Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 2 soạn theo phương pháp đổi mới tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.22 KB, 28 trang )

TUẦN
12
Thứ hai, ngày 6 tháng 11 năm 2017

Tập đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con
2.Kĩ năng: Ngắt, nghỉ hơi hợp đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy
3.Thái độ:giáo dục HS tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới cha mẹ.
GDKNS: Thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác).
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Tranh, câu, đoạn, bút dạ.
- Học sinh : SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Bài “Cây xoài của ông em”
- 3 học sinh lên chọn quả mà mình thích
- 3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi Sgk.
- Gv nhận xét đặt một số câu hỏi dẫn dắt vào bài mới
Giới thiệu bài-Ghi tựa bài.
Hoạt động2: Hình thành kiến thức
* Mục tiêu: HS đọc đúng, biết ngắt nghỉ 1 sau dấu câu và giữa các cụm từ dài.Hiểu nội
dung bài.
1. Luyện đọc
GV giới thiệu giọng đọc
GV đọc mẫu( Nếu HS đọc tốt GV gọi HS đọc).
* Luyện đọc câu
-Gv hướng dẫn HS luyện đọc nhóm 3. Đọc nối tiếp câu, theo dõi và phát hiện bạn đọc
chưa đúng ở từ ngữ nào sửa sai cho bạn


Gọi HS đọc lại từ sai trên bảng
* Luyện đọc đoạn
+Gv chia đoạn
+GV –HD – HS đọc câu dài ( GV gọi HS đọc sau đó GV HD cách ngắt nghỉ- HS đọc
lại)
- Hs đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.( nhóm 3 )
+ HS đọc phần chú giải.
- Hs đọc đoạn trước lớp- kết hợp giải nghĩa từ
Ba nhóm thi đua tiếp nối nhau 3 đoạn
- Gv đọc lại toàn truyện
2. Tìm hieåu baøi
+ Câu 1: HS đọc đoạn 1 trả lời
-Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?(…cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng vùng vằng bỏ đi)
-Cậu bé bỏ đi khi mẹ mắng là việc làm đúng hay sai? Vì sao?
+ Câu 2: HS đọc từ : " Không biết ... như mây ".


- Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì ?(….gọi mẹ khản cả tiếng và ôm lấy một
cây xanh trong vườn mà khóc)
+ Câu 3: HS đọc từ : "Hoa rụng ... vỗ về".
+Câu 4: Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ? HS đọc đoạn 3 trả lời (…lá đỏ
hoe như mắt mẹ khóc chờ con; cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về)
- Theo em,trái cây thơm ngon đó là trái gì ?(…vú sữa)
+ Câu 5: Theo em , nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì ?( HS nêu ý kiến của mình)
.
Hoạt động 3: Luyện tập,thực hành .
* Mục tiêu: HS đọc đúng văn bản theo nội dung bài đọc.
- 4 nhóm Hs thi đọc. Cả lớp bình chọn Hs đọc hay.
Nhận xét – Tuyên dương
Hoạt động 4: Vận dụng

* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức vừa học.
- Cho 1 học sinh đọc toàn bài.
- Câu chuyện này nói lên điều gì ? (…tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với
con)
- GDKNS: Thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác)
* Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

Toán
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Biết tìm x trong các bài tập dạng :(x – a = b ( với a, b là các số có không
quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính biết
cch tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
2.Kĩ năng:Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau
và đặt tên điểm đó.
3.Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo.
- Học sinh : Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
- HS đọc nối tiếp bảng 12 trừ đi một số.
- Hs làm bảng con , bảng lớp.
72 – 28
52 – 18

92 – 48
- Gv nhận xét đặt một số câu hỏi dẫn dắt vào bài mới
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2:.Hình thanh kiến thức
* Mục tiêu: Hs biết tìm số bị trừ khi biết số trừ và hiệu.
* Cách tiến hành:
- GV gắn 10 ô vuông lên bảng và hỏi : có mấy ô vuông?


- GV tách 4 ô vuông ra hỏi : Có 10 ô vuông, lấy bớt đi 4 ô vuông còn lại mấy ô vuông,
ta làm tính gì ? (…10 – 4 = 6) Gv ghi 10 - 4 = 6
- Cho học sinh nêu phép trừ : 10 - 4 = 6
- 2 Hs nêu tên gọi thành phần và kết quả phép tính.(…số bị trừ 10, số trừ 4, hiệu 6)-Hỏi:
Nếu che lấp số bị trừ trong phép trừ trên thì làm thế nào để tìm được số bị trừ?
- Gv ghi ? - 4 = 6
- GV giới thiệu : Ta gọi số bị trừ chưa biết là x, số trừ là 4, hiệu là 10. Khi đó ta viết
được x - 4 = 6 . Hs nêu lại tên gọi thành phần và kết quả trong phép trừ.
- Cho học sinh nêu cách tìm số bị trừ x
- Hỏi: Bạn nào cho cô biết x bằng bao nhiêu? (..10) x = 10, mà 10 = 6 + 4.
- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? ( Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số
trừ)
HS nhắc lại quy tắc, cả lớp đồng thanh.
Hs viết bảng con x - 4 = 6
x = 6+4
x = 10
Hoạt động 3:Luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: HS biết vận dụng cách tìm số bị trừ vừa học để thực hiện các bài toán
có liên quan
* Cách tiến hành:
Bài 1 : Làm vở

-1 HS nêu yêu cầu bài: Tìm x
-Cả lớp tự làm bài vào vở- 1 HS làm bảng phụ
-Đổi vở, chữa bài cho nhau ,chấm đúng sai.
x-4=8
x - 9 = 18
x=8+4
x = 18 + 9
x = 12
x = 27
x -8 = 24
x – 7 = 21
x = 24 + 8
x = 21 + 7
x = 32
x = 28
- Nhận xét và sửa bài trên bảng phụ.
-Cho học sinh nêu cách tìm số bị trừ.
Bài 2 : Phiếu bài tập
-1 HS nêu yêu cầu bài: Viết số thích hợp vào ô trống
- Cá nhân làm phiếu bài tập
- Đổi phiếu kiểm tra kết quả
-HS nhận xét bài trên bảng phụ - đối chiếu kết quả
Số bị trừ
11
?
?
?
Số trừ
4 12
34

27
48
Hiệu
? 9
15
15
46
 Muốn tìm hiệu và số bị trừ ta làm như thế nào?
Bài 3: Trò chơi tiếp sức
-1 HS nêu yêu cầu bài:Số
- Cá nhân tự nhẩm kết quả ở ô trống
-GV nêu luật chơi: chia thành hai đội, mỗi đội 3 em nối tiep1 nhau điền kết quả vào ô
trống cho phù hợp
- 1 HS lên điều khiển các bạn chơi


-Nhận xét kết quả từng nhóm
=> Vì sao tìm kết quả là 7 ở ô trống thứ nhất?
Bài 4 :Phiếu bài tập
-1 HS nêu yêu cầu bài
- Cá nhân tự vẽ đoạn thẳng AB và CD theo 4 điểm đã cho trước, ghi tên điểm mà hai
đoạn thẳng cắt nhau.
- Đổi phiếu kiểm tra kết quả
-HS nhận xét bài trên bảng phụ
C
B
O
A

D


=> HS nêu cách vẽ đoạn thẳng đi qua 1 điểm ?
* Hoạt động nối tiếp
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức vừa học
- HS nêu lại cách tìm số bị trừ.
-HS tự suy nghĩ nêu kết quả , cách lảm bài tìm x:
x–6=9+8
* Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đạo đức
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được bạn bè cần được quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
2. Kĩ năng: Nêu được một vi biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong
học tập, lao động v sinh hoạt hằng ngày.
3. Thái độ: Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- GDKNS: Giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
- Học sinh : Vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
-Thế nào là chăm chỉ học tập?
- Chăm chỉ học tập có lợi gì?
- GV và lớp nhận xét.
Cả lớp hát:Tìm bạn thân.
- Gv nhận xét đặt một số câu hỏi dẫn dắt vào bài mới

* Giới thiệu bài- Ghi tựa bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
* Cách tiến hành:


1 - Gv kể chuỵên: trong giờ ra chơi.
2 - Hs thảo luận theo các câu hỏi:
- Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn cường bị ngã?
- Em có đồng tình với việc làm của các bạn ấy không? Tại sao?
3 - Đại diện nhóm trình bày.
4 - Kết luận: Khi bạn bị ngã em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện sự quan
tâm giúp đỡ bạn.
* Kết luận: Giúp các em hiểu việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
Hoạt động 3: Luyện tập,thực hành
* Mục tiêu: Giúp Hs biết được 1 số biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
* Cách tiến hành:
1- Hs làm việc theo nhóm: Quan sát tranh và chỉ ra những hành vi nào là quan tâm giúp
đỡ bạn? Tại sao? Hs mở Sgk trang 19-20 quan sát tranh thảo luận.
Tranh 1: Cho bạn mượn đồ dùng học tập.Tranh 2: Cho bạn chép bài thi kiểm tra.
Tranh 3: Giảng bài cho bạn.Tranh 4: Nhắc bạn không được xem truyện trong giờ học.
Tranh 5: Đánh nhau với bạn.
Tranh 6 : Thăm bạn ốm.
2- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Hs liên hệ bản thân đã quan tâm giúp đỡ bạn như thế nào?
- Để thể hiện sự quan tâm đối với bạn em cần làm gì? ( Em phải biết chia sẻ vui buồn
cng bạn…..)
3- Kết luận:
Luôn vui vẻ chan hòa với bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn lúc khó khăn trong học tập, trong
cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè.

Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
Giúp Hs biết dược lí do vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn mà em tán thành.
* Cách tiến hành:
1- Gv cho Hs làm việc trong vở bài tập.
- Gv treo bảng phụ ghi bài tập:
- 1 HS làm bảng phụ // cả lóp làm vở bài tập.
Hãy đánh dấu + vào ô  trước những lí do quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành:
 a. Em yêu mến các bạn.
 b. Em làm theo lời dạy của thầy cô.
 c. Bạn em sẽ cho em đồ chơi.
 d. Vì bạn nhắc bài cho em trong bài kiểm tra.
 e. Vì bạn che dấu khuyết điểm cho em.
 g. Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn.
2- Gv mời Hs bày tỏ ý kiến và lí do vì sao?
3- Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi Hs. Khi quan tâm đến
bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn cho mình và tình bạn càng thm thắm thiết, gắn
bó.
- GDKNS: Giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Dặn Hs thực hành những điều đã học.
* Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………............
Thứ ba, ngày 7 tháng 11 năm 2017

Toán
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13 – 5

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Biết cách thực hiện phép tính trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một
số. Biết giải bài toán có một php trừ dạng13 - 5.
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng đặt tính, tính và giải toán có lời văn
3. Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Que tính. Bảng phụ
- Học sinh : Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
- Gọi 3 HS mang vở kiểm tra.
- 1 Hs trả lời câu hỏi: Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào?
- Hs làm bảng con,bảng lớp. Tìm x:
x – 13 = 29
x – 24 = 37
x – 25 = 16
- Gv nhận xét đặt một số câu hỏi dẫn dắt vào bài mới
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Mục tiêu: Học sinh thực hiện phép trừ 13 - 5 và lập bảng trừ 13 trừ đi một số.
+ Gv nêu bài toán: Có 13 quyển tập bớt đi 5 quyển. Hỏi còn lại bao nhiêu quyển? Muốn
biết còn bao nhiêu quyển tập em làm tính thế nào? (…13 – 5 ) Gv ghi 13 – 8 = ?
- Gv hướng dẫn HS lấy 1 bó que tính và 3 que rời, rồi tự thao tác trên quyển tập tìm ra
kết quả 13 – 5 = 8.
- Hs nêu cách tính của mình.
- Gv hướng dẫn HS cách tính nhanh nhất: Có 13 qt lấy 5 quyển trước hết em bớt 3
quyển còn 10 quyển, Hỏi: Bớt 3 quyển còn bớt mấy quyển nữa để được 5 quyển ? (..2
quyển). Gv tháo bó quyển tập lấy 2 quyển.
Hỏi còn mấy quyển tập? (…8 qt). Vậy 13 qt bớt 5 qt còn mấy qt? (…8 qt)

Hỏi: 13 – 5 = bao nhiêu? (…bằng 8). Gv ghi 13 – 8 = 5
HS viết phép trừ 13-5 theo cột ở bản con
HS làm xong trao đổi đôi bạn
HS nên cách đặt tính –tính –GV chốt
13
* 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 thẳng cột với 3 và 5.
- 5
8
- Chia các nhóm thao tác trên que tính để lập bảng trừ :
13 - 4 = 9 , 13 - 5 = 8 , 13 - 6 = 7, 13 – 7 = 6 , 13 – 8 = 5, 13 – 9 = 4 .
- HS luyện học thuộc bảng trừ .
* Kết luận: Giúp các em thực hiện được phép trừ dạng “13 - 5” và lập được bảng trừ.


Hoạt động 3: Luyện tập,Thực hành.
* Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức vừa học để làm tính và giải toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1 : Tính nhẩm (Nhóm đôi)
-Bạn đọc, em nêu kết quả.
-Nhận xét, thống nhất kết quả.
-Trình bày trước lớp,nhận xét.
=>HS nhận xét mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ở bài tập 1 a
-Nhận xét kết quả của hai phép tính 13 – 3- 5 và 13 – 8 giải thích vì sao bằng nhau
Bài 2 : Phiếu bài tập
1 HS nêu yêu cầu bài: Tính
- Cá nhân làm phiếu bài tập
- Đổi phiếu kiểm tra kết quả
-HS nhận xét bài trên bảng phụ - đối chiếu kết quả
13
13

13
13
-6
-9
- 7
-6
7
4
6
7
-1 HS nêu lại cách thực hiện một phép tính bất kì
Bài 3 : Bảng con
-1 HS nêu yêu cầu bài: Đặt tính và tính hiệu:
-Cả lớp làm bảng con, sau đó trao đổi đôi bạn - 1 hs làm bảng lớp
13
13
13
- 9
- 6
- 8
4
7
5
-1 HS nêu lại cách thực hiện một phép tính bất kì
Bài 4 : Vở
- Hs đọc đề - tự phân tích đề toán theo nhóm đội bạn- sau đó giao lưu giữa các nhóm
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao?
- Hs tự tóm tắt và giải vào vở - 1 học sinh lên giải bảng phụ- HS làm bài xong trao đổi

đôi bạn
Bài giải:
Số xe đạp còn lại là:
13 – 6 = 7 ( xe đạp)
Đáp số: 7 xe đạp
-GV chấm 1 số vở
- Sửa bài trên bảng
- GV hỏi thêm: + Muốn biết còn lại bao nhiêu xe đạp em làm như thế nào?
Hoạtđộng nối tiếp
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức vừa học.
- Cho 1 HS đọc thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số.
- Bài vận dụng:
+ Không thực hiện tính em hãy điền dấu ( > ; < ; = ) vào chỗ chấm thích hợp và giải
thích vì sao?
13 – 5 ……. 13 – 3 – 2
* Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………............

Kể chuyện

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa
2. Kĩ năng: Kể lại được cả nội dung câu chuyện, biết phối hợp giọng điệu, cử chỉ, nét
mặt cho hấp dẫn.

3. Thái độ: Ham thích môn học. Kể lại cho người khác nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2.
- Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
- 3 HS lựa chọn bông hoa và kể đoạn theo yêu cầu.
- 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại chuyện
- GV và lớp theo dõi, nhận xét.
- Gv nhận xét đặt một số câu hỏi dẫn dắt vào bài mới
*Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Luyện tập,Thực hành.
* Mục tiêu: Hs biết kể chuyện “Sự tích cây vú sữa”.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn kể chuyện
a- Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
- GV giúp Hs nắm được yêu cầu kể chuyện:
Kể đúng ý trong câu chuyện có thể thay đổi thêm chi tiết.
- 3 học sinh kể lại một đoạn bằng lời của mình.
Cả lớp và Gv nhận xét.
- Kể lại phần chính của câu chuyện theo từng ý tóm tắt :
a/ Cậu bé trở về nhà .
b/ Không thấy mẹ, cậu ôm lấy một cây xanh mà khóc.
c/ Từ trên cây, quả lạ xuất hiện và rơi vào lòng cậu.
d/ Cậu bé nhìn cây, ngỡ như được thấy mẹ.
- Cho Hs kể theo nhóm( mỗi em kể 1 ý nối tiếp nhau.
- Đại diện nhóm lên kể trước lớp
- Cả lớp và Gv nhận xét chọn người kể hay nhất.
- Kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn.

- Gv nêu yêu cầu bài 3. Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào?
- Hãy kể lại đoạn cuối câu chuyện theo ý đó .
- HS tập kể theo nhóm, sau đó thi kể trước lớp theo tưởng tượng:
- Cho học sinh thi kể trước lớp.
Hoạtđộng 3: Vận dụng
* Mục tiêu: Khắc sâu kĩ năng kể chuyện
- Giáo dục học sinh phải biết vâng lời và kính yêu ba, mẹ.


- 1 học sinh xung phong kể lại câu chuyện .
- Dặn: Về nhà kể cho người thân của em nghe.
* Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………….... ...........

Tự nhiên và xã hội:
ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.Biết cách giữ gìn và xếp đặt một
số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
2. Kĩ năng: Biết phân loại các đồ dùng làm ra chúng. Biết cách bảo quản và sử dụng đồ
dùng.
3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ), tranh, ảnh trong SGK trang 26,
27.
- Học sinh : Vở
III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
- Gọi 3 HS lần lượt trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể các công việc thường ngày của từng người trong gia đình em?
+ Những lúc nghỉ ngơi mọi người trong gia đình em thường làm việc gì?
+ Kể việc mình đã giúp đỡ gia đình.
- Gv nhận xét đặt một số câu hỏi dẫn dắt vào bài mới
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Mục tiêu: Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà . Biết
phân biệt các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
* Cách tiến hành:
+Bước1: Làm việc theo cặp:
- Gv yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trong sgk. Trả lời câu hỏi.
- Kể tên những đồ dùng có trong từng hình. Chúng được dùng để làm gì?
- Hs chỉ và nói tên, công dụng của từng đồ dùng ở trong hình vẽ.
+Bước 2: làm việc cả lớp.1 số nhóm trình bày, các em khác bổ sung.
+Bước 3: Làm việc cả lớp.Tổ chức cho các nhóm làm vào Phiếu bài tập:
Những đồ dùng trong gia đình, nhóm trưởng điều khiển.
PHIẾU BÀI TẬP
STT Đồ gỗ

Sứ

Thuỷ tinh

Đồ dùng sử dụng điện

+Bước 4: Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
* Kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng thiết yếu phục vụ nhu cầu cuộc sống.



Tuỳ vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng của mỗi gia đình cũng có sự khác biệt
.
Hoạt động 3 : Luyện tập,Thực hành.
* Mục tiêu: Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình . Có ý thức
cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp (đặc biệt khi sử dụng đồ dùng dễ vỡ).
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6 trong sgk và nói xem các bạn trong từng hình
đang làm gì? Việc làm của các bạn đó có tác dụng gì?
- HS làm việc theo cặp: Câu hỏi gợi ý.
. Muốn sử dụng đồ dùng bền, đẹp ta cần lưu ý điều gì?
. Khi sử dụng hoặc rửa, dọn( bát, đĩa, ấm, chén chúng ta cần lưu ý điều gì?
. Đối với bàn, ghế, giường, tủ chúng ta cần giữ gìn như thế nào?
. Khi sử dụng đồ dùng bằng điện chúng ta cần chú ý điều gì?
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi một số nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc
biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ khi sử dụng cần chú ý
nhẹ nhàng, cẩn thận.
- Giáo dục học sinh phải biết giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong nhà để được bền,
đẹp hơn...
Hoạtđộng 4: Vận dụng
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức vừa học
- Hãy kể tên những đồ dùng bằng gỗ trong nhà em.
- Hãy kể tên những đồ dùng bằng sứ trong nh em.
- Hãy kể tên những đồ dùng bằng thủy tinh trong nhà em.
- Gv hệ thống lại bài học.
- Dặn HS thực hành tốt những điều đã học.

* Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Thứ tư , ngày 8 tháng 11 năm 2017

Chính tả
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe- viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn truyện : Sự tích cây vú sữa.
2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ ngh, tr/ ch
3. Thái độ: Rèn viết chữ, viết đúng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: - Bảng phụ viết bài chính tả và bài tập 2, 3 a.
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
- Gọi 3 hS mang vở kiểm tra.


- Hs cả lớp viết bảng con - HS viết bảnglớp: con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, vươn
vai.
- Gv nhận xét đặt một số câu hỏi dẫn dắt vào bài mới
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết đúng đoạn văn.
* Mục tiêu: HS viết đúng 1 đoạn của bài “Sự tích cây vú sữa”.
* Cách tiến hành:
a- Hướng dẫn HS chuẩn bị: GV đọc bài viết - 2 học sinh đọc lại.

- Hỏi:. Từ các cành lá các đài hoa xuất hiện như thế nào?(…trổ ra bé tí nở trắng như
mây).
- Quả trên cây xuất hiện ra sao?(…lớn nhanh da căng mịn xanh ống ánh rồi chín Bài
chính tả có mấy câu?(…4 câu)
- Những câu văn nào có dấu phẩy?( Hs đọc các câu 1, 2,4)
- HS viết bảng con các từ : trổ ra, nở trắng, xuất hiện, căng mịn, dòng sữa, trào ra, ngọt
thơm.
- GV đọc bài lần 2 - Lưu ý cho học sinh cách trình bày bài viết.
- GV đọc cho học sinh viết vào vở.
- Đọc cho học sinh soát lại bài.
- Chấm và chữa bài: Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện tập,Thực hành.
* Mục tiêu: HS biết phân biệt ng/ngh; tr/ch
+ Bài 2 :1 HS đọc yêu cầu. Điền ngh hay ng.
- 1 HS làm bảng phụ // cả lớp làm vở. Chữa bài: người cha, con nghé,suy nghĩ, ngon
miệng ).
Đổi vở, sửa bài
+ Cho 2 học sinh nhắc lại quy tắc chính tả :
ngh : i, ê, e
ng: a, o, ô, u, ư, e
+Bài 3b : Gv nêu yêu cầu, chọn bài tập a : Điền vào chỗ trống: at hay ac
- Hs làm bài vào vở//1hs làm bảng phụ.Chữa bài:bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
Hoạtđộng 4: vận dụng
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức vừa học
- Trò chơi tiếp sức: điền ac hay at, bài tập 3 b.
- Dặn hs về sửa lỗi,ôn lại quy tắc chính tả :với ng/ ngh đã học.
* Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………................


Toán
33 - 5
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5. Biết tìm số
hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 5).
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính và tính
3.Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Que tính, bảng ghi.
- Học sinh : Vở bài tập, que tính, bảng con.


III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
- Cho 2 Hs nối tiếp nhau đọc thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số.
- Gv nhận xét đặt một số câu hỏi dẫn dắt vào bài mới
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hình thành phép trừ 33 - 5.
* Mục tiêu: Gv tổ chức cho học sinh tự tìm ra kết quả của phép trừ 33 - 5.
* Cách tiến hành:
- GV nêu vấn đề: Cô có 33 qt, bớt đi 5 qt. Hỏi cô còn lại bao nhiêu qt?
- Hỏi: Cô có 33 qt, bớt đi 5 qt. Muốn biết cô còn lại bao nhiêu qt em làm tính hnư thế
nào? (…33 – 5) Gv ghi 33 – 5 =?
- Hs tự thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 33 - 5 = 28.
- GV hướng dẫn cho Hs cách làm: Muốn bớt 5 qt ta bớt 3 qt rồi tháo bó qt bớt 2 qt nữa,
còn lại 8 qt rời và 2 bó qt là 28 qt.
- Vậy 33 -5 bằng bao nhiêu? ( 33 – 5 = 28) Gv ghi 33 – 5 = 28
HS viết phép trừ 33 – 5 theo cột ở bản con

HS làm xong trao đổi đôi bạn
HS nên cách đặt tính –tính –GV chốt
33
* 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8 , viết 8 nhớ 1.
- 5
3 trừ 1 bằng 2, viết 2
Hoạt động 3 Luyện tập,Thực hành
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức vừa học để làm tính và giải toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1 : Phiếu bài tập
-1 HS nêu yêu cầu bài : Tính
Cá nhân tự làm vào phiếu bài tập ,đổi phiếu tự chấm đúng sai bằng bút chì cho bạn
- 1 HS làm phiếu lớn
63
23
53
73
83
- 9
- 6
-8
- 4
-7
54
17
45
69
76
-Sửa phiếu bài tập trên bảng lớp
- HS đối chiếu kết quả- báo cáo

=> Cho nêu lại cách thực hiện của 1 phép tính bất kì
Bài 2 : Bảng con
-1 HS nêu yêu cầu bài : Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
-HS làm bảng con // 1 HS làm bảng lớp
-Đôi bạn trao đổi kết quả
- HS nhận xét trên bảng lớp
43 và 5
93 và 9
33 và 6
43
93
33
-5
-9
-6
38
74
27
=> Muốn tính hiệu em làm tính gì?
- 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 1phép tính bất kì.
Bài 3 : Vở


-1 HS nêu yêu cầu bài : Tìm x
-Cho HS làm vở -1 HS lên bảng làm bảng phụ.
-Đổi vở, tự chấm đúng sai bằng bút chì cho bạn
x + 6 = 33
8 + x = 43
x = 33 – 6
x = 43 – 8

x = 24
x = 35
Nhận xét và sửa bài trên bảng phụ.
=> Nêu thành phần và tên gọi phép tính. Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào?
Hoạtđộng nối tiếp
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức vừa học.
- Bài vận dụng:
+ Không thực hiện tính em hãy điền dấu ( > ; < ; = ) vào chỗ chấm thích hợp và giải
thích vì sao?
33 - 5 ….33 – 3 – 2
* Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………..... ...........

Tập đọc
MẸ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.
2.Kĩ năng: Biết ngắt nhịp dúng câu thơ lục bát
3.Thái độ: gio dục HS tình cảm đối với mẹ
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc.Bảng phụ ghi câu cần hướng dẫn.
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
- Gv cho học sinh lựa chọn quả mình thích.
- 3 Hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi Sgk.

HS nhận xét . - Gv nhận xét đặt một số câu hỏi dẫn dắt vào bài mới
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS đọc đúng (tiếng, từ); ngắt nghỉ đúng câu văn dài. Hiểu được nội dung của
bài.
1/ Luyện đọc:
GV giới thiệu giọng đọc
- GV đọc mẫu( Nếu HS đọc tốt GV gọi HS đọc).
* Luyện đọc câu
-Gv hướng dẫn HS luyện đọc nhóm 3( tùy bài GV chia theo số HS ) . Đọc nối tiếp câu,
theo dõi và phát hiện bạn đọc chưa đúng ở từ ngữ nào sửa sai cho bạn
Gọi HS đọc lại từ sai trên bảng
* Luyện đọc đoạn


+Gv chia đoạn
+GV –HD – HS đọc câu dài ( GV gọi HS đọc sau đó GV HD cách ngắt nghỉ- HS đọc
lại)
- Hướng dẫn HS ngắt đúng nhịp theo thể thơ lục bát( 2/4, 4/4) dòng 7,8 ngát (3/3,và
3/5).
- Hs đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.( nhóm 3 )
+ HS đọc phần chú giải.
- Hs đọc đoạn trước lớp- kết hợp giải nghĩa từ
Ba nhóm thi đua tiếp nối nhau 3 đoạn
- Gv đọc lại toàn truyện
2. Tìm hiểu bài
+ Câu 1: Gọi 1 Hs đọc 2 câu đầu. Trả lời câu hỏi:
- Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức? (…tiếng ve lặng đi vì hè cũng mệt)- HS đọc
đoạn 1 .
+ Câu 2: HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi: Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?(…mẹ vừa

đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát)
+ Câu 3: HS đọc toàn bài.
-Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? (…với hình ảnh những ngôi sao “thức”
trên bầu trời đêm; ngọn gió mát lành).
Hoạt động 3 Luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: HS học thuộc cả bài.
* Cách tiến hành:
- HS tự đọc nhẩm bài thơ 2, 3 lượt. GV ghi bảng các từ ngữ đầu dòng thơ ( cả bài, em
kia nghe và kiểm tra( nhìn Sgk) để nhắc bạn đọc. Sau đó đổi vai.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc lòng bài thơ.
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, sáng tạo
* Mục tiêu: Củng cố kĩ năng học thuộc lòng.
- 2 đội thi đua học thuộc lòng bài thơ.
- Gv hỏi: Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào?
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài, vì sao?
GDKNS: nhấn mạnh nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.
- Dặn Hs về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
* Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Thể dục
TIẾT 23 :TRÒ CHƠI : " NHÓM BA, NHÓM BẢY "
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học trò chơi: "Nhóm ba, nhóm bảy". Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Kỹ năng:: HS thực hiện được động tác chính xác,đều và đẹp. Bước đầu biết cách
chơi và tham gia chơi được.
3. Thái độ : Yêu thích môn học.

II. Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường, - 1 còi .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:


Nội dung
1-Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học.
* Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ nhành và hít thở sâu.
- Đi thường hít thở sâu sau đó cho Hs
dừng lại quay trái và giãn cách 1 sải
tay.
2- Phần cơ bản:
* Ôn bài thể dục phát triển chung
* Trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy.
Gv nêu tên trò chơi
- Gv đọc “Nhóm ba” Hs hình thành
nhóm 3 người. Sau đó hô “Nhóm bảy”
Hs hình thành nhóm 7 người.
-Gv cho Hs nêu vần điệu. Gv hô
“Nhóm ba, nhóm bảy”

3-Phần kết thúc:
-Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
- Trò chơi: Có chúng em.
-Gv cùng hS hệ thống bài.
-Nhận xét giờ học. Dặn về ôn lại bài
thể dục phát triển chung.


Định
lượng
Phương pháp
1 phút
- Đội hình 4 hàng dọc
1 phút
chuyển đội hình 4 hàng
60 - 80 m. ngang.
- Đội hình vòng tròn.
- Theo đội hình vòng tròn
- Từ đội hình vòng tròn
10 phút
17 phút

4 phút
5 lần
5 lần
1 phút
1 phút
1phút

GV nêu yêu cầu trò chơi,
hướng dẫn cách chơi, làm
mẫu, thực hành.
- GV hô “Nhóm 3” hs
hình thành nhóm 3 người.
- GV hô “Nhóm 7” hs
hình thành nhóm7 người.
- HS chạy thành vòng tròn

hát vần điệu Gv hô
“Nhóm 3, nhóm 7”.
GV điều khiển - đội hình 4
hàng ngang

RÚT
KINH
NGHIỆM
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Thứ năm, ngày 9 tháng 11 năm 2017

Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM - DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng
một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu; nói được 2, 3 câu về hoạt động của
mẹ và con được vẽ trong tranh. Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu.
2.Kĩ năng: Biết cách đặt dấu phẩy ngăn cách giữa các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong
câu.
3.Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, Tranh minh họa Bt3 Sgk.


- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới

-1 HS nêu các từ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của các đồ vật.
- Tìm những từ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà.
- Gv nhận xét đặt một số câu hỏi dẫn dắt vào bài mới
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Luyện tập,Thực hành
* Mục tiêu: Hs biết 1 số từ về tình cảm gia đình và dùng dấu phẩy trong câu.
* Cách tiến hành:
+ Bài 1 : (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu: Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý,
mến, kính. 1 HS làm bảng lớp // cả lớp làm bảng con.
Bài giải:: yêu mến , thương yêu, thương mến, quý mến mến yêu, yêu quý….
+ Bài 2 : Phiếu bài tập
-1 HS đọc yêu cầu: Chọn từ điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh. 1 HS làm
bảng lớp // cả lớp làm phiếu bài tập. Chữa bài: HS nối tiếp nhau nêu miệng để tạo thành
câu .
a/ Cháu kính yêu ( yêu quý, yêu thương…) ông bà.
b/ Con yêu quý ( kính yêu, thương yêu…) cha mẹ.
c/ Em yêu mến (yêu quý, thương yêu …) anh chị.
+ Bài 3 : 1 Hs đọc yêu cầu bài tập :Nhìn tranh nói 2 - 3 câu về hoạt động của mẹ và con.
Gv yêu cầu Hs quan sát tranh.
- GV gợi ý bằng các câu hỏi .
VD: Người mẹ đang làm gì ? Bạn gái đang làm gì ? Em bé đang làm gì? Vẻ mặt của
mọi người trong tranh như thế nào?
- Nhiều học sinh nối tiếp nhau nói về bức tranh .
Ví dụ : Em bé đang ngủ trong lòng mẹ. Bạn học sinh đưa cho mẹ quyển vở ghi điểm 10
cho mẹ xem. Mẹ khen con gái mẹ giỏi quá.
+Bài 4 : 1 HS đọc yêu cầu. Có thể đặt dấu chấm phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau:
- Gv đọc câu a, đọc liền mạch không nghỉ hơi giữa các ý trong câu.
- Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
- GV hướng dẫn làm câu a.

- Tìm trong câu 2 từ chỉ đồ vật ( chăn màn, quần áo)
Gv: Các em có thể dùng dấu phẩy tách 2 từ để câu văn dễ đọc dễ hiểu hơn.
- Hs làm bài vào vở // 1 em làm bảng phụ – Chữa bài:
- Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
Hoạt động 3: Vận dụng
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức vừa học.
- Gv tổ chức 2 dạy thi đua hỏi – đáp về tình cảm gia đình
- Dặn hs tìm thêm các từ chỉ tình cảm gia đình.
- Gv v lớp theo di tuyên dương đội nói nhanh, đúng
- Dăn HS Về sửa bài.
* Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM


……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Tập viết
CHỮ HOA : K
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng
dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Kề vai sát cánh (3 lần) .
2. Kĩ năng: kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ K trên khung chữ. Bảng phụ viết mẫu chữ cỡ nhỏ : Kề (dòng 1), Kề vai
sát cánh (dòng 2).Mỗi kiểu chữ yêu cầu hs viết 1 dòng.
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới

- Gọi 3 HS mang vở kiểm tra.
- HS viết bảng con // bảng lớp chữ I ( 2 lần ).
- 1 hs nhắc lại cụm từ ứng dụng : Hs viết chữ Ích
- Gv nhận xét đặt một số câu hỏi dẫn dắt vào bài mới
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Mục tiêu: Hs biết viết chữ hoa K đúng mẫu. Hs hiểu được nghĩa của cụm từ ứng
dụng.

a- Hướng dẫn quan sát và nhận xét
+ Cấu tạo của chữ K: Chữ K cao 5 li gồm 3 nét 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I
nét 3 là nét kết hợp giữa 2 nét cơ bản; nét móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền
nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
b- Chỉ dẫn cách viết :
- Nét 1 và nét 2 viết như chữ I đã học.
- Nét 3 : ĐB trên ĐK 5 viết nét móc xuôi phải , đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào
trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải , DB ở ĐK 2.
c- GV viết mẫu chữ K trên bảng lớp, vừa viết vừa nhắc lại cách viết .
d- Hs viết chữ K bảng con - GV nhận xét uốn nắn .
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng : 1 HS đọc cụm từ ứng dụng

- Giải nghĩa từ ứng dụng.
- Cho hs nhận xét về độ cao, cách đặt dấu thanh và cách nối nét trong từ ứng dụng - Hs
viết chữ Kề vào bảng con 2 lần. Gv nhận xét rút kinh nghiệm.
* Kết luận: Giúp các em hiểu được nghĩa của cụm từ ứng dụng.
Hoạt động 3:Luyện tập, Thực hành
* Mục tiêu: Viết vào vở tập viết đúng,đẹp.


- Hs viết một dòng chữ K cỡ vừa, 1 dòng chữ K cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Kề cỡ nhỏ, 1 dòng

ứng dụng cỡ nhỏ .
- GV chấm một số bài . Nhận xét chung.
Hoạtđộng4: Vận dụng
* Mục tiêu: Khắc sâu kĩ năng viết chữ K
- Thi viết chữ đẹp:
- Cả lớp viết vào vở chữ Kính vào bảng con, ai viết xong trước mang bảng lên.
- Gv nhận xét 5 bảng chọn Hs viết đẹp nhất.
* Nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………............

Toán
53 - 15
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong pham vi 100, dạng 53 – 15.
2. Kĩ năng: Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 =9. Biết vẽ hình vuơng theo mẫu (vẽ trong ô
li)
3. Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 5 bó que tính chục và 3 que tính rời . Bảng phụ
- HS: 5 bó que tính chục và 3 que tính rời .
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới
- Hs dưới lớp đọc nối tiếp bảng trừ 13
- GV cho HS nhắc cách tìm thành phần chưa biết của phép trừ.
- Gv nhận xét đặt một số câu hỏi dẫn dắt vào bài mới
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Mục tiêu: Gv tổ chức cho học sinh tự tìm ra kết quả của phép trừ 53 -15.
* Cách tiến hành:
- GV nêu bài toán : Có 53 que tính, lấy bớt đi 15 que tính.
Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
(…53 – 15) Gv ghi 53 – 15 = ?
- Cho hs thao tác trên que tính và nêu cách bớt15 que tính .
- GV hướng dẫn cách làm: trước hết lấy 3 qt. Sau đó mở 1 bó qt lấy tiếp 2 qt còn 4 bó qt
và 8 qt rời, rồi lấy thêm 1 bó qt còn 3 bó qt và 8 qt rời là 38 qt.
Vậy 53 qt bớt 18 qt còn bao nhiêu qt? ( 38 qt ).
- Hỏi: 53 – 18 =bao nhiêu? (…38) Gv ghi 53 – 15 = 38
- Đặt tính rồi tính :
-HS thực hiện đặt tính và tính vào bảng con- Hs trao đổi đôi bạn cách thực hiện
- GV gọi HS nêu cách đặt tính và tính trước lớp- GV chốt


* 3 không trừ được 5 , lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ
- 53
15
* 1 thêm 1 bằng 2 , 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
Hoạt động 3: Luyện tập,Thực hành
* Mục tiêu: Hsbiết vận dụng kiến thức vừa học để làm tính và giải toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1 :Phiếu bài tập
-1 HS nêu yêu cầu bài : Tính
Cá nhân tự làm vào phiếu bài tập ,đổi phiếu tự chấm đúng sai bằng bút chì cho bạn
- 1 HS làm phiếu lớn
83
43

93
63
73
- 19
- 28
- 54
-36
- 27
64
15
39
27
46
-Sửa phiếu bài tập trên bảng lớp
- HS đối chiếu kết quả- báo cáo
=> Cho nêu lại cách thực hiện của 1 phép tính bất kì
Bài 2: Bảng con
-1 HS nêu yêu cầu bài : Đặt tính rồi tính hiệu :
-Cá nhân tự làm bảng con sau đó trao đổi đôi bạn kiểm tra kết quả và cách đặt tính +
1 hs lên bảng làm
63
83
53
- 24
- 39
- 17
39
44
36
=> Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào?

Bài 3: Vở
-1 HS nêu yêu cầu bài : Tìm x
-Cá nhân tự làm vào vờ ,đổi vở tự chấm đúng sai bằng bút chì cho bạn
- 1 HS làm phiếu lớn
- Nhận xét và sửa bài trên bảng phụ.
=> Nêu tên thành phần trong phép cộng và phép trừ
- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
+ Bài 4 : Phiếu bài tập
-1 HS nêu yêu cầu bài :Vẽ theo mẫu
- Cá nhân tự vẽ vào phiếu bài tập
=> Hình vừa vẽ là hình gì?
- Hình vuông có đặc điểm như thế nào?
Hoạtđộng nối tiếp
*Mục tiêu : Khắc sâu kiến thức vừa học.
- Bài vận dụng:
+ Không thực hiện tính em hãy điền dấu ( > ; < ; = ) vào chỗ chấm thích hợp và giải
thích vì sao?
53 – 15 …. 53 – 10 - 5
* Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………


Thủ công
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui
2.Kĩ năng: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.

3. Thái độ: Biết yêu quý sản phẩm của mình.
*Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui, các nếp gấp phẳng, thẳng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : Mẫu thuyền phẳng đáy có mui.
Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Học sinh : Giấy nháp, kéo.
III.Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1 : Khởi động, hát.
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học thủ công.
Giới thiệu bài- ghi tựa đề.
Hoạt động 2: Ôn lại qui trình gấp thuyền phẳng đáy có mui.
+ Mục tiêu : HS nắm vững qui trình gấp thuyền.
+ Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Nêu lại các thao tác gấp.
*Cách tiến hành:
- GV gọi 2 HS nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui và thực hiện các thao tác
gấp thuyền
+ Bước 1 : Gấp tạo mui thuyền .
+ Bước 2 : Gấp các nếp gấp cách đều .
+ Bước 3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền .
+ Bước 4 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui .
* GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm .
- Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát , uốn nắn cho HS .
- GV nhắc HS miết kĩ các đường mới gấp cho phẳng và lộn thuyền cẩn thận, từ từ để
thuyền không bị rách .
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và đánh giá kết quả học tập của HS
*Kết luận: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui, các nếp gấp phẳng, thẳng.
Hoạt động 2 : Củng cố, dặn dò.
*MT: Khắc sâu kiến thức gấp thuyền.

- GV nhận xét tiết học – tuyên dương những sản phẩm làm đẹp .
RÚT
KINH
NGHIỆM : ..........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thủ công
ÔN TẬP CHƯƠNG I
KĨ THUẬT GẤP HÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Củng cố được kiến thức và kĩ năng gấp hình đ học.
2. Kĩ năng: Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi


3. Thái độ: HS yu thích gấp hình.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các mẫu gấp hình của bài 1 ,2 ,3 ,4 ,5
- HS: Giấy mu + ko
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động: hát.
* Kiểm tra bài cũ: HS nhớ lại những kiến thức đã học để gấp hình
- Gv nêu Yêu cầu HS chọn 1 hình để gấp 1 sản phẩm.
- Hs thực hành, Gv theo dõi.
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh về sản phẩm.
* Mục tiêu: HS biết nhìn sản phẩm để đánh giá.
* Cách tiến hành:
- Hs tự đánh gia, xếp loại.
+ Hoàn thành
+ Chưa hoàn thành.

- Gv đánh giá lại.
- Tổng kết đánh giá kết quả của Hs.
* Kết luận: Đánh giá một sản phẩm.
Hoạt động 3: củng cố, dặn dò.
* Mục tiêu: Khắc su kiến thức vừa học.
- GV tổ chức cho 2 dy thi đua lên gấp một sản phẩm mà mình đã học.
- Lớp nhận xét sản phẩm đúng, đẹp và có sáng tạo
GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng học tiết sau: Cắt dán hình tròn.

Thứ sáu, ngày 10 tháng 11 năm 2017

Tập Làm Văn
Kể về người thân
I Mục đích – yêu cầu :
1. Kiến thức: Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý
2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân , Biết
dùng từ đặt câu đúng , trình bày rõ ràng
3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Yêu quý và kính trọng ông bà.
II Chuẩn bị
- Gv : Bảng phụ ghi câu hỏi
- Hs : xem bài trước
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Nhắc kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
- Hs nối nhau đọc thư viết thăm hỏi ông bà  nhận xét
- Nói lời an ủi khi ông bị ốm , bà bị rơi mất tiền
Giới thiệu bài
Hoạt động2: Luyện tập- Thực hành



*Mục tiêu: HS viết đoạn văn nói về người thân
*GV treo bảng phụ có câu hỏi gợi ý. Hs đọc yêu cầu
1. Ông , bà ( hoặc người thân ) của em bao nhiêu tuổi ?
2 . Ông bà ( hoặc người thân) của em làm nghề gì ?
3 . Ông bà ( hoặc người thân ) của em yêu quý , chăm sóc em như thế nào ?
-HS kể trước lớp, GV hướng dẫn HS nhận xét về nội dung
-GV chú ý HS cách dùng từ.
HS lấy vở viết bài . GV quan sát giúp HS làm chậm
- Chấm vở - đọc bài làm hay nhất
Hoạt động 3: Vận dụng
*Mục tiêu-: Khắc sâu kiến thức vừa học
-Ông, bà hoặc người thân của em luôn chăm sóc, lo lắng cho chúng ta. Vậy chúng ta cần
làm gì để ông bà người thân của mình vui lòng?
GV giáo dục HS
GV nhận xét tiết học
- Dặn dò :
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Thuộc bảng 13 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 33 - 5, 53 - 15,
Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 –15.
2.Kĩ năng: Tính nhẩm, đặt tính và tính, giải toán có lời văn
3.Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.

II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,2,4.
- HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới
- Hs làm bảng con // bảng lớp: 63 – 16
73 – 27
43 – 28
53 - 15.
- Gv nhận xét đặt một số câu hỏi dẫn dắt vào bài mới
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Luyện tập,Thực hành
* Mục tiêu: Hs biết làm tính và giải toán dạng 13 trừ đi một số
Bài 1 : Trò chơi đố bạn
-Cá nhân tự nhẩm kết quả trong 2 phút
-GV hỏi 1 bạn 13 - 4 = mấy- Hs trả lời đúng lên điều khiển bạn hỏi đáp các phép
tính còn lại, bạn điều khiển ghi kết quả-lớp nhận xét
13 - 4 = 9
13 - 6 = 7
13 -8 = 5
13 - 5 = 8
13 - 7 = 6
13 - 9 = 4...
Bài 2: Bảng con
-1HS nêu yêu cầu : Đặt tính rồi tính.


-Cá nhân tự làm bảng con sau đó trao đổi đôi bạn kiểm tra kết quả và cách đặt tính +
1 hs lên bảng làm

a/
63
73
33
- 35
- 29
-8
28
44
25
- Cho hs nêu cách đặt tính và tính
Bài 3: Phiếu bài tập
-1 HS nêu yêu cầu bài : tính
-Cá nhân tự làm vào phiếu bài tập ,đổi phiếu tự chấm đúng sai bằng bút chì cho bạn
- 1 HS làm phiếu lớn
33 – 9 – 4 =
63 – 7 – 6 =
42 – 8 – 4 =
33- 13
=
63 – 13 =
42 – 12 =
-Sửa phiếu bài tập trên bảng lớp
- HS đối chiếu kết quả- báo cáo
=> Cho HS nhận xét kết quả của hai phép tính ở cột đầu và giải thích vì sao kết quả
bằng nhau?
Bài 4 : Vở
- 1Hs đọc đề - tự phân tích đề toán theo nhóm đội bạn- sau đó giao lưu giữa các nhóm
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao?
- Hs tự tóm tắt và giải vào vở - 1 học sinh lên giải bảng phụ- HS làm bài xong trao đổi
đôi bạn
Tóm tắt
Cô giáo có : 63 quyển vở
Cô cho
: 48 quyển vở
Cô còn
: .....quyển vở ?
Bài giải:
Số quyển vở cô giáo còn:
63 – 48 = 15 (quyển vở)
Đáp số: 15 quyển vở
- GV chấm 1 số vở
- Sửa bài trên bảng
- GV hỏi thêm: + Muốn biết cònbao nhiêu quyển vở em làm như thế nào?
+ Ai có lời giải khác bạn
Bài 5: Bảng con
-1 HS nêu yêu cầu bài :
- HS chọn đáp án đúng ghi vào bảng con
-HS giải thích vì sao chọn đáp án C 17
Hoạtđộng nối tiếp.
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức vừa học.
- Bài vận dụng:
+ Không thực hiện tính em hãy điền dấu ( > ; < ; = ) vào chỗ chấm thích hợp và giải
thích vì sao?


73 – 29 ….73 – 20 – 9
* Nhận xét tiết học.

RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

Chính tả
MẸ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Chép lại chính xác một đoạn trong bài thơ Mẹ. Biết viết chữ hoa đầu bài,
đầu dòng thơ, biết trình bày các dòng thơ lục bát.
2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt iê / yê / ya ; gi / r .
3. Thái độ: Rèn viết chữ, viết đúng
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết bài tập chép, viết nội dung các bài tập 2, 3a.
- HS: Bảng con, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: * Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới
- Gọi 3 HS mang vở kiểm tra.
- 1 HS làm bài tập điền ng hay ngh ?
- Hs viết bảng con // bảng lớp: cái chai, con trai, trổ ra, xuất hiện, da căng mịn, dòng sữa
trắng.
- - Gv nhận xét đặt một số câu hỏi dẫn dắt vào bài mới
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài thơ “Mẹ”.
* Mục tiêu: Hs Viết chính xác 1 đoạn trong bài thơ Mẹ.
* Cách tiến hành:
a- GV đọc bài chép. 1 hs đọc lại.
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? (…như ngôi sao trên bầu trời, ngọn
gió mát)

- Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả .
- Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ.
b- Hs tập viết chữ khó vào bảng con : lời ru, quạt, chẳng bằng, giấc tròn.
c- GV đọc bài lần 2.
d- HS chép bài vào vở.
+ Đọc cho hs soát lại bài.
+ Chấm và chữa bài : 4 vở, nhận xét.
* Kết luận: Giúp các em chép đúng đoạn thơ trong bài thơ “Mẹ”.
Hoạt động 3: Luyện tập,Thực hành
* Mục tiêu: Hs biết phân biệt iê/yê/ya và thanh hỏi/thanh ngã.
* Cách tiến hành:
+ Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống iê, yê hay ya?
- 1 Hs đọc yêu cầu.
- Lớp làm vào vở//1HS làm trên bảng phụ. Chữa bài.
Đã khuya, yên tĩnh, lặng yên, trò chuyện, tiếng võng, tiếng ru.
+Bài tập 3 : Tìm trong bài thơ Mẹ.


-Những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã
- Hs làmbài trong vở //1HS làm trên bảng phụ. Chữa bài.
+ Chấm 4 vở, nhận xét.
Hoạt động 4: Vận dụng
* Mục tiêu: Khắc sâu kĩ năng phân biệt r/gi.
- Trò chơi Tiếp sức:
- HS thi đua viết bảng con từ có tiếng bắt đầu bằng r, gi.
- Dặn hs : Về viết lại những chữ khó, sửa lỗi viết sai.
* Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Thể dục
ÔN ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN
ÔN TRÒ CHƠI : BỎ KHĂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. Ôn trò chơi: “Bỏ khăn”.
2. Kỹ năng: Biết cách điểm số, thực hiện nhanh, chủ động.Biết cách chơi và tham gia
chơi một cách chủ động.
3. Thái độ: Yêu thích môn thể dục, tập hăng say.
II. Địa điểm phương tiện: Sân trường, còi
III. Các hoạt động dạy học


×