Tải bản đầy đủ (.doc) (162 trang)

giáo án vật lí 10 theo chủ đề hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.52 KB, 162 trang )

Ngày soạn: 6/8/2016
Tiết 1

Phần I: CƠ HỌC
Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Chủ đề 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ

I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức
-Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động.
-Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.
-Phân biệt được hệ toạ độ, hệ qui chiếu; thời điểm và thời gian (khoảng thời gian).
2. Về kĩ năng
-Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng.
-Làm được các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.
3.Thái độ của học sinh
Hứng thú học tập,chú ý nghe giảng
II. Chuẩn bị.
Gv: Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho hs thảo luận.
HS :Ôn lai kiến thức cơ học ở THCS
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1.Ổn định lớp
2 Kiểm tra bài cũ:
Em hãy định nghĩa thế nào là chuyển động cơ lấy ví dụ.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chuyển động cơ,
chất điểm, quỹ đạo.
1. Chuyển động cơ.
Chuyển động cơ.


-GV hỏi Làm thế nào để biết một vật chuyển
Chuyển của một vật (gọi tắt là
động hay đứng yên? - Lấy ví dụ minh hoạ.
chuyển động) là sự thay đổi vị trí của
-HS trả lời lấy ví dụ minh hoạ.
vật đó so với các vật khác theo thời
-GV:Như vậy thế nào là chuyển động cơ? (ghi gian.
nhận khái niệm) cho ví dụ?
- HS trả lời(dựa vào khái niệm SGK)
-GV chốt lại
-GV noí: Khi cần theo dõi vị trí của một vật
nào đó trên bản đồ (ví dụ xác định vị trí của 2. Chất điểm và quỹ đạo
một chiếc ôtô trên đường từ Hà Nội đến Hải
- Một vật chuyển động được coi là
Phòng) thì ta không thể vẽ cả chiếc ô tô lên bản một chất điểm nếu kích thước của nó
đồ mà có thể biểu thị bằng chấm nhỏ. Chiều dài rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc
của nó rất nhỏ so với quãng đường đi.
so với những khoảng cách mà ta đề
-GV hỏi :Khi nào một vật chuyển động được cập đến).
coi là một chất điểm?
- HS trả lời
- GV yêu cầu HS :Nêu một vài ví dụ về một vật
chuyển động được coi là một chất điểm và
không được coi là chất điểm?
- HS cho ví dụ theo suy nghĩ của bản thân.


-GV yêu cầu HS hoàn thành C1.
-GV nói:Trong thời gian chuyển động, mỗi thời
điểm nhất định thì chất điểm ở một vị trí xác

định. Tập hợp tất cả các vị trí của một chất
điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định.
Đường đó được gọi là quỹ đạo của chuyển
động
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vị trí của
vật trong không gian
-GV hỏi: Các em hãy cho biết tác dụng của vật
mốc đối với chuyển động của chất điểm?
-HS trả lời
-GV nói: Khi đi đường chỉ cần nhìn vào cột km
(cây số) ta có thể biết được ta đang cách vị trí
nào đó bao xa.
- GV yêu cầu HS trả lời C2.
- HS trả lời C2
- GV hỏi Làm thế nào để xác định vị trí của một vật
nếu biết quỹ đạo chuyển động?
-HS suy nghĩ trả lời
- GV nói :Chú ý H1.2 vật được chọn làm mốc
là điểm O. chiều từ O đến M được chọn là
chiều dương của chuyển động, nếu đi theo
chiều ngược lại là đi theo chiều âm.
* Như vậy, nếu cần xác định vị trí của một chất
điểm trên quỹ đạo chuyển động ta chỉ cần có
một vật mốc, chọn chiều dương rồi dùng thước
đo khoảng cách từ vật đó đến vật mốc
-GV: Nếu cần xác định vị trí của một chất
điểm trên mặt phẳng ta làm thế nào? Muốn chỉ
cho người thợ khoan tường vị trí để treo một
chiếc quạt thì ta phải làm (vẽ) thế nào trên bản
thiết kế?

- HS nghiên cứu SGK trả lời
-GV hỏi: Muốn xác định vị trí của điểm M ta
làm như thế nào?
- HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi của gv?
-GV nói :Chú ý đó là 2 đại lượng đại số.
- GV yêu ầu HS hoàn thành C3( gợi ý: có thể chọn
gốc toạ độ trùng với bất kỳ điểm nào trong 4 điểm
A, B, C, D để thuận lợi người ta thường chọn điểm
A làm gốc toạ độ.)
-HS trả lời C3
- GV nói :Để xác định vị trí của một chất điểm,
tuỳ thuộc vào qũy đạo và loại chuyển động mà

- Quỹ đạo.
Tập hợp tất cả các vị trí của một
chất điểm chuyển động tạo ra một
đường nhất định. Đường đó được gọi
là quỹ đạo của chuyển động.
3. Cách xác định vị trí của vật trong
không gian.
1. Vật làm mốc và thước đo.
Nếu biết đường đi (quỹ đạo) của
vật, ta chỉ cần chọn một vật làm mốc
và một chiều dương trên đường đó là
có thể xác định được chính xác vị trí
của vật bằng cách dùng một cái thước
đo chiều dài đoạn đường từ vật làm
mốc đến vật.
M
(+)

O

4. Hệ toạ độ.
Gồm 2 trục: Ox; Oy vuông góc nhau
tạo thành hệ trục toạ độ vuông góc,
điểm O là gốc toạ độ
Xác định điểm M
- Chọn chiều dương cho các trục Ox
và Oy; chiếu vuông góc điểm M
xuống 2 trục toạ độ (Ox và Oy) ta
được điểm các điểm (H và I).
- Vị trí của điểm M được xác định
bằng 2 toạ độ x  OH và y  OI
.

y
I

M


người ta có nhiều cách chọn hệ toạ độ khác nhau.
O
H
x
Ví dụ: hệ toạ độ cầu, hệ toạ độ trụ… Chúng ta C3:Chiếu vuông góc điểm M xuống 2
thường dùng là hệ toạ độ Đề-các vuông góc.
trục toạ độ ta được M (2,5; 2)
y
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định thời gian

trong chuyển động
- GV Chúng ta thường nói: chuyến xe đó khởi
hành lúc 7h, bây giờ đã đi được 15 phút. Như
vậy 7h là mốc thời gian (còn gọi là gốc thời
gian) để xác định thời điểm xe bắt đầu chuyển
động và dựa vào mốc đó xác định được thời
gian xe đã đi.
-GV hỏi :Tại sao phải chỉ rõ mốc thời gian và
dùng dụng cụ gì để đo khoảng thời gian trôi đi
kể từ mốc thời gian?
-HS suy nghĩ trả lời
GV chốt : Mốc thời gian là thời điểm ta bắt
đầu tính thời gian. Để đơn gian ta đo & tính
thời gian từ thời điểm vật bắt đầu chuyển động.
- GV yêu cầu HS hoàn thành C4
Hoạt động 4: Tìm hiểu Hệ quy chiếu
-GV hỏi : +Các yếu tố cần có trong một hệ quy
chiếu?
+Phân biệt hệ toạ độ & hệ quy
chiếu? Tại sao phải dùng hệ quy chiếu?
-HS : dựa vào SGK để trả lời
Hệ toạ độ chỉ cho phép xác định vị trí của vật.
Hệ quy chiếu cho phép không những xác định
được toạ độ mà còn xác định được thời gian
chuyển động của vật, hoặc thời điểm tại một vị
trí bất kì.
-GV chốt: HQC gồm vật mốc, hệ toạ độ, mốc
thời gian và đồng hồ. Để cho đơn giản thì:
HQC = Hệ toạ độ + Đồng hồ


D
My

C

A
Mx
B
x
5. Cách xác định thời gian trong
chuyển động.
1. Mốc thời gian và đồng hồ.
- Mốc thời gian (hoặc gốc thời gian)
là thời điểm mà ta bắt đầu đo thời
gian. Để đo thời gian trôi đi kể từ
mốc thời gian bằng một chiếc đồng
hồ.
- Thời điểm và thời gian.
C4: 33h

6. Hệ quy chiếu.
HQC bao gồm vật làm mốc, hệ toạ
độ, mốc thời gian & đồng hồ.

4. Củng cố, dặn do
- Gv tóm lại nội dung chính của bài, đặc biệt là khái niệm hệ toạ độ & mốc thời gian.
Chú ý cách chọn hệ quy chiếu, khi chọn HQC nhớ nói rõ HTĐ & mốc thời gian cụ thể.
- Về nhà làm bài tập, học kĩ phần ghi nhớ và chuẩn bị bài tiếp theo. (ôn lại kiến thức về
chuyển động đều)
IV. Rút kinh nghiệm

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..


Ngày soạn: 8/8/2016
CHỦ ĐỀ 2:KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
Tiết 2 đến tiết 11
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức
Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Vận dụng được công thức tính quãng
đường và phương trình chuyển động để giải các bài tập.
2. Về kĩ năng
- Giải được các bài toán về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau. Vẽ được đồ thị toạ
độ – thời gian của chuyển động thẳng đều, biết cách thu thập thông tin từ đồ thị.
- Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế nếu gặp phải.
3.Thái độ:
Chú ý nghe giảng,hăng hái phat biểu .
II. Chuẩn bị.
Một số bài tập về chuyển động thẳng đều
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
Chất điểm là gì? nêu cách xác định vị trí của một ô tô trên một quốc lộ?
Phân biệt hệ toạ độ và hệ qui chiếu?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1.Tìm hiểu khái niệm chuyển động 1. Chuyển động thẳng đều.
thẳng đều

GV hỏi: Vận tốc trung bình của chuyển động
a. Chuyển động thẳng đều.
cho ta biết điều gì? Công thức tính vận tốc
Chuyển động thẳng đều là chuyển
trung bình? Đơn vị?
động có quỹ đạo là đường thẳng & có
- HS nhớ lại kiến thức cũ, để trả lời câu hỏi của tốc độ trung bình như nhau trên mọi
gv.
quãng đường.
- GV nói :+ Ở lớp 8, ta có khái niệm vtb, tuy
nhiên nếu vật chuyển động theo chiều (-) đã
chọn thì vtb cũng có giá trị (-). Ta nói vtb có giá
trị đại số.
+ Khi không nói đến chiều chuyển
động mà chỉ muốn nhấn mạnh đến độ lớn của
vận tốc thì ta dùng kn tốc độ trung bình, như
vậy tốc độ trung bình là giá trị đại số của vận
tốc trung bình.
- GV nêu : Chuyển động của bánh xe & các
chuyển động thường thấy thì tốc độ có thể thay
đổi trong quá trình chuyển động. Tuy nhiên có
những chuyển động tốc độ chuyển động là
không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
- Vậy chuyển động đó là gì?
HS trả lời
- GV tóm lại khái niệm chuyển động thẳng đều.
+ Chuyển động thẳng đều là chuyển động có


quỹ đạo là đường thẳng & có tốc độ trung bình

như nhau trên mọi quãng đường.
- Trong chuyển động thẳng đều để đơn giản
người ta sử dụng thuật ngữ tốc độ, kí hiệu v
-GV yêu cầu HS Cho ví dụ về chuyển động
thẳng đều?
-HS nêu ví dụ
GV :Từ (1) suy ra: s  vtb .t  v.t
- GV yêu cầu HS từ ct (*) ta rút ra nx gì
-HS Nhận xét.
-GV chốt lại
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương trình chuyển
động và đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển
đồng thẳng đều.
- GV yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu phương
trình của chuyển động thẳng
-HS : Nghiên cứu SGK để hiểu cách xây dựng
pt của chuyển động thẳng đều đều ..
-GV nói: Để biểu diễn cụ thể sự phụ thuộc của
toạ độ của vật chuyển động vào thời gian,
người ta có thể dùng đồ thị toạ độ – thời gian.
- GV hỏi HS Phương trình (2) có dạng tượng tự
hàm số nào trong toán ?
- HS trả lời
-GV nói :Việc vẽ đồ thị toạ độ – thời gian của
chuyển động thẳng đều cũng được tiến hành
tương tự.
- GVgợi ý:+ Phải lập bảng (x, t) và nối các
điểm xác định được trên hệ trục toạ độ có trục
hoành là trục thời gian (t), còn trục tung là trục
toạ độ (x)

+ Đồ thị thu được ta có thể kéo dài về
2 phía.
- Gv hỏi :Từ đồ thị toạ độ – thời gian của
chuyển động thẳng đều cho ta biết được điều
gì?
- HS trả lời
GV chốt lại : Cho ta biết sự phụ thuộc của toạ
độ của vật chuyển động vào thời gian.

b. Quãng đường đi được trong
chuyển động thẳng đều.
s  vtb .t  v.t (1)
Trong chuyển động thẳng đều,
quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với
thời gian chuyển động t.
2. Phương trình chuyển động và đồ
thị toạ độ – thời gian của chuyển
động thẳng đều.
1. Phương trình chuyển động thẳng
đều.
x  x0  s  x0  v.t (2)
a. Đồ thị toạ độ – thời gian của
chuyển động thẳng đều.
Đồ thị hình :2.4 SGK-14
Bảng

t(h) 0 1 2 3 4 5 6
x(k
5 15 25 35 45 55 65
m

b) Đồ thị

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm vận tốc II Chuyển động thẳng biến đổi đều.
tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
1. Vận tốc tức thời.
GV nói :


+ Khi xét chuyển động thẳng đều, nếu biết
được vận tốc tại một điểm thì ta sẽ biết được
vận tốc trên cả đoạn đường, do đó dù ở bất
kỳ vị trí nào ta cũng biết xe đi nhanh hay
chậm. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp,
chuyển động thẳng nhưng không đều (VD:
bánh xe lăn trên mặt phẳng nghiêng). Vậy
làm thế nào để biết chuyển động đó là
chuyển động gì? vận tốc ở mỗi thời điểm xác
định là bào nhiêu? Giá trị đó cho ta biết điều
gì?
+ Muốn vậy ta phải dùng khái niệm vận tốc
tức thời? Vậy vận tốc tức thời là gì?
-HS Chú ý lắng nghe, suy nghĩ
GV hỏi :Một vật đang chuyển động thẳng
không đều, muốn biết tại điểm M nào đó xe
đang chuyển động nhanh hay chậm thì ta
phải làm gì?
-HS trả lời: xét t
GV hỏi: Tại sao phải xét quãng đường vật đi

trong khoảng thời gian rất ngắn t ? Có thể
áp dụng công thức nào để tính vận tốc?
-HS tl
- GV hỏi : + Vận tốc tức thời được tính bằng
công thức nào? Ý nghĩa của nó
+Vận tốc tức thời có phụ thuộc
vào việc chọn chiều dương của hệ toạ độ hay
không?
HS tl: v 

Công thức
s
v
(1)
t
CT (1) là độ lớn của vận tốc tức thời của
vật tại một điểm.
+ Cho ta biết tại điểm đó vật chuyển
động nhanh hay chậm.

s
(1) gọi là độ lớn của vận tốc
t

tức thời của vật tại một điểm.
+ Cho ta biết tại điểm đó vật chuyển động
nhanh hay chậm.
- Có phụ thuộc
- HS hoàn thành C1.
.GV: Các em đọc mục 2 SGK rồi cho biết tại

sao nói vận tốc tức thời là một đại lượng
vectơ?
- Ghi nhận khái niệm vectơ vận tốc tức
thời.
-Hs hoàn thành C2.
GV: Chúng ta đã nghiên cứu các đặc điểm về
chuyển động thẳng đều. Trong thực tế thì
hầu hết các chuyển động là chuyển động
biến đổi, nghĩa là chuyển động đó có vận tốc
luôn biến đổi. Chúng ta có thể biết được điều
này bằng cách đo vận tốc tức thời ở các thời

- Vectơ vận t ốc tức thời.
Vectơ vận tốc tức thời của 1 vật tại một
điểm là một vectơ có gốc tại vật chuyển
động, có hướng của chuyển động và có
độ dại tỉ lệ với độ lớn của VTTT theo
một tỉ xích nào đó.
C2 : vc = 40km/h
vt = 30km/h
Ôt ô tải đi hướng Tây -Đông
2. Chuyển động thẳng biến đổi đều.


điểm khác nhau trên quỹ đạo chuyển động.
Gv hỏi :+Thế nào gọi là chuyển động thẳng
biến đổi đều?
+Quỹ đạo của chuyển động? Độ
lớn của vận tốc tức thời thay đổi như thế nào
trong quá trình chuyển động?

+Có thể phân chuyển động thẳng
biến đổi đều thành các dạng chuyển động
nào?
- HS đọc SGK tl
- Gv chốt khái niệm chuyển động thẳng biến
đổi.
* Chú ý: Khi nói vận tốc của vật tại vị trí
hoặc thời điểm nào đó, ta hiểu là vận tốc tức
thời.
Hoạt động 4: Nghiên cứu khái niệm gia
tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần
đều.
- GV nói+ Vận tốc tức thời luôn tăng .Cụ thể
là vận tốc tức thời tại các điểm khác nhau thì
khác nhau.Giá trị này luôn tăng trong quá
trình chuyển động.
+Để mô tả tính chất nhanh hay chậm
của chuyển động thẳng đều thì chúng ta
dùng khái niệm vận tốc.
- GV hỏi :Đối với chuyển động thẳng biến
đổi thì có dùng được khái niệm vận tốc để
mô tả tính chất nhanh hay chậm của chuyển
động không?
- HS trả lời : Không; Vì vận tốc luôn thay
đổi.
- Vậy chúng ta đưa vào một khái niệm mới
đó là gia tốc. Vậy gia tốc được tính như thế
nào? (thảo luận nhóm).
- GV gơi ý: Chú ý các em tính tỉ số giữa độ
tăng của vận tốc trong khoảng thời gian bất

kì
-Hs thảo luận để xây dựng biểu thức của gia
tốc.
v  v  v0 độ biến thiên vận tốc.
t  t  t0 khoảng thời gian
v v  v0

t t  t0

GV nói:
+ Tỉ số đó là đại lượng không đổi nên nó
được gọi là gia tốc của chuyển động, và kí

- Trong chuyển động thẳng biến đổi đều,
độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng
đều, hoặc giảm đều theo thời gian.
- Chuyển động có độ lớn của vận tốc tức
thời tăng đều theo thời gian gọi là
chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Chuyển động có độ lớn của vận tốc tức
thời giảm đều theo thời gian gọi là
chuyển động thẳng chậm dần đều.
* Chú ý: Khi nói vận tốc của vật tại vị
trí hoặc thời điểm nào đó, ta hiểu là vận
tốc tức thời.

3. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
a. Khái niệm gia tốc:

- Biểu thức a 

v
(2)
t

- Khái niêm : Gia tốc của chuyển động
là đại lượng xác định bằng thương số
giữa độ biến thiện vận tốc và khoảng
thời gian vận tốc biến thiên.
v  v  v0 độ biến thiên (tăng) vận tốc
trong khoảng thời gian t ( t  t  t0 )
- Gia tốc chuyển động cho biết vận tốc
biến thiên nhanh hay chậm theo thời
gian. Có đơn vị là m/s2.


hiệu bằng chữ a
+Vậy biểu thức của gia tốc như thế nào? Từ
đó phát biểu khái niệm gia tốc? Cho biết đơn
vị của nó? (thảo luận).
-HS trả lời
-GV : Dựa vào biểu thức gia tốc, hãy cho
biết gia tốc là đại lượng vô hướng hay đại
lượng vectơ? Vì sao?
Nếu là đại lượng vectơ thì phương,
chiều của nó như thế nào? (cụ thể là trong
chuyển động nhanh dần đều)
-HS TL: Vì gia tốc phụ thuộc vào vận tốc.
Nên gia tốc là đại lượng vectơ.

r
Vì v>v 0 nên v cùng phương,
r r
r
chiều với v và v0 . Vectơ a cùng phương,
r
chiều với v , nên nó cùng phương, chiều với
vectơ vận tốc.
- GV : Vậy vectơ gia tốc ntn?
-HS tl

GV: Chúng ta dựa vào biểu thức gia tốc để
xây dựng nên công thức tính vận tốc trong
chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- GV cho hs thảo luận để xây dựng công
thức vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
-HSTL
GV chốt :+ Từ biểu thức gia tốc
a

v v  v0

(*)
t t  t0

b. Vectơ gia tốc.
Vì vận tốc là đại lượng vectơ nên gia tốc
cũng là đại lượng vectơ.
Biểu thức:

r r
r
r v  v0 v
a

t  t0 t

Khi vật CĐTNDĐ, vectơ gia tốc có gốc
ở vật chuyển động, có phương và chiều
trùng với phương và chiều của vectơ vận
tốc và độ dại tỉ lệ với độ lớn của gia tốc
theo một tỉ xích nào đó.
c. Vận tốc của CĐTNDĐ.
-. Công thức tính vận tốc.
Từ biểu thức gia tốc
a

v v  v0

(*)
t t  t0

+ Ta lấy gốc thời gian ở thời điểm t0 (t0 =
0)  t  t
+ Thay vào (*): a 

v  v0
suy ra
t


v  v0  at (3) gọi là công thức tính vận

+ Ta lấy gốc thời gian ở thời điểm t 0 (t0 = 0) tốc. Cho ta biết vận tốc của vật ở những
 t  t
thời điểm khác nhau.
v  v0
d. Đồ thị vận tốc – thời gian.
+ Thay vào (*): a 
suy ra
(Đồ thị hình 3.5 sgk-19)
t

v  v0  at

- GV :Vậy chúng ta có thể biểu diễn vận tốc
tức thời của CĐTNDĐ bằng đồ thị được
không? Có dạng như thế nào?
Chúng ta sử động hệ trục toạ độ như thế
nào?
-HS TL: Sử dụng hệ trục toạ độ có trục tung C3
là vận tốc, trục hoành là thời gian.
v  v0  at  3 0,5t
-GV Tương tự như bài trước các em về nhà
tự vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên của vận


Hoạt động 5: thiết lập PTCĐ của chuyển - Phương trình chuyển động của
động thẳng nhanh dần đều.
chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- GV Tương tự như chuyển động thẳng đều -Chất điểm M xuất phát từ một điểm

tốc
tức hãy
thờinghiên
theo thời
hoàn
thành
quãng
đường
đi được
các em
cứu gian.
SGK,Rồi
từ đó
lập nên
PT e.cóCông
toạ thức
độ xtính
đường
thẳng
Ox,
0 trên
C3
của
CĐTNDĐ.
chuyển động của CĐTNDĐ.
chuyển động thẳng nhanh dần đều với
biết để
công
độ Từ
công

thứcvtính
tốc gia
độ trung
bình
--GV
HS hỏi:
làm Hãy
việc cho
cá nhân,
tìmthức
ra pttốc
chuyển
vận
tốc đầu
tốc - thì
toạcủa
độ
0 và với
trung bình trong chuyển động?
chuyển
động
đều.
động.
của điểm
M thẳng
sau thời
gian t là:
s
-Vậy
HS TL

pt chuyển động của chất điểm M là:
x=x0 +vs 
tb
-xGV
:Đối
với
CĐTNDĐ,
vì
độ
lớn
vận
tốc
t đường đi trong
= x0 + s
Mà công thức tính quãng
tăng công
đều theo
gian,
nên người
Mà
thứcthời
tính
quãng
đườngtađichứng
trong Đối với CĐTNDĐ, 1vì 2độ lớn vận tốc
s  v0t  at
CĐTNDĐ
minh được công thức
tính
tốc

độ
trung
bình:
tăng
đều theo thời
gian, nên người ta
1 2
2
CĐTNDĐ s  v0t  atv  v
chứng
minh
được
công
tính tốc độ
1 thức
2
vtb2 0
x

x

v
t

at
Suy
ra:
(6)
trung bình: 0 0 2
1 22

x

x

v
t

at
Suy
ra:
v v
- Kết hợp với
thức
vận tốc các em có
0 công
0
2
vtb  0
thể
tínhcần
quãng
đi
2
-GVtìm
Chúraýcông
chúngthức
ta chỉ
thay đường
công thức
được

trong
CĐTNDĐ
vận tốcđộng
đầu; vthẳng
là vận
tốc cuối.
chậm
dần đều.
tính quãng đường đi của CĐTNDĐ vào pt v04.làChuyển
HS
hoàn
thành
C4,
5
v  vđộng
. Gia tốc của
chuyển
Ta có:
chuyển động tổng quát.
0  at thẳng chậm
-Hoạt
GV yêu
cầu
HS
tự
tìm
ra
mối
quan
hệ

giữa
động 2: Tìm hiểu các đặc điểm của dần đều.
1 2
s

v
t

at (4) gọi là công thức
Suy
ra:
gia
tốc,
vận
tốc
và
quãng
đường
đi
được
0
a. Công thức tính
chuyển động
thẳng
chậm dần đều.
2 gia tốc
2
2
v tav0đi
 2xét

as tiếp dạng thứ 2 của
-HS
 v0 đi được của CĐTNDĐ
v vđường
GV: tlChúng
tính
a quãng

t thức
t  t0liên hệ giữa gia tốc, vận
chuyển động thẳng biến đổi đều đó là chuyển f. Công
động thẳng chậm dần đều (CĐTCDĐ).
b. Vectơquãng
gia tốc đường đi được của
tốc,
GV +Trong phần này các em tự nghiên cứu, vì CĐTNDĐ.
tương tự như trong chuyển động thẳng nhanh Từ (3) và (4) ta suy ra:
dần đều.
v2  v02  2as (5)
+ Chú ý vectơ gia tốc trong chuyển động
châm dần đều như thế nào với các vectơ vận
r r
r
r v  v0 v
tốc?
a  không

Hoạt động 6: Tìm hiểu sự rơi tự do của các vật 5. Sự rơi trong
t  t0 khí
t & sự rơi tự do

-HS tự nghiên cứu SGK, GV chôt
trong không khí
a. Sự rơi của các vật trong không khí.
- Cần chú ý gì khi sử dụng biểu thức tính -Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng
- GV: Thả một vật từ một độ cao nào đó, nó sẽ -Thí nghiệm: SGK
quãng đường & pt chuyển động trong chậm dần đều ngược chiều với vectơ
chuyển động không vận tốc đầu, vật sẽ chuyển - Kết quả:
CĐTCDĐ?
vận+ tốc.
động xuống dưới. Đó là sự rơi tự do của vật.
Sỏi rơi xuống đất trước.
Vận
tốcxuống
của chuyển
động
thẳng
-GV: Chúng ta tiến hành một số TN để xem + Rơi
đất cùng
một
lúc. chậm
dần
đều.
trong không khí vật năng luôn rơi nhanh hơn vật + Tờ giấy vo tròn rơi xuống đất trước.
a. Công
thức
tính vận
tốc.
nhẹ hay không?
+ Bi rơi
xuống

đất trước.

v  v0không
 at khí không phải
GV Biểu diễn TN cho hs quan sát.
Kết luận : Trong
đó: avật
ngược
với
+ Thả một tờ giấy & một hòn sỏi (nặng hơnTrong
lúc nào
nặngdấu
cũng
rơiv0nhanh hơn vật
b. Đồ
vận tốc
gian(hinh3.9-sgkgiấy)
nhẹ.thịKhông
khíthời
là yếu
tố ảnh hưởng đến
21)
+ Như TN 1 nhưng vo tờ giấy lại Và nén chặt.
sự rơi của các vật trong không khí.
+ Thả 2 tờ giấy cùng kích thước, nhưng 1 tờ để
thẳng & một tờ vo tròn, nén chặt.
+ Thả một hòn bi nhỏ & một tấm bìa đặt nằm
ngang (cùng khối lượng)
HS Chú ý quan sát TN
GV: Qua 4 TN các em hãy cho biết (tl C1)

+ Trong TN nào vật nặng rơi nhanh hơn vật-. Công thức tính quãng đường đi được
và phương trình chuyển động của
nhẹ ?
+ Trong TN nào vật nhẹ rơi nhanh hơn vật nặng?chuyển động thẳng chậm dần đều.
+ Trong TN nào 2 vật nặng như nhau lại rơia. Công thức tính quãng đường đi được.
1
s  v0t  at2
2

b. Phương trình chuyển động.


nhanh chậm khác nhau?
+ Trong TN nào 2 vật nặng, nhẹ khác nhau lại
rơi nhanh như nhau?
-HStl (TN 1,TN 4,TN 3, TN 2)
- Gv: Vậy qua đó chúng ta kết luận được gì?
-HStl :Trong không khí thì không phải lúc nào
vật nặng cũng rơi nhanh hơn
Hoạt động2:Tìm hiểu sự rơi của các vật trong
chân không.
-GV:Vậy theo em yếu tố nào ảnh hưởng đến sự
rơi nhanh hay chậm của các vật trong không khí.
Có phải do ảnh hưởng của không khí.Chúng ta
cùng nhau kiểm tra đều đó thông qua TN Niutơn & Galilê.
Các em đọc SGK phần 2 nhỏ . Đây là những
TN mang tính kiểm tra tính đúng đắn của giả
thiết trên.
-Hs nghiên cứu SGK
-GV: Các em có nhận xét gì về kết quả thu được

của TN Niu-tơn.
- HS nx: Khi hút hết không khí trong ống ra thì
bi chì & lông chim rơi nhanh như nhau.
GV:Vậy kết quả này có mâu thuẫn với giả thiết
hay không?
-HS TL Không mâu thuẫn.
- GV :Vậy không khí ảnh hưỡng đến sự rơi tự do
của các vật.
- Đến đây chúng ta kết luận được điều gì?
KL :Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của không khí
thì mọi vật sẽ rơi nhanh như nhau
Sự rơi của các vật trong trường hợp đó gọi
là sự rơi tự do.
- GV yêu cầu HS tl C2:Trong 4 TN trên, trong
TN nào vật được coi là sự rơi tự do.
HS tl: - Sự rơi của hòn sỏi, giấy nén chặt, hòn bi
xe đạp được coi là sự rơi tự do.
- GV Thực tế sự rơi tự do còn ảnh hưởng bởi
nhiều yếu tố khác.
Vậy: sự rơi tự do là sự rơi dưới tác dụng của
trọng lực.
Hoạt động7: Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật
- GV Làm thế nào để xác định được phương và
chiều của chuyển động rơi tự do
-Hs thảo luận để tìm ra phương án thí nghiệm.
Gv kiểm tra phương án của các nhóm,
- Kết hợp với hình 4.3 để chứng tỏ kết luận:.
Phương của chuyển động rơi tự do là phương

b. Sự rơi của các vật trong chân không

(sự rơi tự do)
a. Ống Niu-tơn.(sgk-25)

c. Kết luận.
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng
của trọng lực.
C2:
- Sự rơi của hòn sỏi, giấy nén chặt, hòn
bi xe đạp được coi là sự rơi tự do

d. Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật.
1. Những đặc điểm của chuyển động rơi
tự do.
- Phương của chuyển động rơi tự do là
phương thẳng đứng (phương của dây
dọi)
- Chiều của chuyển động rơi tự do là
chiều từ trên xuống dưới.


thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
Gv: Chuyển động rơi tự do là chuyển động như
thế nào?
HS tl: Chuyển động rơi tự do là chuyển động
thẳng nhanh dần đều.
-GV :Dựa vào hình ảnh thu được của ảnh hoạt
nghiệm hãy chứng tỏ chuyển động rơi tự do là
chuyển động nhanh dần đều.
+ Gợi ý: Chuyển động của viên bi có phải
chuyển động thẳng đều hay không? Tại sao?

+ Nếu là chuyển động biến đổi thì là chuyển
động TNDĐ hay TCDĐ? Vì sao?
+ Từ đó chúng ta thấy chuyển động rơi tự do là
chuyển động TNDĐ..
-HS TL: Chuyển động của viên bị không phải là
chuyển động thẳng đều. Vì trong cùng 1 khoảng
thời gian mà quãng đường đi được của nó khác
nhau.
Đó là chuyển động TNDĐ. Vì quãng đường
đi được của viên bị trong những khoảng thời gian
bằng nhau là khác nhau (tăng dần).
GV: Chú ý chúng ta chọn 1 điểm trên viên bi để
xác định vị trí.
- Các em hãy cho cô biết công thức tính vận tốc
và quãng đường đi được trong chuyển động
TNDĐ?
-HStl
-Gv: Đối với chuyển động rơi tự do thì có vận
tốc đầu hay không? Khi đó công thức tính vận
tốc và quãng đường đi được trong chuyển động
rơi tự do như thế nào?
+ Chú ý: Gia tốc trong sự rơi tự do được kí hiệu
bằng chữ g (gọi là gia tốc rơi tự do)
-HS suy nghĩ trả lời:

v  v0  at

- Không ( v0  0 )

1

s  v0t  at2
2

- Chuyển động rơi tự do là chuyển động
TNDĐ.

Công thức tính vận tốc:
v  gt
g: gọi là gia tốc rơi tự do
v  v0  at
Ta có:
Với v0  0

1
s  v0t  at2
2

v  gt

s

1 2
gt
2

Công thức tính quãng đường đi được
của sự rơi tự do:
s

1 2

gt
2

v  gt
s

1 2
gt
2

- Trong công thức tính vận tốc g có dấu như thế
nào đối với vận tốc v?
(Chú ý: Tại một nơi nhất định trên Trái Đất & ở gần
mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g.)
-HS tl

e. Gia tốc rơi tự do.
- Tại một nơi nhất định trên Trái Đất &
ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với
cùng một gia tốc g.


-GV: Tại những nơi khác nhau gia tốc đó sẽ khác
nhau.
Nếu không dòi hỏi độ chính xác cao thì ta có thể
lấy g = 9,8 m/s2 hoặc g = 10 m/s

- Tại những nơi khác nhau gia tốc đó sẽ
khác nhau.
- Nếu không đòi hỏi độ chính xác cao

chúng ta có thể lấy g=9,8m/s 2 hoặc g =
10 m/s2

- Hoạt động 8: Tìm hiểu tính tương đối của
chuyển động Các em hãy nhắc lại tính tương đối
của chuyển động và đứng yên đã học ở lớp 8?
VD:
- Các em đọc SGK rồi chú ý trả lời câu hỏi sau:
+ Tại sao người ta không dùng vật mốc để chỉ sự
khác nhau về quỹ đạo chuyển động?
Hs đọc SGK, thảo luận để trả lời
+ Vật mốc không cho biết vị trí của vật tại thời
điểm bất kì.
+ Không cho phép xác định chính xác tốc độ của
vật.
- GV: Mỗi vật mốc được gắn liền với 1HQC vì
vậy ta có thể giải thích tính tương đối của vận
tốc phụ thuộc vào việc chọn HQC khác nhau.
- Các em có kết luận gì về hình dạng qũy đạo
của chuyển động trong các HQC khác nhau?
HS tl, GV chốt lại
- Các em hoàn thành C1
- Vậy hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong
các HQC khác nhau thì khác nhau – quỹ đạo có
tính tương đối.
- GV hỏi: Vận tốc có giá trị như nhau trong các
HQC khác nhau không? VD?
- HS tl
- Các em hoàn thành C2
Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ qui chiếu đứng yên

và hệ qui chiếu chuyển động.
- VD: Có 1 chiếc thuyền (ghe) đang chạy trên
sông. Ta xét chuyển động của thuyền trong 2
hqc.
+ xOy gắn với bờ coi như hqc đứng yên.
+ x’O’y’ gắn với vật trôi theo dòng nước là hqc
chuyển động.
- Thông qua VD đó hqc như thế nào gọi là hqc
đứng yên? Chuyển động?
- Các em hãy lấy ví dụ cụ thể.
-Hs chú ý VD của gv để phân biệt được hqc
đứng yên & hqc chuyển động.
Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức cộng vận tốc
- GV nói.1 bạn đang đứng yên trên bờ sông quan

6. Tính tương đối của chuyển động
a. Tính tương đối của quỹ đạo
Hình dạng quỹ đạo của chuyển động
trong các HQC khác nhau thì khác nhau –
quỹ đạo có tính tương đối.

C1:
Đầu van chuyển động theo quỹ đạo tròn
quanh trục bánh xe. HQC trong trường
hợp này gắn với trục bánh xe.

b. Tính tương đối của vận tốc
Vận tốc của vật chuyển động đối với các
hqc khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có
tính tương đối.

c. Công thức cộng vận tốc
-. Hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu
chuyển động
-HQC gắn với vật mốc đứng yên là hqc
đứng yên.
- HQC gắn với vật mốc chuyển động gọi
là hqc chuyển động.


sát 1 chiếc thuyền đang chạy xuôi dòng, thấy
thuyền đi rất nhanh. Khi quan sát chiếc thuyền
chạy ngược dòng thì thấy chậm hơn. Vì sao lại
có hiện tương đó?
- Theo em trong VD trên thuyền được xét trong
hqc nào? Còn người đứng trên bờ sông xét trong
hqc nào?
HS TL: + Hqc gắn với dòng nước chảy.
+ Hqc gắn với mặt đất
-GV Nếu xét chuyển động của vật trong 2 hqc
khác nhau thì vật sẽ có vận tốc khác nhau.
- Gọi + vận tốc của vật so với hqc đứng yên là
vận tốc tuyệt đối
+vận tốc của vật so với hqc chuyển động là
vận tốc tương đối
+vận tốc của hqc chuyển động so với hqc
đứng yên là vận tốc kéo theo.
- Các em hãy chỉ ra vận tốc tuyệt đối, tương đối,
kéo theo trong VD trên.
HS tl : + VT của thuyền đối với bờ là vt tuyệt đối
(vtb)

+Vt của thuyền đối với dòng nước là VT
tương đối (vtn)
+VT của dòng nước đối với bờ sông là vận
tốc kéo theo (vnb)
-GV: Vậy các vận tốc đó có mqh với nhau như
thế nào?
GV đưa ra công thức cộng vận tốc.
+ Trường hợp các vận tốc cùng phương, cùng
chiều :
v1,3 = v1,2 + v2,3
+Trườnghợp hợp các vận tốc cùng phương,
ngược chiều :
|v1,3| = |v1,2 - v2,3|
GV chốt lại :Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ
của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.

d. Công thức cộng vận tốc.

Gọi : -Vận tốc của vật so với hqc đứng
yên là vận tốc tuyệt đối.
-Vận tốc của vật so với hqc chuyển
động là vận tốc tương đối
-Vận tốc của hqc chuyển động so
với hqc đứng yên là vận tốc kéo theo.

e. Vận tốc cùng phương, cùng chiều.

r r r
vtb  vtn  vnb


Hay

r r r
v13  v12  v23

f.Vận tốc tương đối cùng phương, ngược
chiều với vận tốc kéo theo.

v13  v12  v23
Viết dưới dạng vecto:

r r r
v13  v12  v23

Kết luận: Vận tốc tuyệt đối bằng tổng
vectơ của vận tốc tương đối và vận tốc
kéo theo


Hoạt động 9: Ôn lại kiến thức có liên quan.
GV hỏi:+ Em hãy cho biết công thức tính quãng
đường đi được trong chuyển động thẳng đều?
+Phương trình chuyển động của chuyển động
thẳng đều có dạng như thế nào?
+Em hãy cho biết vận tốc của chuyển động thẳng
nhanh (chậm) dần đều (gia tốc như thế nào với
vận tốc)?
+Công thức tính quãng đường đi được trong
chuyển động thẳng nhanh (chậm) dần đều (gia tốc
như thế nào với vận tốc)? Đồ thị vận tốc – thời

gian trong chuyển động thẳng nhanh (chậm) dần
đều có gì khác nhau?
+Mối liên hệ giữa gia tốc, vận tốc, quãng đường
đi được trong CĐTNDĐ như thế nào?
+Phương trình chuyển động trong chuyển động
thẳng nhanh (chậm) dần đều có dạng như thế nào?
- Chúng ta lần lượt giải một số bài tập trong SGK
(gv chỉ hướng dẫn, hs lên bảng giải).
- GV Gọi hs đọc bài 9 trang 15 SGK, cả lớp chú ý
lắng nghe để chúng ta tóm tắt và phân tích đề bài.

7.Bài tập.
- Các công thức cần nhớ
s  vtb .t  v.t

x  x0  s  x0  v.t

v  v0  at
-Trongchuyển động thẳng chậm dần đều
thì gia tốc a ngược dấu với vận tốc v0
1
s  v0t  at2
2

-Trong chuyển động thẳng chậm dần đều
thì gia tốc a ngược dấu với vận tốc v 0.
Đồ thị vận tốc – thời gian có dạng khác
nhau.
v2  v02  2as
1

x  x0  v0t  at2
2

Bài 9 trang 15 SGK
* GV Gợi ý:
Cho biết
O �A
B (+)
- 2 xe chuyển động như thế nào?
xoB= 10km
x
- Xuất phát tại mấy điểm?
vA = 60km/h
xoB
- Gốc toạ độ trùng với điểm A thì x0 = ?
vB = 40km/h
- Từ đó áp dụng công thức tính quãng đường và pt sA = ?;sB = ?; xA = ?; xB = ?
chuyển động cho 2 xe.
Giải
a.Lấy gốc toạ độ tại A,thời gian là lúc bắt
- Đơn vị của s, x, t như thế nào?
đầu xuất phát nên: x0A=0, t0 = 0
Công thức tính quãng đường đi được của
2 xe lần lượt là:
sA  vA .t  60t (km)
sB  vB .t  40t (km)

-Vẽ đồ thị

Phương trình chuyển động của 2 xe là:

xA  x0A  vA .t  60t (km)
xB  x0B  vB .t  10 40t (km)

được tính bằng giờ (h)
b. Đồ thị của 2 xe:
x(km)
-Khi 2 xe gặp nhau thì toạ độ của chúng lúc này
như

30

thời

gian

t


thế nào?

20

0
0.5
1,0 t(h)
c. Vị trí và thời điểm để 2 xe gặp nhau.
Khi 2 xe gặp nhau thì chúng có cùng toạ
độ: xA = xB
GV. Các em đọc bài 12 trang 22 SGK, tất cả chú ý 60t  10  40t � t  0,5 (h) sau 30 phút kể
để tóm tắt, phân tích đề bài.

từ lúc xuất phát.
* Gợi ý:
xA  60t  60.0,5  30 (km) tại điểm cách
- Chúng ta phải đổi cho cùng đơn vị (thời gian và
A là 30 km
vận tốc).
Bài 12 trang 22 SGK
Cho biết
t = 1phút; v = 40km/h; v0 = 0
a = ?; s = ? t =? Để v’ = 60km/h
- Từ đó áp dụng công thức gia tốc, quãng đường
Giải
đi được và vận tốc để hoàn thành các câu hỏi đó.
km 40.1000 m
� �
� �
v  40� �
� �
�h � 3600 �s �

�m�
v  11,11� �; t = 1phút = 60s
�s �

a. Gia tốc của đoàn tàu.
Gọi thời điểm lúc xuất phát t0 (t0 =0).
a

v v  v0 11,11
�m�



 0,158�2 �
t t  t0
60
�s �

b. Quãng đường mà đoàn tàu đi được
trong 1 phút.
- Trường hợp này vận tốc lúc đầu v0 =?

1
2

Ta có: s  v0t  at2
1
1
2
s  at2  0,185. 60  333 (m)
2
2

c. Thời gian để tàu đạt vận tốc v’ =
60km/h. (v’ = 16,67m/s)
Áp dụng công thức tính vận tốc trong
- Hướng dẫn hs làm thêm một số bài tập trong
chuyển động thẳng nhanh dần đều.
SGK, SBT nếu còn thời gian (kể cả các câu hỏi
v' v0
trắc nghiệm).

v'  v0  at � t 
a
16,67 11,11
t
�30 (s)
0,185

4.Củng cố, dặn do.
- Các em về nhà làm tiếp các bài tập còn lại, và chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
KÍ DUYỆT
PHÓ HIỆU TRƯỞNG

NGUYỄN QUANG ÁNH

Ngày soạn: 25.8.2016
Tiết 12 đến 14
CHỦ ĐỀ 3: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. Viết được công thức tính độ lớn của
tốc độ dài và trình bày được hướng của vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều.
Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của tốc độ góc, chu

kì, tần số trong chuyển động tròn đều.
Viết được công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
Nêu được hướng của gia tốc trogn chuyển động tròn đều và viết được công thức của gia tốc
hướng tâm.
2. Về kĩ năng:
Chứng minh được các công thức (5.4; 5.5; 5.6; 5.7) cũng như sự hướng tâm của vectơ gia
tốc.
Nêu được một số ví dụ về chuyển động tròn đều. Giải được các bài tập đơn giản về
chuyển động tròn đều.
3.Thái đô:
Ghi chép,hăng hái phát biểu
II. Chuẩn bị.
GV: Đồng hồ (kim quay); quạt bàn; đĩa quay;…
III. Tiến trình giảng dạy.


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do?
được của sự rơi tự do?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm chuyển
động tròn đều.
- GV nói:Trong thực tế chuyển động của
các vật rất đa dạng & phong phú. Vật
chuyển động với quỹ đạo là đường thẳng
gọi là chuyển động thẳng, vật chuyển động
với quỹ đoạ là đường cong gọi là chuyển
động cong. Một dạng đặc biệt của chuyển

động cong đó là chuyển động tròn, hơn nữa
đó là chuyển động tròn đều.
- Các em đọc SGK rồi cho biết chuyển
động như thế nào được gọi là chuyển động
tròn? Cho ví dụ?
-Từng cá nhân đọc SGK rồi trả lời:Chuyển
động tròn là chuyển động có quỹ đoạ là
một đường tròn.
VD: 1 điểm trên đầu cánh quạt,…
- GV: Tương tự như chuyển động thẳng,
các em đọc SGK cho biết tốc độ trung bình
trong chuyển động tròn được tính như thế
nào?
- Hs đọc SGK rồi trả lời.
-GV hỏi: Như thế nào được gọi là chuyển
động tròn đều? Lấy VD ?
- HS nghiên cứu SGK rồi trả lời: Chuyển
động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo
tròn & có tốc độ trung bình trên mọi cung
tròn là như nhau.
- VD: chuyển động của đầu kim đồng hồ,1
điểm trên đĩa tròn khi quay ổn định,…
-GV nói :Trong định nghĩa đó chúng ta cần
chú ý “quỹ đạo tròn và đi được quãng
đường bằng nhau trong những khoảng thời
gian bằng nhau”
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm Tốc độ
dài.Tốc độ góc
GV nói :Trong CĐTĐ quãng đường vật đi
được là đường tròn.vì vậy vận tốc không

những đặc trưng cho mức độ nhanh hay
chậm mà phải thể hiện được sự thay đổi về
phương & chiều của chuyển động, nên

Viết công thức tính vận tốc & quãng đường đi
Nội dung
1. Khái niệm chuyển động tròn
Chuyển động tròn là chuyển động có quỹ
đạo là đường 1 đường tròn

a. Tốc độ trung bình trong chuyển động
tròn
Tốc độ trung bình của chuyển động tròn là
đại lượng đo bằng thương số giữa độ dài
cung tròn mà vật đi được và thời gian đi
hết cung tròn đó.
vtb =

s
t

b. Chuyển động tròn đều
Chuyển động tròn đều là chuyển động
có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình
trên mọi cung tròn là như nhau. (hình 5.2)

2. Tốc độ dài và tốc độ góc
a. Tốc độ dài
Gọi s là độ dài cung tròn mà vật đi
được từ điểm M đến M’ trong khoảng thời

gian rất ngắn t .


người ta đưa ra khái niệm tốc độ dài.
GV : Chúng ta có thể áp dụng công thức

v

s
cho CĐTĐ được không?
t

s
t

gọi là tốc độ dài tại điểm M. chính là độ
lớn của vận tốc tức thời trong chuyển
Muốn áp dụng được thì phải là thế động tròn đều.
nào?
Trong chuyển động tròn đều tốc độ dài là
-HS TL: Không
đại lượng không đổi.
-Hs nghiên cứu SGK để tìm phương án:
“chọn khoảng thời gian rất ngắn để đoạn
đường đi được trong thời gian đó như một
đoạn thẳng”
GV hỏi Vậy theo phương án đó thì tốc độ
dài được tính như thế nào?
- HS TL
v


GV chốt : v 

s
t

- Các em tập trung suy nghĩ để hoàn thành
C2(tính tốc độ dài của xe)
- Chú ý: Ta xét một điểm trên bánh xe,
nếu bánh xe lăn được 1vòng thì điểm đó đi
được đoạn đường đúng bằng chu vi bánh
xe.
HS hoàn thành C2
* Trong CĐTĐ tốc độ dài của vật là không
đổi.
- GV: Nếu xem s như một đoạn thẳng thì
tại mỗi điểm khác nhau s lại có phương,
chiều khác nhau. Để chỉ quãng đường đi
được, vừa chỉ hướng của chuyển động
r
người ta đưa ra đại lương s , được gọi là
vectơ độ dời.
Vậy vectơ vận tốc có biểu thức tính như
thế nào? Phương của nó như thế nào?
- Dùng hình vẽ 5.3 để khẳng định lại đều
đó với học sinh. (chiều của vectơ vận tốc
luôn thay đổi trong quá trình chuyển động).

C2
r = 100m; t = 120s

Tốc độ dài của bánh xe là:
v

s 2 .r 2.3,14.100
m


 5,23
t t
120
s

Trong chuyển động tròn đều tốc độ dài là
đại lượng không đổi.
b. Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn
đều
r

r
r s
v
t

Vì s trùng với một đoạn cung tròn tại
M nên nó nằm dọc theo tiếp tuyến với
r
đường tròn quỹ đạo tại M. v cùng hướng
r
với s nên nó cũng nằm theo phương tiếp
tuyến tại M.

Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn
đều luôn có phương tiếp tuyến với đường
tròn quỹ đạo.

-Gv :Các em đọc SGK và quan sát hình 5.4.
Nêu và phhân tích đại lượng tốc độ góc.
3. Tốc độ góc. Chu kì. Tần số
a. Định nghĩa
Gọi O là tâm & r là bán kính của đường
tròn quỹ đoạ. M là vị trí tức thời của vật
�s
chuyển động.Khi vật đi được 1 cung 
trong khoảng thời gian t thì bán kính
OM quét được góc 




-GV:Yêu cầu nhận xét tốc độ góc của
chuyển động tròn đều.
-Hs GK cho biết đơn vị đo tốc độ góc
-Yêu cầu HS trả lời C3
-HS hoàn thành C3
- GV: Trong VD trên kim giây quay 1 vòng
hết 60s, người ta gọi đó là chu kỳ của kim
giây. Vậy chu kỳ của CĐTĐ là gì? được
tính bằng công thức nào?
Đơn vị của chu kỳ là gì?
-HS đọc SGK tl
- GV nêu: Nếu chu kỳ cho biết thời gian vật

quay được một vòng thì đại lượng có tên
gọi là tần sô cho biết số vòng quay được
trong 1s.
GV yêu cầu Hs; Viết biểu thức tính tần
số? Đơn vị của nó?
GV : Tốc độ dài và tốc độ góc có mối quan
hệ ntn công thức liên hệ ntn ?
GV gợi ý + Làm thế nào để tính độ dài
cung tròn?
+ Chúng ta chia cả 2 vế phương
trình đó cho t
GV:Từ công thức chúng ta vừa thiết lập các
em hãy tính tốc độ góc của chiếc xe đạp
(C6)


t

gọi là tốc độ góc của chuyển động tròn
Tốc độ góc của chuyển động tròn là đại
lượng đo bằng góc mà bán kính OM quét
được trong một đơn vị thời gian. Tốc độ
góc của chuyển động tròn đều là đại lượng
không đổi.
b. Đơn vị:
Nếu  đo bằng rađian (rad), thời gian
đo bằng giây (s) thì tốc độ góc có đơn vị
là (rad/s)
C3:
 2

rad


 0,105
t

60

s

c. Chu kỳ:
Chu kỳ T của chuyển động tròn đều là
thời gian để vvật đi được một vòng.
2
T

Đơn vị của chu kỳ là (s)
d. Tần số: Là số vòng mà vật đi được
trong 1giây
f

1
T

Đơn vị là Hec (hz)
4. Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc
độ góc.
- Độ dài cung trong = bán kính x góc ở
tâm chắn cung.
s  r.

s

r
t
t
� v  r



v  r

C6:


Hoạt động 3: Tìm hiểu hướng của vectơ
gia tốc trong chuyển động tròn đều
- Trong chuyển động tròn đều có độ lớn
vận tốc không đổi nhưng hướng của vectơ

v 5,23
rad

 0,052
r 100
s

5. Gia tốc hướng tâm
1.Hướng của vectơ gia tốc trong chuyển
động tròn đều.
- Để xét gia tốc của vật tại điểm I, ta khảo



võn tục luụn thay ụi.
- Võy ai lng nao c trng cho s biờn
thiờn o?
-HS TL
- Cac em c SGK chỳ ý hng cua vect
gia tục trong chuyờn ụng trũn ờu.
r
r v
a

GV va HS xõy dng cụng thc
t

- Vi sao gi gia tục trong CT la gia tục
hng tõm?
-HS c SGK tl

r

sat s biờn ụi vect võn tục v cua võt khi
no chuyờn ụng trong khoang thi gian rõt
ngn t t iờm M1 ờn iờm M2 trờn
ng cong co trugn iờm la I. ụ ln cua 2
vect võn tục la bng nhau. (hinh 5.5)
- Tinh tiờn 2 vect võn tục ta se tim c
r
vect v biờu diờn s thay ụi hng cua
võn tục.


r r r
v1 v v2

r

r

r

hay v v2 v1

r
r v
a
t
-Võy chỳng ta co thờ kờt luõn nh thờ nao Trong chuyờn ụng trũn ờu, tuy võn tục co
ụ ln khụng ụi, nhng co hng luụn
vờ gia tục hng tõm?
thay ụi, nờn chuyờn ụng nay co gia tục.
Gia tục trong chuyờn ụng trũn ờu luụn
hng vao tõm cua quy ao nờn gi la gia
tục hng tõm.
Hoat ụng 4: Tim hiờu ụ ln cua gia tục
2. ụ ln cua gia tục hng tõm
hng tõm.
- Cac em quan sat hinh 5.5 hóy tim ra
v2
cụng thc tinh ụ ln cua gia tục hng
aht r 2

tõm. a

v2
r 2
r

r

- n vi cua no nh thờ nao?
- Cac em c & lam lai bai tõp vi du, hoan
thanh c7
6.Bi tp
Câu 1: Thế nào là chuyển động thẳng nhanh dần đều? Viết biểu
thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
Câu 2: Một ôtô rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia
tốc 2 m/s2.
a. Tìm vận tốc của ôtô sau 2s?
b. Tính quãng đờng ôtô đã đi đợc trong thời gian đó?
Đề 2
Câu 1: Thế nào là chuyển động thẳng chậm dần đều? Nêu hớng
của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều?
Câu 2: Một tàu hoả đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm
phanh vào ga, chuyển động thẳng chậm dần đều, sau 15s thì
dừng lại.
a. Tính gia tốc của chuyển động?
b. Tính quãng đờng tàu đã đi đợc từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại?
Đáp án, biểu điểm:
Đề 1:
Câu 1:



- Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động theo quĩ
đạo thẳng và độ lớn vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian. (2đ)
- Công thức v = v0 + at
( 1đ)
Câu 2:
- Vận tốc: v = 2.2 = 4 (m/s) (3đ)
- Quãng đuờng: s = 2.22/2 = 4 (m) (4đ)
Đề 2:
Câu 1:
- Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động theo quĩ đạo
thẳng và có độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian.
(2đ)
- Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc ngợc hớng
chuyển động. (1đ)
Câu 2:
- Gia tốc: a = 0 - 15 /15 = -1 (m/s2) (3đ)
- Quãng đờng: s = 15.15 - 1.152/2 = 125 (m) (4đ)
Hoat ụng 4: Cung cụ, dn dũ
- Nờu nhng c iờm va cụng thc tinh ụ ln cua vect gia tục hng tõm?
- Vờ nha hc bai, lam bai tõp va chuõn bi bai tiờp theo
4. Cng cụ, dn do
- Yờu cõu HS vờ nha hc va lam bai tõp SGK, SBT

IV. Rut kinh nghiờm
K DUYT
PHể HIU TRNG

NGUYN QUANG NH






Ngay soan 5/9/2016
T tiờt 15 ờn tiờt 19
CH 4
THC NGHIM
I. Mục tiêu:
1. Kiờn thc
Phát biểu đợc định nghĩa về phép đo các đại lng của vật lý. Phân
biệt phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp.
2.Ki nng


Nắm đc những khái niệm cơ bản về sai số của phép đo các đại lng vật lý và cách xác định sai số của phép đo:
a. Phát biểu đợc thế nào là sai số của phép đo các đại lng vật lý.
b. Nắm đc hai loại sai số: Sai số ngẫu nhiên, sai số hệ thống.
c. Cách xác định sai số dụng cụ, sai số ngẫu nhiên.
d. Tính sai số của phép đo trực tiếp.
e. Tính sai số của phép đo gián tiếp.
f. Biết cách viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số có nghĩa cần
thiết.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Các công thức tính sai số
- Các VD về phép đo đại lng vật lý, các kết quả đo để học sinh xử lý
Học sinh:
Ôn tập sai số các phép đo đã học ở lớp dới
III. TIN TRèNH LấN LP

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề bài mới
Hoạt động của học sinh-GV
- Báo cáo sĩ số, tình hình
chuẩn bị bài ở nhà.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Lắng nghe, nhận thức vấn đề
bài học.

NễI DUNG
GV đặt các câu hỏi kiểm tra bài
cũ:
- Nêu ví dụ chứng tỏ quỹ đạo và
vận tốc và quỹ đạo của chuyển
động có tính tơng đối.
- Viết công thức cộng vận tốc
trong trờng hợp các chuyển
động cùng phơng, cùng chiều
và cùng phơng, ngợc chiều.
GV đặt vấn đề vào bài nh phần
mở đầu trong SGK.

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về phép đo các đại lợng vật lí.
Hệ đơn vị SI
Hoạt động của học sinh-gv
NI DUNG
- HS tiến hành các phép đo.
GV yêu cầu 1 HS lên thực hiện
- Điều chỉnh để cân thăng
phép đo khối lợng một vật, một
bằng. Đặt vật lên một bên đĩa

HS khác lên xác định chiều dài
cân, đĩa cân bên kia đặt các
của một cuốn sách.
quả cân. Khi hai đĩa cân thăng * Khối lng của vật là bao nhiêu?
bằng thì tổng khối lợng của các Chiều dài cuốn sách là bao
quả cân bằng khối lợng vật.
nhiêu? Vì sao có kết quả đó?
+ Trong các phép đo trên, cái
- Dùng thớc thẳng đặt dọc gáy
sách để đo chiều dài cuốn sách. cân và thớc kẻ là những dụng cụ
- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi đo. Phép đo khối lợng thực chất
của GV.
là phép so sánh khối lợng của nó
- HS trả lời câu hỏi : dùng thớc
với khối lợng của các quả cân,


đo chiều dài a, chiều rộng b,
chiều cao c của hộp, sau đó
dùng công thức V = a b c để
tính thể tích của hộp.
HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
của GV.

phép đo chiều dài cũng là phép
so sánh với chiều dài đợc ghi
trên thớc. Đó là những mẫu vật đã
đợc quy ớc đợc chọn làm đơn
vị.
* Phép đo các đại lợng vật lí là

gì?
+ Phép so sánh trực tiêp thông
qua dụng cụ đo nh trên gọi là
phép đo trực tiếp.
* Làm thế nào để xác định đợc thể tích của một hình hộp
chữ nhật?
+ Phép đo thể tích nh trên
không có sẵn dụng cụ đo trực
tiếp mà phải thông qua một
công thức liên hệ với các đại lợng
đo trực tiếp. Phep đo nh thế gọi
là phép đo gián tiếp.
* Trong các đại lợng đã học, đại
lng nào có thể thực hiện phép
đo trực tiếp, đại lợng nào có thể
thực hiện phép đo gián tiếp?

Hoạt động 3: Tìm hiểu các khái niệm sai số, giá trị trung bình
của phép đo.
Hoạt động của học sinh-gv
Từng HS đọc SGK để tìm hiểu
hai khái niệm : sai số hệ thống
và sai số ngẫu nhiên.
Trả lời câu hỏi của GV.

NI DUNG
+ Trong các phép đo các đại lợng
vật lí mà ta đã tiến hành, nhận
thấy, khi đo nhiều lần cùng một
đại lợng vật lí, vì những lý do

khác nhau, thờng cho những kết
quả khác nhau, mặc dù những
khác nhau đó không nhiều. Nếu
lấy giá trị trung bình các giá trị
của nhiều lần đo cùng đại lợng
cho ta kết quả gần giá trị thực
hơn cả. Sự sai lệch so với giá trị
trung bình tính đợc gọi là sai số
của phép đo. Vậy sai số đó là
do dâu?
GV yêu cầu HS đọc mục II.1,2,3
để tìm hiểu khái niệm sai số


hệ thống, sai số ngẫu nhiên và
cách tính giá trị trung bình, sau
đó đặt các câu hỏi để kiểm
tra khả năng nhận thức của HS.
GV nên phân biệt hai cụm từ :
sai số trong khi đo và sai sót
trong khi đo. Nếu là sai sót thì
phải tiến hành đo lại , bởi vì nó
có thể cho kết quả khác xa so với
giá trị thực.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách xác định sai số của phép đo, cách
viết kết quả đo và khái niệm sai số tỉ đối
Hoạt động của học sinh-GV
Từng HS đọc SGK để trả lời câu
hỏi của GV.
Dựa vào cách viết kết quả , HS

có thể đa ra các câu trả lời :

NI DUNG
Vì đây là những kiến thức tơng đối dễ tiếp thu nên GV có
thể yêu cầu HS đọc SGK để
tìm hiểu thông tin. Sau đó có
thể đặt câu hỏi để kiểm tra
khả năng thu nhận thông tin ở
HS..
* Thế nào là sai số tuyệt đối
ứng với lần đo? Sai số tuyệt đối
trung bình đợc tính theo công
thức nào? Khi xác định sai số
ngẫu nhiên cần chú ý điều gì?
* Sai số tuyệt đối của phép đo
đợc xác định nh thể nào? Xác
định sai số dụng cụ nh thế
nào?
GV có thể cho HS biết : về
nguyên tắc, để xác định đợc
sai số của phép đo trực tiếp
cần xác định đợc sai số ngẫu
nhiên và sai số thệ thống. Tuy
nhiên, trong một số trờng hợp,
khi độ lớn của một trong hai sai
số này nhỏ hơn nhiều so với sai
số kia thì có thể chọn một trong
hai sai số đó lam sai số phép
đo.
* Cách viết kết quả đo một đại

lng A?
* Chữ số nào đợc coi là chữ số
có nghĩa?
+ Khi viết kết quả đo, sai số


tuyệt đối thu đợc từ phép tính
sai số thờng chỉ viết từ 1 đến
tối đa là 2 chữ số có nghĩa.
Lấy ví dụ để HS khắc sâu hơn
khái niệm chữ số có nghĩa và
cách viết kết quả đo.
Ví dụ : phép đo thời gian đi hết
quãng đờng s cho giá trị trung
bình t = 2,2458 s với sai số phép
đo tính đợc là t = 0,00256 s.
Hãy viết kết quả đo trong các trờng hợp :
a) t lấy một chữ số có nghĩa.
b) t lấy hai chữ số có nghĩa.
+ Lu ý, nếu sai số phép đo lấy
sau dấu phẩy bao nhiêu ký tự
thì giá trị trung bình cũng lấy
sau dấu phẩy bấy nhiêu ký tự.
GV nhận xét câu trả lời của HS.
+ Trong các phép do, có những
lúc tính sai số tuyệt đối có giá
trị nhỏ nhng kết quả đo ấy vẫn
bị coi là cha đạt đến độ
chính xác cho phép. trong khi
đó, có những phép đo tính

toán đợc sai số tuyệt đối có giá
trị tơng đối lớn nhng vẫn đợc
chấp nhận. Vậy dựa vào đâu
để biết trong hai phép đo đó
thì phép đo nào chính xác
hơn?
GV thông báo khái niệm sai số tỉ
đối.
+ Sai số tỉ đối càng nhỏ thì
phép đo càng chính xác.
Lấy ví dụ để làm sáng tỏ ý
nghĩa của sai số tỉ đối.
Ví dụ : HS thứ nhất đo chiều dài
cuốn vở cho giá trị trung bình là
s = 24,457 cm, với sai số phép
đo tính đợc là s = 0,025 cm.
HS thứ hai đo chiều dài lớp học
cho giá trị trung bình là s =
10,354 m, với sai số phép đo
tính đợc là s = 0,25 cm.
Phép đo nào chính xác hơn?


×