Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Tuần 21_Giáo án Lớp 3 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.36 KB, 43 trang )

Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

TUẦN 21
Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2018
Tập đọc - Kể chuyện
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng: tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm, ...
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng
tạo.
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Hiểu các từ ngữ: đi sứ, lọng, bức trướng, nhập tâm, bình an vô sự,...
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, T/C học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1:

Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (5 phút)



Hoạt động học

- HS hát bài: ....
- Trò chơi “ Hái hoa dân chủ”
+ Đọc thuộc ( khổ thơ) bài “ Chú ở bên Bác Hồ”
và trả lời câu hỏi.
+Tổng kết trò chơi
- Giáo viên giới thiệu bài mới: ... GVghi tựa bài
lên bảng.

- Lớp hát
- Học sinh tham gia chơi
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở
sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi,lầu, lọng, lẩm nhẩm, ...
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: đi sứ, lọng, bức trướng, nhập tâm, bình an vô sự
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
- Cho học sinh quan sát tranh.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- Chú ý giọng đọc chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng ở
những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung của
Trần quốc Khái, (...)

Giáo viên:

1

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
câu trước lớp (2 lượt bài)
- Luyện đọc từ khó: tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, - Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
cả lớp).
nhàn rỗi,lầu, lọng, lẩm nhẩm, ...
Chú ý phát âm đối tượng HS M1
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: đi sứ, lọng, bức trướng, nhập đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa
từ và luyện đọc câu khó.
tâm, bình an vô sự ,...
+ Đặt câu với từ bình an, nhập
tâm:
- Luyện câu:
+ ….
+ Bụng đói/ mà không có cơm ăn,/Trần Quốc
- Học sinh hoạt động theo nhóm,

Khái lẩm nhẩm đọc ba chữ trên bức trướng,/
luân phiên nhau đọc từng đoạn
rồi mỉm cười.//
trong bài.
+ Ông bẻ tay pho tượng nếm thử.//
- Các nhóm thi đọc
+ Thì ra hai pho tượng ấy nặn bằng bột chè
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
lam.//...
đọc tốt.
d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
*Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của
đối tượng M1
- Lắng nghe.
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
-HS tham gia thi đọc (Đoạn 3
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
hoặc đoạn 4)
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
-Hs bình chọn bạn thể hiện giọng
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các
đọc tốt
nhóm
g. Đọc toàn bài
-Lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2:

3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)

*Mục tiêu:
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí
sáng tạo.
*Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý.
- HS M3 +M4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
*Việc 1:HS đọc đoạn bài +TLCH -> - Thực hiện theoYC
chia sẻ cặp đôi
*Việc 2: Đại diện từng HS đọc từng
đoạn bài + TLCH -> chia sẻ KQ trước
lớp
- HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm
- Đoạn 1.
-> Vài HS chia sẻ -> thống nhất ý kiến:
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học + Trần Quốc Khải đã học trong khi đi
Giáo viên:

2

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3
như thế nào ?
+ Nhờ ham học mà k/quả học tập của
ông ra sao ?
- Đoạn 2.
+ Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà
vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử

tài sứ thần Việt Nam ?
- Đoạn 3 + 4:
+ Ở trên lầu cao Trần Quốc Khải làm gì
để sống ?

Năm học 2017 - 2018
đốn củi, kéo vó, mò tôm…
+ Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ…
- HS đọc đoạn 2 + lớp đọc thầm
+ Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi
rồi cất thang để xem ông làm như thế nào.

- HS đọc đoạn 3 +4-> lớp đọc thầm
+ Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc
chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng
để ăn vì tượng được làm bằng chè lam.
+ Ông đã làm gì để không bỏ phí thời + Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và
gian ?
bức trướng thêu, nhớ nhập tâm …
+ Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì + Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông
để xuống đất bình an vô sự ?
bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất bình
an
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5.
- Đọc thầm đoạn cuối.
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn + Vì ông là người truyền dạy cho dân về
làm ông tổ nghề thêu ?
nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được
lan
- Nêu nội dung chính của bài?

*Nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái
thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng
tạo.
- GV nhận xét, tổng kết bài
- HS chú ý nghe
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 3)
- Vài HS đọc lại bài
- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao - Lớp theo dõi
+Đọc đúng đoạn văn: giọng đọc chậm - Học sinh lắng nghe.
rãi, khoan thai. Nhấn giọng ở những từ ngữ
thể hiện sự bình tĩnh, ung dung của Trần
quốc Khái trước thử thách của vua Trung
Quốc. VD:
+Bụng đói/ mà không có cơm ăn,/Trần
Quốc Khái lẩm nhẩm đọc ba chữ trên
bức trướng,/ rồi mỉm cười.//Ông bẻ tay
pho tượng nếm thử.// Thì ra hai pho
tượng ấy nặn bằng bột chè lam.//...
- HS đọc cá nhân -> chia sẻ trong nhóm
- Gọi vài nhóm đọc diễn cảm đoạn.
Giáo viên:

3

Trường Tiểu học:



Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- Yêu cầu học sinh nhận xét.
+ HS đọc theo YC
- Gọi vài học sinh đọc diễn cảm đoạn 3. - HS theo dõi, nhận xét cách đọc
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- 4HS thi đọc đoạn 3
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp - Lớp lắng nghe, nhận xét.
bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
-Bình chọn bạn đọc hay nhất
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc nâng cao: M3, M4
5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút)
* Mục tiêu:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý
- Đối với HS M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
a.GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập
*GV nêu nhiệm vụ:
- GV yêu cầu dựa theo tranh minh họa
kết hợp gợi ý với nội dung 5 đoạn trong - HS quan sát tranh minh hoạ kết hợp với
truyện kể lại toàn bộ câu chuyện.
nội dung 5 đoạn bài kể lại theo YC bài
* Hướng dẫn HS kể chuyện
học

-Học sinh nhìn tranh kết hợp với nội dung
bài để kể từng đoạn truyện
- Gọi HS M4 kể
- GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo - 1 Học sinh đọc lại cả câu chuyện
một trong ba cách
- 1 HS M4 kể mẫu
+Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo -Lắng nghe
sát tranh minh họa kết hợp với gợi ý
+Cách 2: Kể có đầu có cuối như không
kĩ như văn bản
+Cách 3: Kể khá sáng tạo
*Tổ chức cho HS tập kể
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét - Học sinh kết hợp tranh minh họa kết hợp
với nội dung 5 đoạn bài tập kể .
+HS kể chuyện cá nhân (Tự lựa chọn cách
- GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại kể )
cách kể.
+...
b. HD HS kể chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
-HS kể chuyện trong nhóm (N2)
- GV đi từng nhóm quan sát HS kể + HS (nhóm 2) kể trong nhóm
chuyện.
+ 2 bạn trong nhóm chia sẻ,...
*Giúp đỡ đối tượng HS M1+M2
c. Hướng dẫn HS kể chuyện trước lớp.
- HS tập kể trước lớp .
- Đại diện 1 số nhóm kể chuyện
+Gọi đại diện các nhóm lên thi kể
- Các nhóm theo dõi, nhận xét

chuyện theo đoạn.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước
Giáo viên:

4

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

+Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương
những HS kể hay.
- Yêu cầu một số em kể lại cả câu
chuyện theo vai nhân vật ( VD sắm vài
Trần Quốc Khía để kể chuyện)
-GV nhận xét, đánh giá
5. HĐ tiếp nối: (5 phút)

lớp.
- > Lớp bình chọn người kể hay nhất
- HSM3+ M4 kể chuyện
- Học sinh nhận xét, khen bạn

- Qua câu chuyện này em hiểu gì ?
- Lắng nghe
- Về kể chuyện cho người thân nghe
- Lắng nghe và thực hiện

- Giáo viên chốt lại những phần chính
trong tiết học .
- Nhận xét tiết học
-Dặn học sinh về luyện đọc bài và
chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán
bằng hai phép tính.
- HS làm được các BT: 1, 2, 3, 4.
2. Kĩ năng: cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số,...
3. Thái độ: GD HS chăm học toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp - cách thức tổ chức:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng:
- Bảng con, phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)
- Lớp hát
- Gọi 2HS lên bảng làm BT:
+ Đặt tính rồi tính: 2634 + 4848 ; 707

+ 5857
- Giáo viên nhận xét, khen HS thực
hiện nhanh và đúng.
Giáo viên:

Hoạt động học
- Hát tập thể
- HS thực hiện theo yêu cầu
-> Nhận xét, tuyên dương

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình
5

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- Giới thiệu bài: ...Luyện tập
bày bài vào vở.
3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút)
* Mục tiêu:
- Thực hành cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán
bằng hai phép tính.
- HS làm được các BT: 1, 2, 3, 4.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Làm việc cá nhân- Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- HS nêu yêu cầu bài tập-> tìm cách nhẩm
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
KQ-> chia sẻ: 4000 + 3000 = 7000
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1+M2 - HS làm vào phiếu học tập (cá nhân)
về cách tính nhẩm
- Chia sẻ KQ trước lớp -> thống nhất KQ:
*GV chốt đáp án đúng
5 000 +1 000 = 6 000 6000 +2 000 = 8 000
4 000+5000 = 9 000 8000+2 000 = 10 000
Bài tập 2 : Làm việc cá nhân
- GV gọi HS nêu YC
- 1 HS đọc bài-> Mẫu: 6000 + 500 = 6 500
- Lớp làm vào vở
- HS thực hiện theo YC cá nhân (làm vở)
- Lưu ý HS M1+ M2: trường hợp nhẩm - Sửa bài (nếu sai)
tính
2 000 + 400 = 2 400
300 + 4000 = 4 300
*GV chấm bài, đánh giá
9000 + 900 = 9 900 600 + 5000 = 5600
7 000 + 800 = 7800
Bài tập 3 : Làm việc cá nhân-> cả lớp
-GV gọi HS đọc YC
-YC HS thực hiện cá nhân
*GVcủng cố về kĩ năng cộng có nhớ,...
Bài tập 4 : Làm việc nhóm-> cả lớp
GV gọi HS đọc YC
-YC HS thực hiện N2
*GVcủng cố giải bài toán bằng hai phép
tính


Giáo viên:

- HS đọc YC bài
- HS làm bài cá nhân-> chia sẻ KQ
- HS đọc YC bài
- HS làm bài N2-> chia sẻ KQ
Tóm tắt
432 l
Buổi sáng:
?l
Buổi chiều:
Bài giải
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi
chiều là:
432 x 2 = 864 ( l )
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi
chiều là:
432 + 864 = 1296 ( l )
Đ/S: 1296 l dầu

6

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018


4..Hoạt động tiếp nối (2 phút)
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Phép trừ trong phạm vi 10 000
- Đánh giá tiết học.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Đạo đức
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (T1)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức. Giúp Học sinh hiểu:
- Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài.
- Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài.
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch
quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc ( ngôn ngữ, trang phục..)
2. Thái độ: Hs có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
3. Hành vi: Hs biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ, với khách nước ngoài
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập đạo đức 3
- Phiếu học tập cho hđ 3, tiết 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”

- Học sinh hát tập thể.
- Em có suy nghĩ gì về t/c giữa thiếu nhi VN và - Vì thiếu nhi VN và thiếu nhi
thiếu nhi Quốc tế.
Quốc tế có khác nhau về màu da
và ngôn ngữ nhưng đều là anh
em bạn bè nên phải đoàn kết giúp
đỡ lẫn nhau.
- Nhận xét chung. Tuyên dương học sinh.
-HS nhận xét
- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng: “Tôn - HS lắng nghe, ghi bài vào vở
trọng khách nước ngoài” (T.1)
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (27 phút)
*Mục tiêu:
Giáo viên:

7

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. Vì sao cần tôn trọng khách nước
ngoài. Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch
quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc ( ngôn ngữ, trang phục..)
*Cách tiến hành: Cá nhân => nhóm => cả lớp
Việc 1:
Làm việc theo nhóm -> Chia sẻ trước lớp

- Gv chia hs thành các nhóm y/c hs quan sát +HS thảo luận nhóm
tranh treo trên bảng và thảo luận, nhận xét về cử +HS lên chia sẻ trước lớp.
chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong các +Các nhóm khác nhận xét, biểu
tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. dương
-> GVKL: các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang
gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. thái
độ cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên, tự
tin. Điều đó biểu lộ lòng tự trọng, mến khách
của người VN chúng ta cần tôn trọng khách
nước ngoài
Việc 2: HĐ cá nhân ->nhóm -> cả lớp
Phân tích truyện.
- Gv đọc truyện Cậu bé tốt bụng
- Gv chia hs thành các nhóm và giao nhóm thảo - Hs thảo luận nhóm và trả lời
luận các câu hỏi.
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
+Bạn nhỏ đang dẫn người khách
nước ngoài đến nhà nghỉ.
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với +Việc làm của bạn nhỏ là thể
người khách nước ngoài?
hiện tôn trọng và lòng mến khách
nước ngoài.
+ Theo em người khác nước ngoài sẽ nghĩ ntn? + Người khách nước ngoài sẽ rất
về cậu bé VN?
yêu mến cậu bé và yêu mến đất
nước con người VN.
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn +Việc làm của bạn nhỏ thể hiện
nhỏ trong truyện.
sự tôn trọng đối với khách nước
ngoài làm cho khách nước ngoài

yêu mến và hiểu biét hơn về con
người đất nước VN ta.
+ Em nên làm gì để thể hiện sự tôn trọng với + Gặp họ em phải lễ phép chào
khách nước ngoài?
hỏi và sẵn sàng giúp đỡ họ khi họ
-> GVKL: Khi gặp khách nước ngoài em có thể gặp khó khăn.
chào, cười thân thiện, chỉ đường nếu họ nhờ
giúp đỡ.
+ Các em nên giúp đỡ khách.
Giáo viên:

8

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

+ Việc đó thể hiện sự tôn trọng khách nước
ngoài thêm hiểu biết và có cảm tình với đất
nước VN.
Việc 3: Làm việc cá nhân -> Cả lớp
Nhận xét hành vi
- Gv chia nhóm, phát phiếu HT cho các nhóm
và y/c hs thảo luận nhận xét việc làm của bạn
trong những tình huống dưới đây và giải thích lý
do (mỗi nhóm 1 tình huống)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận

- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
-YC các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Hs các nhóm thảo luận theo các
tình huống:
+ Nhìn thấy một nhóm khách
nước ngoài đến thăm khu di tích
lịch sử, bạn tường vừa hỏi họ vừa
nói: Trông bà kia mặc quần áo
buồn cười chưa, dài lượt thượt lại
còn kín mặt nữa, còn đưa bé kia
da đen sì. tóc lại xoăn tít, Bạn
Vân cùng phụ họa theo tiếng họ
nói nghe buồn cười nhỉ.
- Tình huống 2: một người nước
ngoài đang ngồi trên tàu nhìn qua
cửa sổ. ông có vẻ buồn vì không
thể nói chuyện với vốn tiếng anh
ít ỏi của mình. cậu hỏi về đất
nước ông, về cuộc sống của
những trẻ em ở đát nước ông và
kể cho ông nghe về ngôi trường
*GV chốt nội dung: Cư xử niềm nở, lịch sự, tôn bé xinh của cậu . Hai người vui
trọng khách nước ngoài khi cần thiết.Thực hiện vẻ trò chuyện dùng ngôn ngữ đôi
cư xử lịch sự khi gặp khách nước ngoài.
lúc bất đồng phải dùng điệu bộ
cử chỉ để giải thích thêm.
- Khuyến khích HS M1+ M2 chia sẻ
3. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà thực hành theo điều đã học.
- HD thực hành: sưu tầm những câu chuyện về khách nước ngoài
- Chuẩn bị bài: Tôn trọng khách nước ngoài (T2)
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2018
Tập đọc
Giáo viên:

9

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018
BÀN TAY CÔ GIÁO

I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: cong cong, thoắt cái, toả,dập dềnh, rì rào….
- Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới: Phô.
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết
bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo.
3. Học thuộc lòng bài thơ.

II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ, bảng phụ hướng dẫn HTL.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Hoạt động khởi động: ( 2 phút)
- 1HS đọc bài thơ : Cô giáo lớp em
- GV kiểm tra HS đọc nối tiếp kể lại 5 đoạn của bài “Ông tổ nghề thêu ".
+ 5 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của bài.
+ Nêu nội dung câu chuyện.
- GV nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK, quan sát tranh minh họa…ghi đầu bài lên bảng
2. Hoạt động luyện đọc: ( 15 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Cặp đôi
Cả lớp
a. GV đọc toàn bài.
*Đọc mẫu bài thơ
- Học sinh lắng nghe.
- GV đọc với giọng ngạc nhiên, khâm
phục. Nhấn giọng những từ thể hiện sự
nhanh nhẹn, khéo léo, mầu nhiệm của
bàn tay cô giáo
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp

giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu (đọc 2 dòng thơ)
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ
- HD đọc phát âm từ khó: cong cong, - Đọc cá nhân, cả lớp đọc ĐT các từ khó.
thoắt cái, toả,dập dềnh, rì rào ,...
- GV hướng dẫn 1 số câu khó:(bảng
phụ).
* Lưu ý: giúp đỡ HS M1+M2 ngắt nghỉ
Giáo viên:

10

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

đúng nhịp thơ
Một tờ giấy trắng
Cô gấp cong cong
Thoắt cái đã xong
Chiếc thuyền xinh quá!
Giọng đọc chậm lại, đầy thán phục:
Biết bao điều lạ
Từ bàn tay cô
(…)
- Nhận xét cách đọc phát âm, cách ngắt
nhịp thơ của HS.

* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
* Lưu ý: giúp đỡ HS M1 đọc khổ thơ
- Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp .
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng
nhịp
- Tìm hiểu nghĩa của từ mới SGK
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ +Đặt câu với từ Phô:
mới: Phô
Cậu bé cười phô hàm răng sún..
*Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong -HS đọc từng khổ thơ trong nhóm (N2).
nhóm
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
*GVKL
+GV đọc diễn cảm bài thơ với giọng
ngạc nhiên, khâm phục. Nhấn giọng
những từ thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo
léo, mầu nhiệm của bàn tay cô giáo.
Giọng đọc chậm lại, đầy thán phục ở 2
dòng thơ cuối.
+ Nhấn giọng từ ngữ biểu cảm thể hiện
tình cảm qua giọng đọc.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 6 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ.
-HS đọc thầm bài thơ
-HS trả lời câu hỏi-> trao đổi với bạn

cùng bạn-> chia sẻ trước lớp
Dự kiến kết quả chia sẻ:
+ Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những +Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những
gì ?
gì ?
+Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời….
+Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành
mặt nước dập dềnh….
+ Em hãy tưởng tượng và tả bức tranh +HS nêu:
gấp, cắt giấy của cô giáo
VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập
dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối
Giáo viên:

11

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh
+ Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế biển lúc bình minh
nào?
+ Cô giáo rất khéo tay….
- GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo,
mềm mại, như có phép màu nhiệm
-HS nghe

4. Hoạt động học thuộc lòng bài thơ ( 10 phút)
* Mục tiêu: HS đọc thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp
Lưu ý: lệnh cho HS làm việc cá nhân

chia sẻ trước lớp

- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ - Hs đọc lại toàn bài thơ.
bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc khổ thơ +...
mình thích.
- HS thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ - Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của
bài thơ.
của bài thơ
- TBHT xóa dần bảng hoặc che giấy dần
bài thơ.
- TBHT mời 2 bạn thi đua đọc thuộc lòng
cả bài thơ
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
Lưu ý:
- Đọc thuộc, đọc đúng, to và rõ ràng bài
thơ: M1, M2
- Đọc thuộc, đọc hay bài thơ: M3, M4

- HS thực hiện theo lệnh của TBHT
- HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
+ 2 đến 4 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hs nhận xét.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
hay.


5. Hoạt động tiếp nối (2 phút)
- ND bài thơ nói gì ?
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị: Nhà bác học và bà cụ
- Đánh giá tiết học.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Chính tả (Nghe – viết)
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết đúng :Trần Quốc Khái, lúc kéo vó tôm, vỏ trứng, tiến sĩ, triều đình, nhà Lê
- Nghe - viết đúng đoạn 1 trong bài Ông tổ nghề thêu
- Làm đúng bài tập 2a.
2. Kĩ năng: trình bày đúng một bài văn xuôi.
3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:

12

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018


1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, cặp đôi.
2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung của BT 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (3 phút)

Hoạt động học

-Lớp hát “... ...”
-Lớp hát
- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?
- Học sinh trả lời.
- Gọi HS đọc và viết các từ
- 1 HS đọc 3 HS lên bảng viết,
+ xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn,… HS khác viết vào bảng con.
- Lắng nghe
- N.xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt.
- Mở sách giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc - Học sinh lắng nghe
chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.

- Hướng dẫn học sinh nắm cách trình bày qua - Học sinh trả lời từng câu hỏi
hệ thống câu hỏi gợi ý:
của giáo viên. Qua đó nắm được
cách trình bày, những điều cần
lưu ý:
* HD cách trình bày:
+ Đoạn vănviết chính tả được trình bày như thế + Trình bày đúng một bài văn
xuôi
nào?
+ Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
câu và tên riêng.
+ VD:Hồi, Trần Quốc Khái,Cậu,
Tối, Chẳng, nhà Lê
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con
- Học sinh đọc .
và viết các tiếng khó.
+ HS tìm từ khó,viết từ khó:
- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn
Trần Quốc Khái, lúc kéo vó tôm,
vỏ trứng, tiến sĩ, triều đình, nhà

- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng + HS viết bảng con các từ : Trần
con.
Quốc Khái, lúc kéo vó tôm, vỏ
trứng, tiến sĩ, triều đình, nhà Lê
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- 1 số HS luyện viết vào bảng lớp
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- HS nêu những điểm (phụ âm l/n, s/x, ch/tr), - Học sinh lắng nghe.

Giáo viên:

13

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

hay viết sai.
- Giáo viên nhận xét.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh viết lại chính xác đoạn đầu của bài: “Ông tổ nghề thêu” sgk trang 22.
- Viết hoa chữ đầu câu, tên riêng, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng
tư thế, cầm viết đúng qui định.
- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết.
- Học sinh viết bài vào vở
*Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về:
- Tư thế ngồi; Cách cầm bút;Tốc độ viết; Lưu ý
khi viết phụ âm l/n
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi
- Học sinh đổi chéo vở chấm cho
nhau.
- Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài.
- Học sinh sửa lỗi viết sai xuống
cuối vở bằng bút mực.
- Giáo viên chấm 5-7 bài và nhận xét cách trình - Lắng nghe
bày và nội dung bài viết của học sinh.
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: - Làm đúng BT điền tiếng có phụ âm ch/tr , BT điền điền âm, dấu thanh
dễ lẫn (BT2a)
*Cách tiến hành:
Bài 2a: Hoạt động cá nhân-> cả lớp
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức h/s thi làm bài nhanh .
- Học sinh thi làm bài nhanh ->
chia sẻ trước lớp
*Dự kiến đáp án:
- Chữa bài và tuyên dương,
+Các từ cần điền: chăm học, trở
- Giáo viên nhận xét chữa sai.
thành, trong triều, trước, trí, cho,
- GV chốt lời giải đúng :
trọng, trí, truyền, cho.
µBài tập PTNL:
Bài tập 2b (M3+M4):
HS đọc nhẩm YC bài
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả

-GV chốt đáp án đúng
+ Học sinh tự làm bài vào vở BT
rồi báo cáo với giáo viên.
6. HĐ tiếp nối: (3 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học
- Học sinh nêu
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, - Quan sát, học tập.
Giáo viên:

14

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết - Lắng nghe
chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ
- Nhắc nhở HS mắc lỗi chính tả về nhà viết lại
- Lắng nghe và thực hiện.
-Xem trước bài chính tả sau: Bàn tay cô giáo
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Toán
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Biết trừ các số trong phạm vi 10 000. Biết giải toán có lời văn.
- HS làm được các BT: 1, 2b, 3, 4.
2. Kĩ năng: trừ các số trong phạm vi 10 000
3. Thái độ: GD HS chăm học toán.
II. CHUẨN BỊ:
2. Phương pháp - cách thức tổ chức:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, T/C học
tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng:
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)
- TBHT tổ chức chơi trò chơi:
“Nối đúng, nối nhanh”
400+20
9800
9000+800
2009
5000+300+40
420
2000+9
5340
8000+10
8010
- Giáo viên nhận xét, khen HS thực
hiện nhanh và đúng.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên
bảng: Phép trừ các số trong phạm vi
10 000

Giáo viên:

Hoạt động học
- HS tham gia chơi
-HS nhận xét

-Lắng nghe

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình
bày bài vào vở.

15

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

3.Hoạt động hình thành kiến thức mới: ( 15 phút)
* Mục tiêu:
- Biết trừ các số trong phạm vi 10 000. Biết giải toán có lời văn.
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn thực hiện phép trừ :
- Giáo viên ghi bảng 8652 – 3917

- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- HS trao đổi và dựa vào cách thực hiện
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
phép cộng hai số trong phạm vi 10 000 đã
học để đặt tính và tính ra kết quả
- 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ .
- Gọi HS nêu cách tính, GV ghi bảng -HS nhắc lại quy tắc
như SGK.
- Rút ra quy tắc về phép trừ hai số có
4 chữ số.
3.Hoạt động hình thành kiến thức mới: ( 15 phút)
* Mục tiêu:
-Vận dụng kiến thức làm được các BT: 1, 2b, 3, 4.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
Làm việc cá nhân -> cả lớp
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
-1HS đọc YC
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-1HS thực hiện vào vở
- Mời HS lên chia sẻ .
-Lớp nhận xét
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài tập 2 :
Làm việc cá nhân
- GV gọi HS đọc bài
- Làm bài cá nhân
- Lắng nghe GV chữa bài
- GV chấm, nhận xét, chữa bài
Bài tập 3 :

-Thực hiện theo YC ( phiếu nhóm)
Làm việc cặp đôi
Bài giải
- GV gọi HS đọc bài
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
-YC HS làm việc cặp đôi
4283 – 1635 = 2648 (m)
-Đại diện nhóm chia sẻ-> lớp NX
Đ/S : 2648m vải
Bài tập 4 :
Làm việc cặp đôi -> Cả lớp
-Thực hiện theo YC của bài
- GV gọi HS đọc bài
+Xác định trung điểm O của đoạn thẳng
-YC HS làm việc cặp đôi
AB (...)
-Đại diện nhóm chia sẻ-> lớp NX
*Lưu ý trợ giúp cho HS M1 hoàn
thành nội dung học tập
*BTPTNL (M3 +M4)
HS thực hành
Bài tập 2b
-Báo cáo kết quả với GV
-GV chốt KQ đúng
Giáo viên:

16

Trường Tiểu học:



Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

4..Hoạt động tiếp nối (2 phút)
- Nêu các bước tìm trung điểm của đoạn thẳng
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: So sánh các số trong phạm vi 10 000
- Đánh giá tiết học.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tự nhiên và Xã hội
THÂN CÂY (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của
thân (thân gỗ, thân thảo).
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng sống: Rèn cho HS kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.Quan sát và so sánh
đặc điểm một số loại thân cây.
3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu thực vật
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp: Quan sát, PP luyện tập thực hành, PP thảo luận nhóm, trò chơi học
tập.
2. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trang 78, 79 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Lớp hát bài “ Cái cây xanh xanh ”
- Lớp hát tập thể
- Gv KT kiến thức cũ:
-HS thực hiện theo YC
+ Chỉ và nói tên từng bộ phận của cây cà chua
-HS nhận xét
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về
hình dạng và kích thước của những cây hoa hồng
và cây hoa sen.
- GV NX, tuyên dương -> kết nối nội dung bài
- HS ghi bài vào vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (20 phút)
*Mục tiêu:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại
cây
- Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của
than
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân => cặp đôi => cả lớp

Giáo viên:

17

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018


a.Việc 1: Làm việc với SGK theo nhóm
Bước 1: Làm việc cá nhân-> theo cặp-> cả lớp
- Hai hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình trang 78, 79
SGK và trả lời theo gợi ý : Chỉ và nói tên các cây có thân
mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. Trong đó, cây
nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo (mềm) ?
- GV hướng dẫn các em điền kết quả làm việc vào bảng viết
sẵn
- GV đi đến nhóm giúp đỡ, nếu HS không nhận ra các cây,
GV có thể chỉ dẫn.
Bước 2: Làm việc cả lớp
-TBHT gọi một số bạn lên trình bày kết quả làm việc theo
cặp.
+ Cây su hào có điểm gì đặc biệt?
=>Các cây thường có thân mọc đứng; một số cây có thân bò,
thân leo. Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. Cây su
hào có thân phình to thành củ.
*Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia
sẻ nội dung học tập
b.Việc 2: Chơi trò chơi tiếp sức:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi.
- TBHT chia lớp thành 2 nhóm.

-Phân loại một số
cây theo cách mọc
của thân (đứng,
leo, bò) và theo cấu
tạo của than
+ HS làm việc cá

nhân theo gợi ý
+HS chia sẻ cặp đôi
-TBHT điều hành
cho lớp chia sẻ nội
dung HT trước lớp
+HS lắng nghe-> bổ
sung ý kiến.
- Hs nhắc lại

-TBHT điều hành
chung

- Viết lên bảng hai bảng cấu tạo theo mẫu sau:

Cấu tạo
Thân gỗ Thân thảo
Cách mọc
Đứng

Leo
- Yêu cầu cả hai nhóm xếp hàng dọc trước bảng của nhóm
mình. Khi TBHT hô “bắt đầu” thì lần lượt từng người bước
lên viết tên cây vào cột phù hợp theo kiểu trò chơi tiếp súc.
Đến hết giờ.
Bước 2: Chơi trò chơi.TBHT làm trọng tài.
Bước 3: Đánh giá
*GV chốt kiến thức bài học
3.Hoạt động nối tiếp (2 phút)
- Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.
- Chuẩn bị bài : Thân cây (Tiết 2)


-Nhóm trưởng phát
phấn cho mỗi
nhóm .
- Nhóm nào viết
xong trước nhiều ý
đúng là thắng cuộc.

Điều
..................................................................................................................
Giáo viên:

18

Trường Tiểu học:

chỉnh:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
___________________________________________________________________
Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2018
Luyện từ và câu
NHÂN HÓA- ÔN CÂU HỎI “Ở ĐÂU?”
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Tiếp tục học về nhân hóa: nắm được 3 cách nhân hóa (BT2). Tìm được bộ phận
câu, trả lời cho câu hỏi Ở đâu? BT3. Trả lời được cho câu hỏi về thời gian, địa điểm
trong bài tập đọc đã học.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và viết khi sử dụng biện pháp nhân hóa.
3. Thái độ: Yêu thích học và tìm hiểu tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, nhóm 4
2. Đồ dùng dạy học:
- Viết đoạn văn thiếu dấu phẩy sau các bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian.
- 2 tờ giấy A4 viết nội dung bài tập 1. Bảng phụ viết 3 câu văn bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Lớp chơi trò chơi: “Hái hoa dân chủ”
- Học sinh tham gia chơi.
- TBHT điều hành chung
+) Đồng nghĩa với từ Tổ quốc?
+đất nước, nước nhà, non sông,
giang sơn
+) Từ cùng nghĩa với từ Bảo vệ?
+ giữ gìn, gìn giữ
+ xây dựng, kiến thiết
+) Từ cùng nghĩa với từ Xây dựng
+ Chúng em quyết tâm học thật tốt
+HS đặt câu với từ xây dựng

để xây dựng tập thể 3A vững mạnh.
-HS dưới lớp theo dõi nhận xét
- GV đánh giá ý thức ôn bài của HS
- Lắng nghe
- HS mở SGK và vở Bài tập
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng...
2. HĐ thực hành (27 phút)
*Mục tiêu:
- Nắm được 3 cách nhân hóa
- Tìm được bộ phận câu, trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
*Cách tiến hành:
* Việc 1: Nhân hóa
Bài tập 1: HĐ cá nhân
- HS M4 đọc diễn cảm bài thơ: “Ông mặt trời - Lắng nghe bạnđọc bài thơ.
bật lửa “ .
Giáo viên:

19

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- Mời 3 em đọc lại.
- 3 em đọc lại. Cả lớp theo dõi ở
Bài tập 2: HĐ nhóm 6 -> cả lớp
SGK.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Một em đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ .
- Cả lớp đọc thầm bài thơ; Đọc
- Yêu cầu lớp đọc thầm lại gợi ý:
thầm gợi ý.
- Dán 2 tờ giấy giấy lớn lên bảng.
- HS làm vào phiếu bài tập.
- Mời 2 nhóm mỗi nhóm 6 em lên bảng thi tiếp - Đại diện 2 nhóm lên chia sẻ trước
sức.
lớp
*Dự kiến kết quả
+ Những sự vật nào được nhân hóa ?
+ mặt trời, mây, trăng sao, đất,
- Chốt lại ý chính có 3 cách nhân hóa: gọi sự mưa, sấm.
vật bằng những từ dùng để gọi con người ; tả sự - 2 nhóm tham gia thi tiếp sức.
vật bằng những từ dùng để tả người ; nói với sự - Cả lớp nhận xét, bình chọn
vật thân mật như nói với con người.
nhóm thắng cuộc.
*Việc 2: Ôn câu “Ở đâu?
- 1 em đọc bài tập, lớp đọc thầm.
Bài tập 3: HĐ cá nhân-> cả lớp
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3.
trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Thống nhất KQ
*GV theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn a) Trần Quốc Khái quê ở huyện
thành BT
Thường Tín, tỉnh Hà Tây.

- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng
b) Ông được học nghề thêu ở
Trung Quốc trong một lần đi sứ.
- Gv nhận xét chữa bài cho hs
c) Để tưởng nhớ công lao của
-GV củng cố về cách tìm bộ phận trả lới câu hỏi Trần quốc Khái, nhân dân lập
Ở đâu?
đền thờ ông ở quê hương ông.
*BTPTNL( M3+M4)
- Cả lớp sửa bài trong VBT (nếu
sai)
Bài tập 4:
- Giáo viên quan sát, trợ giúp cho HS
- HS đọc đầu bài
-GV chốt đáp án đúng
- HS thực hiện YC BTvào vở BT
-HS báo cáo KQ với GV
3. HĐ Tiếp nối: (5 phút)
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- 1, 2 học sinh nhắc lại
Lưu ý đối tượng M1, M2.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Lắng nghe
học.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh - Lắng nghe
có tinh thần chia sẻ bài học.
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, - Lắng nghe và thực hiện.
chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sáng tạo. Dấu
Giáo viên:

20


Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

phẩy, dấu chấm, chấm hỏi.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số đến 4 chữ số. Củng cố về
phép trừ các số đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số đến 4 chữ số
3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp.
2. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)

- Cho HS hát: Tới lớp tới trường
- Cho HS lên bảng tính
5428 – 1956,
9996 - 6669
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên
bảng: Luyện tập
3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút)
* Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng trừ số có bốn chữ số

Hoạt động học
-Lớp hát tập thể
- HS thực hiện theo YC
-HS nhận xét
-Lắng nghe
- HS mở SGK, trình bày bài vào vở.

- Rèn kĩ năng giải toán bằng hai phép tính

- HS làm được các bài tập: 1, 2, 3, 4
* Cách tiến hành:
*Việc 1: Củng cố trừ bốn chữ số
Bài tập 1: Làm việc cả lớp
- HS đọc YC và nêu cách nhẩm.
- GV trợ giúp HS M1 ( nhẩm tính)

Giáo viên:

- Đọc YC; Tính nhẩm.

+HS chia sẻ các bước thực hiện YC của
bài
21

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018
+2HS nêu miệng kết quả lớp bổ sung

-GV kết luận
Bài tập 2 :
Làm việc cá nhân
- GV gọi HS đọc YC
- GV chấm, nhận xét, chữa bài
*Lưu ý trợ giúp cho HS M1 hoàn
thành nội dung học tập.
Bài tập 3 : Làm việc cá nhân
-TBHT điều hành chung
-GV chốt KQ đúng
Bài tập 4 :
Làm việc cặp đôi -. Cả lớp
-GV trợ giúp cặp nhóm còn lúng túng
Tóm tắt

: 4720kg
Chuyển lần 1: 2000 kg
Chuyển lần 2: 1700kg

Còn
: ...kh?

*BTPTNL (M3 +M4)
Bài 4( cách 2,...)
-GV KL cách làm đúng

-> Tám nghìn trừ 5 nghìn bằng 3 nghìn,
vậy
8000 – 5000 = 3000
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại.

-1HS đọc YC
+HS thực hiện cá nhân => chia sẻ cách
làm
-1HS thực hiện trên bảng con
- Hs chia sẻ cách làm
-HS thống nhất KQ
- Làm bài N2 (phiếu)
-HS chia sẻ cách làm bài
Bài giải
Số muối còn lại sau khi chuyển lần 1 :
4720 – 2000 = 2720 (kg)
Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2:
2720 – 1700 = 1020 (kg)
Đ/S: 1020 kg muối

- HS thực hành
-Báo cáo kết quả với G


4..Hoạt động tiếp nối (2 phút)
- Nêu các bước tìm trung điểm của đoạn thẳng
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
- Đánh giá tiết học.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.
__________________________________
Tập viết
ÔN CHỮ HOA : O, Ô, Ơ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Viết đúng chữ hoa : Viết đúng và tương đối nhanh chữ Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng
Giáo viên:

22

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- Viết đúng tên riêng: Lãn Ông
- Viết câu ứng dụng::Ổi Quảng Bá... say lòng người, bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: Rèn chữ viết đúng, viết nhanh và đẹp.
3.Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, yêu thích luyện chữ đẹp.
II.CHUẨN BỊ

1. Phương pháp: Hỏi đáp, Quan sát, Làm mẫu, Thực hành – Luyện tập
2. Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ. Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li trên
bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động: ( 3 phút)
- Hát tập thể “ Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
+ Hai em lên bảng viết từ : Nguyễn Văn Trỗi
+ Viết câu ứng dụng: Nhiễu điều phủ lấy giá gương (…)
+ Lớp viết vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động nhận diện đặc điểm và cách viết chữ, câu ứng dụng: ( 10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Hướng dẫn viết trên bảng con
* Việc 1: Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có
trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ .

- Các chữ hoa có trong bài: L, Ô , Q,
B , H , T, H, Đ
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.

+ Lưu ý điểm đặt bút, điểm dừng bút
+ Chú ý các nét khuyết trên và khuyết
dưới, ...

- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con - HS tập viết trên bảng con: L, Ô , Q,
B , H , T, H, Đ
các chữ vừa nêu.
* Việc 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Đọc từ ứng dụng
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng
+ GV giới thiệu: Hải Thượng Lãn Ông Lê - Lắng nghe để hiểu thêm về nhân vật
Hữu Trác 1720 – 1792 là một lương y nổi Hải Thượng Lãn Ông
tiếng sống vào cuối đời nhà Lê.
- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau
Giáo viên:

23

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 -HS viết từ ứng dụng:
lần)
Hải Thượng Lãn Ông
+ Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
* Việc 3: HD viết câu ứng dụng:

- HS đọc câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
+ Giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người
+ Nội dung câu ca dao nói gì ?
+ Ca ngợi những sản phẩm nổi tiếng ở
Hà Nội
-Luyện viết câu ứng dụng :
+ Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa
- Cả lớp tập viết vào bảng con.
( Ổi, Quảng ) là chữ đầu dòng.
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong câu
-Yêu cầu viết tập viết trên bảng con:
ứng dụng trên bảng con. (...)
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người
-Nhận xét, đánh giá
3. Hoạt động thực hành viết trong vở:( 15 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Cá nhân
Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở:
-Lớp thực hành viết vào vở theo
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, hướng dẫn của giáo viên.
cách viết các con chữ và câu ứng dụng - Viết chữ Ô : 1dòng.
- Viết chữ L,Q: 1dòng.
đúng mẫu.
- Viết tên riêng Lãn Ông : 2 dòng
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong

- Viết câu ca dao 2 lần
vở tập viết 3, tập hai- Giáo viên nhận xét - HS viết bài vào vở
đánh giá.
* Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng
M1,M2:GV chú ý hướng dẫn viết đúng
nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các
chữ
4. Hoạt động nhận xét, đánh giá bài viết: ( 5 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS nhận ra lỗi sai khi chưa viết đúng cỡ chữ, từ, câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Thu và chấm bài 7 đến 10 bài.
- Đánh giá, nhận xét, tuyên dương Hs viết có cố gắng
5. Hoạt động tiếp nối: ( 2 phút)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ.
- Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết nét khuyết, chữ hoa tiến bộ.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
Giáo viên:

24

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018


......................................................................................................................................
Thể dục
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức. Giúp học sinh:
- HS nhảy dây kiểu chụm hai chân . Yêu cầu biết thực hiện động tác ở mức
cơ bản đúng. Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức “. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương
đối chủ động.
2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.
3. Thái độ: Có ý thức chăm chỉ tập luyệntuân thủ luật chơi. Yêu thích luyện tập thể
dục thể thao.
II . ĐỊA ĐIỂM VÀPHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, vạch cho trò chơi.
III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Định
lượng

Nội dung và phương pháp dạy học
1.Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
- Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc.
2/ Phần cơ bản :
* Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
- Yêu cẩu HS khởi động các khớp.
- Nêu tên động tác rồi làm mẫu kết hợp giải thích từng cử
động một để học sinh nắm.
- Tại chỗ cho HS tập so dây, mô phóng động tác trao dây
quay dây và cho học sinh chụm hai chân nhảy không có

dây rồi mới có dây.
- Yêu cầu HS luyện tập theo nhóm.
- Đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập thường
xuyên sửa chữa động tác cho học sinh .
*GV động viên, khuyến khích HS chưa tích cực vận
động, ...
* Chơi trò chơi “Nhảy lò cò tiếp sức”.
- Nêu tên trò chơi nhắc lại cách nhảy sau đó học sinh chơi
- Học sinh từng tổ nhảy lò cò thử về trước 3-5 m sau đó
giáo viên nhận xét sửa chữa cho những em nhảy chưa
đúng.
Giáo viên:

25

Đội hình
luyện tập

5 phút

xGV
13
phút





xGV


8 phút




Trường Tiểu học:


×