Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị liêm chính, phường liêm chính, thành phố phủ lý, tỉnh hà nam (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.24 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

BÙI NGỌC LINH

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ LIÊM CHÍNH,
PHƯỜNG LIÊM CHÍNH, THÀNH PHỐ PHỦ LÝ,
TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

BÙI NGỌC LINH
KHOÁ: 2015 - 2017

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ LIÊM CHÍNH,
PHƯỜNG LIÊM CHÍNH, THÀNH PHỐ PHỦ LÝ,
TỈNH HÀ NAM

Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số


: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHẠM TRỌNG MẠNH

Hà Nội – 2017


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà
trường, quý thầy cô trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô
Khoa sau đại học đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tạo điều kiện trong quá trình
học tập để tôi hoàn thành tốt khóa học.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn sâu sắc đến PSG.TS. Phạm
Trọng Mạnh đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn và giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn các anh em đồng nghiệp, ban lãnh
đạo UBND thành phố Phủ Lý, Ban quản lý dự án KĐT Liêm Chính đã quan
tâm, giúp đỡ, cung cấp những tài liệu thông tin và tham gia đóng góp ý kiến
quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã
quan tâm động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù tối đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả khả
năng của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong
nhận được sự đóng góp của quý thầy cô và các bạn./.

Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Người cảm ơn

Bùi Ngọc Linh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng ./.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Người cảm ơn

Bùi Ngọc Linh


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục

Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu
Danh mục hình, sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 2
Nội dung nghiên cứu............................................................................... 2
Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................. 3
PHẦN NỘI DUNG ................................................................................... 4
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHU ĐÔ THỊ LIÊM CHÍNH, PHƯỜNG LIÊM CHÍNH, THÀNH PHỐ
PHỦ LÝ, TỈNH HÀ NAM. ........................................................................ 4
1.1. Khái quát hạ tầng kỹ thuật của thành phố Phủ Lý. ........................... 4
1.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội thành phố Phủ Lý ..................... 4
1.1.2. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật thành phố Phủ Lý. ............... 9
1.1.3. Thực trạng quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật thành phố Phủ Lý. .... 14
1.2. Thực trạng tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Liêm Chính,
phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam........................... 15


1.2.1. Khái quát chung về khu đô thị Liêm Chính, phường Liêm Chính,
thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. ........................................................... 15
1.2.2 Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Liêm Chính,
phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. ......................... 17
1.2.3. Thực trạng tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị. .............. 20
1.2.4. Sự tham gia cộng đồng trong quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
khu đô thị Liêm Chính, phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý. .......... 22
1.3. Thực trạng cơ chế quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Liêm Chính,

phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý. ................................................. 23
1.3.1. Cơ chế trung ương và địa phương về quản lý hạ tầng kỹ thuật. ... 23
1.3.2. Cơ chế trong nội bộ khu đô thị. ................................................... 25
1.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Liêm
Chính, phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý...................................... 25
1.4.1. Thuận lợi..................................................................................... 25
1.4.2. Khó khăn .................................................................................... 25
CHƯƠNG II: CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HỆ
THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ LIÊM CHÍNH,
PHƯỜNG LIÊM CHÍNH, THÀNH PHỐ PHỦ LÝ, TỈNH HÀ NAM. . 27
2.1. Cơ sở lý luận quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Liêm
Chính, phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. ............. 27
2.1.1. Vai trò, đặc điểm và nội dung của hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô
thị. ........................................................................................................ 27
2.1.2. Các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản về kỹ thuật đối với hệ thống hạ
tầng kỹ thuật khu đô thị mới ................................................................. 31


2.1.3. Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức quản
lý hệ thống HTKT đô thị. ...................................................................... 40
2.1.4. Vai trò, chức năng của cộng đồng trong quản lý hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị ................................................................................ 48
2.2. Cơ sở pháp lý quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị Liêm
Chính, phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. ............. 49
2.3. Bài học kinh nghiệm trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu
đô thị mới.................................................................................................. 51
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý HTKT các khu đô thị mới ở trong nước .... 51
2.3.2. Kinh nghiệm quản lý của các nước trên thế giới.......................... 59
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU ĐÔ THỊ LIÊM CHÍNH, PHƯỜNG LIÊM CHÍNH,

THÀNH PHỐ PHỦ LÝ, TỈNH HÀ NAM. .............................................. 64
3.1. Đề xuất một số giải pháp quản lý kỹ thuật hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
Liêm Chính, phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý. ........................... 64
3.1.1. Giải pháp đồng bộ các công trình hạ tầng giao thông, cấp nước,
thoát nước, cấp điện. ............................................................................. 64
3.1.2. Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống giao thông trong khu đô thị và
kết nối với hệ thống giao thông liên huyện ........................................... 65
3.1.3. Giải pháp quản lý cốt nền xây dựng cho khu đô thị phù hợp với
quy hoạch chi tiết khu vực .................................................................... 67
3.2. Đề xuất giải pháp đổi mới tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật. ........... 68
3.3. Đề xuất bổ sung cơ chế quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Liêm
Chính, phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý...................................... 77
3.3.1. Đề xuất điều chỉnh cơ chế từ cấp trên.......................................... 77


3.3.2. Đề xuất cơ chế nội bộ khu đô thị. ................................................ 77
3.4. Nâng cao vai trò cộng đồng trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
trên đia bàn khu đô thị Liêm Chính, phường Liêm Chính, thành phố Phủ
Lý, tỉnh Hà Nam. ...................................................................................... 78
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 80
 Kết luận ............................................................................................... 80
 Kiến nghị ............................................................................................. 81
PHẦN TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ


BXD

Bộ Xây dựng

CP

Chính phủ

CĐT

Chủ đầu tư

CCN

Cụm công nghiệp

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

KCN

Khu công nghiệp

KT-XH

Kinh tế - xã hội




Nghị định

QLDA

Quản lý dự án

QCXDVN

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

QHKT

Quy hoạch kiến trúc



Quyết định

TĐC

Tái định cư

TP

Thành phố

TT

Thông tư


TTg

Thủ tướng

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng, biểu
Bảng 1.1

Tên bảng, biểu
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Ban QLDA khu đô thị
Liêm Chính

Bảng 2.1

Nhu cầu cấp nước sinh hoạt

Bảng 2.2

Độ sâu chôn ống cấp nước

Bảng 2.3


Bảng 2.4

Bảng 2.5

Bảng 2.6

Khoảng cách của ống cấp nước tới công trình và
đường ống khác
Hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp theo
chiều rộng
Hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện theo
chiều cao
Hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm theo chiều
rộng

Bảng 2.7

Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện

Bảng 2.8

Trị số độ chói, độ rọi các loại đường phố


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ...
Số hiệu

Tên hình


hình
Hình 1.1

Hiện trạng hệ thống giao thông thành phố Phủ Lý

Hình 1.2

Sơ đồ Cơ cấu tổ chức bộ máy của BQLDA KĐT Liêm Chính

Hình 2.1

Mối quan hệ trong cơ cấu tổ chức

Hình 2.2

Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến

Hình 2.3

Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến – tham mưu

Hình 2.4

Mô hình quản lý theo cơ cấu chức năng

Hình 2.5

Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến - chức năng

Hình 2.6


Khu đô thị mới kiểu mẫu Phú Mỹ Hưng

Hình 2.7

Hình ảnh khu đô thị mới CIPUTRA

Hình 2.8

Hình ảnh tuyến phố trong khu đô thị mới CIPUTRA

Hình 2.9

Sơ đồ quản lý khai thác dịch vụ khu đô thị mới Nam Thăng Long

Hình 2.10 Khu đô thị mới Bắc Linh Đàm
Hình 2.11 Toàn cảnh Phố Đông - Thượng Hải
Hình 2.12 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại ở Singapore
Hình 2.13 Khu ở mẫu mực ở Singapore
Hình 3.1

Mô hình tổ chức quản lý của Ban giám sát HTKT khu đô thị Liêm
Chính

Hình 3.2

Sơ đồ cơ cấu tổ cức Ban QLDA do tác giả đề xuất

Hình 3.3


Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng hạ tầng kỹ thuật


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Thành phố Phủ Lý có lịch sử hình thành và phát triển gắn liền với lịch
sử hình thành và phát triển của tỉnh Hà Nam. Hiện nay thành phố Phủ Lý là
đô thị loại III, là trung tâm tỉnh lỵ, trung tâm kinh tế, chính trị, hành chính,
văn hóa – xã hội của tỉnh. Đồng thời là đầu mối giao lưu kinh tế - xã hội quan
trọng của vùng phía Nam đồng bằng sông Hồng. Nằm ở vị trí thuận lợi cách
trung tâm Hà Nội 60 km, cách thành phố Nam Định 30 km, thành phố Ninh
Bình 34 km, thành phố Hưng Yên 25 km; Có quốc lộ 1A và tuyến đường sắt
Bắc - Nam đi qua, nằm giữa 2 tuyến đường quốc lộ 1A và đường cao tốc
Pháp Vân - Ninh Bình; Là nơi gặp gỡ giữa ba con sông: Sông Đáy, Sông
Châu và Sông Nhuệ.
Năm 2011, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020, trong đó định hướng phát
triển không gian đô thị hệ thống đô thị; Thành phố Phủ Lý mở rộng trên cơ sở
điều chỉnh 9 xã của 4 huyện trong tỉnh về thành phố để đáp ứng yêu cầu phát
triển của tỉnh, với mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 trở thành đô thị loại II.
Trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội, tỉnh Hà Nam nằm trong vùng đối trọng
phía Đông và Đông Nam;
Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Liêm Chính đã được UBND tỉnh Hà
Nam phê duyệt và đang tiến hành đầu tư xây dựng hạ tầng Đô thị từng bước
cụ thể hoá Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Phủ Lý đến 2020. Theo đó,
Khu đô thị mới Liêm Chính, thành phố Phủ Lý với những đặc điểm tự nhiên,
cảnh quan hết sức thuận lợi để hình thành khu đô thị cửa ngõ phía Đông của
thành phố Phủ Lý với các khu ở, trường học, đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ

thuật – xã hội. Dự án nghiên cứu với đặc điểm tự nhiên cảnh quan đẹp kết
hợp vị trí giao thông thuận lợi để phát triển xây dựng khu đô thị phục vụ nhu


2

cầu ở của người dân trong Tỉnh cũng như người dân từ các đô thị trung tâm
trong bán kính 50km–100km như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định.
Xuất phát từ đỏi hỏi của công tác quản lý quy hoạch và đầu tư theo quy
hoạch, đáp ứng yêu cầu của quá trình đô thị hóa nhanh trên địa bàn thành phố,
cũng như của tỉnh, yêu cầu của nền kinh tế thị trường, đồng thời phù hợp với
tiến trình hội nhập của thành phố Phủ Lý.
Chính vì vậy, đề tài luận văn "Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
Liêm Chính, phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam” là cần
thiết, việc quản lý tốt công tác xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị theo quy
hoạch tại đây sẽ là hình mẫu để nhân rộng ra đối với các khu vực khác có tính
chất tương đồng trên địa bàn toàn thành phố.
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp mang tính đổi mới trong công tác
Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Liêm Chính, phường Liêm Chính, thành
phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam nhằm đảm bảo đồng bộ, hiệu quả trong đầu tư xây
dựng và khai thác sử dụng, góp phần phát triển bền vững thành phố Phủ Lý.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
bao gồm: Giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện.
- Phạm vi nghiên cứu: Bao gồm toàn bộ khu đô thị Liêm Chính, thành
phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam với diện tích 29,3ha.
Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật thành phố Phủ Lý và khu
đô thị Liêm Chính, phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.

- Xây dựng cơ sở lý luận trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu
đô thị Liêm Chính, phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.


3

- Đề xuất giải pháp mang tính đổi mới trong công tác quản lý hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị Liêm Chính, phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh
Hà Nam.
Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, tác giả sử dụng một số phương pháp
nghiên cứu chủ yếu đó là: Thu thập thông tin, phân tích tổng hợp, phương
pháp kế thừa.
- Phương pháp thu thập thông tin, khảo sát điều tra, đánh giá thực trạng.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Phân chia đối tượng nghiên cứu
thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu thành giản đơn hơn để
nghiên cứu, phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố đó giúp
chúng ta hiểu được đối tượng nghiên cứu một cách mạch lạc hơn, hiểu những
cái chung phức tạp từ những yếu tố bộ phận ấy sau đó tổng hợp là quá trình
ngược với quá trình phân tích để tìm ra cái chung khái quát.
- Phương pháp kế thừa: tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Trên cơ sở khoa học, làm rõ một số vấn đề tồn tại,
bất cập cần giải quyết và nêu những quy định mới nhất của nhà nước trong
công tác hạ tầng kỹ thuật tại của các khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề xuất một số giải pháp mang tính ưu việt, đổi
mới hơn làm cơ sở cho việc quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Liêm Chính
nói riêng và thành phố Phủ Lý nói chung. Tìm được các giải pháp hợp lý để
quản lý hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch các khu đô thị trên địa bàn tỉnh Hà
Nam một cách hiệu quả.



THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


80

PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
 Kết luận
- Do đang trong quá trình đô thị hóa với tốc độ nhanh, hệ thống HTKT
trên khu đô thị Liêm Chính, phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý chưa hoàn
chỉnh, đang trong giai đoạn xây dựng mới, nâng cấp nên còn mang tính manh
mún, thiếu đồng bộ. Công tác quản lý hệ thống HTKT trên địa bàn phường Liêm
Chính nói chung và khu đô thị Liêm Chính nói riêng đang dần theo kịp với tốc
độ phát triển của thành phố Phủ Lý và tỉnh Hà Nam. Tuy nhiên, việc tìm ra các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống HTKT trên khu đô thị là rất
cần thiết trong tình hình hiện nay.
- Quản lý hệ thống HTKT khu đô thị Liêm Chính này là công tác mang
tính đặc thù, đa ngành, khá phức tạp và có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời
sống của nhân dân và sự phát triển kinh tế, văn hóa, chuẩn mực phân loại cấp
bậc đô thị. Để quản lý tốt hệ thống khu đô thị Liêm Chính phường Liêm Chính
cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan từ UBND thành phố Phủ Lý,

UBND phường Liêm Chính, chủ đầu tư, ban quản lý dự án …cho tới cộng
đồng dân cư sống trên địa bàn phường. Trong đó, vai trò của người dân trong
khu đô thị tham gia hoạch định và giám sát xây dựng, quản lý hệ thống HTKT
là rất quan trọng, cần được nâng lên một bước.
- Để quản lý một cách có hiệu quả hệ thống HTKT khu đô thị Liêm
Chính, phường Liêm Chính, trong luận văn này, tác giả đề xuất ba nhóm giải
pháp đồng bộ bao gồm: Giải pháp quản lý các hạng mục công trình của hệ
thống HTKT; Đề xuất cơ chế chính sách quản lý và thu hút đầu tư xây dựng
hệ thống HTKT; Nâng cao vai trò cộng đồng trong quản lý hệ thống HTKT.
Đặc biệt, tác giả đề xuất giải pháp thành lập Ban Giám sát HTKT khu đô thị
Liêm Chính với các tổ chuyên môn có chức năng và nhiệm vụ rõ ràng nhằm
xây dựng một hệ thống giám sát và tham gia quản lý mang tính chuyên


81

nghiệp, trực tiếp tham gia công tác quản lý hệ thống HTKT khu đô thị và là
đầu mối liên kết chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý của nhà nước, các cơ quan
chuyên ngành, các bên tham gia dự án về HTKT với UBND phường, khu đô
thị và người dân.
 Kiến nghị
Để công tác quản lý hệ thống HTKT khu đô thị Liêm Chính, phường
Liêm Chính được hiệu quả hơn, tác giả kiến nghị:
 Đối với UBND thành phố Phủ Lý:
- Cần phân cấp mạnh mẽ công tác quản lý hệ thống HTKT cho UBND
các phường. Phòng Quản lý Đô thị không đủ cán bộ để quản lý tốt HTKT trên
địa bàn rất rộng của huyện.
- Khuyến khích UBND các phường thành lập các ban quản lý, giám sát
hệ thống HTKT trên địa bàn xã khu đô thị. Bên cạnh đó, cần có cơ chế về tài
chính thỏa đáng và đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ làm

công tác quản lý HTKT.
 Đối với các chủ đầu tư, đơn vị tham gia xây dựng, cải tạo và
vận hành hệ thống HTKT:
Cần nâng cao vai trò, trách nhiệm của mình trong công tác đầu tư, thi
công, quản lý, vận hành và bảo trì hệ thống HTKT đô thị, tuân thủ nghiêm các
quy định hiện hành của pháp luật, đặc biệt, cần tôn trọng ý kiến tham gia, sự
giám sát của cộng đồng dân cư trong tất cả các khâu.
 Đối với cộng đồng dân cư sống trên khu đô thị:
Cần tích cực tham gia vào tất cả các khâu trong công tác quản lý hệ thống
HTKT, từ khi lập dự án quy hoạch, thi công, vận hành, sửa chữa… Coi đó
vừa là nghĩa vụ vừa là quyền lợi của mình.


PHẦN TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, tr.
39-61, NXB Xây dựng, Hà Nội.
2. Bộ Xây dựng (2006), Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình,
Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33:2006.
3. Bộ Xây dựng (2006), Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006
hướng dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành kèm theo Nghị
định 02/2006/NĐ-CP.
4. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
5. Bộ Xây dựng (2010), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình Hạ
tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2010/BXD.
6. Chính phủ (2005), Quyết định số 80/2005/NĐ-CP ngày 18/4/2005 về
ban hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng.
7. Chính phủ (2005), Nghị định số 106/NĐ-CP ngày 17/8/2005 về Quy
định hành lang bảo vệ an toàn đường cáp ngầm.
8. Chính phủ (2006), Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/11/2006 về

ban hành Quy chế khu đô thị mới.
9. Chính phủ (2007), Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 về
thoát nước đô thị và khu công nghiệp.
10. Chính phủ (2009), Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ
tướng chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị
và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
11. Chính phủ (2009), Quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ
tướng chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển thoát nước đô thị
và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.


12. Chính phủ (2011), Nghị định số 10/2011/NĐ-CP ngày 05/11/2011 về
Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
13. Võ Kim Cương (2004), Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi, NXB xây
dựng, Hà Nội.
14. Hoàng Văn Huệ (2007), Mạng lưới cấp nước, tr. 63-74, NXB xây
dựng, Hà Nội.
15. Trần Thị Hường (chủ biên), Nguyễn Lâm Quảng, Nguyễn Quốc Hùng,
Bùi Khắc Toàn, Cù Huy Đấu (2009), Hoàn thiện kỹ thuật Khu đất xây
dựng đô thị, tr. 151-162, NXB Xây dựng, Hà Nội.
16. Trần Thị Hường (2008), “Xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ
thuật ở nước ta. Thực trạng và giải pháp”, Kỷ yếu hội thảo khoa học
“quy hoạch và phát triển đô thị Việt Nam - cơ hội và thách thức”.
17. Nguyễn Tố Lăng (2008), Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển,
Trường Đại học Kiến trúc, Hà Nội.
18. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây dựng, HN.
19. Kiều Việt Phương (2012), Nghiên cứu giải pháp quản lý hạ tầng kỹ
thuật phường Hà Cầu, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, tr. 45-51,
Luận văn thạc sĩ QLĐT, ĐH Kiến Trúc Hà Nội
20. Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12

21. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
22. Thành uỷ Phủ Lý (2014), Chương trình số 06 - CTr/QU ngày
28/12/2014 của thành phố Phủ Lý về tăng cường công tác quản lý đô thị.
23. Anh Thái (2008), “Kinh nghiệm Phú Mỹ Hưng - Đô thị mới văn minh
hiện đại”, Báo Hà Nội mới.
24. Nguyễn Thanh Tùng (2007), Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý hiệu
quả hệ thống thoát nước khu đô thị mới Linh Đàm nhằm giảm thiểu ô


nhiễm môi trường, Luận văn thạc sỹ Quản lý đô thị, Đại học Kiến trúc
Hà Nội.
25. Nguyễn Hồng Tiến (2011), Quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật đô thị, NXB
Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
26. UBND TP Phủ Lý (2012), Quyết định 55/2007/QĐ-UBND của UBND
TP Phủ Lý về việc phân cấp quản lý nhà nước về hạ tầng kỹ thuật đô thị
theo Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND.
27. UBND thành phố Phủ Lý (2010), Đồ án quy hoạch khu đô thị Liêm
Chính (tỷ lệ 1/500).
28. UBND thành phố Phủ Lý (2008), Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND
ngày 02/4/2008 của UBND thành phố Phủ Lý về quy định chức năng
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Quản lý Đô thị.
29. UBND thành phố Phủ Lý (2010), Báo cáo tổng hợp tình hình kinh tế xã hội UBND thành phố Phủ Lý.
30. UBND tỉnh Hà Nam (2016), Thuyết minh quy hoạch không gian thành
phố Phủ Lý đến năm 2030.
31. Viện kiến trúc quy hoạch đô thị và Nông thôn, Bộ Xây dựng (2005),
Tạp chí quy hoạch (15), Hà Nội.
32. Vũ Thị Vinh (2001), Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị, tr. 5-10,
NXB Xây dựng, Hà Nội.
33. Website


cổng

thông

tin

điện

tử

Chính

phủ

Việt

Nam:

www.chinhphu.gov.vn.
34. Website cổng thông tin điện tử UBND thành phố Hà Nội:
www.hanoi.gov.vn.
35. Website cổng thông tin điện tử UBND thành phố Hồ Chí Minh:
.
36. Website Hiệp hội các đô thị Việt Nam: .



×