Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Tieu chuan chung cho gia cong che tao kết cấu thép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.79 KB, 7 trang )

Chỉ dẫn cho chế tạo kết cấu thép
1/7
Tổng công ty cơ khí xây dựng
Công ty Thi công cơ giới và lắp máy- COMA1
-----o0o------

Chỉ dẫn chung cho việc
chế tạo kết cấu thép xởng sản xuất chính
Dự án: Xởng bảo dỡng, sửa chữa xe máy thi công
và chế tạo cơ khí


Chỉ dẫn cho chế tạo kết cấu thép
2/7
Hà nội, tháng 12 năm 2004

1- Phạm vi áp dụng:
áp dụng cho toàn bộ công tác chế tạo và kiểm tra chất lợng
sản phẩm kết cấu thép.
Tài liệu đợc dùng cho đơn vị thi công và giám sát kiểm
tra chất lợng sản phẩm.
2- Các tài liệu áp dụng:
- áp dụng theo quy trình, quy phạm về gia công chế tạo
kết cấu thép của bộ xây dựng.
- General tolerance- ISO 2768-1:1989 (E).
- General tolerance- ISO 2768-2:1989 (E).
- Dung sai cho chế tạo kết cấu thép hàn- ISO 13920.
- Quy định kết cấu hàn ISO 9692:1992 (E)
- Tính năng thiết kế tiêu chuẩn của Nhật bản JASS6 về
việc chế tạo kết cấu thép.
3- Giải quyết các vớng mắc vè mặt kỹ thuật:


Trong khi chế tạo nếu có có điểm không phù hợp giữa bản
vẽ thi công và tài liệu hớng dẫn cho chế tạo thì thực hiện theo
yêu cầu của bản vẽ thiết kế.
Các điểm không phù hợp giữa các yêu cầu kỹ thuật mà bản
vẽ thiết kế không giải thích rõ, hoặc không giải thích phải đợc
thông báo bằng văn bản cho đơn vị thiết kế.
4- Vật t dành cho gia công chế tạo:
Tất cảc các vật t đã đợc bản vẽ thiết kế đề cập đến sẽ
cấp cho đơn vị chế tạo. Trách nhiệm của dơn vị cung cấp là
phải chứng minh nguồn gốc xuất sứ và các chứng chỉ đảm bảo
chất lợng của các chủng loại vật t đó.
Đơn vị sản xuất có trách nhiệm kiểm tra lại 100% về
hình dáng hình học và yêu cầu đợc cấp đầy đủ các chứng
chỉ cần thiết của các chủng loại vật t đựoc cấp trớc khi sử dụng
cho chế tạo.


Chỉ dẫn cho chế tạo kết cấu thép
3/7
Không đợc dùng các chủng loại vật t không rõ nguồn gốc,
không có chứng chỉ đảm bảo chất lợng. Nếu vi phạm điều
này, đơn vị chế tạo sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về
chất lọng sản phẩm và nếu tái hạm nhiều lần có thể sẽ bị xem
xét đình chỉ thi công.
Các yêu cầu trên cũng đợc áp dụng cho các loại vatạ t phụ
nh: que hàn, đá mài, đá cắt, ôxi, gas... (tất cả các vật t phụ
phục vụ cho chế tạo).
5- Yêu cầu cho việc chế tạo kết cấu thép:
5.1 các yêu cầu chung:
- Đơn vị chế tạo phải nghiên cứu kỹ các tài liệu kỹ thuật và bản

vẽ thiết kế, lập biện pháp thi công đối với từng phần việc cụ
thể và cho mỗi bộ phận của đơn vị.
- Các yêu cầu cho chế tạo và kiểm tra đựoc thực hiện theo hớng
dẫn của tài liệu này và các yêu cầu cụ thể trên bản vẽ thiết kế
thi công.
5.2 Dụng cụ đo:
Tất cả các dụng cụ đo đều phải đợc kiểm chuẩn theo quy
định của thủ tục TT12- Thủ tục kiểm soát thiết bị đo.
5.3 Lấy dấu:
Trớc khi lấy dấu phải kiểm tra lại 100% các thông số hình
học của vật t chế tạo, tránh việc sử dụng nhầm vật t cho gia
công.
Lấy dấu theo thảo đồ cắt, dấu láy phải rõ nét và theo
thảo đồ cắt đã đợc lập và có đủ sự phê duyệt.
Luợng d cắt đợc tính tại hiện trờng do kỹ thuật hiện
truờng đối chiếu với thảo đồ cắt quyết định.
5.4 Cắt phôi:
Đợc thực hiện sau khi lấy đáu và đảm bảo đã đợc kiểm tra
chính xác kích thớc thiết kế.


Chỉ dẫn cho chế tạo kết cấu thép
4/7
Phôi cắt xong xẽ bị biến dạng do nhiệt vì vậy truớc khi tổ
hợp phải đợc nắn đạt đợc các trị số dung sai và các sai số
hình học cho phép, mài sạch các vết cắt, làm sạch xỉ bám
canh cắt, mài các cạnh sắc.
Tại những cạnh sắc không ghi chú thích đều phải mài vát
cạnh c0,5x45o, trừ khi có chỉ dẫn cụ thể trên bản vẽ.
Tất cả các mạch cắt có L>= 300 mm phải thực hiện cắt

bằng máy cắt hơi bán tự động. Các truờng hợp khác có thể đợc
cắt bằng mỏ hơi thông thờng.
5.5 Lỗ bu lông
Lỗ đợc gia công bằng phơng pháp khoan hoặc dập lỗ tuỳ
theo chiều dày vật liệu hoặc điều kiện thi công hiện có của
dơn vị thi công.
6 Hàn kết cấu thép:
- Bề mặt kim loại trớc khi hàn phải đợc làm sạch, không có vảy,
gỉ, dầu mỡ, sơn và các tạp chất khác.
- Các bề mặt nối, ghép để hàn không có rìa, vết cắt sâu.
không đợc để khe hở lắp ghép lớn hơn 3mm ở bất cứ trờng hợp
nào.
- u tiên đa sản phẩm vè t thế hàn bằng.
- Hàn đính theo phơng pháp sau:
Độ dày vật liệu
(mm)
t 25
t>25

Chiều dài của vết
đính
(mm)
50
70

Bớc đính gá
(mm)
300ữ 400
300ữ 400


- Tất cả các khuyết tật nh nứt, ngậm xỉ, rỗ khí phải đợc sữa
chữa bằng cách gỡ bô lớp lim loại hàn các mỗi đầu của khu vực
bị khuyết tật và 50 mm và đợc hàn lại. Tuỳ theo yêu cầu của


Chỉ dẫn cho chế tạo kết cấu thép
5/7
kết cấu mà giám sát hiện trờng quyết định phơng pháp kiểm
tra lại khu vực bị khuyết tật đó.
- Các mối hàn sau khi hoàn thành phải đợc làm sạch các vẩy
hàn, xỉ hàn, không bị rỗ, cháy chân lớn hơn 0,5mm. Các mối
hàn bị lõm, cháy chân quá sâu sẽ đựoc hàn sửa bổ xung.
- Các yêu cầu cụ thể thực hiện theo các phụ lục kèm theo
- Que hàn sử dụng:
+ Đố với kết cấu thép thờng dùng que hàn VD 6013 hoặc tơng đơng.
+ Đối với các kết cấu chịu lực nh mối nối dầm đỡ ray cầu
trục, gối đỡ dầm cầu trục dùng que hàn VD- 7018 hoặc tơng đơng.
Tất cả các que hàn sử dụng đều phải đợc sử dụng theo
đúng yêu cầu và chỉ dẫn của nhà sản xuất.
- Làm sạch và sơn:
+ Công tác làm sạch và sơn đợc thực hiện nghiêm túc theo
quy trình sơn của nhà sản xuất.
+ Không sơn các bề mặt thép đúc nằm trong bê tông.
Không sơn trong khoảng 50mm kể từ mối hàn đối với các mối
hàn hiện truờng.
+ Không đợc sơn bề mặt sản phẩm khi cha đợc làm sạch
các khuyết tật nh vẩy cán, vẩy hàn, các vết đính gá sản phẩm,
các vết cắt, bề mặt kim loại bị dính bụi bẩn, dầu, mỡ và các
hợp chất hữu cơ khác.
+ Không sơn sản phẩm khi độ ẩm không khí vợt quá 80%,

hoặc bề mặt kim loại bị ớt.
6 Đánh số sản phẩm:
Số đợc đánh rõ nét tại vị trí thuận lợi cho việc quan sát
nh:
+ Đối với cột: ở độ cao 1500 tính từ chân cột.
+ Đói với dầm, giằng, kèo ... đánh số ở vị trí giữa của
chi tiết.
Số đánh dấu có chiều cao tối thiểu là 10mm, và đợc
đóng sâu trên bề mặt chi tiết tối thiểu là 0,8 mm.


Chỉ dẫn cho chế tạo kết cấu thép
6/7
Các chi tiết quá nhỏ phải đợc đóng kiện và ghi số trên
kiện.
Số đánh thể hiện các thông số sau:
+ Tên nhà xởng.
+ Tên chi tiết (quy định trên bản vẽ ).
+ Vị trí lắp ( vị trí trí trục ngang + vị trí trục
dọc )
+ Số lợng chi tiêt (nếu số lọng mỗi chủng loại lớn hơn
1 chi tiết).
7- Các bớc tiến hành kiểm tra và thử nghiệm:
áp dụng theo các thủ tục quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2000 của công ty:
+ Thủ tục kiểm soát quá trình chế tạo và thi công: TT07
+ Thủ tục lập kế hoạch sản xuất: TT08.
+ Quy định nhận biết và trạng thái kiểm tra sản phẩm:
TT10.
+ Thủ tục kiểm soát thiết bị đo: TT12

+ Thủ tục kiểm tra và thử nghiệm: TT14
+ Thủ tục kiểm soát sản phảm không phù hợp: TT15.
+ Thủ tục hành động khắc phục phòng ngừa: TT16.
7.1 Các bớc thực hiện theo trình tự sau:
+ Kỹ thuật phân xởng kiểm tra chất lợng 100% khối luợng
sản phẩm chế tạo, lập hồ sơ và bản vẽ hoàn công kèm theo
(thực hiện theo mẫu cúa công ty và quy định của nhà nớc ).
+ KCS công ty kiểm tra lại từ 20% đến 100% tuỳ thuộc
theo mức độ quan trọng của kết cấu (phần này do KCS công ty
quyết định ).
+ Mức độ kiểm tra sẽ tăng lên tuỳ theo chất lợng sản phẩm
bao gồm cả việc yêu cầu tổ hợp thử, kiểm tra mối hàn bằng phơng pháp kiểm tra từ tính, kiểm tra siêu âm... tuỳ thuộc vào
trình độ, kinh nghiệm và mức độ tuân thủ của đơn vị chế
tạo.
7.2 Hồ sơ kiểm tra:


Chỉ dẫn cho chế tạo kết cấu thép
7/7
+ Trớc khi kiểm tra nghiệm thu đơn vị phải xuất trình
các biên bản kiểm tra công đoạn theo biểu mẫu quy định kèm
theo bản vẽ hoàn công, có khối lợng thực hiện.
+ Biên bản kiểm tra vật t, chứng chỉ vật t, chứng chỉ que
hàn, chứng chỉ thợ hàn.
8 Nghiêm thu sản phẩm:
+ Sản phẩm chỉ đợc xuất xởng khi các thủ tục trên đợc
hoàn tất, ngoại trừ khi có quyết định của các cấp có thẩm
quyền. Đơn vị thi công có trách nhiệm bố trí nhân sự khắc
phục các khiếm khuyết của sản phẩm tại hiện truờng và hoàn
thiện hồ sơ chậm nhất là 03 ngày từ khi sản phẩm xuất xởng.

9 Giải quyết các vớng mắc:
Trong quá trình thực hiện nếu có mẫu thuẫn giữa bản
chỉ dẫn cho chế tạo và bản vẽ thiết kế thì làm theo bản thiết
kế.
Các điểm không phù hợp khác phải đợc đơn vị thi công
thông báo bằng văn bản tới đơn vị thiết kế để kịp thời giải
quyết, ngoại trừ cóđính chính trực tiếp nếu không các quy
định đơn vị vẫn phải tiếp tục tuân thủ trong quá trình thi
công.
Duyệt

Ngời lập



×