Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án lớp 2 soạn theo phương pháp đổi mới tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.8 KB, 21 trang )

TUẦN 17
Thứ hai, ngày 11 tháng 12 năm 2017
Tập đọc
TÌM NGỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Đọc đúng các từ: đánh tráo, ngoạm, sà xuống, nhảy xổ lên Hiểu ND:
Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thật sự
là bạn của con người ( trả lời được CH 1, 2, 3)
2. Kĩ năng: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm
rãi
3. Thái độ:giáo dục HS yêu quý các con vật có ích.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
TIẾT 1
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
- HS đọc bài Thời gian biểu và trả lời các câu hỏi về nội dung bài .
GV nhận xét
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
* MT: Luyện cho hs phát âm đúng câu, từ. Giúp hs nắm được nội dung bài
1.Luyện đọc
a. Giới thiệu bài.
GV đọc lần 1
b. HS luyện đọc từng câu : HS nối nhau đọc từng câu. GV kết hợp luyện phát âm.
c. HS luyện đọc đoạn: HS nối nhau luyện đọc từng đoạn. GV hướng dẫn ngắt
nghỉ câu văn dài, nhấn mạnh từ gợi tả và hiểu nghĩa các từ khó: Long Vương, thợ
kim hoàn, đánh tráo.
d. HS đọc trong nhóm.


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả đọc của nhóm mình và cách sửa sai cho các
bạn trong nhóm mình
đ. HS thi đọc giữa các nhóm.
e. HS đọc đồng thanh.
* Kết luận: Giúp các em phát âm đúng câu từ.
TIẾT 2 :
2.Tìm hiểu bài.
*Mục tiêu: Giúp hs nắm được nội dung bài
- HS đọc lại cả bài.
- HS đọc từng câu hỏi. Cả lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời lần lượt từng câu hỏi.
Câu 1: HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi


Câu 2: Ai đánh tráo viên ngọc? ( Người thợ kim hoàn)
Câu 3: Mèo và chó đã làm những cách nào để lấy lại viên ngọc? ( GV cho hs trả
lời từng ý)
Câu 4: Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó? ( thông minh, tình nghĩa)
- Chó và Mèo là những con vật như thế nào?
- Nhà em có nuôi con vật nào không? Em đối xử với các con vật nuôi của mình
như thế nào?
GV: Chó và mèo là những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực
sự là bạn của con người.
*Kết luận: Hiểu nội dung bài học, các em biết yêu quí loại vật nuôi trong nhà.
Hoạt động 3 : Luyện đọc .
* MT: Giúp hs đọc đúng lời nhân vật.
* Cách tiến hành:
- Rèn kĩ năng đọc.
- HS đọc cá nhân.
- Thi đọc toàn truyện.
*Kết luận: HS cần hiểu sâu sắc câu chuyện và đọc đúng lời nhân vật.

Hoạt động 4: Vận dụng.
* MT: Khắc sâu kiến thức.
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì? Phải biết yêu quý loài vật
- GV liên hệ thực tế.
- GV nhận xét – Dặn dò.
- Về đọc lại bài. Chuẩn bị bài: Thời gian biểu.
v Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................
................................................................................................................
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được
phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
2.Kĩ năng: Biết giải bài toán về nhiều hơn.
3.Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.
II. Nội dung dạy học:
- GV: SGK. Bảng phụ. - HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
- HS thực hiện đọc, viết giờ.
- GV xoay kim đồng hồ cho học sinh viết giờ vào bảng con.
- GV nhận xét.
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành.
* MT: Giúp hs biết cộng trừ thành thạo.
+Bài tập 1 : HS đọc đề bài.



a/ 9 + 7 =
8+4 =
6+5=
2+9=
7+9=
4+8=
5+6=
9+2=
b/ 16 – 9 =
12 – 8 =
11 – 6 =
11 – 9 =
16 – 7 =
12 – 4 =
11 – 5 =
11 – 2 =
-Cho HS tự làm bài miệng qua trò chơi: “ bắn tên”.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV chốt lại cách cộng,trừ nhẩm.
+Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu.
38 + 42
100 - 42
47 + 35
36 + 64
81 - 27
-HS thực hiện vào vở // bảng phụ.
-HS nêu cách đặt tính và cách tính.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- GV chốt lại cách đặt tính và cách tính.
+Bài tập 4 :HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?
-HS tự tóm tắt và giải vào vở // bảng phụ .
Bài giải
Số cây lớp 2B trồng được là:
48 +12 = 60 (cây)
Đáp số 60 cây
-Cả lớp + GV chữa bài. GV chốt lại cách giải toán có lời văn.
+Bài tập 5 : HS đọc yêu cầu.
HS thực hiện trò chơi Ai nhanh -> điền số.
-Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại cách tính.
- GV tổ chức cho HS thi đua điền số vào phép tính cho đúng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng.
* Kết luận: Giúp các em tự làm bài tập và biết cộng trừ thành thạo.
Hoạt động nối tiếp
*MT: Khắc sâu kiến thức vừa học.
- HS thi đua đặt tính và tính.
- Cả lớp và GV nhận xét.
GV nhận xét tiết học .
v Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đạo đức
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được lợi ích của việc giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng.
2. Kĩ năng: Nắm được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự nơi
công cộng.
3. Thái độ: HS có thái độ tôn trọng những qui định về trật tự vệ sinh nơi công
cộng.



- BVMT: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an
tòan mơi trường ở lớp, trường và nơi công cộng giảm thiểu các chi phí cho bảo vệ,
giữ gìn mơi trường và bảo vệ sức khỏe con người.
- GD KNS: Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh
nơi công cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh BT1 (SGK phóng to) + Tranh BT2.
- HS: Vở bài tập, xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động: hát.
* Kiểm tra về kiến thức giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- GV tổ chức cho 3 học sinh lên hái quả.
- Cần làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi gì?
GV nhận xét.
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Tham gia giữ vệ sinh nơi công cộng.
*MT: Giúp HS thực hiện được hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS dọn vệ sinh sân trường. GV hướng dẫn HS thực hiện
nhiệm vụ.
HS thực hành, GV quan sát nhắc nhở. GV hướng dẫn HS tự nhận xét, đánh giá.
- Các em đã làm được những việc gì?
- Giờ đây sân trường thế nào?
- Các em có hài lòng về công việc của mình không? Vì sao?
- GV khen ngợi HS.
* Kết luận: Giúp các em biết cách giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.
Hoạt động 3: Trình bày bài hát, thơ về chủ đề giữ trật tự, vệ sinh nơi công

cộng.
* MT: HS củng cố lại sự cần thiết phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
* Cách tiến hành:
- HS trình bày đan xen các hình thức hát, múa, kể chuyện,đọc thơ, tranh ảnh,
thông tin.
- GV khen ngợi khuyến khích các em thực hiện tốt việc giữ vệ sinh, trật tự nơi
công cộng.
* Kết luận: Mọi người đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống
văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong
lành, có lợi cho sức khoẻ.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
*MT: Khắc sâu kiến thức.
GV liên hệ thực tế trong lớp, giáo dục HS.
GV nhận xét.
Dặn dò:Về thực hiện những điều đã học.
v Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................


................................................................................................................
Thứ ba, ngày 12 tháng 12 năm 2017
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( TT )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện
được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
2. Kĩ năng:Biết giải bài toán về ít hơn.
3. Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK. Bảng phụ.

- HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 : Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
HS thực hiện bảng con// bảng phụ
32 – 15, 81 – 46, 59 + 37.
- GV nhận xét .
- Giới thiệu bài:ghi tựa đề.
Hoạt động 2 : Luyện tập –Thực hành
* MT: Giúp hs biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập.
Bài tập 1 : HS đọc đề bài . Cho HS thi đua tính nhẩm qua trò chơi: “ bắn tên”
12 - 6 =
6+6 =
17 - 9 =
5 + 7=
9+9=
13 - 5=
8+8=
13 - 8 =
14 – 7 =
8+ 7 =
11 – 8 =
9+2=
17 – 8 =
18 – 9 =
4 +7 =
12 – 6=
Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại cách cộng, trừ nhẩm.
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu.
66 + 27

56 + 44
82 - 48
90 – 32
71 – 25
HS thực hiện vào bảng con // bảng phụ. HS nêu cách đặt tính và cách tính.
Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại cách đặt tính và cách tính.
Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu.
HS thực hiện trò chơi Ai nhanh -> điền số. Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại
cách tính.
Bài tập 4 :HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ? – HS tự tóm tắt và giải vào vở // bảng phụ.
Bài giải
Số lít nước thùng bé đựng là:
60 – 22 = 38 (lít nước )
Đáp số 38 lít nước
Cả lớp + GV chữa bài.


Hoạt động 3:Vận dụng
*MT: Khắc sâu bài.
HS thi đua đặt tính và tính.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhận xét tiết học .
v Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
................................................................................................................
Tự nhiên – Xã hội
PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho
người khác khi ở trường.
2. Kĩ năng: Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã
khi ở trường.
3. Thái độ: Hiểu phòng tránh ngã khi ở trường để bảo vệ bản thân và mọi người
xung quanh.
GDKNS:Từ chối không tham gia với trò chơi nguy hiểm, phát triển kĩ năng giao
tiếp thông qua các hoạt động học tập.
- GDBVMT: HS biết trồng và chăm sóc cây xanh..
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Tranh trong Hs.
- Hs: Sách, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
* Nắm được các thành viên trong nhà trường.
- Nêu công việc của Cô Hiệu Trưởng?
- Nêu công việc của GV?
- Bác lao công thường làm gì?
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Làm việc với SGK để nhận biết được các hoạt
động nguy hiểm cần tránh.
* MT: Giúp hs biết những việc nguy hiểm và cần tránh.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Động não
- Hãy kể tên những hoạt động hay trò chơi dễ gây nguy hiểm ở trường.
GV ghi các ý kiến lên bảng.
Bước 2 : Làm việc theo cặp.
GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK/ 36, 37 thảo luận.
- Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình.

- Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm?
Bước 3 : Làm việc cả lớp .
- Đại diện các nhóm trình bày – các nhớm khác bổ sung.
GV phân tích mức độ nguy hiểm ở mỗi hoạt động và kết luận.


* Kết luận: Những hoạt động chạy đuổi nhau trong sân trường và xô đẩy nhau
cầu thang, trèo cây, với cành cây qua cửa sổ trên lầu… là rất nguy hiểm không
chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho các bạn khác.
Hoạt động 3: Thảo luận: Lựa chọn trò chơi bổ ích – GV cho hs xuống sân
trường để chơi
* MT: HS biết lựa chọn trò chơi bổ ích.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm tự chọn một trò chơi và tổ chức chơi
trong nhóm. ( khoảng 10 phút).
- Bước 2 : Làm việc cả lớp .
- Nhóm em chơi trò gì?
- Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này?
- Theo em, trò chơi này có gây ra tai nạn cho bản thân và cho các bạn không?
- Em cần lưu ý điều gì khi chơi trò chơi này để khỏi gây ra tai nạn?
Cả lớp và GV nhận xét.
- GDKNS: Để không khí được trong lành em phải làm gì? Trồng và chăm sóc
cây xanh, không ngắt hoa, bẻ cành?
* Kết luận: Giáo viên giáo dục học sinh không nên trèo cây, chơi những trò
chơi nguy hiểm.
Hoạt động 4: Vận dụng.
* MT: Khắc sâu bài.
- GV tổ chức cho HS thi đua tiếp sức viết những việc nên và không nên làm gì để
phòng tránh tai nạn khi ở trường.
- HS thi đua. Cả lớp và GV nhận xét.

- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bi “ Thực hành”
v Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................
................................................................................................................
….............................................................................................................
Kể chuyện
TÌM NGỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết phối hợp lời kể
với điệu bộ nét mặt. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá
lời kể của bạn.
2. Rèn kĩ năng nghe , kĩ năng nói.
3. Thái độ: Yêu thích môn kể chuyện.
- GDKNS: Giáo dục HS biết thương yêu loài vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Tranh minh họa - Hs: Đọc trước chuyện
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.


- HS kể lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
- GV tổ chức cho các tổ thi đua lên kể toàn bộ câu chuyện.
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài: Hướng dẫn kể chuyện
* MT: Hs biết nhìn tranh kể lại chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Giới thiệu :
b. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh

- 1HS đọc yêu cầu bài
c. HS quan sát tranh 1 trả lời lần lượt các câu hỏi sau :
- Trong tranh có những nhân vật nào ?- HS kể lại đoạn 1.
d. Kể chuyện trong nhóm
đ. Kể chuyện trước lớp
- Đại diện các nhóm lên thi kể. Cả lớp và GV nhận xét.
e.Kể toàn bộ câu chuyện
HS nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện theo tranh
- Mỗi em thể hiện nội dung mình định kể. Cả lớp và GV nhận xét.
* Kết luận: Giúp các em biết nhìn tranh kể chuyện theo từng đoạn. Biết phối hợp
lời kể với điệu bộ nét mặt
Hoạt động 3:vận dụng
*MT: Rèn kĩ năng kể chuyện
- Chọn 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện (thi đua theo dãy)
- Giáo dục học sinh phải biết thương yêu các con vật nuôi trong nhà.
- GV nhận xét
Dặn dò : Kể cho gia đình nghe .
v Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................
.......................................................................................................
Thứ tư, ngày 13 tháng 12 năm 2017.
Chính tả
TÌM NGỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đọan tóm tắt trong bài Tìm
ngọc.
2. Kỹ năng: HS làm đúng các bài tập phân biệt có âm vần dễ lẫn ui / uy, r/ d/ gi.
3. Thái độ: Rèn chữ viết, viết đúng, viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Tranh minh hoạ.

- Hs: Đọc trước bài
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
- HS viết bảng con 1 số từ khó, dễ sai: cấy cày, quản công.
- GV nhận xét.
* Giới thiệu bài:ghi tựa đề:


Hoạt động 2:Hình thành kiến thức.
* MT: Giúp hs viết đúng chính tả bài:Tìm ngọc.
* Cách tiến hành:
a. Giới thiệu
b. GV đọc đoạn viết- 1 HS đọc lại
- Vì sao người chủ buồn?
- Nhờ đâu Chó và Mèo lấy lại được viên ngọc?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
- Tìn những chữ trong bài em dễ viết sai.
c. HS viết từ khó vào bảng con.
- GV đọc lần 2
- GV đọc HS viết vào vở.
- GV chấm 1 số bài – nhận xét
- GV hướng dẫn HS chữa bài.
* Kết luận: Giúp các em Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đọan tóm tắt trong
bài Tìm ngọc.
Hoạt động 3: Luyện tập- Thực hành.
* MT: HS biết phân biệt ui/ uy; d/ gi.
* Cách tiến hành:
Bài 2: HS đọc yêu cầu, nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở // bảng phụ.

GV + HS nhận xét, sửa chữa.
GV chốt lại các từ đúng
Bài 3b: HS đọc yêu cầu.
GV tổ chức cho HS thi đua tiếp sức . Cả lớp và GV nhận xét.
* Kết luận: Giúp HS biết phân biệt ui/ uy; d/ gi khi đọc, viết, nghe.
Hoạt động 4: Vận dụng.
*MT: Khắc sâu kiến thức
GV tổ chức cho HS thi đua bài 3a.
Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa . GV nhận xét tiết học
Dặn dò: Về viết lại lỗi sai nếu có.
v Rút kinh nghiêm:
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện
được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
2. Kĩ năng: Biết giải bài toán về ít hơn; tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
3. Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK. Bảng phụ.
- HS: Vở bài tập, bảng con.


III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 : Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
- HS thực hiện bảng con// bảng phụ :

48 – 19, 72 – 43, 32 + 37.
- GV nhận xét.
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2 : Luyện tập –Thực hành .
* MT: Củng cố lại kiến thức về cộng, trừ. Củng cố lại kiến thức về giải toán.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1 : HS đọc đề bài.
a/ 5 + 9 =
8+6 =
3+9=
2+9=
9+5=
6+8=
3+8=
4+8=
b/ 14 – 7 =
12 – 6 =
14 – 5 =
15 – 9 =
16 – 8 =
18 – 9 =
17 – 8 =
13 - 7 =
Cho HS thi đua tính nhẩm qua trò chơi: “ bắn tên”
Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại cách cộng, trừ nhẩm.
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu.
36 + 36
100 -75
48 + 48
45 + 45

83 + 17
HS thực hiện vào bảng con // bảnglớp. HS nêu cách đặt tính và cách tính.
Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại cách đặt tính và cách tính.
Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu.
HS thực hiện bảng phụ.
Cả lớp phiếu bài tập
X + 16 = 20
X -28 = 14
35 – X =15
Cả lớp và GV nhận xét.
GV chốt lại cách tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
* Kết luận: HS biết làm phép tính cộng, trù trong SGK.
Bài tập 4 :HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ? – HS tự tóm tắt và giải vào vở // bảng phụ .
Bài giải
Số kg em cân nặng là :
50 – 16 =34 (kg)
Đáp số 34 kg
Cả lớp + GV chữa bài. GV chốt lại cách giải toán có lời văn.
Bài tập 5 : HS đọc yêu cầu.
GV tổ chức cho HS thi đua đếm số hình tứ giác rồi khoanh vào câu trả lời đúng.
Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng.
* Kết luận: Làm toán một cách thành thạo, nhớ kiến thức lâu.
Hoạt động nối tiếp
*MT: Khắc sâu bài.
- HS thi đua đặt tính và tính.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhận xét tiết học .



v Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................

Tập đọc
GÀ “TỈ TÊ ”VỚI GÀ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trơn, đọc được cả bài, đọc đúng các từ khó: Gấp gáp, róoc, gõ
mỏ, dắt bầy con.
Hiểu từ mới trong bài: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.
Hiểu nội dung bài: Loài gà cũng biết nói chuyện với nhau và sống tình cảm như
con người .
2. Kĩ năng: Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
3.Thái độ: Ham thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK ; Bảng phụ .
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
- 2 HS đọc lại bài Tìm ngọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài .
- GV nhận xét.
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
* MT: Rèn kĩ năng đọc câu, đoạn. Giúp hs nắm nội dung bài.
* Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu – 1 HS khá đọc lại .
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu - luyện phát âm .

- HS đọc từng đọan nối tiếp nhau trước lớp.
- Hs luyện ngắt giọng, giải nghĩa từ khó
- HS đọc từng đọan trong nhóm . Thi đọc giữa các nhóm .
- Cả lớp đọc đồng thanh.
* Kết luận: Rèn kỹ năng đọc cho các em.
Câu 1 : Gà con biết trò chuyện với mẹ khi nào?
Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào ?
+ 1 HS đọc đọan 1 và câu 1 .
Câu 2 : Cách gà mẹ báo cho con biết không có gì nguy hiểm, cách gà mẹ báo cho
con biết “lại đây mau các con mồi ngon lắm ” …?
+ 1 HS đọc đọan 2 để trả lời từng câu hỏi .
- Vì sao gà mẹ biết bảo vệ cho gà con?
* Kết luận: HS biết yêu quí và bảo vệ vật nuôi trong gia đình như con gà.
Hoạt động 3 : Luyện đọc .
* MT: Giúp hs đọc đúng lời nhân vật.
* Cách tiến hành:


- Rèn kĩ năng đọc.
- HS đọc cá nhân.
- HS thi đọc lại bài .
Hoạt động 4: Vận dụng.
* MT: Khắc sâu kiến thức.
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì? Phải biết yêu quý loài vật
- GV liên hệ thực tế.
- GV nhận xét – Dặn dò.
v Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................
................................................................................................................


Thể dục
TRÒ CHƠI: “BỊT MẮT BẮT DÊ”VÀ NHÓM BA, NHÓM BẢY.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Ôn 2 trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” và nhóm ba, nhóm bảy.
2.Kỹ năng: Biết cách chơi và tham gia chơi 1 cách chủ động.
3. Thái độ:Yêu thích môn thể dục.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: chẩn bị 1 còi.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung

Định hướng

Phương pháp

2 phút

Cán sự lớp tập họp lớp
thành 4 hàng dọc. điểm số,
báo cáo.

2 phút

GV điều khiển.

5 phút

Cán sự lớp điều khiển


1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm
vụ, yêu cầu giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu
gối, hông
-Ôn các động tác:tay, chân,
lườn, bụng, toàn thân và nhảy
theo bài thể dục phát triển
chung
2. Phần cơ bản:
-Ôn trò chơi nhóm ba, nhóm
bảy.

12-15 phút

-GV hướng dẫn học sinh cách
chơi và chơi theo nhóm
-Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.
-GV hướng dẫn học sinh cách
chơi và chơi theo nhóm
3. Phần kết thúc:

GV hướng dẫn học sinh
càch chơi và chơi theo
nhóm.
Chơi thành 4 nhóm.

5 phút

GV điều khiển.

Chơi thành 4 nhóm.


Đi đều theo hai đến bốn hàng
dọc.
GV cùng học sinh hệ thống bài.
Nhận xét giờ học.

2 phút

GV hướng dẫn.

2 phút

GV tuyên dương học sinh
làm tốt. Dăn dò tiết sau.

Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………
Thứ năm, ngày 14 tháng 12 năm 2017.
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI - CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: nêu được các từ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1); bước
đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so
sánh (BT2, BT3)
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh. Thẻ từ ở bài tập 1. Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3.
- HS: SGK. Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 : Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
- GV kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 2 tiết trước
- Cả lớp + GV nhận xét.
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Luyện tập –Thực hành
* MT: Giúp hs biết các từ chỉ đặc điểm của loài vật.
Bài1: HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
GV tổ chức cho HS thảo luận đôi bạn.
HS nêu miệng GV ghi bảng. Cả lớp + GV sửa bài.
GV chốt lại các từ chỉ đúng đặc điểm của các con vật.
Trâu khỏe, chó trung thành, thỏ nhanh, rùa chậm.
Bài 2: GV hướng dẫn. HS đọc yêu cầu bài tập.Cả lớp đọc thầm yêu cầu.
HS làm bảng phụ nhóm bàn.
Cả lớp cùng GV nhận xét sửa chữa.
GV chốt lại các cụm từ so sánh.
Đẹp như tranh vẽ, cao như cái sào, chậm như rùa, nhanh như cắt, hiền như bụt,
trắng như tuyết, xanh như tàu lá, đỏ như son.
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập
Cả lớp làm vào vở // bảng phụ, HS đọc bài làm của mình.
Cả lớp và GV nhận xét sửa chữa.
GV chốt lại các câu đúng.


a/ Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve.
b/ Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như tơ.

c/ Hai tai nó nhỏ xíu như hai chiếc lá non.
* Kết luận: Giúp hs biết các từ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong trong tranh.
Hoạt động 3 : Vận dụng
* MT: Khắc sâu kiến thức .
- Thi tìm các bộ phận câu kiểu Ai thế nào? Cả lớp và GV nhận xét.
- Nhà em nào có nuôi vật nuôi? Đối với vật nuôi em phải đối xử như thế nào? HS
biết thương yêu vật nuôi.
- GV nhận xét – Dặn dò.
v Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................
................................................................................................................

Tập viết
CHỮ HOA Ô , Ơ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Viết đúng chữ hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu
ứng dụng:Ơn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ- Ô hoặc Ơ), Ơn sâu nghĩa nặng.
2. Kĩ năng: kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: -Mẫu chữ hoa Ô , Ơ ; Bảng phụ - HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 : Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
- GV kiểm tra vở tập viết
- HS viết bảng con chữ O :Ong .
- Một học sinh lên bảng viết từ Óng ánh - GV nhận xét.
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS viết chữ.
* MT: Giúp hs nắm được kĩ năng viết chữ Ô, Ơ.


a.Hướng dẫn HS quan sát chữ mẫu
- Chữ Ô, Ơ giống chữ gì đã học?
- Chữ Ô, Ơ có mấy nét ? Cao bao nhiêu ? Dấu phụ của chữ Ô giống chữ gì ?
- GV hướng dẫn viết chữ Ô, Ơ vừa nêu cách viết vừa viết lên bảng .
HS viết bảng con chữ Ô, Ơ.
b.Hướng dẫn HS quan sát từ ứng dụng.
- HS quan sát từ ứng dụng.


- GV giúp HS hiểu nghĩa của cụm từ Ơn sâu nghĩa nặng.
- Nêu độ cao, khoảng cách của mỗi con chữ ?
-HS viết bảng con chữ Ơn. -GV nhận xét.
* Kết luận: HS nắm kỹ năng viết chữ Ơ và Ơ.
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
* MT: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu.
* Cách tiến hành:
- HS viết vào vở . GV theo dõi uốn nắn thêm
- GV thu bài chấm – Nhận xét
Hoạt động 4 : vận dụng.
*MT:Khắc sâu kĩ năng viết .
- GV tổ chức cho HS thi đua viết đẹp chữ Ơ , Ơ.
- GV nhận xét, tun dương
- Về tập viết thêm chữ Ơ, Ơ .
v Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................
........................................................................................................
..............................................
Tốn.
ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biểu tượng hình tam giác, hình vng, hình chữ nhật, hình tứ giác.
2. Kỹ năng: Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Biết vẽ hình cho trước. Ba
điểm thẳng hàng.
3.Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, u thích học tốn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Chuẩn bị một số hình.- HS: Thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 : Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Kiểm tra về phép cộng và phép trừ.- Sửa bài 3, 5. - GV nhận xét.
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Luyện tập –Thực hành
Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức về hình học. Ơn tập về đoạn thẳng và các
điểm thẳng hàng.
- Bài 1: 1 HS đọc yệu cầu bài .
- GV vẽ hình trên bảng u cầu HS trả lời :
+ Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là hình nào ?
+ Hình vng có phải là hình chữ nhật khơng ?
+ Có bao nhiêu hình tứ giác ?
*Kết luận:Các em nắm chắc kiến thức và biết vẽ về hình học .


- Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. HS vẽ và tự đặt tên cho đoạn thẳng , 2 HS ngồi
gần nhau tự kiểm tra chéo .
- Bài 3: Bài toán yêu cầu ta làm gì? Hãy nêu tên 3 điểm thẳng hàng, yêu cầu HS vẽ
- Bài 4: Yêu cầu HS quan sát và tự vẽ .
+ Hình vẽ được là hình gì ?
+ Có những hình nào ghép lại với nhau ?
* Kết luận: Ôn tập lại cách vẽ đoạn thẳng và nối các điểm thẳng hàng.

Hoạt động nối tiếp
*MT: Khắc sâu kiến thức.
- Gv đưa ra một số hình yêu cầu hS nêu nhanh tên các hình đó
- HS ôn lại các kiến thức đã học về hình tam giác , hình vuông , hình chữ nhật ,
hình tứ giác và 3 điểm thẳng hàng .
- Nhận xét
v Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

Thứ sáu, ngày 15 tháng 12 năm 2017
Chính tả
GÀ “TỈ TÊ ” VỚI GÀ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Chép lại chính xác bài chính Tả : Gà “tỉ tê ”với gà .
2. Kỹ năng: Củng cố quy tắc chính tả : ao/au ; et/ ec ; r/d/gi . Viết đúng câu có dấu
ngoặc kép .
3.Thái độ: Rèn viết chữ, viết đúng
II. Đồ dùng dạy học:- GV: Bảng phụ - HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
- HS viết bảng con các từ.
- sắp, Rừng núi , dừng lại ; mùi khét , chuột chũi - GV nhận xét.
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép.
* MT: Giúp hs viết chính xác bài Gà tỉ tê với gà.
* Cách tiến hành:
a.GV đọc đoạn chép. HS đọc lại bài trên bảng
b. Gợi ý câu hỏi:

- Gà con biết trò chuyện với mẹ khi nào ?
- Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào ?
- Cách gà mẹ báo cho con biết không có gì nguy hiểm .
- Cách gà mẹ báo cho con biết “lại đây mau các con mồi ngon lắm ” …?
c.HS viết bảng con : Rừng núi, dừng lại; mùi khét, phẹc – mơ – tuya, chuột chũi
GV đọc lần 2
d.HS chép bài vào vở.
GV hướng dẫn HS chữa lỗi bằng bút chì – Chấm một số vở cho HS nhận xét.
* Kết luận: Rèn viết chữ, viết đúng chính tả.


Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* MT: Hs biết phân biệt ao / au ; r/ d / gi
* Cách tiến hành:
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu .HS làm bài vào vở.
Cả lớp + GV chữa bài. GV chốt lại từ đúng.
Bài tập 3a: HS đọc yêu cầu
GV hướng dẫn HS thi tìm từ. Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại các từ đúng.
* Kết luận: Hs biết phân biệt ao / au ; r/ d / gi khi đọc và chép chính tả.
Hoạt động 4: Vận dụng
* MT: Khắc sâu bài :
- Trò chơi: Thi tìm từ bài tập 3b.
- Cả lớp và GV nhận xét.Nhận xét tiết học
v Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tập làm văn
NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống

giao tiếp (BT1, BT2)
2.Kĩ năng: Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3).
3. Thái độ : Ham thích môn học
- GDKNS: Kiểm soát cảm xúc. Quản lý thời gian. Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3.
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 : Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
- Gọi 4 HS lên bảng đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà .
- 2 HS đọc thời gian biểu của mình .
- Nhận xét .
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2 : Luyện tập –Thực hành
* MT: Giúp hs biết lập thời gian biểu .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HS quan sát bức tranh – 1 hS đọc yêu cầu bài.
1 HS đọc lời nói của cậu bé.
- Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì ?
Bài 2 : 1HS đọc yêu cầu bài – HS tự làm theo 4 nhóm trong 5 phút. Nhận xét .
Bài 3 : HS đọc yêu cầu bài – gọi nhiều HS nói câu của mình – nhận xét.
* Kết luận: Dựa vào mẩu chuyện, HS lập được thời gian biểu theo cách đã học
Hoạt động 3:Vận dụng
* MT: Khắc sâu kiến thức vừa học
- GV đưa ra tình huống cho học sinh nói lời ngạc nhiên, thích thú


- HS tự nêu thời gian biểu của mình.
- GDKNS: Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống

giao tiếp. Dựa vào mẩu chuyện, lập được TGB theo cách đã học.
- Nhận xét - dặn dò.
v Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................
................................................................................................................
Thể dục
TRỊ CHƠI : VỊNG TRỊN VÀ BỎ KHĂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục học trò chơi “Vòng tròn” và “Bỏ
khăn”
2. Kỹ năng: Biết cách chơi kết hợp vần điệu và tham gia
chơi ở mức ban đầu theo đội hình di động.
3. Thái độ: u thích mơn thể dục, hăng say luyện tập, an tồn.
II: Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: chẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp :
Nội dung

Định hướng

Phương pháp

2 phút

Cán sự lớp tập họp lớp thành
4 hàng dọc. điểm số, báo
cáo.

2 phút


GV điều khiển.

5 phút

Theo đội hình hàng ngang.

1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm
vụ, u cầu giờ học.
- Dắt tay nhau đi theo vòng
tròn.
On bài thể dục phát triển chung
1 lần
2. Phần cơ bản:
- Trò chơi "vòng tròn"và bỏ
khăn

12-15 phút

GV hướng dẫn học sinh
càch chơi và chơi theo
nhóm.

- GV hướng dẫn học sinh cách
Chơi thành 4 nhóm.
chơi
- Đi theo hàng ngang vỗ tay
5 phút
GV điều khiển.

chuyển đội hình.
3. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng
2 phút
GV hướng dẫn.
- Cúi lắc người thả lỏng.
2 phút
GV điều khiển.
- GV cùng học sinh hệ thống
GV tun dương học sinh
2 phút
bài. Nhận xét giờ học.
làm tốt.
 Rút kinh nghiệm:


................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. Biết xem lịch để xác định
số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong
tuần.
2.Kĩ năng: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
3.Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK. Cân đồng hồ, tờ lịch, mô hình đồng hồ.
- HS: Vở bài tập, bảng con.

III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm.
- Sửa bài 3.GV nhận xét.
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động 2 : Luyện tập –Thực hành
* MT: Giúp hs củng cố về xem lịch và xác định khối lượng của vật.
* Cách tiến hành:
- Bài tập 1: HS đọc số đo các vật do GV cân.
Con vịt 6 kg , cân đường 5 kg, Lan nặng 30 kg
- Bài 2: HS thi nhau trả lời
a/ Tháng 10 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật: 5, 12, 19, 26.
b/ Tháng 11 có 30 ngày. Có 5 ngày chủ nhật: 2, 9, 16, 23, 30. Có 4 ngày thứ năm.
c/ Tháng 12 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật. Có 4 ngày thứ bảy.Trong tháng 12
em được nghỉ 8 ngày.
- Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu bài
Em đọc, bạn nêu câu trả lời.
Bạn đọc, em nêu câu trả lời.
Nhận xét, thống nhất câu trả lời.
Trình bày trước lớp,nhận xét.
- Nhận xét .
- Bài 4 : HS quan sát tranh , quan sát đồng hồ và yêu cầu HS trả lời.
a/ Các
* Kết luận: HS biết cách xem lịch và xác định khối lượng của vật trên thực tế.
Hoạt động nối tiếp
* MT: Khắc sâu kiến thức vừa học
- Cho 2 dãy thi đua hỏi – đáp về các ngày trong tháng 12
- Nnận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài “Ôn tập về giải toán ”



v Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
Thể dục.
TRỊ CHƠI : VỊNG TRỊN VÀ BỎ KHĂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục học trò chơi “Vòng tròn” và “Bỏ
khăn”
2. Kỹ năng: Biết cách chơi kết hợp vần điệu và tham gia
chơi ở mức ban đầu theo đội hình di động.
3. Thái độ: u thích mơn thể dục, hăng say luyện tập, an tồn.
II: Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: chẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp :
Nội dung

Định hướng

Phương pháp

2 phút

Cán sự lớp tập họp lớp thành
4 hàng dọc. điểm số, báo
cáo.


2 phút

GV điều khiển.

5 phút

Theo đội hình hàng ngang.

1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm
vụ, u cầu giờ học.
- Dắt tay nhau đi theo vòng
tròn.
On bài thể dục phát triển chung
1 lần
2. Phần cơ bản:
- Trò chơi "vòng tròn"và bỏ
khăn

12-15 phút

GV hướng dẫn học sinh
càch chơi và chơi theo
nhóm.

- GV hướng dẫn học sinh cách
Chơi thành 4 nhóm.
chơi
- Đi theo hàng ngang vỗ tay
5 phút

GV điều khiển.
chuyển đội hình.
3. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng
2 phút
GV hướng dẫn.
- Cúi lắc người thả lỏng.
2 phút
GV điều khiển.
- GV cùng học sinh hệ thống
GV tun dương học sinh
2 phút
bài. Nhận xét giờ học.
làm tốt.
SINH HOẠT TẬP THỂ
I/ Mục tiêu:
- Kiểm điểm hoạt động trong tuần .
- Phương hướng tuần18.


- Giáo dục học sinh có ý thức đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập cũng
như trong vui chơi.
II/ Chuẩn bị:
- Nội dung sinh hoạt lớp.
- Các tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1/Hoạt động 1: Đánh giá lại hoạt động trong tuần .
 Các tổ hoạt động theo nhóm kiểm điểm tình hình hoạt động trong
tuần qua ( Từng cá nhân tự nhận xét những ưu khuyết điểm của
mình).

 Đại diện các tổ lần lượt báo cáo, các tổ khác theo dõi và nhận xét.
- Hs đi học tương đối đều.
- Tác phong gọn gàng, sạch sẽ.
- Chăm viết bài, học bài......................................................................
- Tính toán chậm.......................................................................
-Chữ viết xấu...............................................................................
-Chưa tập trung trong giờ học......................................................
2.Hoạt động 2: Phương hướng tuần 18
 Vào chương trình tuần 18
 Phụ đạo 1 số Hs gặp khó khăn trong học tập
 Duy trì nề nếp học tập.
 Thi đua trực nhật tốt giữa các tổ.
 Nhắc nhở Hs giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. Không nghịch bẩn, xả rác bừa
bãi,mua quà ngoài cổng trường, không nói chuyện trong giờ học
3. Hoạt động 3: Trò chơi Kết bạn
- Học sinh chơi trò chơi.
- Giáo viên nhận xét tiết sinh hoạt.



×