Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

SKKN Chuyên đề axit cacboxylic theo định hướng phát triển năng lực của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.65 KB, 63 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH
TRƯỜNG THPT B HẢI HẬU

BÁO CÁO SÁNG KIẾN
Chuyên đề axit cacboxylic theo định hướng phát triển năng lực của học
sinh

Tác giả

: Phạm Thị Huyền

Trình độ chuyên môn

: Thạc sĩ hóa học

Chức vụ

: Giáo viên

Nơi công tác

: Trường THPT B Hải Hậu

Nam Định, ngày 28 tháng 5 năm 2016
1|60

Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


1. Tên sáng kiến: Chuyên đề axit cacboxylic theo định hướng phát triển năng lực của
học sinh


2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Dạy hóa học THPT
3. Thời gian áp dụng sáng kiến: Năm học 2015 – 2016
4. Tác giả
Họ và tên:

Phạm Thị Huyền

Năm sinh:

1989

Nơi thường trú:

xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Hóa học
Chức vụ công tác:

Chuyên ngành: Hóa hữu cơ

Giáo viên

Nơi làm việc:

Trường THPT B Hải Hậu, Hải Hậu, Nam Định

Địa chỉ liên hệ:

Phạm Thị Huyền, giáo viên Hóa học, trường THPT B Hải Hậu


Điện thoại :

0947514489

5. Đơn vị áp dụng sáng kiến kinh nghiệm:

2|60

Tên đơn vị:

Trường THPT B Hải Hậu

Địa chỉ:

xã Hải Phú, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định

Điện thoại:

03503874470

Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


I. ĐIỀU KIỆN, HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN
- Xuất phát từ nghiên cứu, học tập Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội
nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo Nghị quyết của Đảng Cộng sản Việt Nam; Công văn số 4099/BGD ĐT-GDTrH ngày
05/8/2014 của Bộ giáo dục và đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014 –
2015.Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng
ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo

dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo
của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả.
- Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và
phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao
chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo
dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc.
- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ
áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo
cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học
chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa,
nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và
học.
Trên cơ sở kế hoạch dạy học đã được phê duyệt,tôi đã thiết kế tiến trình dạy học cụ thể
cho chủ đề axit cacboxylic theo hướng đổi mới phát huy năng lực của học sinh lớp 11 THPT .
II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
1. Thực trạng dạy học hiện nay
- Thực trạng dạy học hiện nay của GV bộ môn Hóa học cấp THPT, đó là GV chưa phát huy tối
tối đa tính phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người
học các phương pháp và phương tiện dạy học. Rất ít giờ học GV giảng dạy hoàn toàn bằng các
phương pháp dạy học tích cực: như hỏi đáp – dùng thí nghiệm trực quan, hoạt động nhóm, dạy
học nêu vấn đề. Đặc biệt các phương pháp nhằm nâng cao khả năng tự học của học sinh được sử
dụng rất ít. Đa số GV giảng dạy theo phương pháp thuyết trình truyền thụ áp đặt một chiều, ghi
3|60
Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


nhớ máy móc . Các phương tiện, phương pháp dạy học tích cực chủ yếu chỉ được sử dụng trong
các giờ hội giảng.
- Vì vậy

+ HS chưa yêu thích môn học, khả năng tự học, tự sáng tạo chưa được phát huy và khả năng
vận dụng kiến thức kém .
+ Khá nhiều học sinh không yêu thích môn hóa học
+ Khảo sát đầu năm học ở một số lớp đều có chung biểu hiện các em ít quan tâm.
+ Khi kiểm tra phần nhiều còn lúng túng hoặc không hiểu bản chất
+ Những câu hỏi liên quan đến kiến thức thực tế các em hạn chế
+ Chưa vận dụng nhiều kiến thức hóa học vào cuộc sống
2. Giải pháp
Với cách dạy đọc - chép, giáo viên là người rót kiến thức vào đầu học sinh và người dạy
giữ vai trò trung tâm. Nhưng kiến thức từ thầy có thể trở thành kiến thức của trò không? Chắc
chắn là không nhiều. Theo nhiều nghiên cứu khoa học về giáo dục thì cách dạy đọc - chép chỉ
giúp người học tiếp thu được 10-20% kiến thức.
Khi áp dụng phương pháp giáo dục chủ động trong chuyên đề, người học giữ vai trò
trung tâm, người thầy chỉ đóng vai trò hướng dẫn, giúp đỡ. Người học chủ động tìm kiếm tri
thức và có thể thu nhận kiến thức không chỉ từ thầy mà còn từ rất nhiều nguồn khác nhau. Như
vậy, vai trò của người thầy có giảm đi không? Xin khẳng định ngay là không. Ngược lại, vai trò
người thầy càng trở nên quan trọng. Giữa biển thông tin mênh mông, điều gì cần gạn lọc, cách
sử dụng ra sao và ứng dụng chúng vào cuộc sống như thế nào… Tất cả những điều ấy đều cần
đến sự chỉ dẫn của người thầy.
Vì vậy tôi viết chuyên đề này cùng với kinh nghiệm tích luỹ được trong quá trình dạy
học và các đợt tập huấn hội thảo, SGK hóa học lớp 11, tôi đã tham khảo đồng nghiệp và nhiều
tài liệu khác.

4|60

Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


CHUYÊN ĐỀ: AXITCACBOXYLIC
2.I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ

- Nội dung 1 : Định nghĩa phân loại, danh pháp, tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng
- Nội dung 2 : Tính chất hóa học
2.II. TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHUYÊN ĐỀ
1) Mục tiêu
Kiến thức
Biết được :
- Định nghĩa, phân loại axit cacboxylic
- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh pháp ( tên thông thường và
tên thay thế).
- Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro.
- Tính chất hoá học : Tính axit yếu (phân li thuận nghịch trong nước, tác dụng với bazơ, oxit
bazơ, muối của axit yếu hơn và kim loại hoạt động ), tác dụng với ancol tạo thành este. Khái
niệm phản ứng este hóa.
- Phương pháp điều chế từ ankan.
+ Điều chế axit axetic ( phương pháp lên men giấm, oxi hóa andehit axetic, từ metanol ).
+ Điều chế axit caboxylic.
- ứng dụng của axit caboxylic
Kĩ năng
Tư duy: so sánh, giải quyết vấn đề
Kĩ năng học tập : tự học , tự nghiên cứu hoạt động nhóm
Kĩ năng khoa học : quan sát , phân tích , tìm kiếm các mối quan hệ , thực hành thí nghiệm,
tính toán
5|60

Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


-Đặc điểm cấu tạo của axit caboxylic.
-Quan hệ giữa đặc điểm cấu tao với tính chất vật lí (nhiệt độ sôi, tính tan)
- Tính chất hoá học

- Phương pháp điều chế axit caboxylic.
Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi sử dụng hóa chất , tiến hành thí nghiệm .
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, hợp tác tốt, linh hoạt trong hoạt động vận dụng kiến thức liên
môn trong giải quyết vấn đề, có ý thức bảo vệ môi trường, tận dụng những phế phẩm trong quá
trình sản suất axit caboxylic để sản xuất những sản phẩm khác, Biết cách sản suất axit caboxylic
từ những sản phẩm của ngành nông nghiệp.
Định hướng các năng lực cần hình thành
-Năng lực giao tiếp
-Năng lực làm việc nhóm
-Năng lực hợp tác
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
-Năng lực tính toán hóa học
-Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
-Năng lực thực hành hóa học
-Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
Kiến thức liên môn:
- Môn Sinh học:
+ Axit cacboxylic có nhiều trong thành phần hóa học của các loại hoa quả, tạo lên vị chua
đặc trưng riêng của từng loại quả.
+ vai trò của Axit cacboxylic đối với sự sống
6|60

Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


- Môn Toán: Tính toán để sử dụng tài nguyên hiệu quả
- Giáo dục công dân:
+ ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng axit cacboxylic hợp lí

+ Tận dụng tối đa và sử dụng có hiệu quả các sản phẩm từ nông nghiệp
+ Sản xuất hương liệu, giấm ăn có nguần gốc rõ ràng và đảm bảo an toàn thực phẩm
+ Sử dụng phụ gia, hương liệu có nguồn gốc đảm bảo an toàn.
2) Phương pháp dạy học
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Phát hiện giải quyết vấn đề
-Sử dụng phương tiện trực quan
-Phương pháp hoạt động nhóm
- Phương pháp dạy học theo dự án.
2.III. BẢNG MÔ TẢ CÁC YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHUYÊN ĐỀ
Loại
Vận
dụng
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận dụng cao
N câu
thấp
D hỏi/bài
tập
Câu
-Nêu được khái
hỏi/bài
niệm
axit
tập định caboxylic
tính
-Viết được công

thức đồng phân
của
axit
caboxylic no đơn
chức, mạch hở

- Giải thích
được tại sao các
ancol có t0 sôi
cao hơn so với
các ROH có số
nguyên tử các
bon tương ứng

- Xác định
CTPT ,CTCT
các
axit
caboxylic
đồng đẳng kế
tiếp ,gọi tên.

-Nắm vững mối quan hệ
giữa các hợp chất ancol,
andehit, axit cacboxylic, các
quy luật để giải quyết những
câu hỏi có nội dung tổng
hợp.

- Viết phương

phản ứng của
- Gọi tên các axit
axit caboxylic
caboxylic
đơn
với kim loại,
giản theo danh
bazo, oxit bazo,
pháp hệ thống
muối, phản ứng

7|60

Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


este hóa
- So sánh nhiệt
độ sôi các axit
caboxylic, axit
caboxylic

các hợp chất
khác
- So sánh lực
axit giữa các
axit caboxylic.
- Tính toán các - Tính toán các
bài toán đơn giản bài toán theo
theo các phương phương trình.

trình phản ứng
- Xác định
- Xác định CTPT được CTPT,
axit
Bài tập của
CTCT các đồng
caboxylic no đơn
định
phân của một
chức, mạch hở.
lượng
axit caboxylic,
gọi tên.

- Tính khối
lượng,viết
công thức sản
phẩm .

- Giải được các bài toán hỗn
hợp nhiều axit caboxylic, có
sử dụng các phương pháp
giải toán hóa học.

- Giải được bài
toán có liên
quan đến các
phản ứng của
axit caboxylic
với kim loại,

bazo,
oxit
bazo,
muối,
phản ứng este
hóa

- Giải một số bài toán về hỗn
hợp axit caboxylic có liên
quan đến hiệu suất, vận dung
các định luật bảo toàn
nguyên tố, bảo toàn khối
lượng... để giải quyết bài tập.

Bài tập
thực
hành/thí
nghiệm

- Giải thích Nhận
biết
được
axit
được một số caboxylic no, không no với
hiện tượng TN các hợp chất khác.
liên quan đến
thực tiễn.

- Mô tả và nhận
biết được các

hiện tượng thí
nghiệm của axit
caboxylic

- Bài tập điều
chế của axit
caboxylic từ
8|60

Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


ancol.
- Bài tập hiệu
xuất phản ứng
este

2.IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MINH HỌA THEO CÁC CẤP ĐỘ MÔ TẢ
Nhận biết
Câu 1.Công thức tổng quát CnH2nO2, là công thức của các hợp chất no, đơn chức, mạch hở loại
A. Ancol

B. Anđehit.

C.Phenol.

D. Axit cacboxylic

Câu 2. chất nào sau đây không thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic?
A. Axit fomic.


B. Axit propionic.

C. Axit acrylic.

D. Axit isobutiric.

Câu 3. Axit axetic là axit
A. Mạnh

B. Rất mạnh

C. Trung bình

D. Yếu

Câu 4. Axit stearic là axit béo có công thức:
a. C15H31COOH

b. C17H33COOH

c. C17H35COOH

d. C17H31COOH

Câu 5. Axit oleic là axit béo có công thức:
a. C15H31COOH

b. C17H35COOH
d. C17H31COOH


c. C17H33COOH

Câu 6. phản ứng hóa học nào của axit axetic là phản ứng thế hidro của nhóm cacboxyl ?
A. Phản ứng với Na.

B. Phản ứng với NaOH.

C. Phản ứng với Na2CO3

D. Cả A, B, C.

Câu 7. Axit nào lần đầu được tách ra từ cơ thể loài kiến ?
A. Axit fomic.
9|60

B. Axit axetic.

C. Axit oxalic.

D. Axit xitric.

Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


Câu 8. Chúng ta có thể dùng giấm để trộn vào các món ăn hoặc để khử mùi tanh của cá, khi
quần áo hay đồ đạc có dính kẹo cao su, hãy dùng giấm để tẩy chúng. Vì trong giấm ăn có chứa
axit cacboxylic nào sau đây?
A. Axit fomic.


B. Axit axetic.

C. Axit oxalic.

D. Axit lactic.

Câu 9. Phần lớn axit cacboxylic nào sau đây axit propionic được sản xuất để sử dụng làm chất
bảo quản cho cả thực phẩm dành cho con người cũng như thức ăn dành cho gia súc?
A. Axit fomic.

B. Axit propionic . C. Axit oxalic.

D. Axit lactic.

Câu 10. Khi quả bơ bị ôi có mùi rất khó chịu, là do trong thành phần của quả bơ ôi có chứa axit
cacboxylic nào sau đây?
A. Axit fomic.

B. Axit axetic.

C. Axit oxalic.

D. Axit butiric.

Câu 11. Axit bezoic dùng để bảo quản thực phẩm, thuốc lá, keo dính; sản xuất phẩm nhuộm,
dược phẩm và chất thơm. Trong y học, dùng làm thuốc sát trùng, diệt nấm. Axit bezoic có nhiều
trong thành phần hóa học của :
A. Quả cam

B. Quả nho


C. Axit vải

D. Quả cau

Câu 12. Nho dùng để chế biến nhiều món ăn và đồ uống ngon, có màu sắc và có mùi thơm hấp
dẫn như rượu nho, nước ép ... Trong quả nho có chứa axit tartaric có công thức cấu tạo là:
A. HOOC-CH2-CH(OH)-COOH

B. CH2=C(CH3)COOH.

C. CH3CH=CHCOOH.

D. HOOC-CH(OH)-CH(OH)-COOH

Câu 13. Trong thành phần hóa học của trái me có chứa một chất được sử dụng trong một số sản
phẩm hóa chất dùng trong gia đình, chẳng hạn một số chất tẩy rửa hay trong việc đánh gỉ sét.
chất đó là:
A. Axit fomic.

B. Axit axetic.

C. Axit oxalic.

D. Axit butiric.

Câu 14. Khi đun nóng 1 mol axit axetic với 1 mol ancol etylic, hỗn hợp sau phản ứng có
A. etyl axetat.
B. axit etanoic.
C. etanol

10 | 6 0

Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


D. Cả A, B, C, D
Câu 15. Cho phản ứng giữa ancol etylic và axit axetic. Trong các yếu tố axit dư, ancol dư, lấy
nhanh etyl axetat, dùng chất hút nước, có bao nhiêu yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều
thuận?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 16. Điều kiện thuận lợi cho sự lên men giấm là :
A. Dùng ancol trên 10o
B. Nhiệt độ trên 35 oC
C. ancol và men giấm tiếp xúc nhiều với không khí
D. Cả A, B, C.
Câu 17. Cho các axit : panmitic, stearic, axetic, oleic. Axit có cấu tạo khác với các axit còn lại
là:
A. Axit panmitic.

B. Axit stearic.

C. Axit acrylic.


D. Axit oleic.

Câu 18. Cho các chất : axit axetic, axit fomic, axit acrylic. Chất nào tham gia phản ứng tráng
gương?
A. Axit axetic.

B. Axit fomic.

C. Axit acrylic.

D. Không có chất nào

Câu 19. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-COOH có tên thay thế là:
A. Axit 2-metyl-3-etylbutanoic
C. Axit đi-2,3 metylpentanoic

B. Axit 3-etyl-2metylbutanoic
D. Axit 2,3-đimetylbutanoic

Câu 20. Tên gọi của axit CH2=C(CH3)COOH là:
A. Axit 2-metylpropenoic

B. Axit 2-metyl-propaoic

C. Axit metacrylic

D. A, C đều đúng.

Câu 21. Tên gọi của axit (CH3)2CHCOOH là:
A. Axit 2-metylpropanoic

11 | 6 0

B. Axit isobutyric
Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


C. Axit butyric

D. Cả A, B đều đúng

Câu 22. Tên của axit CH3-CH2-CCl2-CH(CH3)-COOH là:
A. 3,3-điclo-2-metylpentanoic

B. Axit 3,3-điclo-4-metylpentanoic

C. 2-metyl-3,3-điclopentanoic

D. Axit 3,3-điclo-3-etyl-2-metylpentanoic

Câu 23. Cho axit HOOC-CH2CH2CH2CH2-COOH. Tên gọi của axit này là:
A. Axit ađipic

B. Axit 1,4-butanđicacboxylic

C. Axit 1,5-hexađioic

D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 24. Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Giấm ăn làm đỏ quỳ tím.

B. Nước ép từ quả chanh hòa tan được CaCO3.
C. Dùng axit axetic tẩy sạch được cặn bám ở đáy phích nước nóng.
D. Phản ứng của axit axetic với etanol là phản ứng trung hòa.
Câu 25. Hiện phương pháp chính để sản xuất axit axetic trong công nghiệp là
A. Lên men giấm.

B. Đi từ methanol và cacbon oxit.

C. Oxi hóa CH3CHO.

D. Oxi hóa butan.

Câu 26. Chọn phát biểu sai ?
A. HCOOH là axit mạnh nhất trong dãy đồng đẳng của nó.
B. HCOOH có tham gia phản ứng tráng bạc.
C. HCOOH không phản ứng được với Cu(OH)2/NaOH.
D. HCOOH có tính axit yếu hơn HCl.
Câu 27. Khi đốt cháy một axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở thu được
A. Khối lượng nước bằng khối lượng CO2.
12 | 6 0

B. Số mol H2O bằng số mol CO2.

Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


C. Số mol H2O lớn hơn số mol CO2.

D. Số mol H2O bé hơn số mol CO2.


Câu 28. Nhận định nào dưới đây không đúng ?
A. Nhiệt độ sôi của propanal lớn hơn etanal do PTK của nó lớn hơn.
B. Nhiệt độ sôi của etanol lớn hơn propanal do liên kết hidro giữa các ancol bền hơn anđehit.
C. Nhiệt độ sôi của axit metanoic lớn hơn etanol do liên kết hidro giữa các axit bền hơn ancol.
D. Nhìn chung các anđehit đều có nhiệt độ sôi thấp hơn các ancol và axit có PTK tương đương.
Câu 29. Công thức chung của các axit cacboxylic đơn chức, no, mạch hở là:
A. CnH2nO2 ( n ≥ 0)

B. CnH2n+1-2kCOOH ( n ≥ 0).

C. CnH2n+1COOH ( n ≥ 0).

D. (CH2O)n.

Câu 30. Giấm ăn là dung dịch có nồng độ 2 – 5% của:
A. Axit fomic.
C. Axit propionic.

B. Axit axetic.
D. Axit acrylic.

Câu 31. Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3OCH3.

B. C6H5OH.

C. CH3COOH

D. CH3CH2OH.


Câu 32. Để điều chế axit axetic có thể bằng phản ứng trực tiếp từ chất sau:
A. CH3-CH2-OH .

B. CH3-CHO.

C. HC ≡ CH

D. Cả a,b đều đúng.

Câu 33. Axit metacrylic có khả năng phản ứng với các chất sau:
A. Na, H2 , Br2 , CH3-COOH.

B. H2, Br2 , NaOH, CH3-COOH.

C. CH3-CH2-OH , Br2, Ag2O / NH3, t0.

D. Na, H2, Br2, HCl , NaOH.

Câu 34. Một axit cacboxilic no có công thức thực nghiệm (C 2H3O2)n. Công thức phân tử của axit
là …
A. C6H9O6.

B. C4H6O4.

C. C8H12O8.

D. C2H3O2

Câu 35. Axit propyonic và axit acrylic đều có tính chất và đặc điểm giống nhau là:
13 | 6 0


Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


A. Đồng đẳng , có tính axit, tác dụng được với dung dịch brom.
B. Đồng phân, có tính axit, tác dụng được với dung dịch brom.
C. Chỉ có tính axit.
D. Có tính axit và không tác dụng với dung dịch brom
Câu 36. Axit axetic tan được trong nước vì:
A. Các phân tử axit tạo được liên kết hidro vơi nhau.
B. Axit ở thể lỏng nên dể tan.
C. Các phân tử axit tạo được liên kết hidro vơi các phân tử nước.
D. Axit là chất điện li mạnh.
Câu 37. Khi nói về axit axetic thì phát biểu nào sau đây là sai:
A. Chất lỏng không màu mùi giấm.

B. Tan vô hạn trong nước.

C. Tính axit mạnh hơn axit cacbonic.

D. Phản ứng được muối ăn.

Câu 38. Có ba ống nghiệm: ống 1 chứa rượu etilic, ống 2 chứa axit axetic, ống 3 chứa anđêhit
axetic. Lần lượt cho Cu(OH)2 vào từng ống nghiệm nung nóng thì :
A. Cả ba ống đều có phản ứng.
B. Ống 3 có phản ứng, còn ống 1,2 không có phản ứng.
C. Ống 1 có phản ứng, còn ống 2,3 không có phản ứng.
D. Ống 2,3 có phản ứng, còn ống 1 không có phản ứng.
Câu 39. Cho các phản ứng :
2CH3COOH+ Ca(OH)2→ (CH3COO)2Ca + 2H2O (1)

2CH3COOH+ Ca→ (CH3COO)2Ca + H2 (2)
(CH3COO)2 Ca + H2SO4→ 2CH3COOH + CaSO4 (3)
(CH3COO)2Ca + SO2 + H2O→ 2CH3COOH+ CaSO3 (4)
14 | 6 0

Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


Thực tế người ta dùng phản ứng nào để điều chế axit axetic?
A. 1,4

B. 2,3

C. 2,4

D. 1,3

Thông hiểu
Câu 1. Nhiệt độ sôi của các chất CH 3CHO, CH3 COOH, CH3CH2COOH, CH4 được sắp xếp theo
chiều tăng dần là :
A. CH3CHO, CH3COOH, CH3CH2COOH, CH4
B. CH3 COOH, CH3CHO, CH3CH2COOH, CH4
C. CH4 , CH3CHO, CH3 COOH, CH3CH2COOH
D. CH3CH2COOH , CH4 , CH3CHO, CH3 COOH
Câu 2. Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần :
A. C2H5Cl < CH3COOH B. C2H5OH< CH3COOH < C2H5Cl
C. C2H5ClD. CH3COOHCâu 3. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là :

A. CH3COOH

B. CH3CHO

C. C2H5OH

D. CH3COCH3

Câu 4. Nhiệt độ sôi của các chất : (1) axit fomic ; (2) anđehit fomic ; (3) rượu metylic . Được
xếp theo thứ tự tăng dần là :
A. 1, 2, 3 B. 2, 1, 3 C. 2, 3, 1 D. 3, 2, 1
Câu 5. Sắp xếp thứ tự nhiệt độ sôi của các chất : ancol etylic , axit axetic , etyl axetat ?
A. Ancol etylic < axit axetic < etyl axetat
B. Etyl axetat < Ancol etylic < axit axetic
C. Ancol etylic > axit axetic > etyl axetat
15 | 6 0

Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


D. Ancol etylic > etyl axetat > axit axetic
Câu 6. Trong các cách sắp xếp tăng dần nhiệt độ sôi của các chất sau, thứ tự đúng là:
A. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < n- C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH
B. HCOOCH3 < CH3COOH < n- C3H7OH < CH3COOCH3< C2H5COOH
C. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < CH3COOH < n- C3H7OH < C2H5COOH
D. n- C3H7OH < C2H5COOH < HCOOCH3 < CH3COOCH3 < CH3COOH
Câu 7. Các chất sau được sắp xếp theo chiều tăng nhiệt độ sôi là :
A. rượu etylic, anđehit axetic, axit axetic, rượu metylic .
B. anđehit axetic, rượu metylic,rượu etylic, axit axetic.
C. rượu metylic,rượu etylic, axit axetic, anđehit axetic.

D. axit axetic,rượu metylic,rượu etylic, anđehit axetic.
Câu 8. Cho 3 axit : Axit pentanoic CH 3[CH2]2CH2COOH (1) Axit hexanoic CH3[CH2]3CH
COOH (2) Axit heptanoic CH3[CH2]4CH2COOH (3) Chiều giảm dần độ tan trong nước ( từ trái
qua phải ) của 3 axit đã cho là
A. (1) , (3) , (2) .

B. (1) , (2) , (3)

C. (3) , (2) , (1) .

D. Cả 3 axit trên đều không tan trong nước

Câu 9. Cho các chất sau : C2H5OH , CH3COOH, HCOOH , C6H5OH Chiều tăng dần độ linh
động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất là :
A. C2H5OH , C6H5OH, HCOOH , CH3COOH.
B. C2H5OH , C6H5OH, CH3COOH, HCOOH
C. C6H5OH, C2H5OH , HCOOH , CH3COOH.
D. C6H5OH, C2H5OH, CH3COOH, HCOOH.
Câu10. Chọn dãy sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần tính axit các chất sau : CH 3COOH (1),
CH2ClCOOH (2), CH3OCH COOH (3), CH2FCOOH (4).
16 | 6 0

Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


A. (2) < (1) < (4) < (3)

C. (1) < (2) < (3) < (4)

B. (2) < (1) < (3) < (4)


D. (1) < (3) < (2) < (4)

Câu 11. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của các chất sau : CH2Cl - COOH (1),
CHCl2COOH (2), CCl3COOH (3)
A. (3) < (2) < (1)

C. (1) < (2) < (3)

B. (2) < (1) < (3)

D. (3) < (1) < (2)

Câu 12. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của các chất sau : Axit p-metylbenzoic (1), axit paminobenzoic (2), axit p-nitrobenzoic(3), axit benzoic(4).
A. (4) < (1) < (3) < (2)

C. (1) < (4) < (2) < (3)

B. (1) < (4) < (3) < (2)

D. (2) < (1) < (4) < (3)

Câu 13. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của các chất sau : Axit o-nitrobenzoic (1), axit pnitrobenzoic (2), axit m-nitrobezoic (3).
A. (1) < (2) < (3)
(1)

C. (3) < (2) < (1)

B. (2) < (1) < (3)


D. (2) < (3) <

Câu 14. Để tăng hiệu suất của phản ứng este hóa người ta cần:
A. Tăng nồng độ axit.

B. Tăng nồng độ rượu.

C. Dùng H2SO4 đặc hút nước.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 15. Trong số các chất: ancol n-propylic, axeton, axit propionic và axit butyric, chất có
nhiệt độ sôi thấp nhất là:
A. Ancol n-propylic

B. Axeton

C.Axit propionic

D. Axit butyric.

Câu 16. Đốt cháy a mol một axit cacboxilic thu được x mol CO 2 và y mol H2O. Biết x – y= a.
Công thức chung của axit cacboxilic là …
A. CnH2n-2O3.

B. CnH2nOz.

C. CnH2n-2O2.

D. CnH2n-2Oz.


Câu 17. Cho các chất C2H5Cl (a); CH3CHO (b); CH3COOH (c); CH3CH2OH (d). Nhiệt độ sôi
của các chất giảm dần như sau:
17 | 6 0

Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


A. (d) > (b) > (c) > (a)

B. (a) > (c) > (b) > (d)

C. (c) > (d) > (a) > (b)

D. (c) > (a) > (b) > (d)

Câu 18. Cho các chất ClCH2COOH (a); BrCH2COOH (b); ICH2COOH (c); FCH2COOH (d).
Chiều tăng dần tính axit của các chất trên là:
A. (a) < (b) < (c) < (d)

B. (b) < (a) < (c) < (d)

C. (c) < (b) < (a) < (d)

D. (a) < (b) < (d) < (c)

Câu 19. Cho các chất C6H5COOH (a); p-H2NC6H4COOH (b); p-O2NC6H4COOH (c). Chiều
tăng dần tính axit của dãy trên là:
A. (a) < (b) < (c)


B. (a) < (c) < (b)

C. (b) < (a) < (c)

D. (b) < (c) < (a)

Câu 20. Độ mạnh của các axit: HCOOH (I); CH3COOH (II); CH3CH2COOH (III);
(CH3)2CHCOOH (IV) theo thứ tự tăng dần là:
A. I < II < III < IV B. IV < III < II < I C. II < IV < III < I D. IV < II < III < I
Câu 21. Số đồng phân của axit C4H6O2 là:
A. 2

B. 3

C. 4

D.5

9. Đốt cháy a mol một axit cacboxilic thu được x mol CO 2 và y mol H2O. Biết x – y= a. Công
thức chung của axit cacboxilic là …
A. CnH2n-2O3.

B. CnH2nOz.

C. CnH2n-2O2.

D. CnH2n-2Oz.

Câu 22. Trong các đồng phân axit cacboxylic không no, mạch hở có công thức phân tử là
C4H6O2. Axit có đồng phân cis-trans là:

A. CH2=CH-CH2COOH.

B. CH3CH=CHCOOH

C. CH2=C(CH3)COOH.

D. Không chất nào có đồng phân cis-trans.

Câu 23. Phản ứng este hóa có đặc điểm là:
A. Xảy ra chậm.

B. Thuận nghịch.

C. Xảy ra không hoàn toàn.

D. Cả A, B, C đều đúng.

18 | 6 0

Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


Câu 24. Trong phản ứng: C6H5COOH + HNO3 (tỉ lệ mol 1:1) → chất hữu cơ D
D là:
A. o-NO2-C6H4COOH.

B. m-NO2-C6H4COOH.

C. p-NO2-C6H4COOH.


D. Axit 1,3,5-trinitrobenzoic.

Câu 25. Trong phản ứng:

CH3COOH + CH≡CH → A.

Công thức của A là:
A. CH3OCOCH=CH2.

B. CH3CH=CHCOOH.

C. CH3COOCH=CH2.

D. CH2=CHCH2COOH.

Câu 26. Trong phản ứng:

CH2=CHCOOH + HBr → X (spc)

Công thức của X là:
A. CH2CHBrCOOH.

B. CH2BrCH2COOH.

C. CH2BrCHCOOH.

D. CH3CHBrCOOH.

Câu 27. Điều không đúng khi nói về một axit cacboxylic ứng với CTPT CnH2n-2O2 là trong
CTCT:

A. Có thể mạch hở, 2 liên kết đôi

B. Chỉ có một nhóm –COOH

C. Có thể chứa một vòng

D. Chỉ chứa môt liên kết đôi

Câu 28. Có thể phân biệt axit axetic và axit acrylic bằng :
A. giấy quỳ tím

B. natri.

C. phenolphtalein. D. nước brom.

Câu 29. Để phân biệt HCOOH và CH3COOH người ta dùng:
A. Dung dịch NaOH

B. Na

C. Cả A, B, C đều đúng

D. Ag2O/NH3

Câu 30. Để phân biệt HCOOH và CH2=CHCOOH người ta dùng:
A. Dung dịch Br2

B. AgNO3/NH3

C. Cu(OH)2/NaOH


D. Cả A, B, C đều đúng

19 | 6 0

Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


Câu 31. Để phân biệt CH3COOH và C2H5OH người ta dùng:
A. Na

B. Dung dịch Br2

C. NaOH

D. Dung dịch H2SO4.

Câu 32. Để phân biệt CH3COOH và CH2=CHCOOH ta dùng hóa chất:
A. NaOH

B. Dung dịch KMnO4

C. Dung dịch Br2

D. B và C

Câu 33. Để phân biệt HCOOH và CH3COOH người ta dùng:
A. dd H2SO4

B. NaOH


C. A và B

D. Na2CO3

Câu 34. Để phân biệt andehit axetic, andehit arcilic, axit axetic, etanol, có thể dùng thuốc thử
nào trong các chất sau:dung dịch Br2(1),dung dịch AgNO3/NH3(2),giấy quỳ(3),dung dịch
H2SO4(4)
A. 1,2 và 3

B. 2,3

C. 3,4

D. 1,2 và 4

C. CH3CHO

D. CH3OH

Câu 34. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:
A. C2H5OH

B. CH3COOH

Câu 35. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động H trong phân tử
A. Ancol < Phenol
B. Ancol < Axít < Phenol


C. Ancol < Axít < Ancol

D. Phenol
Câu 36. Để phân biệt andehyt axetic, andehyt acrytic, axit axetic, etanol có thể dùng thuốc thử
nào sau đây: 1. Dung dịch Br2 2. Dung dịch AgNO3/NH3 3. Giấy quỳ 4. Dung dịch H2SO4
A. 1,2 và 3

B. 2 và 3

C. 3 và 4

D. 1,2 và 4

Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn a mol axit cacboxilic (X) thu được 2a mol CO 2. Mặt khác trung hòa
amol (X) cần 2a mol NaOH. (X) là axit cacboxilic …
A. không no có một nối đôi C=C.

B. đơn chức no.

C. oxalic.

D. Axetic.

Câu 38. Khi cho axit axetic tác dụng với các chất: KOH ,CaO, Mg, Cu, H 2O, Na2CO3, Na2SO4,
C2H5OH, thì số phản ứng xảy ra là:
20 | 6 0

Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu



A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 39. Một axit cacboxylic no dơn chức có công thức đơn giản nhất là C 2H3O. Công thức cấu
tạo có thể có là:
A. CH2=CH-CH2COOH.

B. CH2=C(CH3)COOH.

C. CH3CH=CHCOOH.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 40. Hợp chất có công thức CxHyOz có khối lượng phân tử là 60 đvC. Trong các chất trên có
chất A tác dụng được với Na2CO3 sinh ra CO2. Chất B tác dụng được với Na và có phản ứng
tráng gương. Chất C tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng được với Na.
Công thức cấu tạo có thể có lần lượt của A, B, C là:
A. C3H7COOH; HOCH2CH2CHO; CH3COOCH3.
B. HCOOH; (CH3)2CHOH; CH3CH2OCH3.
C. C2H5COOH; HOCH2CH2CHO; C2H5COOCH3.
D. CH3COOH; HOCH2CHO; HCOOCH3.
Câu 41. Axit cacboxylic đơn chức, no A có tỉ khối hơi so với oxi là 2,75. Vậy công thức phân
tử của A là:
A. C2H4O2


B. C3H6O2

C. C4H8O2

D. C4H6O2

Câu 42. Để trung hòa 8,8g một axit cacboxylic A thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic cần
100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo có thể có của A là:
A. CH3CH2CH2COOH

B. CH3COOH

C. CH3CH2CH2CH2CH2COOH

D. HCOOH

Câu 43. Để trung hòa hết 60g giấm ăn thì cần 50ml NaOH 1M. Nồng độ phần trăm của axit
axetic trong giấm ăn là:
A. 3%

B. 4%

C. 5%

D. 6%

Câu 44. Khối lượng axit axetic trong giấm ăn thu được là bao nhiêu khi lên men 0,5lít rượu
etylic 6o. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml. ( hiệu suất các phản ứng là 100%)
21 | 6 0


Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


A. 31,3g

B. 34,5g

C. 37,7g

D. 39,8g

Câu 45. Đốt cháy một axit cacboxylic no đơn chức A. Trong phân tử oxi chiếm 53,33% về khối
lượng. Công thức cấu tạo của A là:
A. HCOOH

B. CH≡C-COOH

C. CH3COOH

D. CH2=CH-COOH

Câu 46. Cho 180g axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic có mặt axit sunfuric đặc làm
xúc tác. Ở trạng thái cân bằng, nếu hiệu suất phản ứng là 66% thì khối lượng este thu được là:
A. 246g

B. 174,24g

C. 274g


D. 276g

Câu 47. Để trung hòa hỗn hợp của phenol và axit axetic cần dùng 23,4ml KOH 20% ( khối
lượng riêng 1,2g/ml). Hỗn hợp ban đầu khi tác dụng với nước brom tạo nên 16,55g kết tủa. Khối
lượng của axit trong hỗn hợp là:
A. 2g

B. 5g

C. 3g

D. 4g

Câu 48. Khi trung hòa 25ml dung dịch một axit cacboxylic no đơn chức A thì cần 200ml dung
dịch NaOH 0,25M. Cô cạn thì thu được 4,1g chất rắn. Công thức cấu tạo của A là:
A. HCOOH

B. CH3CH2COOH C. CH2=CH-COOH D. CH3COOH

Câu 49. 2,76g hỗn hợp axit axetic và axit acrylic vừa đủ làm mất màu hoàn toàn 50g dung dịch
Br 9,6%. Để trung hòa hết 1,38g hỗn hợp hai axit trên thì cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH
0,25M ?
A. 40ml

B. 80ml

C.50ml

D.60ml


Câu 50. Đốt cháy hoàn toàn một axit hữu cơ thu được số mol CO 2 bằng số mol nước thì axit đó
là:
A. Axit đơn chức chưa no

B. Axit hai chức no

C. Axit đơn chức no.

D. Axit hữu cơ có hai chức chưa no

Câu 51. Công thức thực nghiệm của một axit no đa chứccó dạng (C 3H4O3)n. Vậy CTPT của axit
no đa chức là:
A. C6H8O6

B. C9H12O9

C. C12H16O12

D. C3H4O3

Câu 52. Một axit no có công thức (C2H3O2)n thì công thức phân tử của axit sẽ là:
22 | 6 0

Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


A. C2H3O2

B. C2H6O2


C. C4H6O4

D. C8H12O8

Vận dụng thấp
Câu 1. Đốt cháy 4,09g hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng của axit axetic người ta thu được 3,472lít khí CO 2 (đktc). Công thức cấu tạo của các
axit trong hỗn hợp phải là:
A. HCOOH và CH3COOH

B. CH3COOH và C2H5COOH

C. C2H5COOH và (CH3)2CHCOOH

D. C2H5COOH và CH3CH2CH2COOH

Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 1,52g hỗn hợp axit fomic và axit axetic người ta thu được 0,896lít
CO2 (đktc). Nếu lấy lượng hỗn hợp axit trên rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thì khối lượng bạc
thu được là bao nhiêu ?
A. 3,72g

B. 4,05g

C. 4,32g

D. 4,65g

Câu 3. Cho 14,8 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ đơn chức tác dụng với một lượng vừa đủ Na2CO3
sinh ra 2,24 lít khí CO2 ở đktc. Khối lượng muối thu được là:
A. 17,6


B. 19,2

C. 21,2

D. 29,1

Câu 4. Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml
dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn khan có khối
lượng là:
A. 8,64g

B. 6,84g

C. 4,9g

D. 6,8g

Câu 5. Oxi hoá a gam ancol metylic bởi CuO nung nóng thu được hỗn hợp khí và hơi X. Chia X
thành 3 phần bằng nhau:
-

Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 64,8 gam Ag

-

Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư sau phản ứng thu được 2,24 lít khí CO2
ở đktc

-


Phần 3: Cho tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí H 2 ở đktc. Hiệu suất phản ứng oxi
hoá CH3OH là:

A. 50%
23 | 6 0

B. 25%

C. 75%

D. 100%

Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn
vào bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36g
và bình 2 tăng 0,88g. CTPT của axit là:
A. C2H4O2

B. C3H6O2

C. C5H10O2

D. C4H8O2

Câu 7. X là một axit hữu cơ đơn chức. Để đốt cháy 0,1 mol X cần 6,72 lít O2 ở đktc. X có tên
gọi là:
A. Axit axetic


B. axit propionic

C. axit butiric

D. axit acrylic

Câu 8. Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít khí
CO2 ở đktc. Để trung hoà 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M, CTCT của 2 axit là:
A. CH3COOH ; C2H5COOH

B. HCOOH; C2H5COOH

C. HCOOH; HOOC-COOH

D. CH3COOH ; HOOC-CH2-COOH

Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 7,3 gam một axit no, đa chức thu được 0,3 mol CO 2 và 0,25 mol
nước. Xác định CTCT của axit trên, biết axit có mach cacbon không phân nhánh.
A. HOOC – CH2-COOH

B. HOOC-[CH2]2-COOH

C. HOOC-[CH2]3-COOH

D. HOOC-[CH2]4-COOH

Câu 10. Axit hữu cơ X thoả mãn điều kiện sau. A gam X tác dụng với NaHCO3 dư thu được V
lít khí CO2. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được V lít khí CO2 ở cùng đk. X là:
A. oxalic và adipic


B. fomic và oxalic C. axetic và stearic D. fomic và axetic

Câu 11. Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 axit đa chức tác dụng vừa hết với 2 lít dung dịch hỗn hợp
NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,1M. Khối lượng muối khan thu được là
A. 31g

B. 52,6g

C. 46,2g

D. 41,8g

Câu 12. Cho 1,16 gam axit hữu cơ X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M. Biết M X
< 150. X có CTCT thu gọn là:
A. CH2(COOH)2

24 | 6 0

B. C2H2(COOH)2 C. (COO)2

D. CH3COOH

Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm andehit fomic; axit axetic; Glucozơ
(C6H12O6); axit lactic (C3H6O3). Sản phẩm cháy thu được hấp thụ hoàn toanf vvào dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 40g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 14,1


B. 12

c. 12,4

D. Không xác định

Câu 14. Cho a gam hỗn hợp lỏng gồm axit axetic và phenol tác dụng hết với 9,2 gam Na thu
được chất rắn X và 3,36 lít khí H 2 ở đktc. Để phản ứng hoàn toàn với X cần tối thiểu V ml dung
dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là:
A. 200

B. 500

C. 800

D. 600

Câu 15. (TSCĐ – A – 2010) Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế
tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch
Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X
là:
A. C2H4O2 và C3H4O2

B. C2H4O2 và C3H6O2

C. C3H4O2 và C4H6O2

D. C3H6O2 và C4H8O2.


Hướng dẫn:
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
m hỗn hợp axit + m hỗn hợp kiềm (m NaOH + m KOH) = m muối + m H2O
⇒ m H2O ⇒ n H2O ⇒ số mol hỗn hợp axit.

Câu 16. (TSCĐ – A – 2010) Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C 3H5O2. Khi cho
100 ml dung dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO 3 (dư), thu được V
ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 448.

B. 224.

C. 112.

D. 336

Câu 17. Cho a gam hỗn hợp lỏng gồm axit axetic và phenol tác dụng hết với 9,2 gam Na thu
được chất rắn X và 3,36 lít khí H 2 ở đktc. Để phản ứng hoàn toàn với X cần tối thiểu V ml dung
dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là:
A. 200

B. 500

C. 800

D. 600

Câu 18. (TSCĐ – A – 2010) Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế
25 | 6 0


Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu


×