Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn hóa học theo hướng điều chỉnh nội dung ở các trường THPT xã sơn tây hà nội (LV02284)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
--------

NGUYỄN ĐỨC CƢỜNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC
THEO HƢỚNG ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG Ở
CÁC TRƢỜNG THPT THỊ XÃ SƠN TÂY – HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
--------

NGUYỄN ĐỨC CƢỜNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC
THEO HƢỚNG ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG Ở CÁC TRƢỜNG
THPT THỊ XÃ SƠN TÂY – HÀ NỘI

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS VŨ ANH TUẤN


HÀ NỘI - 2016


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành bản luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến
Giảng viên hướng dẫn TS. Vũ Anh Tuấn – Giảng viên Vụ Giáo dục, đã tận tình
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Đồng thời, tôi xin cảm ơn đến các thầy cô giáo và các chuyên viên trong
khoa Quản lý giáo dục, Phòng Sau đại học – trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, đã
tận tình giúp đỡ, truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong
suốt thời gian học tập tại trường, những kiến thức này sẽ là nền tảng cơ bản và góp
phần giúp tôi nâng cao nghiệp vụ trong quá trình làm việc của mình.
Đồng thời, tôi xin cảm ơn đến các anh chị và các bạn lớp K18. QLGD cùng
các bạn đồng khóa đã giúp tôi trau dồi, đổi mới kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ,
giúp tôi hoàn thiện bản thân cả trong công việc và cuộc sống.
Cuối cùng tôi xin kính chúc các thầy cô, các anh chị và các bạn luôn có một
sức khỏe dồi dào, an bình và thành đạt.
Hà Nội,..... tháng 12 năm 2016
Học viên

Nguyễn Đức Cường

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đư c cảm ơn và các thông tin trích

dẫn trong luận văn đã đư c chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 12 năm 2016
Học viên

Nguyễn Đức Cường

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ ............................................................... vii
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................ ix
MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN HÓA HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG THPT ................................................... 5
1.1 Những vấn đề cơ bản về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý hoạt động dạy
học..................................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ, bản chất của Quản lý ...................... 5
1.1.2. Khái niệm, phân loại, phân cấp Quản lý giáo dục ............................. 8
1.1.3. Quản lý hoạt động dạy học .............................................................. 11
1.1.4. Điều chỉnh nội dung ........................................................................ 12
1.2. Quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng trƣờng THPT .................. 14
1.2.1. Nhiệm vụ, chức năng của Hiệu trưởng trường THPT ...................... 14
1.2.2. Những nội dung cơ bản của hoạt động quản lí dạy học ở trường
THPT ........................................................................................................ 16
1.3 Quản lý dạy học theo hƣớng điều chỉnh nội dung môn hóa học tại các
trƣờng THPT ................................................................................................. 22

1.3.1 Đặc thù môn hóa học........................................................................ 22
1.3.2 Quản lý dạy học theo hướng điều chỉnh môn hóa học tại trường
THPT ........................................................................................................ 23
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy học môn hóa học ở
trƣờng THPT .................................................................................................. 29
1.4.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................... 29
1.4.2. Yếu tố khách quan ........................................................................... 29
Kết luận chƣơng 1 .............................................................................................. 31

iii


Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HƢỚNG ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG MÔN HÓA HỌC Ở TRƢỜNG THPT
THỊ XÃ SƠN TÂY - THÀNH PHỐ HÀ NỘI .................................................... 32
2.1. Khái quát chung về Thị xã Sơn Tây thành phố Hà Nội ......................... 32
2.1.1 Lịch sử phát triển ............................................................................. 32
2.1.2. Vị trí địa lý, tình hình kinh tế xã hội ................................................ 32
2.1.3. Tình hình giáo dục THPT ở Thị xã Sơn Tây những năm gần đây .... 33
2.1.4. Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ................................ 37
2.1.5. Thực trạng đội ngũ quản lý tổ môn Hóa .......................................... 39
2.1.6 Tình hình đội ngũ giáo viên thực hiện giảng dạy môn Hóa học ........ 40
2.1.7 Tình hình cơ sở vật chất phục vụ hoạt động dạy học ........................ 40
2.2. Thực trạng hoạt động dạy học môn Hóa học của giáo viên theo hƣớng
điều chỉnh ....................................................................................................... 41
2.2.1. Nhận thức của giáo viên hóa học về việc điều chỉnh nội dung ......... 41
2.2.2. Việc thực hiện nội dung điều chỉnh nội dung dạy học môn hóa học. 43
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng điều chỉnh nội dung
dạy môn Hóa học ở các trƣờng THPT Thị xã Sơn Tây ................................ 45
2.3.1. Quản lý lập kế hoạch, soạn giảng chuẩn bị lên lớp của giáo viên theo

hướng điều chỉnh nội dung dạy môn hóa học ............................................ 46
2.3.2. Quản lý giờ dạy của giáo viên trên lớp theo hướng điều chỉnh nội
dung dạy môn hóa học .............................................................................. 48
2.3.3. Quản lý thực hiện chương trình của giáo viên theo hướng điều chỉnh
nội dung dạy môn hóa học ........................................................................ 49
2.3.4. Quản lý công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ giảng dạy cho giáo
viên theo hướng điều chỉnh nội dung dạy môn hóa học ............................. 51
2.3.5. Quản lý hoạt động tổ, nhóm chuyên môn theo hướng điều chỉnh nội
dung dạy môn hóa học .............................................................................. 53
2.3.6. Quản lý cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật phục vụ dạy học theo
hướng điều chỉnh nội dung dạy môn hóa học ............................................ 54
2.3.7. Quản lý các hoạt động hỗ trợ và kích thích dạy học theo hướng điều
chỉnh nội dung dạy môn hóa học ............................................................... 57

iv


2.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng điều
chỉnh nội dung dạy học môn Hóa học ở trƣờng THPT thị xã Sơn Tây – TP Hà
Nội................................................................................................................... 58
2.4.1. Ưu điểm........................................................................................... 58
2.4.2. Hạn chế ........................................................................................... 60

Kết luận chƣơng 2 ................................................................................. 60
Chƣơng 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC THEO HƢỚNG ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG MÔN HÓA HỌC
Ở TRƢỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SƠN TÂY THÀNH PHỐ HÀ NỘI
............................................................................................................................ 61
3.1 Định hƣớng chung về quản lý dạy học theo hƣớng điều chỉnh nội dung
môn hóa học tại các trƣờng THPT ................................................................ 61

3.1.1. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo ........................................................................... 61
3.1.2. Mục tiêu chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo trong thời kì công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ............................................................ 61
3.1.3. Tuân theo qui chế quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo .................. 62
3.1.4. Định hướng, mục tiêu và nhiệm vụ của các trường THPT trên địa
bàn thị xã Sơn Tây .................................................................................... 62
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................... 62
3.2.1. Tính kế thừa .................................................................................... 62
3.2.2. Tính đồng bộ ................................................................................... 63
3.2.3. Tính hiệu quả .................................................................................. 63
3.2.4. Tính khả thi ..................................................................................... 63
3.3. Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng điều chỉnh nội
dung môn hóa học ở trƣờng THPT Thị xã Sơn Tây .................................... 64
3.3.1 Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của CB QL và GV về nội dung dạy
học theo hướng điều chỉnh nội dung môn hóa học .................................... 64
3.3.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng điều
chỉnh nội dung môn hóa học ..................................................................... 66

v


3.3.3. Phân cấp trong công tác quản lý, chú trọng phát huy vai trò của tổ
chuyên môn trong quản lý hoạt động dạy môn Hóa học ............................ 71
3.3.4 Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên
Hóa nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học bộ môn ......................... 75
3.3.5. Quản lý việc khai thác và sử dụng có hiệu quả thiết bị dạy học, ứng
dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động dạy môn Hóa .................... 77
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 79
3.5. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề

xuất ................................................................................................................. 80
3.5.1. Phương pháp tiến hành ................................................................... 80
3.5.2. Nội dung khảo nghiệm tính cần thiết biện pháp đề xuất .................. 80
3.5.2. Nội dung khảo nghiệm về mức độ khả thi của các biện pháp ........... 82
3.5.3 Tổng hợp khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi các biện pháp . 83
Kết luận chƣơng 3 .............................................................................................. 85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 86
1. Kết luận ...................................................................................................... 86
2. Khuyến nghị ............................................................................................... 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 89
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 92

vi


DANH MỤC BIỂUĐỒ
Biểu đồ 1: Phân cấp quản lý GD nhà trƣờng ........................................................11
Biều đồ 3.1 Mối liên hệ tính khả thi và tính cần thiết các biện pháp .................84
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Quy mô học sinh các khối lớp năm học 2014 – 2015 ............................34
Bảng 2.2. Điểm tuyển sinh vào các trƣờng THPT Thị xã Sơn Tây ....................34
Bảng 2.3 Thống kê xếp loại học tập và rèn luyện học sinh ....................................35
Bảng 2.4. Tỉ lệ học sinh đỗ tốt nghiệp hàng năm ..................................................36
Bảng 2.5. Số lƣợng HS giỏi lớp 12 cấp Thành Phố hàng năm .............................36
Bảng 2.6 Số lƣợng HS giỏi lớp 12 cấp Quốc gia hàng năm ..................................37
Bảng 2.7. Số lƣợng và chất lƣợng đội ngũ CBQL các trƣờng THPT .................37
Thị xã Sơn Tây ..........................................................................................................37
Bảng 2.8. Số lƣợng và chất lƣợng GV các trƣờng THPT Thị xã Sơn Tây.........38
Bảng 2.10 Số lƣợng, trình độ đội ngũ cán bộ quản lí tổ Hóa ...............................39
Bảng 2.11 Số lƣợng, trình độ đội ngũ giáo viên dạy môn Hóa ............................40

Bảng 2.12 . Cơ sở vật chất, học sinh các trƣờng THPT Thị xã Sơn Tây ...........40
Bảng 2.13. Nhận thức của CBQL và GV về sự cần thiết của việc điều chỉnh nội
dung dạy học môn hóa học ......................................................................................41
Bảng 2.14. Tự đánh giá việc thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học môn hóa
của GV .......................................................................................................................44
Bảng 2.15. Tầm quan trọng của các biện pháp quản lý GV soạn bài, chuẩn bị
bài lên lớp theo hƣớng điều chỉnh nội dung dạy môn hóa học............................46
Bảng 2.16. Đánh giá mức độ thực hiện nội dung chỉ đạo GV soạn bài của HT
theo hƣớng điều chỉnh nội dung dạy môn hóa học ...............................................47
Bảng 2.17. Tự đánh giá của CBQL và đánh giá của GV về việc thực hiện các
biện pháp QL giờ dạy trên lớp của HT theo hƣớng điều chỉnh nội dung dạy
môn hóa học ..............................................................................................................48
Bảng 2.18. Đánh giá của CBQL về các biện pháp QLGV thực hiện chƣơng trình
giảng dạy theo hƣớng điều chỉnh nội dung môn hóa học .........................................51

vii


Bảng 2.19. Tự đánh giá của CBQL và đánh giá của GV về việc thực hiện các
biện pháp bồi dƣỡng nghiệp vụ, nâng cao trình độ chuyên môn cho GV của
HT theo hƣớng điều chỉnh nội dung dạy môn Hóa ..............................................52
Bảng

2.20. Tự đánh giá của CBQL và đánh giá của GV về thực hiện

các biện pháp QL của HT đối với tổ, nhóm chuyên môn theo hƣớng điều chỉnh
nội dung dạy môn hóa học .......................................................................................53
Bảng 2.21 Thực trạng quản lý CSVC môn hóa học .............................................56
Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ......................81
Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất .........................82

Bảng 3.3. Tổng hợp khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp ...................................................................................................................83

viii


DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Stt

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

Stt

1

15

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

KHXH-

Khoa học xã hội và

NV


nhân văn

PHT

Phó hiệu trưởng

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH-

Công nghiệp hóa,hiện 16

HĐH

đại hóa

3

CNTT

Công nghệ thông tin

17

QLGD

Quản lý giáo dục


4

CSVC

Cơ sở vật chất

18

QLNT

Quản lý nhà trường

5

CT

Chương trình

19

SGK

Sách giáo khoa

6

CTQL

Chương trình quản lý


20

THPT

Trung học phổ thông

2

Chương trình sách giáo 21

7
CT-SGK

khoa

8

GD

Giáo dục

9

GD&ĐT

10

GV

TPHCM


Minh

22

TX

thị xã

Giáo dục và đào tạo

23

ST

Sơn Tây

Giáo viên

24

TP HN

Thành phố Hà Nội

25

THPT ST

trung học phổ thông


11
HĐDH

Hoạt động dạy học

Sơn Tây

12

26
HS

Học sinh
27

HT

Hiệu trưởng

KHCN

Khoa học công nghệ

THPT TT

trung học phổ thông
Tùng Thiện

13


14

Thành phố Hồ Chí

THPT XK Trung học phổ thông
Xuân Khanh

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục có một vai trò rất quan trọng đối với vận mệnh của đất nước. Trải
qua bao thập kỷ, Đảng và Nhà nước ta luôn xem giáo dục là quốc sách hàng đầu.
Điều đó có nghĩa là sự nghiệp giáo dục và chính sách giáo dục có tầm quan trọng
hàng đầu, các cơ quan có thẩm quyền và mọi người, mọi tầng lớp nhân dân trong
cả nước đều phải coi trọng và thực hiện. Giáo dục đào tạo đóng vai trò quan trọng
là nhân tố chìa khóa, là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Không chỉ ở Việt
Nam mà ở hầu hết các quốc gia khác trên thế giới, các chính phủ đều coi giáo dục là
quốc sách hàng đầu. Sau Hội nghị Trung ương 8, Khóa XI vào tháng 10/2013, vấn đề
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đư c coi như là một trong những nội
dung vừa chiến lư c, vừa cấp thiết. Trước yêu cầu của giai đoạn phát triển mới của
đất nước, Việt Nam đang cần một quyết sách toàn diện, căn bản, xứng tầm với lĩnh
vực quan trọng hàng đầu này. Đây là sứ mệnh thiêng liêng, đồng thời cũng vô cùng
nặng nề để Việt Nam bước vào hàng ngũ các nước phát triển.
Trong đó giáo dục con người đư c chia thành hai giai đoạn lớn là giáo dục
trung học phổ thông và giáo dục ngành nghề. Mục tiêu của giáo dục phổ thông là
giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ
năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành

nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm
công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động,
tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01 tháng 9 năm 2011 về việc hướng
dẫn điều chỉnh nội dung dạy học GD phổ thông của Bộ GD&ĐT và công văn Sè:
8008/SGD&ĐT-GDTrH ngày 06 tháng 9 năm 2011 của Sở GD&ĐT Thành Phố
Hà Nội về việc Hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh nội dung dạy học GD phổ
thông. Theo nội dung hai công văn trên, chương trình dạy học theo bộ SGK năm
2011 sẽ đư c cắt giảm bớt nội dung một số phần, bài để giảm tải cho chương
trình hiện hành.

1


Chương trình dạy học theo hướng điều chỉnh nội dung dạy học đư c thực
hiện từ năm học 2011- 2012 với mục tiêu giảm bớt gánh nặng kiến thức, tăng khả
năng thực hành cho HS. Trải qua bốn năm dạy học theo hướng điều chỉnh nội dung
dạy học đã thu đư c nhiều thành tựu nhất định nhưng cũng gặp vài một số hạn chế
cần khắc phục.
Từ lý thuyết kiến thức và thực tiễn quá trình quản lý HĐDH theo hướng điều
chỉnh nội dung dạy môn Hóa học tại ba trường THPT trên địa bàn Thị xã Sơn Tây thành phố Hà Nội, tác giả đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động dạy
học theo hƣớng điều chỉnh nội dung môn Hóa học ở các trƣờng THPT Thị xã
Sơn Tây - Thành phố Hà Nội” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn thực trạng quản lý HĐDH theo hướng điều
chỉnh nội dung môn hóa học ở các trường THPT trên địa bàn Thị xã Sơn Tây Thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lư ng quản
lý hoạt động dạy học môn hóa học trên địa bàn này.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Với mục đích nghiên cứu đã đề ra, đề tài giải quyết 3 nhiệm vụ sau:
Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc quản lý HĐDH môn hóa học ở các trường

THPT.
Phân tích thực trạng quản lý HĐDH theo hướng điều chỉnh nội dung dạy
học môn Hóa học ở các trường THPT trên địa bàn Thị xã Sơn Tây. Từ đó đánh giá
một số thành tựu và hạn chế trong công tác quản lý hoạt động dạy học theo hướng
điều chỉnh nội dung dạy học môn hóa học trên địa bàn, lý giải các nguyên nhân dẫn
đến kết quả đó.
Đề xuất một số biện pháp QL HĐDH theo hướng điều chỉnh nội dung dạy
học môn hóa học tại các trường THPT trên địa bàn Thị xã Sơn Tây - Thành phố Hà
Nội nhằm nâng cao chất lư ng công tác quản lý HĐDH nói chung và quản lý
HĐDH môn hóa học nói riêng.

2


4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu
Thực trạng công tác quản lý HĐDH theo hướng điều chỉnh nội dung dạy học
môn Hóa học ở các trường THPT trên địa bàn Thị xã Sơn Tây - Thành phố Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Quản lý HĐDH của HT trường THPT gồm 3 nội dung:
QL hoạt động dạy của giáo viên THPT
QL hoạt động học của học sinh THPT
QL các điều kiện, hoạt động hỗ tr cho dạy và học tại các trường THPT
Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào các biện pháp QL HĐDH của
giáo viên theo hướng điều chỉnh nội dung dạy học môn Hóa học tại 3 trường THPT
trên địa bàn Thị xã Sơn Tây - Thành phố Hà Nội, bao gồm trường THPT Sơn Tây,
trường THPT Tùng Thiện, trường THPT Xuân Khanh, thông qua khảo sát và trao
đổi ý kiến với các cán bộ quản lý và giáo viên lâu năm, có kinh nghiệm công tác tại
các trường đó.
5. Giả thuyết khoa học

Quản lý HĐDH là một trong những hoạt động thường xuyên của HT, đặc
biệt trong môn học có nhiều đặc thù riêng là Hóa học, nếu sử dụng tốt các biện pháp
của đề tài sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động QL dạy học theo hướng điều
chỉnh nội dung dạy học môn Hóa học ở các trường THPT trên địa bàn Thị xã Sơn
Tây thành phố Hà Nội.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài tác giả sử dụng phối kết h p các phương
pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu các văn bản pháp luật, nghị định, thông tư, công văn của Bộ
giáo dục và đào tạo, sở giáo dục đào tạo Hà Nội về việc chỉ đạo hoạt động trong dạy
học theo hướng điều chỉnh nội dung tại các trường THPT.
- Sưu tầm giáo trình, đề tài khoa học, sách, báo, các tài liệu có liên quan đến

3


hoạt động quản lý dạy học theo hướng điều chỉnh nội dung tại các trường THPT.
- Nghiên cứu, chọn lọc, tổng h p các tài liệu để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra thông qua phát phiếu điều tra và bảng hỏi đối với cán
bộ quản lý và một số giáo viên tại các trường THPT trên địa bàn thị xã Sơn Tây.
- Phương pháp điều tra và tổng kết kinh nghiệm thông qua phỏng vấn và trao
đổi trực tiếp.
Phương pháp khác
- Thống kê toán học: Sử dụng các công thức toán học để nghiên cứu đối
tư ng khoa học, tính toán các thông số liên quan đến đối tư ng, xử lí các số liệu do
kết quả điều tra đem lại thông qua Excel.
7. Những đóng góp mới của đề tài
Đề tài có tiến hành tổng h p thêm một số lý luận quản lý hoạt động dạy học,

theo tinh thần điều chỉnh nội dung dạy môn Hóa học tại các trường THPT.
Đề xuất một số biện pháp đổi mới cách quản lý hoạt động dạy học môn hóa
học tại các trường THPT.
Dùng phương pháp thống kê để điều tra giả thuyết khoa học, tính thực tế và
tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị luận văn có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của việc quản lý hoạt động dạy học môn hóa học tại các
trường THPT.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng điều chỉnh nội
dung môn Hóa học tại các trường THPT trên địa bàn Thị xã Sơn Tây - Thành phố
Hà Nội.
Chương 3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo
hướng điều chỉnh nội dung môn Hóa học tại các trường THPT trên địa bàn Thị xã
Sơn Tây - Thành phố Hà Nội.

4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN HÓA HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG THPT
1.1 Những vấn đề cơ bản về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý hoạt động dạy học
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ, bản chất của Quản lý
Trên thực tế tồn tại nhiều cách tiếp cận khái niệm “ quản lý”. Thông thường,
quản lý đồng nhất với các hoạt động tổ chức chỉ huy, điều khiển, động viên, kiểm
tra, điều chỉnh…
Do vai trò đặc biệt quan trọng của quản lý đối với sự phát triển kinh tế,
từ những năm 1950 trở lại đây đã xuất hiện rất nhiều công trình nghiên cứu về
lý thuyết và thực hành quản lý với nhiều cách tiếp cận khác nhau. Có thể nêu ra

một số cách tiếp cận sau:
Tiếp cận kiểu kinh nghiệm: Cách tiếp cận này phân tích quản lý bằng
cách nghiên cứu kinh nghiệm, mà thông thường là thông qua các trường h p cụ
thể. Những người theo cách tiếp cận này cho rằng, thông qua việc nghiên cứu
những thành công hoặc những sai lầm trong các trường h p cá biệt của những nhà
quản lý, người nghiên cứu sẽ hiểu đư c phải làm như thế nào để quản lý một cách
hiệu quả trong trường h p tương tự.
Tiếp cận theo hành vi quan hệ cá nhân: Cách tiếp cận theo hành vi quan
hệ cá nhân dựa trên ý tưởng cho rằng quản lý là làm cho công việc đư c hoàn
thành thông qua con người, và do đó, việc nghiên cứu nó nên tập trung vào các
mối liên hệ giữa người với người.
Tiếp cận theo lý thuyết quyết định: Cách tiếp cận theo lý thuyết quyết
định trong quản lý dựa trên quan điểm cho rằng, người quản lý là người đưa ra các
quyết định, vì vậy cần phải tập trung vào việc ra quyết định. Sau đó là việc xây
dựng lý luận xung quanh việc ra quyết định của người quản lý.
Tiếp cận toán học: Các nhà nghiên cứu theo trường phái này xem xét công
việc quản lý trước hết như là một sự sử dụng các quá trình, ký hiệu và mô hình
toán học. Nhóm này cho rằng, nếu như việc quản lý như xây dựng tổ chức, lập kế

5


hoạch hay ra quyết định là một quá trình lôgic thì nó có thể biểu thị đư c theo các
ký hiệu và các mô hình toán học. Vì vậy, việc ứng dụng toán học vào quản lý sẽ
giúp người quản lý đưa ra đư c những quyết định tốt nhất.

Tiếp cận theo các vai trò quản lý: Cách tiếp cận theo vai trò quản lý là một
cách tiếp cận mới đối với lý thuyết quản lý thu hút đư c sự chú ý của cả các
nhà nghiên cứu lý luận và các nhà thực hành. Về căn bản, cách tiếp cận này
nhằm quan sát những cái mà thực tế nhà quản lý làm và từ các quan sát như

thế đi tới những kết luận xác định hoạt động (hoặc vai trò) quản lý là gì,…
Từ những cách tiếp cận khác nhau đó, có nhiều khái niệm khác nhau về
quản lý như:
– Quản lý là nghệ thuật nhằm đạt mục đích thông qua nỗ lực của người khác;
– Quản lý là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm đưa ra các quyết định;
– Quản lý là công tác phối h p có hiệu quả các hoạt động của những cộng sự trong
cùng một tổ chức;
– Quản lý là quá trình phối h p các nguồn lực nhằm đạt đư c những mục đích của
tổ chức;
– Hoặc đơn giản hơn nữa, quản lý là sự có trách nhiệm về một cái gì đó…
Theo lý thuyết hệ thống: “Quản lý là sự tác động có hướng đích của chủ thể
quản lý đến một hệ thống nào đó nhằm biến đổi nó từ trạng thái này sang trạng thái
khác theo nguyên lý phá vỡ hệ thống cũ để tạo lập hệ thống mới và điều khiển hệ
thống” (Nguồn: Giáo trình Khoa học quản lý- Tập 2- NXB KHKT-2001)
Theo góc độ quản lý hành chính nhà nước: “Quản lý là hoạt động điều khiển,
chỉ đạo một hệ thống hay một quá trình theo những quy luật, nguyên tắc tương ứng
nhằm làm cho hệ thống hay quá trình đó vận động theo ý muốn của nhà quản lý,
nhằm đạt đư c những mục đích đã định trước.”
Tóm lại, có thể tổng h p khái niệm chung về quản lý: “Quản lý là sự tác
động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tư ng và khách thể
quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để
đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động”

6


- Đặc điểm của quản lý: với khái niệm trên, quản lý phải bao gồm các yếu
tố sau:
Phải có ít nhất một chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động và ít
nhất một đối tư ng quản lý tiếp nhận các tác động của chủ thể quản lý và các khách

thể có quan hệ gián tiếp của chủ thể quản lý. Tác động có thể chỉ là một lần mà
cũng có thể là liên tục nhiều lần.
Phải có một mục tiêu và một quỹ đạo đặt ra cho cả đối tư ng quản lý và chủ thể
quản lý. Mục tiêu này là căn cứ để chủ thể quản lý đưa ra các tác động quản lý.
Chủ thể phải thực hành việc tác động và phải biết tác động. Vì thế đòi
hỏi chủ thể phải biết tác động và điều khiển đối tư ng một cách có hiệu quả.
Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, hoặc một cơ quan quản lý còn
đối tư ng quản lý có thể là con người (một hoặc nhiều người) giới vô sinh hoặc sinh
vật. Quản lý chính là sự kết h p đư c mọi nỗ lực chung của mọi người trong
tổ chức và sử dụng tốt nhất các nguồn lực của tổ chức để đạt tới mục tiêu chung của
tổ chức và mục tiêu riêng của mỗi người một cách khôn khéo và có hiệu quả nhất.
Quản lý phải trả lời các câu hỏi: “Phải đạt mục tiêu nào?” Phải đạt mục tiêu
như thế nào và bằng cách nào?”.
Bản chất của quản lý
Đứng trên quan điểm hệ thống và quản lý theo mục tiêu thì bản chất của
quản lý bao gồm nhiều khía cạnh, nhiều góc độ khác nhau:
Quản lý là những tác động có phương hướng và mục đích rõ ràng của chủ thể
quản lý, hiệu quả Ql là sản phẩm cuối cùng của quá trình QL
Quản lý là hoạt động trí tuệ mang tính sáng tạo cao. Đó là những QĐ đúng
qui luật có hiệu quả nhằm giải quyết tốt nhất những vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
Quản lý luôn tuân theo nguyên tắc nhất định:
Quản lý là quá trình thực hiện đồng thời hàng loạt các chức năng liên kết hữu
cơ với nhau (kế hoạch – tổ chức k - chỉ đạo – kiểm tra)
Quản lý là quá trình sáng tạo các phương pháp
Sức mạnh của Quản lý gắn liền hữu cơ với cơ cấu tổ chức nhất định

7


Quản lý gắn liền với thông tin

Quản lý phải luôn thích nghi
Nhiệm vụ cơ bản của Quản lý
Từ cấp QL vĩ mô đến cấp QL vi mô đều phải thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
Hình dung đư c những kết quả mong muốn, dự đoán chiều hướng thay đổi,
xác định các vấn đề lớn phải làm, điều này phụ thuộc chủ yếu vào trình độ dự báo
của người làm công tác quản lý.
Thiết lập mục đích, đường lối, chính sách, chỉ tiêu và tiêu chuẩn đo lường
các hoạt động, đề xuất những kế hoạch chương trình dự trù kinh phí và các biện
pháp thực hiện.
Tác động đến nhân sự để đạt kết quả xây dựng và duy trì tổ chức lành mạnh,
h p lý, trong đó con người đư c sử dụng đúng tài năng, có sự chỉ đạo chặt chẽ và
đư c luôn luôn động viên khích lệ
Tìm kiếm các biện pháp cải tiến kiểm tra đánh giá kết quả, ra quyết định, sửa
chữa quyết định trong hoạt động
1.1.2. Khái niệm, phân loại, phân cấp Quản lý giáo dục
Khái niệm
QLGD là sự vận dụng một cách cụ thể các nguyên lý của QL nói chung
vào lĩnh vực GD. Tuy nhiên, cần làm rõ nội hàm khái niệm, để từ cơ sở lí thuyết
giúp xác định nội dung và các biện pháp QLGD trong công tác QL nhà trường.
- Theo M.L.Kônzacôv: “QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và
hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống
nhằm mục đích bảo đảm việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và
vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như những qui luật của quá trình giáo dục,
của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em”.
- Tác giả Nguyễn Ngọc Quang quan niệm: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, h p qui luật của chủ thể quản lý (Hệ giáo dục) nhằm làm
cho hệ vận hành theo đường lối nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của

8



nhà trường XHCN Việt nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy – học, giáo dục thế hệ trẻ,
đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “QLGD theo nghĩa tổng quát, là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, h p quy luật của chủ thể QL trong hệ
thống GD, là sự điều hành hệ thống GD quốc dân, điều hành các cơ sở GD nhằm
thực hiện mục tiêu đẩy mạnh công tác GD theo yêu cầu phát triển của xã hội (nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài)” [2].
Theo tác giả Trần Kiểm, khái niệm QLGD đối với cấp vĩ mô đư c hiểu:
“QLGD là hoạt động tự giác của chủ thể QL nhằm huy động, tổ chức, điều phối,
điều chỉnh, giám sát…một cách có hiệu quả các nguồn lực GD phục vụ mục tiêu
triển GD, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội”.[20] “QLGD là những tác
động tự giác, có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, h p quy luật của
chủ thể QL đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các lực
lư ng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lư ng và hiệu quả
mục tiêu GD của nhà trường” [21].
Từ đây có thể khái quát QLGD là sự tác động có chủ đích, có căn cứ khoa
học, hợp quy luật và phù hợp các điều kiện khách quan…của chủ thể QL tới đối
tượng QL nhằm phát huy sức mạnh các nguồn GD, từ đó đảm bảo các hoạt động
của tổ chức, hệ thống GD đạt được các mục tiêu GD đã đề ra với chất lượng, hiệu
quả cao nhất.
Phân loại QLGD: bao gồm 2 nội dung chính:
Quản lý giáo dục hệ thống: là việc quản lý toàn bộ hệ thống giáo dục của
một quốc gia, bao gồm tất cả các chính sách, tổ chức, cơ cấu và thực hiện giáo dục.
Việc quản lý giáo dục hệ thống mang tính vĩ mô và cần đảm bảo thích ứng với các
mục tiêu giáo dục của quốc gia theo từng thời kỳ giai đoạn phát triển.
Quản lý giáo dục nhà trường:
Nhà trường hay cơ sở giáo dục đào tạo là một cơ cấu tổ chức, một bộ phận
cấu thành của hệ thống GD.
QLNT chính là hoạt động QLGD của một cơ cấu, tổ chức GD, đồng thời


9


cũng là tác động QL trực tiếp tới các HĐGD, học tập trong phạm vi nhà trường.
Hoạt động của nhà trường rất đa dạng, phong phú và phức tạp, nên việc QL, lãnh
đạo một cách khoa học sẽ đảm bảo đoàn kết, thống nhất đư c mọi lực lư ng, tạo nên
sức mạnh đồng bộ nhằm thực hiện có chất lư ng và hiệu quả mục đích GD.
QLNT là thực hiện đường lối GD của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của
mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý GD để tiến tới đạt mục tiêu
GD, mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với thế hệ trẻ và với từng HS.
Theo đó có thể thấy QLGD nhà trường là hoạt động của các cơ quan QL
nhằm tập h p và tổ chức các hoạt động của giáo GV, HS và các lực lư ng GD
khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực GD để nâng cao chất lư ng
GD&ĐT trong nhà trường.
QLNT chính là sự tác động QL có chủ đích của HT tới tất cả các yếu tố, các
mối quan hệ chức năng, các nguồn lực nhằm đưa mọi hoạt động của nhà trường đạt
đến mức phát triển cao nhất.
Phân cấp quản lý giáo dục nhà trƣờng
Có nhiều cấp QLNT: Cấp cao nhất là Bộ GD&ĐT, nơi QLNT bằng các biện
pháp QL hành chính vĩ mô. Có hai cấp trung gian QL trường học là Sở GD&ĐT ở
tỉnh, thành phố và các phòng GD&ĐT ở quận, huyện. Cấp QL trực tiếp chính là sự
tác động của Hiệu trưởng tới các hoạt động GD, huy động tối đa các nguồn lực GD
để nâng cao chất lư ng GD trong nhà trường.

10


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

HIỆU TRƯỞNG VÀ CBQL NT

Biểu đồ 1: Phân cấp quản lý GD nhà trƣờng
Mục đích của QLNT là đưa nhà trường từ trạng thái hiện có tiến lên một
trạng thái phát triển mới bằng các biện pháp QL và phát triển chất lư ng GD của
nhà trường.
1.1.3. Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý HĐDH của HT trường THPT gồm 3 nội dung:
QL hoạt động dạy của giáo viên THPT
QL hoạt động học của học sinh THPT
QL các điều kiện, hoạt động hỗ tr cho dạy và học tại các trường THPT
Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào các biện pháp QL HĐDH của giáo
viên,trong đó:
Khái niệm
Hoạt động dạy học: là hoạt động cơ bản, đặc thù của nhà trường phổ thông

11


do vậy, QL các HĐDH cũng là nội dung QL cơ bản, quan trọng hàng đầu của
QLNT.
QL HĐDH: là tổ chức một cách khoa học cho lao động dạy học, bao gồm các
hoạt động của một tập thể(GV, HS), hoạt động chuyên môn của từng người.
Biện pháp QL HĐDH là cách thức thực hiện các nội dung giảng dạy và học
tập cụ thể theo kế hoạch dạy học và các chương trình môn học quy định. Sử dụng
phương tiện, nguồn lực vật chất và tinh thần tạo ra các tác động hướng đích, nhằm

đạt mục tiêu chất lư ng và đạt hiệu quả, trong đó việc thực hiện đổi mới nội dung,
phương pháp dạy học là trọng tâm.
Nhiệm vụ quản lý HDDH
Quản lý (Tổ chức, chỉ đạo) HĐDH bao gồm các nội dung cơ bản:
- Xác định mục tiêu các HĐDH.
- Xây dựng kế hoạch dạy học.
- Tổ chức, lựa chọn, tập h p, bồi dưỡng lực lư ng GV.
- Động viên, thúc đẩy, tạo động lực, tạo điều kiện làm việc cho các thành
viên (GV, HS, CBQL, nhân viên)
- Giám sát, điều hành, uốn nắn, địng chuyên môn, nghiệp
vụ cho GV nhằm nâng cao hiệu quả của HĐDH môn Hóa học.
Biện pháp 5: Quản lý việc khai thác và sử dụng có hiệu quả TBDH, ứng
dụng CNTT trong các HĐDH môn Hóa.
Ở mỗi biện pháp đều xác định rõ: Mục tiêu, nội dung và cách thực hiện, điều
kiện thực hiện. Các biện pháp đề xuất đều có tính cần thiết và tính khả thi cao. Tuy
nhiên biện pháp 1 và 3 có tính cần thiết và khả thi cao nhất.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở GD và ĐT
Chỉ đạo tập trung giải quyết dứt điểm tình trạng bất cập trong chương trình
GD hiện hành, từng bước thay đổi cách đánh giá, thi cử đi vào thực chất, thực hiện
các giải pháp hiệu quả hơn nhằm tiếp tục nâng cao chất lư ng GD đặc biệt là các
lớp cuối cấp.
Tăng cường chỉ đạo việc vận dụng nội dung chương trình và phương pháp dạy
học phù h p với từng đối tư ng, từng địa bàn, đặc biệt ở vùng có hoàn cảnh khó
khăn...
Tổ chức các hội thảo, chuyên đề về QL HĐDH theo hướng điều chỉnh nội
dung các môn học, và phổ biến tổng kết kinh nghiệm cho đội ngũ CBQL ở các
trường THPT.
Tổ chức cho đội ngũ CBQL các trường đư c đi tham quan, học tập các mô
hình QL HĐDH theo hướng điều chỉnh nội dung các môn học có hiệu quả cao ở các

tỉnh thành.

87


Khen thưởng kịp thời CBQL có sáng kiến mang tính đột phá trong công tác
QL HĐDH theo hướng điều chỉnh nội dung các môn học.
Tạo điều kiện cho một số GV có nhiều kinh nghiệm và năng lực giảng dạy đư c
tham gia đóng góp ý kiến cho việc điều chỉnh nội dung môn hóa học.
2.2. Đối với các nhà trường trên địa bàn thị xã Sơn Tây
Thường xuyên nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc điều chỉnh nội
dung các môn học cho cán bộ GV. Thường xuyên thực hiện kiểm tra, đánh giá năng
lực chuyên môn của đội ngũ và xác định nhu cầu học tập, lập kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng GV để nâng cao trình độ...
Tăng cường thực hiện kiểm tra giờ lên lớp của GV theo hướng điều chỉnh
nội dung môn hóa học.
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thi đua GV trong việc thực hiện nội dung dạy
học theo hướng điều chỉnh nội dung môn hóa học để đánh giá năng lực của họ.
Giáo viên phải tích cực tự học, tự bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, thực hiện
tốt quy chế chuyên môn, hiểu biết đầy đủ về tầm quan trọng của việc dạy học theo
hướng điều chỉnh nội dung môn hóa học.
Phát huy tính tích cực của HS theo hướng điều chỉnh nội dung các môn học,
đặc biệt là môn hóa học, góp phần nâng cao chất lư ng đào tạo

88


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.


Ban chấp hành Trung ương, Chỉ thị 40 – CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí
thư về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí
giáo dục, Hà Nội.

2.

Đặng Quốc Bảo (1995), Quản lý giáo dục một số khái niệm và luận đề,
Trường CBQL, Hà Nội.

3.

Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Đắc Hưng (2004), Giáo dục Việt Nam hướng tới
tương lai vấn đề và giải pháp, NXB Chính trị Quốc gia.

4.

Nguyễn Ngọc Bảo (1955), "Phát triển tính tích cực, tính tự lực của học sinh
trong qúa trình dạy học", Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5.

Bộ GD&ĐT (2011), Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. (Ban hành kèm theo Thông tư
số: 12/2011/TT-BGDĐT).

6.

Bộ GD&ĐT (2011), văn bản hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung các
môn học, NXB Giáo dục, Hà Nội.


7.

Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc(1998), Lý luận QLGD và quản lý nhà
trường, Trường CBQL GD&ĐT TƯ1 Hà Nội.

8.

Vũ Cao Đàm (1999), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Khoa học
và Kỹ thuật, Hà Nội.

9.

Đảng cộng sản Việt Nam (1997), Văn kiện hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành
trung ương khoá VIII, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

10. Đảng Cộng sản Việt Nam (2004), Văn kiện hội nghị lần thứ IX ban chấp hành
trung ương khoá IX.
11. Hoàng thu Hà. Dịch (2005), Chân Dung những nhà cải cách giáo dục tiêu
biểu trên thế giới, NXB thế giới, Hà Nội.
12. Phạm Minh Hạc(1996), Một số vấn đề giáo dục và khoa học giáo dục. NXB
Giáo dục, Hà Nội.
13. Phạm Minh Hạc (1999), Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa của thế kỉ XXI,

89


×