức để trả lời câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá
- HS: Thảo luận nhóm để phân biệt cơ có chứùc năng chính là nuôi dưỡng
quan nào nuôi dưỡng cây, cơ quan nào cây.
làm chức năng sinh sản.
- Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt có
Phân biệt thực vật có hoa và thực vật chức năng sinh sản, duy trì và phát
không có hoa.
triển nòi giống.
- GV: Quan sát và hướng dẫn nhóm yếu. Thực vật có hoa là những thực vật
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo.
mà cơ quan sinh sản là hoa, quả,
- GV: Chiếu kết quả đúng lên màn hình. hạt. Thực vật không có hoa cơ quan
- HS: Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
sinh sản không phải là hoa, quả.
Bước 4: Phương án kiểm tra, đánh giá.
Cơ thể thực vật có hoa gồm 2 loại

- GV: Chốt lại kiến thức đúng.
cơ quan:
- HS: Các nhóm nhận xét lẫn nhau, bổ
sung nếu cần.
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm (12)
Hoạt động thầy – trò
Nội dung
- Yêu cầu HS nêu ví dụ 1 số cây 1 năm 2. Cây một năm và cây lâu năm:
và cây lâu năm.
- Cây một năm là những cây có
- Yêu cầu HS thảo luận nêu căn cứ phân vòng đời kết thúc trong vòng 1
biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
năm.
- Yêu cầu HS kết luận.
- Cây lâu năm là những cây sống
- HS nêu ví dụ.
lâu năm, thường ra hoa kết quả
- HS thảo luận.
nhiều lần trong đời.
9


Sinh học 6

Lê Thị Phương

- HS kết luận.
3.Củng cố (6p)
- Đọc ghi nhớ SGK
- Trả lơi câu hỏi 1,2.

- Đọc mục : Em có biết
4.Dặn dò (2p)
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 5 “ Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng”.
- Sưu tầm 1 số vật nhỏ khó nhìn thấy bằng mắt thường.
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 17/9/2017
Ngày dạy: 19/9/2017
Tiết: 5
CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT
TH: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Nhận biết các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi.
2.Kỹ năng
- Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật
+ Tư duy logic và trìu tượng, liên hệ thực tế
3.Thái độ.
- Có ý thức yêu thích bộ môn. Nghiêm túc tự giác trong học tập
- Có ý thức giữ gìn kính lúp và kính hiển vi.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Kính lúp, kính hiển vi và tranh cấu tạo kính hiển vi, máy tính, máy chiếu
- Tiêu bản một số mẫu thực vật.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 5. Một số mẫu thực vật nhỏ, bút dạ, giấy A0
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:(7p)
- Thế nào là thực vật có hoa, thực vật không có hoa?

[

- Thực vật có hoa gồm những loại cơ quan nào? Chức năng của các loại cơ quan đó?

- Thế nào là cây một năm, cây lâu năm? Kể tên.
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của kính lúp và cách sử dụng(12p)
Hoạt động thầy – trò
Ghi bảng
Phát kính lúp cho các nhóm.
1. Kính lúp và cách sử dụng:
- Yêu cầu HS đọc phần.
Kính lúp gồm 2 phần: tay cầm
- Yêu cầu HS quan sát kính lúp trả lời câu bằng kim loại hay bằng nhựa và
tấm kính trong lồi hai mặt.
hỏi:
Cách sử dụng: để kính sát vật
+ Kính lúp gồm những bộ phận nào?
mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến
+ Cách sử dụng kính lúp?
10


Sinh học 6

Lê Thị Phương

- Yêu cầu GV quan sát, chỉnh sửa thao tác khi nhìn rõ vật.
sai.
- Yêu cầu HS kết luận.

- HS đọc.
- HS cầm kính và trả lời.
- HS quan sát mẫu vật.
- HS quan sát các mẫu vật đã chuẩn bị
bằng kính lúp.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng (18)
1. Mục tiêu.
1.1.Kiến thức
- Nhận biết các bộ phận của kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính hiển vi.
1.2.Kỹ năng
- Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh, hình và mẫu vật
+ Tư duy logic và trìu tượng, liên hệ thực tế
1.3.Thái độ.
- Có ý thức yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập, có ý thức giữ gìn kính hiển vi.
2. Phương pháp.
- Hoạt động nhóm, hỏi và trả lời.
3. Hình thức tổ chức.
- Hoạt động nhóm.
4. Phương tiện.
- GV: Máy chiếu, máy tính, kính hiển vi, tiêu bản.
- HS: Bút dạ, giấy A0.
Hoạt động thầy – trò
Nội dung
Bước 1: Giao nhiệm vụ.
- GV: Yêu cầu HS đọc TTSKG, chiếu hình
ảnh kính hiển vi lên màn hình. Yêu cầu
HS quan sát và xác định các bộ phận của

kính hiển vi.
- HS: Đọc thông tin và quan sát.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS: Từng nhóm quan sát kính hiển vi và
tìm hiểu các bộ phận của kính hiển vi.
- GV: Quan sát hướng dẫn các nhóm.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo.
- GV: Chiếu từng bộ phận một của kính
hiển vi lên màn hình để học sinh phân biệt
- HS: Các nhóm quan sát, nhận xét kết quả
của nhóm bạn.
Bước 4: Phương án kiểm tra đánh giá.

Cấu tạo:
Kính hiển vi gồm 3 phần chính:
- Chân kính.
- Thân kính:
+ Ống kính: thị kính, đĩa quay, vật
kính.
+ Ốc điều chỉnh: ốc to, ốc nhỏ.
- Bàn kính.
Cách sử dung:
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương
phản chiếu ánh sáng.
11


Sinh học 6

Lê Thị Phương


- GV: Nhận xét kết quả các nhóm, bổ sung - Đặt và cố định tiêu bản trên bàn
nếu cần.
kính.
- Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh
để quan sát rõ vật mẫu.
3.Củng cố (7p)
- Đọc ghi nhớ SGK. Trả lơi câu hỏi 1,2. Đọc mục : Em có biết
4.Dặn dò (3p)
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 6 “ Quan sát tế bào thực vật”
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 24/9/2017
Ngày dạy: 25/9/2017
Tiết 6

Thực hành:

QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế
bào thịt quả cà chua chín).
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
- Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.
3. Thái độ
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
- Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Biểu bì vẩy hành và thịt quả cà chua chín.
- Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt
cà chua.
- Kính hiển vi.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
2. Kiểm tra
- Nêu chức năng của kính lúp và kính hiển vi?
3. Bài mới
Yêu cầu của bài thực hành:
- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công, các bước sử
dụng kính hiển vi (bằng cách gọi 1-2 HS trình bày).
- GV yêu cầu HS:
+ Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vẩy hành.
+ Vẽ lại hình khi quan sát được.
+ Các nhóm không được nói to và đi lại lộn xộn.
- GV phát dụng cụ: Nếu có điều kiện mỗi nhóm (4 ngời) 1 bộ gồm kính hiển
vi, 1 khay đựng dụng cụ như: kinh mũi mác, dao, lọ nước, côngtơhut, giấy thấm,
lam kính...
12


Sinh học 6
Lê Thị Phương
- GV phân công: một số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, 1 số nhóm làm
tiêu bản tế bào thịt cà chua.
Hoạt động 1:
I. Quan sát tế bào dới kính hiển vi
Hoạt động thầy – trò


Nội dung

- GV yêu cầu các nhóm (đã được
phân công) đọc cách tiến hành lấy mẫu
và quan sát mẫu trên kính.
-

HS quan sát hình 6.1 SGK
trang 21, đọc và nhắc lại các
thao tác, chọn 1 người chuẩn bị
kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản
như hướng dẫn của GV.

- Tiến hành làm chú ý ở tế bào vảy
hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải
phẳng không bị gập , ở 1 tế bào thịt quả
cà chua chỉ quệt lớp mỏng.
- Sau khi đã quan sát được cố gắng
vẽ thật giống mẫu.
- GV làm mẫu tiêu bản đó để học
sinh cùng quan sát.
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc
nhở, giải đáp thắc mắc của HS.
Hoạt động 2:
II. Vẽ lại hình đã quan sát được dưới kính
Hoạt động thầy – trò

Nội dung

13



Sinh học 6

Lê Thị Phương

- GV treo tranh phóng to giới thiệu:
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy
hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà
chua.
- HS quan sát tranh đối chiếu với
hình vẽ của nhóm mình, phân biệt vách
ngăn tế bào.
- HS vẽ hình vào vở.
- GV hướng dẫn HS cách vừa quan
sát vừa vẽ hình.
- Nếu còn thời gian GV cho HS đổi
tiêu bản của nhóm này cho nhóm khác
để có thể quan sát được cả 2 tiêu bản.
3. Nhận xét- Đánh giá.
- HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết
quả.
- GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả),
- Yêu cầu HS lau kính, xếp lại vào hộp và vệ sinh lớp học.
4. Hứơng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 27.
- S ưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
5. Rút kinh nghiệm:


14


Sinh học 6

Lê Thị Phương

Ngày soạn: 24/9/2017
Ngày dạy: 26/9/2017
Tiết 7

CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
15


Sinh học 6
Lê Thị Phương
- Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Khái niệm mô.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng nhận biết kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Tranh hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 ; 7.5 SGK.

- HS: Su tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
2. Kiểm tra
- Kiểm tra hình vẽ tế bào thực vật HS đã làm trước ở nhà.
3. Bài mới
VB: Cho HS nhắc lại đặc điểm của tế bào biểu bì vảy hành đã quan sát
được hôm trước. GV có thể đặt câu hỏi: có phải tất cả các cơ quan của thực vật
đều có cấu tạo giống vảy hành không?
Hoạt động 1:
I. Hình dạng kích thớc của tế bào
Hoạt động thầy – trò
Nội dung
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu hình dạng của
tế bào
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân
nghiên cứu SGK ở mục I trả lời câu
hỏi:
- HS đọc thông tin và xem bảng -Cơ thể thực vật được cấu toạ bằng tế
kích thước tế bào trang 24 SGK, tự rút bào.
ra nhận xét.
- Các tế bào có hình dạng và kích
thước khác nhau.
- HS quan sát hình 7.1; 7.2; 7.3
SGK trang 23 và trả lời câu hỏi:
- HS trình bày, bổ sung cho đầy đủ.
- Kích thước của tế bào khác nhau
H : Tìm điểm giống nhau cơ bản
trong cấu tạo rễ, thân, lá?
- HS thấy được điểm giống nhau đó
là cấu tạo bằng nhiều tế bào.

- GV lưu ý có thể HS nói là nhiều ô
nhỏ đó là 1 tế bào.
- GV cho HS quan sát lại hình SGK,
tranh hình dạng của tế bào ở 1 số cây
16


Sinh học 6

Lê Thị Phương

khác nhau, nhận xét về hình dạng của
tế bào.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 7.1
SGK trang 23 và cho biết: trong cùng
1 cơ quan tế bào có giống nhau
không?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
- GV nhận xét ý kiến của HS, yêu
cầu HS rút ra nhận xét về kích thước tế
bào.
- GV thông báo thêm số tế bào có
kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn) tế
bào sợi gai dài...
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
Hoạt động 2:
II. Cấu tạo tế bào

Hoạt động thầy – trò


Nội dung

- GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập
nội dung SGK trang 24.
- GV treo tranh câm: sơ đồ cấu tạo tế
bào thực vật.
- Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận
của tế bào trên tranh.
- GV cho nhận xét có thể đánh giá
điểm.
- GV mở rộng: chú ý lục lạp trong
chất tế bào có chứa diệp lục làm cho hầu
hết cây có màu xanh và góp phần vào
quá trình quang hợp.
- GV tóm tắt, rút ra kết luận để HS
ghi nhớ thành phần cấu tạo chủ yếu của
tế bào.

- Tế bào gồm
+ Vách tế bào
+ Màng sinh chất
+ Chất tế bào
+ Nhân.

:

Hoạt động 3:
III. MÔ
Hoạt động thầy – trò


Nội dung

17


Sinh học 6

Lê Thị Phương

- GV treo tranh các loại mô yêu cầu
Mô gồm một nhóm tế bào giống
HS quan sát và đa câu hỏi:
nhau cùng thực hiện 1 chức năng.
- Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế
bào của cùng 1 loại mô, của các loại
mô khác nhau?
- Rút ra Tiểu kết: mô là gì?
- GV bổ sung thêm vào kết luận của
HS: chức năng của các tế bào trong 1
mô nhất là mô phân sinh làm cho các
cơ quan của thực vật lớn lên.

3. Hệ thống tòan bài
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài.
- HS giải ô chữ nhanh, đúng, GV đánh giá điểm.
4. Hứơng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh (lớp dưới)
5. Rút kinh nghiệm:


Ngày soạn: 01/10/2017
Ngày dạy : 02/10/2017
Tiết 8
18


Sinh học 6

Lê Thị Phương
SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia
như thế nào?
- HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật. Chỉ có tế
bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2.Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức.
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Phương tiện.
- GV: tranh phong to hình 8.1, 8.2 SGK/27.
- HS: ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3’).
CH: Thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
ĐA:

* Tế bào gồm:
- Vách tế bào
- Màng sinh chất
- Chất tế bào
- Nhân
- Không bào
3. bài mới.
* Mở bài (1’)Chúng ta đa biết thực vật được cấu tạo bới các tế bào. Vậy: thực
vật làm thế nào để lớn lên? Sự lớn lên đó nhờ vào quá trình nào? Ta cùng tìm
hiểu trong bài mới.
2. Các hoạt động

Hoạt động thầy – trò
Hoạt động 1(15’): Tìm hiểu sự lớn lên của
tế bào.
GV: yêu cầu học sinh hoạt động độc lập độc
lập, nghiên cứu nội dung thông tin SGK/29.
Đặt câu hỏi:
+Tế bào lớn lên như thế nào?
+Nhờ đâu mà tế bào lớn lên được?
GV treo tranh hình 8.1, phóng to cho học
sinh quan sát.
GV đặt câu hỏi:
+ Quan sát hình các em thấy khi tế bào lớn
lên tòi thì những bộ phận nào có sự gia tăng
kích thước, số lượng và những bộ phận nào
ko gia tăng?
GV sửa câu hỏi và đưa ra kết luận.
HĐ 2(16’): Tìm hiểu sự phân chia của tế


Nội dung
I.Sự lớn lên của tế bào:
HS đọc thông tin và tìm câu trả
lời.
HS trả lời, các HS khác nhận xét.
HS quan sát tranh và tìm câu trả
lời.
HS phải thấy được:
+Vách tế bào lớn lên.
+Chất tế bào nhiều lên.
+Không bào to ra.
+Nhân tế bào giữ nguyên kích
thước.
HS trả lời, các học sinh khác bổ
19


Sinh học 6

Lê Thị Phương

bào.
GV cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 8.2
phóng to.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần nội dung
thông tin trong SGK/28.
Thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+Mô tả quá trình phân chia tế bào?
+Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân
chia?

+Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá…
lớn lên bằng cách nào?
GV trình bày quá trình lớn lên và phân chia
tế bào theo sơ đồ:
TBnon.............nTBtrưởngthành
TB non mới.
GV tổng kết nội dung 3 câu trả lời của phần
 SGK/28.
Đặt câu hỏi: Sự lớn lên và phân chia tế bào
có ý nghĩa gì đối với thực vật?

sung.
 Kết luận:
Tế bào non có kích thước nhỏ,
lớn dần thành tế bào trưởng
thành nhờ quá trình trao đổi
chất.
II. Sự phân chia của tế bào.
HS nghiên cứu nội dung thông
tin và quan sát hình.
HS tìm câu trả lời.
Các HS khác bổ sung để hoàn
thiện câu trả lời.
HS trả lời tìm ra ý nghĩa của sự
lớn lên và phân chia tế bào. Đọc
phần KL chung/ SGK.
Quá trình phân bào:
+ Hình thành 2 nhân.
+ Chất TB phân chia.
+ Vách TB hình thành ngăn đôi

TB cũ thành 2 TB con.
Ý nghĩa:
+ Sự phân chia và lớn lên của
TB giúp cây sinh trưởng, phát
triển.

4.Kiểm tra - đánh giá (4’):
TB ở bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân chia diễn ra
như thế nào?
Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia TB?
Học bài, vẽ hình 8.2 SGK/27.
Đọc trước bài 9: “Các loại rễ, các miền của rễ”.
5. Rút kinh nghiệm:

Tiết 9
I.MỤC TIÊU:

Ngày soạn: 01/10/2017
Ngày dạy : 03/10/2017
CÁC LOẠI RỄ – CÁC MIỀN CỦA RỄ
20


Sinh học 6
Lê Thị Phương
1.Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được 2 loại rễ chính: rễ cọc – rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2.Kĩ năng:
- Quan sát, so sánh. Hoạt động nhóm.

3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Phương tiện.
- GV: + 1 số cây có rễ: Cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành.
+ Máy chiếu, máy tính.
- HS: Giấy A0, bút dạ.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
*CH: Tế bào ở những bộ phận nào có khả năng phân chia? Quá trình phân
chia diễn ra như thế nào?
3. Bài mới
* Mở bài (1’) Nhờ đâu mà cây có thể hút muôí khoáng và nước từ đất lên nuôi
cây? Có phải mọi miền của rễ đều có chức năng giống nhau? Mọi cây đều có rễ
giống nhau ko? Ta vào bài mới.
2. Các hoạt động.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ. (18’)
1. Mục tiêu.
1.1.Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được 2 loại rễ chính: rễ cọc – rễ chùm.
1.2.Kĩ năng:
- Quan sát, so sánh. Hoạt động nhóm.
1.3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
2. Phương pháp.
- Hoạt động nhóm, hỏi và trả lời.
3. Hình thức tổ chức.
- Thuyết trình, hoạt động nhóm.
4. Phương tiện.
- GV: Máy chiếu, máy tính.

- HS: Giấy A0, bút dạ, mẫu vật.
Hoạt động thầy – trò
Nội dung
Bước 1: Giao nhiệm vụ.
- GV: Chiếu hình 9.1 lên màn hình.
Yêu cầu HS quan sát để tìm đặc điểm
*Kết luận:
khác nhau giữa hình 9.1 A và 9.1 B.
Rể chùm
- HS: Quan sát trên màn hình để tìm Rể cọc
Có rễ cái to, Gồm nhiều rễ to,
những đặc điểm khác nhau.
khoẻ, đâm sâu dài gần bằng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS: Các nhóm quan sát trên màn xuống đất và có nhau, mọc toả ra
21


Sinh học 6

Lê Thị Phương

hình để tìm ra đặc điểm khác nhau nhiều rễ con mọc từ gốc thân
giữa hình 9.1 A và 9.1 B.
xiên, từ rễ con có thành 1 chùm.
- GV: Quan sát hướng dẫn nhóm yếu. nhiều rễ nhỏ hơn.
Bước 3: Trao đổi, thảo luận, báo cáo.
- GV: Chốt kết quả đúng.
- HS: Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
Bước 4: Phương án KT, đánh giá.

- GV: Nhận xét kết quả các nhóm.
- HS: Bổ sung vào kết quả của nhóm
mình nếu cần.
Hoạt động 2:(14’) tìm hiểu các miền của rễ.
Hoạt động thầy – trò
Nội dung
MT: Phân biệt được cấu tạo và chức * Các miền của rể
năng các miền của rễ thông qua mô
hình.
HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh.
HS lên chú thích các miền của rễ trên
GV: cho HS tự đọc thông tin trang 30 tranh vẽ (4 miền).
SGK.
HS trả lời.
Treo tranh 9.3: Các miền của rễ lên *Kết luận:
bảng.
Rễ có 4 miền:
H: +Rễ có bao nhiêu miền? Kể tên?
+ Miền trưởng thành: có chức năng
+Chức năng của từng miền?
dẫn truyền.
GV cho HS điền các miền của rễ lên + Miền hút: hấp thụ nước và ánh sáng.
tranh vẽ.
+ Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.
GV nhận xét- chính xác hóa trên mô + Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
hình.
4.Kiểm tra - đánh giá (4’)
- HS đọc phần kết luận chung SGK/ 31.
- Làm bài tập/ SBT 16, 17.
- Đọc mục “Em có biết?”.

- Học bài. Chuẩn bị bài “Cấu tạo miền hút của rễ”.

Ngày soạn: 08/10/2017
Ngày dạy : 09/10/2017
Tiết 10
22


Sinh học 6

Lê Thị Phương
CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Bằng quan sát, nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp
với chức năng của chúng.
- Biết sử dụng kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng thực tế có liên quan
đến rễ cây.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
II.Phương tiện:
- Tranh H 10.1, 10.2, /SGK.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(4’)
*CH: Rễ có mấy miền? Chức năng của mỗi miền?

*ĐA:
- Rễ có 4 miền:
+ Miền sinh trưởng: Có chức năn dẫn truyền
+ Miền hút: Hấp thụ nước và muối khoáng
+ Miền sinh trưởng: Làm cho rễ dài ra
+ Miền chóp rễ: Che chở cho đầu rễ
3. Bài mới
* Mở bài: Sgk
Hoạt động thầy – trò
Hoạt động 1(15’): Tìm hiểu cấu tạo
miền hút của rễ.
MT: hiểu được cấu tạo và chức năng
các bộ phận miền hút của rễ.
GV treo tranh phóng to H. 10.1 (tranh
câm) giới thiệu.
Chỉ cho HS thấy phần giới hạn của
miền hút (vỏ và trụ giữa).
Yêu cầu HS quan sát và lên chú thích
các bộ phận của vỏ và trụ giữa trên
tranh câm.
GV kiểm tra bằng cách cho HS nhắc
lại các bộ phận.
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 22
và quan sát tranh vẽ 10.2.
H: Vì sao mỗi lông hút là 1 tế bào?
GV nhận xét.

Nội dung
I. Cấu tạo miền hút của rễ.


HS quan sát tranh.
HS lên chú thích các bộ phận của
phần vỏ và trụ giữa lên tranh câm.
HS nhắc lại cấu tạo sau khi chú
thích, HS khác nhận xét.
HS lên hoàn chỉnh sơ đồ.
HS nghiên cứu độc lập, trả lời.
Kết luận
Miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và
trụ giữa.
23


Sinh học 6

Lê Thị Phương

H.động 2(17’): Chức năng của miền
hút.
MT: Bằng quan sát, nhận xét thấy
được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận
phù hợp với chức năng của chúng.
Biết sử dụng kiến thức đã học để giải
thích 1 số hiện tượng thực tế có liên
quan đến rễ cây.
GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết
hợp với quan sát hình vẽ 10.1, 7.4.
Hỏi:
+ Cấu tạo miền hút phù hợp với chức
năng thể hiện qua những điểm nào?

+ Lông hút có thể tồn tại mãi ko?
+ Tìm sự giống nhau và khác nhau
giữa TBTV và TB lông hút?
GV gợi ý:
+ TB lông hút có ko bào lớn, kéo dài
để tìm nguồn thức ăn.
+ Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu,
lan rộng và nhiều rễ con.
 Hãy giải thích tại sao?
GV nhận xét và rút ra KL.

II. Chức năng của miền hút.
HS đọc cột 3 trong bảng kết hợp với
việc quan sát hình vẽ 10.1.
Thảo luận và tìm câu trả lời theo yêu
cầu của GV.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
còn lại nhận xét, bổ sung.
HS giải thích.
Kết luận
Chức năng của miền hút gồm:
1. Vỏ:
-Biểu bì: có nhiều tế bào biểu bì
kéo dài tạo thành lông hút giữ
chức năng hút nước và muối
khoáng hòa tan .
-Thịt vỏ: vận chuyển các chất từ
lông hút vào trụ giữa.
2. Bó mạch:
-Mạch rây: vận chuyển chất hữu


-Mạch gỗ: vận chuyển nước, muối
khoáng hòa tan.
3. Ruột: chứa chất dự trữ.

4.Kiểm tra - đánh giá(5’) :
- Hs đọc phần kết luận.
- Có phải các rễ cây đều có miền hút không? Tại sao?
-Xác định trên tranh các bộ phận của miền hút và nêu chức năng của chúng.
- Làm bt2/ SBT.
- Học bài, học chú thích hình vẽ 10.1.
- Đọc trước bài: “ Sự hút nước và muối khoáng của rễ”.
- Chuẩn bị mẫu vật. Làm bt/ SGK33.
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 08/10/2017
Ngày dạy : 10/10/2017
Tiết 11
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
24


Sinh học 6

Lê Thị Phương

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của
nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan.

- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những kiều
kiện nào.
2.Kĩ năng:
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu
mà SGK đã đề ra.
3.Thái độ:
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng
trong tự nhiên.GD ý thức bảo vệ một số ĐV trong đất, bảo vệ đất, chống ô
nhiễm môi trường…
II. Kĩ năng sống: Tìm kiếm và xử lí thông tin, trình bày, quản lí thời gian…
III.Phương tiện:
- Mẫu vật: chậu cây đã tiến hành thí nghiệm, tranh 11.1 SGK
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
*CH:
- Cấu tạo miền hút của rễ gồm mấy phần? Chức năng của từng phần?
*ĐA:
- Cấu tạo miền hút của rễ gồm hai phần chính:
+ Vỏ: Bảo vệ, hút nước và muối khoáng, dẫn truyền
+ Trụ giữa: Vận chuyển nước và muối khoáng, chất hữu cơ, chứa chất dự
trữ.
2. Bài mới

Hoạt động thầy – trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu cần
nước và muối khoáng của cây
MT: - Biết quan sát, nghiên cứu kết
quả thí nghiệm để tự xác định được
vai trò của nước và một số loại muối

khoáng chính đối với cây.
- Xác định con đường rễ cây hút nước
và muối khoáng hoà tan.
nhu cầu cần nước của cây
GV: yêu cầu hs nghiên cứu nội dung
thí nghiệm 1.
H: + Bạn Minh thực hiện thí nghiệm

Nội dung
I. Cây cần nước và các loại muối
khoáng

HS nghiên cứu nội dung thí nghiệm 1.
-> Hs tìm câu trả lời hoàn thành 1
SGK/ 35 -> các hs khác bổ sung hoàn
chỉnh.
25


×