Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

câu hỏi thảo luận môn luật đất đai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.92 KB, 11 trang )

CÂU HỎI THẢO LUẬN MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI
Bài 1. Khái niệm luật đất đai
1. Phân tích chế độ sở hữu đất đai ở Việt Nam.
2. Phân tích các nguyên tắc 1, 2, 3 của Luật đất đai?
3. Trong các nguyên tắc của Luật đất đai, nguyên tắc nào quan trọng nhất?
4. Việt Nam có nên tư hữu hóa đất đai như đa số các nước phát triển không, tại sao?
5. Đánh giá quá trình phát triển của Luật đất đai kể từ khi chế độ sở hữu toàn dân đối với
toàn bộ đất đai được xác lập.
6. Phân tích mối quan hệ giữa Luật Đất đai với các ngành luật khác.
7. Các nhận định sau đây đúng hay sai, tại sao?
a. Luật đất đai điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai.
Sai, do LDD chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong quan sở hữu và
quản lý đất đai. Ví dụ như tranh chấp về một vùng đất giữa Việt Nam và quốc gia khác không
thuộc đối tượng điều chỉnh của luật đất đai.
b. Người sử dụng được phép chuyển quyền sử dụng đất từ khi Luật đất đai năm 1987 có
hiệu lực.
Sai, quyền sử dụng đất được coi là tài sản được trị giá bằng tiền và có thể đưa vào lưu thông
với danh nghĩa một loại tài sản từ ldd 1993.
c. Người sử dụng đất cũng có quyền định đoạt đối với đất đai.
Sai, người sdd không phải là chủ sở hữu của đất đai nên không có quyền định đoạt với đất
đai. Họ chỉ được định đoạt quyền sử dụng đất với ý nghĩa là quyền tài sản đối với đất đai.
d. Nguồn của Luật đất đai chỉ bao gồm các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước ở trung
ương ban hành.
Sai, ngoài vb do cơ quan trung ương ban hành còn có: vbqppl do cơ quan địa phương ban
hành (Nghị quyết, Quyết định,… của HĐND UBND).
e. Luật đất đai chỉ là công cụ thực hiện quyền sở hữu nhà nước về đất đai.
Sai, luật đất đai còn là công cụ thực hiện chức năng quản lý, điều phối để sử dụng đất hợp lý,
tiết kiệm và quản lý các hoạt động của người sử dụng đất trong quá trình khai thác nguồn lợi
đất đai.
Bài 2. Quan hệ pháp luật đất đai
1. Phân tích quy định về người sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013.


2. Phân tích hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về đất đai theo pháp luật hiện hành.
3. Chủ thể SDĐ để sản xuất – kinh doanh bao gồm các loại nào, giải thích cụ thể?
4. Phân tích mối quan hệ giữa Nhà nước và người sử dụng đất trong lĩnh vực đất đai.
5. Phân tích các loại đất theo quy định của pháp luật đất đai.
6. Các nhận định sau đây đúng hay sai, tại sao?
a. Hộ gia đình sử dụng đất là những người có cùng hộ khẩu thường trú.
Sai, khoản 29 Điều 3 ldd
b. Tổ chức kinh tế trong nước sử dụng đất không bao gồm các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thành lập tại Việt Nam.
Đúng, K27 Điều 3 ldd, tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, htx và tckt khác trừ dn có
vốn đầu tư nước ngoài.


c. Chủ hộ gia đình sử dụng đất được thực hiện các giao dịch quyền sử dụng đất chung của
hộ gia đình.
Sai, vì: Ðiều 109 Bộ luật Dân sự về chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của hộ gia
đình:
- Các thành viên của hộ gia đình chiếm hữu và sử dụng tài sản chung của hộ theo phương
thức thỏa thuận.
- Việc định đoạt tài sản là tư liệu sản xuất, tài sản chung có giá trị lớn của hộ gia đình phải
được các thành viên từ đủ mười lăm tuổi trở lên đồng ý; đối với các loại tài sản chung khác
phải được đa số thành viên từ đủ mười lăm tuổi trở lên đồng ý.
Và điều 64 Nghị định 43/2014 thì hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất phải
có chữ ký của thành viên sở hữu.
d. Người trực tiếp sử dụng đất được coi là chủ thể sử dụng đất trong quan hệ pháp luật đất
đai.
Sai, ví dụ như trường hợp cho người được Nhà nước cho thuê đất sau đó cho người khác
thuê lại thì người thuê lại này mặc dù là người trực tiếp khai thác đất đai nhưng quyền sử
dụng đất này là do bên được nhà nước cho thuê chuyển giao có giới hạn, bên cho thuê lại
này vẫn thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và được đứng tên trong GCN.

e. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam là những người có quốc
tịch Việt Nam đang sinh sống, làm ăn ổn định ở nước ngoài.

Bài 3. Quản lý thông tin, dữ liệu và tài chính về đất đai
1. Phân tích các quy định về đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất?
2. Ý nghĩa của hoạt động điều tra cơ bản về đất đai?
3. Thế nào là giá đất và ý nghĩa của giá đất đối với Nhà nước và xã hội?
4. Trình bày các loại giá đất do Nhà nước quy định và các trường hợp áp dụng?
5. Thế nào là giá thị trường của đất đai? Loại giá thị trường nào được thừa nhận hiện nay?
6. Các nhận định sau đây đúng hay sai, tại sao?
a.
Việc đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo yêu cầu
của chủ sở hữu.
Sai, vì Điều 95 ldd quy định:
Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý;
đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ
sở hữu.
b.
Chỉ những trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất mới phải đăng ký quyền
sử dụng đất.
Sai, đăng ký đất đai còn được thực hiện khi có biến động đới với trường hợp đã có GCN
hoặc đã đăng ký (người sử dụng đất chuyển nhượng, tặng cho,… quyền sử dụng đất cho
người khác: K4 Đ95)
c.

Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể của UBND cấp tỉnh nơi có đất

Sai, vì:
Giá đất cụ thể của UBND tình chỉ dùng để xác định tiền sử dụng đất đối với trường hợp tại
điểm a, b, c K4 Đ114. Ngoài ra, khi gặp trường hợp công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia

đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ


đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích
trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân thì dùng giá trong bảng giá đất.
d.
Khung giá đất không được áp dụng để thu nghĩa vụ tài chính của người SDĐ.
Sai, khung giá là cơ sở để UBND tỉnh đưa ra bảng giá đất và bảng giá là dùng để tính nghĩa
vụ tài chính của ng SDĐ nên khung giá đất được áp dụng gián tiếp để tính nvtc. (Đ114)
e.
Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành không được cao hơn khung giá đất do
Chính phủ ban hành.
Sai, có trường hợp ngoại lệ, K3Đ11 NĐ 44/2014: Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại,
dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ tại đô thị có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản
xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì căn cứ vào thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn nhưng không quá 30% so với mức giá tối đa
của cùng loại đất trong khung giá đất; trường hợp quy định mức giá đất cao hơn 30% thì phải
báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định..
f.

Sở TN&MT là cơ quan quyết định giá đất cụ thể của từng địa phương.

Sai, K3 Đ114: UBND tỉnh quyết định giá đất cụ thể.
Bài 4. Điều phối đất đai
1. Điều phối đất đai: khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa?
2. Phân tích các quy định của Luật Đất đai 2013 về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3. Thẩm quyền, giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất?
Đất cấp

Đất quốc
Đất an
Đất cấp
Đất cấp
Lưu ý
quốc gia
phòng
ninh
tỉnh
huyện
Tổ
Trách
Chính phủ
Bộ quốc
Bộ công
UBND
UBND huyện - Được thuê
chức
nhiệm
phòng
an
tỉnh
tư vấn lập
lập
Hỗ trợ
Bộ TNMT
Sở
Phòng TNMT qh,khsdd.
Đkien đ10
TNMT

nđ43
- Bqly KCNC
lập quy hoạch
trình UBND
tỉnh phê duyệt
Lấy ý
Trách
CP
UBND
UBND huyện
kiến
nhiệm
tỉnh
Hình
Công khai
Công
Tổ chức hội
thức
thông tin
khai
nghị, lấy ý
trên trang
thông tin
kiến trực tiếp
của Bộ và
trên trang
và công khai
ubnd tỉnh
của Bộ và
ubnd tỉnh

CT góp Nhân dân
UBND
UBND
Nhân dân
Nhân dân
ý
tỉnh
tỉnh
Thẩm Lập
Thủ tướng
Bộ
Bộ
Bộ
Chủ tịch
định
hđtđịn
CP
TNMT
TNMT
TNMT
UBND tỉnh
h
Hỗ trợ
Bộ TNMT
Bộ
Bộ
Bộ
Sở, phòng
hđtđịn
TNMT

TNMT
TNMT
TNMT
h
Quyết Quyết
Quốc hội
UBND tỉnh


định

định,
đ/c
Thông
qua

HĐND
tỉnh

Phê
duyệt,
đ/c

Chính
phủ

Công bố

Bộ TNMT


Thực hiện

Chính phủ

BQP

Chính
phủ

BCA

Chính
phủ
UBND
tỉnh
UBND
tỉnh

HĐND huyện
(QHSDD)
HĐND tỉnh
(danh mục
k3đ62 khsdd)
UBND tỉnh

Ubnd tỉnh phê
qh của bqly
KCNC (đ150)

UBND huyện

UBND huyện

UBND xã
thực hiện tại
đại bạn của xã

4. Trình tự, thủ tục thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất?
4. So sánh đối tượng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất với đối tượng được
Nhà nước cho thuê đất?
5. So sánh hạn mức giao đất nông nghiệp với hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông
nghiệp?
Hạn mức nhận chuyển quyền sdd của hộ gia đình cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao
đất nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân tại Đ129 và hạn mức nhần chuyển quyền này được
quy định chi tiết trong Đ44 Nghị định 43/2014.
Đất ngoài hạn mức giao đất nông nghiệp thì hgd, cá nhân phải trả tiền thuê. (Đ56)
Đất ngoài hạn mức nhận chuyển quyền: hành vi bị câm. (Đ12)
6. Xác định hình thức sử dụng đất cho các trường hợp sau:
2

a. Ông Nguyễn Văn X sử dụng đất 10.000m đất vào mục đích trồng cỏ phục vụ cho chăn
nuôi tại Huyện Củ Chi, TP.HCM. (giao không thu tien sdd)
b. Hộ gia đình Y sử dụng 52.000m2 đất trồng dừa tại tỉnh Bến tre. (giao không thu tiền,
K2Đ129)
2

c. Ông V sử dụng 300m đất xây dựng nhà ở quận Thủ Đức, TP.HCM. (giao có thu tiền)
d. Ông A là người Mỹ (gốc Việt) sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán
tại Việt Nam. (giao có thu tiền)
e. Công ty Kepple Land (DN 100% vốn nước ngoài) sử dụng đất xây dựng chung cư cao
cấp để bán tại Quận 2 TP.HCM. (giao có thu tiền)

f. Công ty X là tổ chức kinh tế trong nước sử dụng đất cho mục đích sản xuất gạch ngói. (cho
thuê)
g. Công ty cổ phần Kinh đô sử dụng đất xây dựng nhà máy sản xuất bánh, kẹo. (cho thuê)
h. Ông Y là cá nhân trong nước sử dụng đất xây dựng chợ để chuyển nhượng và cho thuê
sạp chợ. (cho thuê)
i. Trường Đại học Luật TP.HCM sử dụng đất xây dựng cơ sở mới của trường tại Quận 9,
TP.HCM. (giao không thu tiền)
k. Công ty K là tổ chức kinh tế trong nước sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng trong khu
công nghiệp để chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dụng đất gắn liền với kết cấu hạ tầng.
(cho thuê: Đ149).


7. Các nhận định sau đây đúng hay sai, tại sao?
a.

Chỉ có Ủy ban nhân dân mới có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.

Sai, thẩm quyền giao đất, cho thuế đất ngoài UBND ra còn có ban quan quản lý khu CNC
(Đ150: giao không thu, cho thuê), bql khu kinh tế (Đ151: giao k thu, có thu và cho thuê),
cảng vụ hàng không (Đ156: giao k thu, cho thuê).
b.
Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận QSDĐ.
Sai, ban quản lý khu CNC, cảng vụ hàng không có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất nhưng
không có thẩm quyền cấp GCN; thẩm quyền cấp GCN thuộc UBND tỉnh, huyện (Đ105, 150
ban qly cnc, 151 ban qly khu kinh tế, 156 cảng vu hàng không)
c.
Hạn mức giao đất là diện tích đất tối đa mà các chủ thể được phép sử dụng.
Sai, hạn mức giao đất là diện tích đất tối đa mà nhà nước được phép giao cho hộ gia đình, cá
nhân chứ không phải diện tích tối đa mà chủ thể được phép sử dụng, ví dụ diện tích đất nông

nghiệp vượt hạn mức thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng dưới hình thức thuê.
d.
Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải được phép của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
Sai, có hai trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước
có thẩm quyền mà chỉ đăng ký biến động, quy định tại K1Đ11 thông tư 02/2015/tt-btnmt:
- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và
các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
e.
Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được giao đất có thu tiền sử
dụng đất.
Sai, vì chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê
mới được giao đất có thu tiền sử dụng đất (K3Đ55), trường hợp chủ thể xây dựng nhà ở chỉ
để cho thuê thì phải trả tiền thuê đất.
f.
Chỉ trường hợp bị Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh mới được bồi thường.
Sai, Đ75 quy định điều kiện bồi thường khi Nhà nước thu hồi ví mục đích quốc phòng, an
ninh; phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng.
g.
Trưng dụng đất và thu hồi đất đều dẫn đến việc chấm dứt quyền sử dụng đất của
người sử dụng đất.
Sai, chỉ việc thu hồi đất mới chấm dứt quyền sử dụng đất của nsdd còn trưng dụng là việc
nhà nước tạm thời sử dụng vì mục đích nào đó. (trưng dụng Đ72)
h.
Cơ quan có thẩm quyền cấp GCN được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi
trường cấp GCN.
Sai, cơ quan có thẩm quyền cấp GCN bao gồm UBND cấp tỉnh và cấp huyện nhưng chỉ có
UBND cấp tỉnh mới có quyền ủy quyền cho cơ quan TNMT cùng cấp cấp GCN. (Đ105)

i.
Khi cần đất sử dụng cho mục đích phát triển kinh tế thì Nhà nước đều áp dụng biện
pháp thu hồi đất của người đang sử dụng để chuyển giao cho nhà đầu tư.
8. Ông Nam sử dụng 5 ha đất trồng lúa tại huyện Chợ Gạo, Tiền Giang từ năm 1994 đến
nay (đất không có giấy tờ về QSDĐ). Hỏi:
a. Ông Nam có được Nhà nước cấp GCN đối với QSDĐ không? Tại sao?
- Ông Nam đã sử dụng đất ổn định trước 01 tháng 7 năm 2004 và nếu không vi phạm pháp
luật về đất đai, được UBND xác nhận đất không tranh chấp, phù hợp với QHSDD thì sẽ được
cấp GCN theo K2 Đ101.
b. Ông Nam muốn mở rộng sản xuất nông nghiệp nên đã nhận chuyển nhượng thêm 30 ha
đất trồng lúa tại địa phương. Việc nhận chuyển nhượng này có được phép không, tại sao?


- Đất trông lúa là đất trông cây hàng năm (điểm a K1Đ10) và hạn mức nhận chuyển quyền
sử dụng đất trông cây hàng năm là không quá 30 ha (điểm a K1Đ44 NĐ43/2014) nên việc
chuyển nhương này là được phép.
2

c. Ông Nam muốn chuyển 1000 m đất trồng lúa sang trồng xoài. Hãy cho biết điều kiện để
ông Nam được chuyển mục đích? Trường hợp này có phải xin phép không, tại sao?
- Việc chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của
cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (Đ52).
- Đây là trường hợp chuyển mục đích chuyển quyền sử dụng đất trồng lúa thành đất trồng
cây lâu năm nên phải xin phép của cơ quan nhà nước (điểm a K1Đ57), trình tự thủ tục quy
định tại K2,3Đ11 thông tư 02/2015/tt-btnmt.
d. Cho biết thời hạn sử dụng 5 ha đất trồng lúa nói trên? Nếu hết thời hạn sử dụng thì giải
quyết thế nào?
- Điều 126 LDD 2013 quy định 3 ha trong hạn mức giao đất có thời hạn là 50 năm, khi hết
thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp
tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này. Còn 2 ha vượt hạn mức thì có thời

gian thuê không quá 50 năm, khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu
thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.
9. Công ty TNHH K là tổ chức kinh tế trong nước có chức năng kinh doanh bất động sản.
Công ty K muốn thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở để bán và cho thuê tại quận 9,
TP.HCM. Khu đất mà công ty K muốn sử dụng để thực hiện dự án hiện trạng là đất nông
nghiệp do nhiều hộ gia đình, cá nhân sử dụng. Hỏi:
a. Trường hợp này Nhà nước có thu hồi đất của các hộ gia đình, cá nhân để giao cho công ty
K thực hiện dự án không, tại sao?
- Trường hợp này Nhà nước không thu hồi đất của hộ gia đình cá nhân vì căn cứ thu hồi đất
là dự án phải thuộc trường hợp quy định tại Điều 62 vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội
nhưng trường hợp xây dựng nhà ở để bán và cho thuê này không thuộc Đ62 nên Nhà nước
không thu hồi đất để giao cho nhà đầu tư.
b. Nếu thuộc trường hợp thu hồi đất thì cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi?
- Nếu thuộc trường hợp thu hồi đất thì thẩm quyền thu hồi thuộc UBND huyện (điểm a
K2Đ66)
c. Hình thức sử dụng đất của công ty K trong trường hợp nói trên?
- Giao có thu tiền sử dụng đất. K2 Đ55
2

10. Ông M sử dụng 200 m đất ở tại xã Y, huyện X, tỉnh T từ năm 1992 (không có giấy tờ
2
về quyền sử dụng đất). Tháng 8/2014, 200 m đất mà M đang sử dụng được quy hoạch xây
2
dựng công trình công cộng. Tháng 9/2014, 200 m đất của ông M bị thu hồi để thực hiện
quy hoạch . Hỏi:
a. Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi đất của ông M?
- Thẩm quyền của UBND huyện X (điểm a K2 Đ66)
b. Trường hợp bị thu hồi đất, ông M có được bồi thường không, tại sao?
- Trường hợp bị thu hồi đất, ông M sẽ được bồi thường vì đất do ông M sử dụng từ năm
1992, không có giấy tờ nên thuộc trường hợp được cấp GCN tại K2 Đ101 đất được sd ổn

định trước 01/7/2004 và điều này dẫn đến căn cứ được bồi thường khi đủ điều kiện cấp GCN
quy định trong K1 Đ75 dẫn chiếu Đ74. Vì vậy, ông M sẽ được nhà nươc bồi thường khi bị
thu hồi.
Bài 5. Quyền của người sử dụng đất
1. So sánh quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân với quyền sử dụng đất
nông nghiệp của tổ chức kinh tế.


2. So sánh quyền giao dịch quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân với quyền giao dịch
quyền sử dụng đất của người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
3. So sánh quyền giao dịch quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế với quyền giao dịch
quyền sử dụng đất của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
4. So sánh quyền của cá nhân trong nước với quyền của người Việt Nam định cư ở nước
ngoài sử dụng đất.
5. So sánh quyền của tổ chức kinh tế trong nước với quyền của người Việt Nam định cư ở
nước ngoài sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư.
6. So sánh quyền của người Việt Nam định cư ở nước ngoài với quyền của doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư.
7. So sánh quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân với quyền
chuyển nhượng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế.
8. So sánh quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất với quyền chuyển nhượng quyền sử dụng
đất.
9. So sánh quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất với quyền góp vốn bằng quyền sử dụng
đất.
10. Phân tích các điều kiện chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
11. So sánh thừa kế quyền sử dụng đất với tặng cho quyền sử dụng đất.
12. Trình bày quy định pháp luật về góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất
kinh doanh. Xác định hình thức sử dụng đất của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
hình thành do góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
13. Chứng minh sự ảnh hưởng của các yếu tố sau đây đến quyền của người sử dụng đất: chủ

thể sử dụng đất, hình thức sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất.
14. Thế nào là giao dịch quyền sử dụng đất? Loại giao dịch quyền sử dụng đất nào có thể
làm chuyển quyền sử dụng đất?
15. So sánh điều kiện giao dịch quyền sử dụng đất với điều kiện giao dịch tài sản gắn liền
trên đất.
16. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao?
a. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất
với hộ gia đình, cá nhân khác.
Sai, để có thể chuyển đổi quyền sdd nông nghiệp cần các yếu tố:
+ Đất giao không thu tiền sdd
+ Cùng một xã phường thị trấn
+ Chuyển đổi với hộ gđ, cá nhân khác
+ Đất nông nghiệp
b. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp
vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
Đúng, 100% vốn hoặc ndt nước ngoài chi phối => điểm đ K3 Đ186; bên VN chi phối =>
điểm đ K2 Đ174.
c. Tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê không được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
Sai, tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê có quyền
chuyển nhương quyền sử dụng đất với điều kiện có tài sản găn liền với đất (điểm a K2Đ174)
d. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam không được
tặng cho quyền sử dụng đất.


Sai, ng VN định cư nước ngoài sử dụng đất do nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất có
quyền tại K2 Đ174, trong đó có quyền tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho
quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung
của cộng đồng; tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật
e. Cơ sở tôn giáo cũng được chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Sai, cơ sở tôn giáo sử dụng đất không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho

quyền sử dụng đất; không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (K2 Đ181)
f. Người sử dụng đất phải có giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất mới được thực
hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
Sai, trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài
không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (K3
Đ186) và trường hợp được thừa kế khi có đủ điều kiện cấp GCN (K1 Đ168)
Điểm a K1 Đ188
g. Hộ gia đình cũng có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất.
Sai, điểm đ K1 Đ179 thì trong hộ có thành viên chết thì quyền sử dụng đất đó được để thừa
kế theo di chúc hoặc pháp luật.
26. Trong các giao dịch quyền sử dụng đất sau đây, giao dịch nào là hợp pháp? Tại sao? (giả
sử điều kiện chung để thực hiện giao dịch đã được đảm bảo)
a. Ông A tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa của mình cho con gái là B - hiện là giảng
viên một trường đại học.
- Hợp pháp, điểm e K1 Đ179
2

2

b. Hộ gia đình C đổi 1000m đất nông nghiệp của mình để lấy 70m đất ở của hộ gia đình D.
- K hợp pháp, Đ190 và Đ179 quy định đất nông nghiệp chỉ chuyển đổi với đất nông nghiệp
của hgd, ca nhan khác trong cung một xã, phường, thị trấn
c. Tổ chức kinh tế M tặng quyền sử dụng đất (trong dự án nhà ở thương mại của mình) cho
những nhân viên có thành tích tốt để xây nhà ở.
- K hợp pháp, điểm c K2 Đ174 quy định tổ chức kinh tế chỉ có quyền tặng cho quyền sử
dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các
công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng; tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất
theo quy định của pháp luật
d. Công ty TNHH X (sử dụng đất sản xuất vật liệu xây dựng) thế chấp quyền sử dụng

2
2000m đất nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng cho Công ty cổ phần H (kinh doanh bất
động sản) để vay tiền.
- Nếu X là tổ chức kinh tế hoặc dn có vđt nước ngoài mà Vn chiếm tỉ lệ chi phối thì theo
điểm d K2 Đ174 X chỉ được thế chấp cho tổ chức tín dụng nên trường hợp trên không hợp
pháp.
- Nếu X là dn 100% vốn nước ngoài hoặc ndt nuoc ngoai chiem ti le chi phoi thì theo điểm d
K3 Đ183 X chỉ được thế chấp cho tổ chức tín dụng nên trường hợp trên không hợp pháp.
2

e. Ông Smith, công dân Mỹ đang đầu tư tại Việt Nam, nhận chuyển nhượng 20.000m đất
của hộ gia đình ông T để thực hiện dự án đầu tư của mình.
- Hợp pháp nếu ông Smith là người VN định cư nước ngoài (ng gốc VN theo luật quốc tịch),
nếu giao đất có thu tiền thì theo K2 Đ174, nếu thuê đất trả tiền thuê một lần thì theo
K3Đ183.
f. Ông Khanh (là cá nhân sử dụng đất trong nước) cho Công ty Salvis (doanh nghiệp 100%
2
vốn nước ngoài) thuê 500m đất thuộc quyền sử dụng của mình để xây dựng văn phòng giao
dịch.


- K hợp pháp, điểm d K1 Đ179 thì cá nhân chỉ được cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất mà TH
trên là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nên không có quyền cho thuê.
Bài 6. Nghĩa vụ của người sử dụng đất
1. Những nhận định sau đây đúng hay sai, tại sao?
a. Mọi trường hợp xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đều dựa vào giá đất
trong bảng giá của Uỷ ban nhân nhân cấp tỉnh nơi có đất.
Sai, ví dụ tiền sử dụng đất, nếu trong hạn mực của hgd, cn thì áp dụng giá trong bảng giá;
nếu ngoài hạn mức thì áp dụng giá đất cụ thể.

b. Tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp phải thực hiện cho Nhà nước.
Sai, K21Đ3 Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi
được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất,
công nhận quyền sử dụng đất.
c. Giá đất tính tiền sử dụng đất phải phù hợp với giá đất thị trường tại thời điểm xác định
tiền sử dụng đất.
Sai, giá đất tính tiền sử dụng đất là giá trong bảng giá do UBND tỉnh ban hành (thường áp
dụng cho hgd, cn với diẹn tích đất trong hạn mức) và giá đất cụ thể trong các trường hợp
quy định tại Đ3 NĐ45.
d. Người sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp không phải nộp tiền sử dụng đất.
d. Chủ thể nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì không phải nộp thuế
thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất.
Sai, Luật thuế PIT quy định phải nộp thuế khi có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất (K5Đ3) và Luật thuế tndn Đ3 quy định thu nhập chịu thuế
gồm có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
e. Chỉ các chủ thể được Nhà nước cho thuê đất mới phải thực hiện nghĩa vụ nộp tiền thuê
đất.
Sai, K3,4 Đ2 NĐ 46/2014 quy định ngoài TH được nhà nước cho thuê thì khi được bql khu
cnc, khu kte và cảng vụ hàng không thì vẫn nộp tiền thuê đất.
f. Tất cả các chủ thể được Nhà nước cho phép sử dụng đất thì phải nộp thuế sử dụng đất.
Sai, có 2 hình thức sử dụng đất là giao đất và thuê đất, và chỉ nộp thuế sdd khi sử dụng dưới
hình thức thuê.
g. Thuế sử dụng đất và tiền sử dụng đất là tên gọi khác của cùng một loại nghĩa vụ tài chính.
Sai, thuế sdd được hiểu là khoản điều tiết lợi ích từ việc sdd của nsdd, còn tiền sdd là số tiền
mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất. Đây là 2
loại nghĩa vụ tài chính khác nhau.
h. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khi nhận chuyển quyền sử dụng đất thì phải nộp lệ
phí trước bạ.

Sai, có trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ khi nhận chuyển quyền sử dụng đất, Đ4
NĐ 45/2011: K10 (nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ
đẻ với con đẻ…) hoặc đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng đất giữa các hộ gia đình,
cá nhân theo chủ trương chung về “dồn điền đổi thửa” theo quy định của pháp luật về đất
đai.(K5 Đ3 ttư 124/2011/tt-btc)


i. Thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất áp dụng đối với tất cả các chủ thể có
hành vi chuyển quyền sử dụng đất.
Sai, có trường hợp được miễn thuế đối với hành vi chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất
ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở
duy nhất (K2Đ4 luật TNCN) hoặc thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với
chồng,.. (K1Đ4 luật TNCN).
j.Chủ thể sử dụng đất đã thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ thì không phải nộp lệ phí địa
chính.
Sai, việc đã nộp lệ phí trước bạ không phải cơ sở để không nộp lệ phí địa chính. Lệ phí
trước bạ là khoản tiền mà các chủ thể phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu tài sản và quyền
sử dụng đất còn lệ phí địa chính là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp khi được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc địa chính. Hai khoản thu là tách biệt
nhau.
2. Xác định nghĩa vụ tài chính của các chủ thể SDĐ trong các trường hợp sau:
a. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để
bán. (tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất phi nn và lệ phí địa chính)
b. Tổ chức kinh tế sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản (tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi
nn, lệ phí địa chính)
c. Hộ gia đình bà T sử dụng 400 m2 đất ở tại Quận 9 Tp Hồ Chí Minh từ năm 1971 không
có giấy tờ về quyền sử dụng đất nay được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Đất có nhà ở:
 Diện tích trong hạn mức: không nộp;
 Diện tích vượt hạn mức: 50% tiền sdđ.

Hạn mức giao đất ở cho hgđ, cá nhân ở quận 9 là 200m2 (18/2016/QĐ-UBND)
Nộp: tiền sdđ, thuế sdd phi nông, lệ phí trước bạ, lệ phí địa chính.
d. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết
cấu hạ tầng khu công nghiệp.
(tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nn, lệ phí trước bạ và lệ phí địa chính)
e. Bà V (Việt kiều Úc) mua nhà gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
(thuế thu nhập từ cqbđs, lệ phí trước bạ, lệ phí địa chính)
f. Hộ gia đình Ông H đang sử dụng 1 ha đất trồng lúa tại tỉnh Vĩnh Long.
(thuế sử dụng đất nn, lệ phí trước bạ, lệ phí địa chính)
g. Công ty cổ phần Nam Long được Nhà nước cho phép sử dụng 20 ha đầu tư xây dựng khu
nhà ở thương mại để bán và cho thuê.
(tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất phi nn, lệ phí trước bạ và lệ phí địa chính)
h. Ông X được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 200 m2 đất trồng cây ăn
trái sang làm đất ở.
(tiền sử dụng đất: đaK2Đ2 NĐ45, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, lệ phí trước bạ và lệ
phí địa chính)
i. Công ty TNHH thương mại Bình Minh nhận chuyển nhượng 200 m2 đất ở của bà Vân sau
đó chuyển mục đích sang làm mặt bằng kinh doanh.
(thuế thu nhập từ cqsdđ, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, lệ phí trước bạ, lệ phí địa chính và
tiền thuê đất)


j. Công ty TNHH HQ chuyển mục đích sử dụng 7000m2 đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp sang thực hiện dự án xây dựng chung cư cao tầng để bán.
(tiền sử dụng đất, thuế sdđ phi nông nghiệp, lệ phí trước bạ, lệ phí địa chính)
Bài 7. Các hoạt động đảm bảo việc chấp hành pháp luật đất đai
1. Khái niệm, ý nghĩa, nội dung của thanh tra đất đai?
2. Vi phạm pháp luật đất đai và các hình thức xử lý?
3. Cơ chế giám sát việc chấp hành pháp luật đất đai?
4. Những điểm mới trong thẩm quyền, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai theo Luật Đất

đai 2013?
5. Thẩm quyền, thủ tục giải quyết khiếu nại, khiếu kiện về đất đai theo Luật Đất đai 2013?
6. Các nhận định sau đây đúng hay sai, tại sao?
a. Cán bộ, công chức vi phạm pháp luật đất đai có thể vừa bị xử lý kỷ luật vừa bị xử phạt
hành chính.
b. Tòa án nhân dân giải quyết tất cả các tranh chấp quyền sử dụng đất mà đương sự có yêu
cầu.
c. Ủy ban nhân dân cũng có thể giải quyết tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất.
d. Mọi tranh chấp đất đai đều phải được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
e. Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại về đất đai lần đầu thì người
khiếu nại được quyền khiếu nại lên cơ quan hành chính cấp trên trực tiếp của cơ quan đã
giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc khởi kiện vụ án hành chính.
2

7. Bà Ngàn có 200 m đất ở tại Sài Gòn từ năm 1972 (có bằng khoán điền thổ do cơ quan có
2
thẩm quyền chế độ cũ cấp). Năm 1990, bà Ngàn làm hợp đồng (bằng giấy tay) bán 200 m
đất cho bà Quỳnh với giá 5 lượng vàng 24k. Bà Quỳnh đã xây nhà kiên cố trên đất nhưng
chưa làm thủ tục cấp GCN. Đến tháng 8/2014, do diện tích đất này lên giá, bà Ngàn yêu cầu
bà Quỳnh hủy hợp đồng mua bán trước đây vì hợp đồng này làm bằng giấy tay. Bà Quỳnh
không đồng ý. Tranh chấp đã xảy ra. Hỏi:
a. Thẩm quyền, thủ tục giải quyết tranh chấp nói trên?
b. Hướng giải quyết tranh chấp trên như thế nào?
8. Tháng 01/2010, Công ty cổ phần H được UBND tỉnh C cho thuê 2 ha đất để xây dựng
cao ốc văn phòng cho thuê. Vì lý do riêng nên đến cuối tháng 6/2014 công ty H vẫn chưa
triển khai thực hiện dự án. Tháng 7/2014, Ủy ban nhân dân tỉnh C đã quyết định thu hồi 2
ha đất này do không sử dụng đúng thời hạn theo quy định của pháp luật. Hỏi:
a. Trường hợp không đồng tình với quyết định thu hồi đất này thì Công ty H có thể yêu cầu
cơ quan nào bảo vệ quyền lợi cho mình, trình tự, thủ tục?
b. Việc thu hồi đất của Ủy ban nhân dân tỉnh C là đúng hay sai, tại sao?




×