Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.89 KB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
*****************

NGUYỄN VĂN GIÚP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG
CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CẦN THƠ

Chuyên ngành: Tài chính, lưu thông tiền tệ và tín dụng
Mã số: 5.02.09

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN HUY HOÀNG

CẦN THƠ – NĂM 2003


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ..................................................................................................

01

Mục lục ...........................................................................................................

02



Danh mục các chữ viết tắt ..............................................................................

08

Danh mục các bảng .........................................................................................

09

Danh mục các biểu đồ .....................................................................................

10

MỞ ĐẦU ........................................................................................................

11

1. Tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................

11

2. Ý nghóa khoa học và thực tiễn: ...................................................................

12

3. Mục đích nghiên cứu: ..................................................................................

12

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu : .............................................................


12

5. Phương pháp nghiên cứu : ...........................................................................

13

6. Kết cấu của luận văn : ................................................................................

13

CHƯƠNG1:TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

14

1.1. Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam: ..........................................

14

1.1.1. Đònh nghóa về ngân hàng thương mại: ..............................................

14

1.1.2. Hệ thống NHTM Việt Nam: .............................................................

15

1.2. Hoạt động của NHTM trong nền kinh tế thò trường: ..........................

16


1.2.1. Nghiệp vụ nguồn vốn và tài sản nợ của NHTM: ..............................

16

1.2.1.1. Vốn điều lệ và các quỹ dự trữ: ..................................................

17

1.2.1.1.1. Vốn điều lệ: ........................................................................

17

1.2.1.1.2 . Các quỹ dự trữ của ngân hàng: ..........................................

17

1.2.1.2. Vốn huy động: ............................................................................

18

Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ

2

[[


1.2.1.3. Vốn đi vay: .................................................................................


19

1.2.1.4. Vốn tiếp nhận: ...........................................................................

20

1.2.1.5. Vốn khác: ...................................................................................

20

1.2.2. Cấp tín dụng và đầu tư (nghiệp vụ sử dụng vốn): .............................

20

1.2.2.1. Dữ trữ: ........................................................................................

20

1.2.2.2. Cấp tín dụng: ..............................................................................

21

1.2.2.3. Đầu tư: ........................................................................................

23

1.2.2.4. Tài sản Có khác: ........................................................................

23


1.2.3. Các hoạt động kinh doanh dòch vụ ngân hàng: .................................

23

1.2.4. Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của NHTM: .....................................

24

1.2.4.1. Thu nhập của NHTM: ...............................................................

24

1.2.4.2. Chi phí của NHTM: ....................................................................

24

1.2.4.3. Lợi nhuận của NHTM: ...............................................................

25

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CẦN THƠ: .................

26

2.1. Khái quát về hoạt động ngành ngân hàng trên đòa bàn tỉnh Cần
Thơ: ........................................................................................................

26


2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế-xã hội: ..............................................

26

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của hệ thống NHTM Cần Thơ:...

27

2.1.3. Khái quát kết quả hoạt động của hệ thống NHTM Cần Thơ trong
giai đoạn đổi mới: ...............................................................................

28

2.2. Thực trạng hoạt động của hệ thống NHTM trên đòa bàn tỉnh Cần
Thơ năm 1999-2002: ..............................................................................

29

2.2.1. Huy động vốn: ...................................................................................

29

2.2.2. Sử dụng vốn: .....................................................................................

30

Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ

3



2.2.2.1. Tình hình cho vay và thu nợ: ......................................................

30

2.2.2.2. Tình hình dư nợ cho vay: ............................................................

31

2.2.2.2.1. Phân tích biến động dư nợ: .................................................

31

2.2.2.2.2. Phân loại dư nợ theo thời hạn: ............................................

33

2.2.2.2.3. Phân loại dư nợ theo thành phần kinh tế: ...........................

33

2.2.2.2.4. Phân loại dư nợ theo ngành kinh tế: ...................................

35

2.2.3. Tình hình nợ quá hạn của các NHTM tỉnh Cần Thơ: ........................

36

2.2.3.1. Phân tích biến động nợ quá hạn: ................................................


36

2.2.3.2. Nợ quá hạn phân theo thời hạn cho vay: ...................................

37

2.2.3.3. Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế: ................................

37

2.2.3.4. Nợ quá hạn phân theo khả năng thu hồi: ...................................

39

2.2.4. Thu nhập và chi phí: ..........................................................................

39

2.2.5. Những nguyên nhân làm giảm hiệu quả hoạt động của hệ thống
NHTM tỉnh Cần Thơ: ..........................................................................

40

2.2.5.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng: ...............................................

40

2.2.5.1.1. Do năng lực quản lý, điều hành: .........................................


40

2.2.5.1.2. Chưa tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ: ......

41

2.2.5.1.3. Trình độ năng lực của một số cán bộ tín dụng chưa đáp
ứng: .............................................................................................

41

2.2.5.1.4. Do thiếu thông tin, nguồn thông tin không chính xác: ........

41

2.2.5.1.5. Phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng kém: ........

42

2.2.5.1.6. Việc chấp hành thể lệ tín dụng chưa nghiêm: ....................

42

2.2.5.1.7. Thiếu kiểm tra, giám sát khách hàng: ................................

43

2.2.5.1.8. Sản phẩm dòch vụ ngân hàng chưa phong phú: ..................

43


2.2.5.1.9. Công nghệ ngân hàng và quy trình tín dụng chậm đổi mới:

44

Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ

4


2.2.5.1.10. Do cạnh tranh giữa các ngân hàng không lành mạnh: ......

44

2.2.5.1.11. Năng lực tài chính các ngân hàng còn nhỏ bé và yếu:......

44

2.2.5.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng: .............................................

45

2.2.5.2.1. Do hiệu quả sản xuất kinh doanh kém: ..............................

45

2.2.5.2.2. Khả năng tài chính yếu: ......................................................

45


2.2.5.2.3. Do trình độ năng lực của khách hàng: ................................

45

2.2.5.2.4. Nguồn thông tin của khách hàng không đảm bảo: .............

46

2.2.5.2.5 Động cơ, mục đích của người đi vay không lành mạnh: ......

46

2.2.5.3. Nguyên nhân từ các cấp quản lý: ..............................................

46

2.2.5.3.1. Môi trường pháp lý chưa hoàn chỉnh, các chính sách có
liên quan đến hoạt động ngân hàng chưa đồng bộ: ...................

46

2.2.5.3.2. Sự can thiệp của chính quyền vào quyền tự chủ kinh
doanh: .........................................................................................

48

2.2.5.3.3. Sự phối hợp và hoạt động của các cơ quan chức năng có
liên quan chưa đạt hiệu quả cao: ................................................

48


2.2.5.3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra phát huy tác dụng chưa cao: ..

48

2.2.5.3.5. Các nguyên nhân khác: ......................................................

48

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN VÀ NÂNG
CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NHTM TỈNH
CẦN THƠ: .................................................................................................

50

3.1. Gải pháp đối với các NHTM: .................................................................

50

3.1.1. Hoạch đònh chiến lược kinh doanh: ...................................................

50

3.1.2. Nâng cao năng lực và trình độ cho cán bộ ngân hàng: .....................

50

3.1.3. Xây dựng chính sách lãi suất hấp dẫn: .............................................

51


3.1.4. Tạo sự tin tưởng cho khách hàng: ....................................................

51

Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ

5


3.1.4.1. Cơ sở vật chất: ...........................................................................

51

3.1.4.2. Phong cách phục vụ: ..................................................................

51

3.1.5. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng: .................................................

52

3.1.6. Đa dạng hoá các hoạt động ngân hàng: ............................................

52

3.1.6.1. Đa dạng hoá hình thức huy động vốn: .......................................

52


3.1.6.2. Đa dạng hoá các hình thức cấp tín dụng: ...................................

53

3.1.6.3. Đa dạng hoá hoạt động dòch vụ và đầu tư của các NHTM: .......

54

3.1.7. Mở rộng quan hệ khách hàng: ..........................................................

54

3.1.8. Ứng dụng marketing vào hoạt động ngân hàng: ...............................

55

3.1.9. Mạng lưới tổ chức ngân hàng: ...........................................................

55

3.1.10. Nâng cao hiệu quả hoạt động nghiệp vụ cho vay: .........................

55

3.1.10.1. Tuân thủ các thể lệ, nguyên tắc tín dụng: ...............................

55

3.1.10.2. Xác đònh mức dư nợ tín dụng: ..................................................


56

3.1.10.3. Xây dựng chiến lược khách hàng: ............................................

56

3.1.10.4. Cải tiến quy trình tín dụng: ......................................................

57

3.1.10.5. Xây dựng quy trình xem xét hồ sơ xin vay theo tiêu chuẩn
5C: ..................................................................................................

58

3.1.10.6. Xây dựng quy trình quản lý rủi ro tín dụng: .............................

59

3.1.11. Hạn chế nợ quá hạn của các NHTM: ..............................................

59

3.1.11.1. Giải quyết dứt điểm nợ tồn đọng từ những năm trước: ............

59

3.1.11.2. Hạn chế ngăn ngừa tình trạng NQH phát sinh: ........................

60


3.1.11.2.1. Xác đònh sớm các khoản cho vay có vấn đề: ....................

60

3.1.11.2.2. Biện pháp ngăn ngừa nợ khó đòi: .....................................

60

3.1.11.2.3. Thu hồi các khoản vay có vấn đề: ....................................

61

3.1.12. Tăng cường khâu công tác kiểm toán, kiểm soát nội bộ: ...........

62

Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ

6


3.1.13. Có chính sách khuyến khích, khen thưởng hợp lý: .....................

62

3.1.14. Cần có sự hợp tác, tránh cạnh tranh không lành mạnh: ..............

63


3.2. Kiến nghò với Chính phủ: .......................................................................

63

3.2.1. Ban hành các văn bản đồng bộ và kòp thời: ......................................

63

3.2.2. Tách bạch cho vay chính sách và nâng cao năng lực tài chính của
các NHTMNN: ...................................................................................

64

3.2.3. Thành lập công ty mua bán nợ và tài sản: ........................................

64

3.2.4. Hoàn thiện và phát triển thò trường vốn: ...........................................

65

3.2.5. Sắp xếp lại hoạt động của Quỹ hổ trợ phát triển: .............................

65

3.3. Kiến nghò với Ngân hàng Nhà nước: .....................................................

65

3.3.1. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra kiểm soát của NHNN: ..........


65

3.3.2. Cơ cấu lại các NHTMCP: ................................................................

66

3.3.3. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá NHTM: ..................................

66

3.3.4. Điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc: ......................................................

66

3.3.5. Tái cấp vốn: ......................................................................................

66

3.4. Kiến nghò với cơ quan chức năng: ..........................................................

67

3.4.1. Về chế độ thông tin, báo cáo: ...........................................................

67

3.4.2. Đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ...........

67


3.4.3. Trong việc cho vay và thu hồi nợ: .....................................................

67

3.4.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi: ......................

68

3.4.5. Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DNNN: ......

68

KẾT LUẬN: ...................................................................................................

69

TÀI LIỆU THAM KHẢO: ............................................................................

71

PHỤ LỤC: ......................................................................................................

73

Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ

7



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. CBTD: Cán bộ tín dụng.
2. DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước.
3. DNTN: Doanh nghiệp tư nhân.
4. HTX: Hợp tác xã.
5. KTNQD: Kinh tế ngoài quốc doanh.
6. KTXH: Kinh tế-xã hội.
7. NHNN: Ngân hàng Nhà nước.
8. NHTM: Ngân hàng thương mại.
9. NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần.
10. NHTMNN: Ngân hàng thương mại Nhà nước.
11. NHTƯ: Ngân hàng trung ương.
12. NQH: Nợ quá hạn
13. SXKD: Sản xuất kinh doanh.
14. TCTD: Tổ chức tín dụng.
15. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.

Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ

8


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
- Bảng 1: Kết quả hoạt động của hệ thống NHTM Cần Thơ: ........................ 73
- Bảng 2: Tình hình huy động vốn của các NHTM Cần Thơ : 1999-2002:...... 74
- Bảng 3: Tỷ lệ huy động vốn tại chỗ so với dư nợ của hệ thống NHTM: ....... 75
- Bảng 4: Tỷ lệ huy động vốn tại chỗ so với dư nợ của NHTMNN và
NHTMCP: ............................................................................................... 75

-Bảng 5: Doanh số cho vay và thu nợ của hệ thống NHTM: .......................... 76
-Bảng 6: Dư nợ của NHTMNN và NHTMCP: ................................................ 76
-Bảng 7: Dư nợ theo thời hạn: ......................................................................... 78
-Bảng 8: Dư nợ theo thành phần kinh tế: ........................................................ 79
-Bảng 9: Dư nợ theo ngành kinh tế: ................................................................ 80
-Bảng10: Dư nợ và NQH hệ thống NHTM: .................................................... 81
-Bảng 11 Dư nợ và NQH của NHTMNN và NHTMCP: ................................. 81
-Bảng 12: NQH theo thời hạn cho vay: ........................................................... 82
-Bảng 13: NQH theo thành phần kinh tế: ........................................................ 82
-Bảng 14: Dư nợ và NQH của DNNN và KTNQD: ........................................

83

-Bảng 15: NQH theo khả năng thu hồi: ........................................................... 83
-Bảng 16: Thu nhập và chi phí của hệ thống NHTM: ..................................... 84
-Bảng 17: Thu nhập và chi phí của NHTMNN và NHTMCP: ........................ 84

Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ

9


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
-Biểu đồ 1: Biểu đồ dư nợ 1999-2002: ............................................................

77

-Biểu đồ 2: Biểu đồ nợ quá hạn 1999-2002: ...................................................


80

Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ

10


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngân hàng thương mại (NHTM) được xem là đònh chế tài chính trung
gian giải quyết tình trạng thừa hoặc thiếu vốn của các chủ thể tham gia, là nhòp
cầu kết nối cung cầu vốn, điều tiết vốn trong nền kinh tế. NHTM là một công cụ
của Nhà nước để thực hiện theo đònh hướng và mục tiêu kinh tế đã được đề ra
trong từng thời kỳ khác nhau.
Từ khi nền kinh tế Việt Nam chuyển từ chỉ huy, tập trung bao cấp sang
nền kinh tế thò trường có sự điều tiết của Nhà nước, hệ thống NHTM Việt Nam
cũng trong quá trình đổi mới nhằm thích ứng với từng giai đoạn của nền kinh tế.
Hệ thống ngân hàng Việt Nam trong tiến trình phát triển đã hình thành một hệ
thống được coi là đã phần nào đáp ứng được yêu cầu cả về số lượng lẫn chất
lượng hoạt động tuy ở mức độ còn khiêm tốn.
Tại đòa bàn tỉnh Cần thơ, sau hơn 10 năm đổi mới, hoạt động của hệ
thống NHTM đã từng bước thích nghi với nền kinh tế thò trường, không ngừng
củng cố và phát triển, góp phần to lớn vào việc thực hiện thắng lợi các chương
trình, mục tiêu kinh tế-xã hội (KTXH) của Tỉnh.
Tuy nhiên, hoạt động của hệ thống NHTM Cần Thơ còn bò hạn chế, hiệu
quả chưa cao, chưa phát huy được vai trò vốn có của nó đối với sự phát triển của
nền KTXH. Vì vậy, việc áp dụng những giải pháp tích cực để hoàn thiện và
nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống NHTM Cần Thơ nhằm đáp ứng yêu
cầu trong điều kiện nền kinh tế mở và hội nhập quốc tế, vừa từng bước xây dựng
hệ thống NHTM Cần Thơ mạnh, góp phần thực hiện sự nghiệp công nghiệp hoá

và hiện đại hoá ở Cần Thơ là đòi hỏi khách quan và bức xúc hiện nay.

Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ

11


Vì lý do đó, mà tôi chọn đề tài “ Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và
nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống NHTM trên đòa bàn tỉnh Cần Thơ” .
2. Ý nghóa khoa học và thực tiễn:
Trong bất kỳ nền kinh tế nào, hệ thống ngân hàng nói chung và NHTM
nói riêng đóng một vai trò cực kỳ to lớn và quan trọng. Chính vì vậy mà các nhà
kinh tế cho rằng ở đâu có một hệ thống ngân hàng mạnh, hoạt động hữu hiệu, thì
chắc chắn ở đó sẽ có một nền kinh tế phát triển và ổn đònh.
Trong thời gian qua hệ thống NHTM Cần Thơ đã góp phần quan trọng
trong việc đưa tỉnh nhà không ngừng tăng trưởng và phát triển. Tuy nhiên, qua
quá trình hoạt động, hệ thống NHTM Cần Thơ vẫn bộc lộ những tồn tại, cần
khắc phục. Hơn nữa, trong công cuộc đổi mới toàn diện và xu thế hội nhập kinh
tế khu vực và quốc tế, NHTM Cần Thơ sẽ còn gặp nhiều khó khăn, thách thức.
Do vậy đòi hỏi phải có những giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả
hoạt động của hệ thống NHTM Cần Thơ.
3. Mục đích nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu nhằm đạt được 2 mục đích chủ yếu sau đây:
Một là: Phản ánh và đánh giá đúng thực trạng của hệ thống NHTM trên
đòa bàn tỉnh Cần Thơ.
Hai là: Trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng của hệ thống NHTM tỉnh
Cần Thơ, cũng như dựa vào yêu cầu phát triển KTXH những điều kiện thực tiễn
của Cần thơ, để tìm ra những giải pháp vừa cụ thể vừa cơ bản nhằm hoàn thiện
và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống NHTM Cần Thơ, đảm bảo cho hệ
thống NHTM ổn đònh, hoạt động hữu hiệu để góp phần phục vụ sự nghiệp công

nghiệp hóa và hiện đại hóa, phục vụ các mục tiêu phát triển KTXH tỉnh Cần
Thơ. Đồng thời kiến nghò đến Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan hữu quan

Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ

12


cùng hợp tác nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống
NHTM trên đòa bàn tỉnh Cần Thơ.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động của hệ thống NHTM
trên đòa bàn tỉnh Cần Thơ, đây là đề tài có tính tổng hợp trong đó chủ yếu là
hoạt động tín dụng và các hoạt động khác có tính chất hổ trợ, bổ sung cho hoạt
động tín dụng ngân hàng. Đề tài liên quan đến nhiều lónh vực khác nhau như
Tiền tệ ngân hàng, Kế toán, Phân tích tài chính doanh nghiệp… Tuy nhiên, các
vấn đề trên nhằm phục vụ cho phân tích, đánh giá hoạt động của hệ thống
NHTM hoạt động tại đòa bàn tỉnh Cần Thơ trong bốn năm 1999-2002.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận văn được sử dụng phương pháp
lý thuyết hệ thống, phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lòch sử song song
với các phương pháp phân tích, tổng hợp.
6. Kết cấu của luận văn:
- Tên luận văn: “ Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu
quả hoạt động của hệ thống NHTM trên đòa bàn tỉnh Cần Thơ” .
- Mở đầu.
- Chương1: Tổng quan về hệ thống NHTM.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động của hệ thống NHTM trên đòa bàn tỉnh
Cần Thơ.
- Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả

hoạt động của hệ thống NHTM tỉnh Cần Thơ.
- Kết luận
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục
Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ

13


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam:
1.1.1. Đònh nghóa về ngân hàng thương mại:
Trong quá trình phát triển kinh tế thế giới, hệ thống ngân hàng thương
mại (NHTM) đã trở thành những trung gian tài chính lớn nhất và quan trọng
nhất. Ngân hàng thương mại (Commercial Bank) có một lòch sử hình thành, tồn
tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa.
Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình
phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngược lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh
mẽ đến giai đoạn cao nhất của nó -kinh tế thò trường- thì NHTM cũng ngày càng
được hoàn thiện và trở thành những đònh chế tài chính không thể thiếu được.
NHTM là loại ngân hàng trực tiếp giao dòch với các công ty, xí nghiệp,
tổ chức kinh tế, cơ quan đoàn thể và các cá nhân.... bằng việc nhận tiền gửi, tiền
tiết kiệm.... cho vay và cung cấp các dòch vụ ngân hàng cho các đối tượng trên.
Có nhiều đònh nghóa về NHTM, theo Điều 1 của Pháp lệnh Ngân hàng,
Hợp tác xã Tín dụng và Công ty Tài Chính ngày 23/5/1990 có nói: “Ngân hàng
thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên
là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó
để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”.

Đạo luật ngân hàng Pháp (1941) đã nêu: “Ngân hàng thương mại là
những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của
công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài

Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ

14


nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài
chính” [9 , 2].
Khoản 2 Điều1 Nghò đònh 49/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 về tổ chức và
hoạt động của NHTM nêu: “Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện
toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì
mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước.”
NHTM là đònh chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất
trong nền kinh tế thò trường. Nhờ hệ thống đònh chế này mà các nguồn tiền vốn
nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay
phát triển kinh tế.
Cá nhân, công
ty, xí nghiệp,
các tổ chức

Nhận
tiền gửi
Tiết kiệm

Ngân hàng
thương mại


- Công ty, xí
nghiệp
Cung cấp - Hộ gia đình,
cá nhân
dòch vụ ngân - Các tổ chức
hàng
Cho vay

1.1.2. Hệ thống NHTM Việt Nam:
Hệ thống NHTM Việt Nam là hệ thống ngân hàng đa năng, kinh doanh
tổng hợp, được đònh hình và phát triển mạnh từ năm 1990. Hệ thống này gồm:
- Ngân hàng thương mại Nhà nước (State owned Commercial Bank) là
NHTM do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý hoạt động kinh
doanh, góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế của Nhà nước. Thuộc loại này gồm:
+ Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Vietnam
Bank for Agriculture and Rural Development-VBARD) gọi tắt là AGRIBANK.
+ Ngân hàng Công thương Việt Nam (Industrial and Commercial Bank
of Viet Nam - ICBV) gọi tắt là VIETINCOMBANK.
+ Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (Bank for Investment and
development of VietNam -BIDV) gọi tắt là VIETINDEBANK
Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ

15


+ Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Bank for Foreign Trade of
VietNam-VCB), gọi tắt là VIETCOMBANK.
+ Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long (Housing Bank
of Mekong Delta).
- Ngân hàng thương mại cổ phần (Joint Stock Commercial Bank) là

NHTM được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần, trong đó doanh nghiệp
Nhà nước, tổ chức tín dụng Nhà Nước và tổ chức khác, cá nhân cùng góp vốn
theo quy đònh của Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng thương mại cổ phần
(NHTMCP) được phân loại thành NHTMCP đô thò và NHTMCP nông thôn.
- Ngân hàng liên doanh: Là ngân hàng được thành lập bằng vốn liên
doanh giữa một bên là ngân hàng Việt Nam và một bên khác là ngân hàng nước
ngoài có trụ sở tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật Việt Nam. Hiện ở Việt
Nam có 4 ngân hàng liên doanh:
+ Indo Vina Bank: Đây là liên doanh giữa Ngân hàng Công thương Việt
Nam (ICBV) với Suma Bank của Indonesia.
+ Vid Public Bank: Đây là Ngân hàng liên doanh giữa Ngân hàng Đầu tư
và phát triển Việt Nam (BIDV) với Public Bank của Mã Lai để hoạt động chủ
yếu trong lónh vực tín dụng trung và dài hạn.
+ First Vina Bank: Là Ngân hàng liên doanh giữa Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam (Vietcombank) với First Bank của Đại Hàn.
+ Viana Siam Bank: Là Ngân hàng liên doanh giữa Ngân hàng Nông
nghiệp Việt Nam (VBA) với Siam Commercial Bank của Thái Lan.
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là ngân hàng được thành lập theo
pháp luật nước ngoài, được phép mở chi nhánh tại Việt Nam, hoạt động theo
pháp luật Việt Nam. Hiện nay ở Việt Nam có 26 chi nhánh ngân hàng nước
ngoài hoạt động.
Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ

16


1.2. Hoạt động của NHTM trong nền kinh tế thò trường:
1.2.1. Nghiệp vụ nguồn vốn và tài sản nợ của NHTM:
Nghiệp vụ nguồn vốn là nghiệp vụ hình thành nên nguồn vốn hoạt động
của NHTM, là hoạt động tiền đề có ý nghóa đối với bản thân ngân hàng cũng

như đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, NHTM được sử dụng các biện pháp và
công cụ cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi
trong xã hội, làm nguồn vốn tín dụng để cho vay. Kết quả của nghiệp vụ nguồn
vốn là tạo ra nguồn vốn để đáp ứng các nhu cầu của nền kinh tế.
1.2.1.1 Vốn điều lệ và các quỹ dự trữ:
Vốn điều lệ, các quỹ của ngân hàng được gọi là vốn của ngân hàng là
nguồn vốn khởi đầu và được bổ sung trong quá trình hoạt động.
1.2.1.1.1. Vốn điều lệ:
Là số vốn ghi trong điều lệ của tổ chức tín dụng (TCTD). Vốn điều lệ ít
nhất phải bằng mức vốn pháp đònh do Chính phủ qui đònh. Mức vốn pháp đònh
của mỗi loại hình TCTD do Chính phủ qui đònh.
- Đối với NHTM Nhà nước hay NHTM quốc doanh: Vốn điều lệ do ngân
sách Nhà nước cấp 100%. Theo nguyên tắc, số cấp ban đầu phải đạt ít nhất 50%
vốn điều lệ. Số còn lại sẽ cấp tiếp đủ trong thời hạn nhất đònh.
- Đối với NHTMCP: Vốn điều lệ do các cổ đông đóng góp dưới hình
thức vốn cổ phần. Toàn bộ số vốn dự kiến hình thành sẽ được chia làm nhiều cổ
phần, mỗi cổ phần có giá trò ngang nhau, một cá nhân, pháp nhân được quyền
tham gia một hoặc một số cổ phần nhất đònh.
Vốn Điều lệ của NHTM dùng để: xây dựng nhà cửa, văn phòng làm
việc; mua sắm tài sản, trang thiết bò….để tạo cơ sở vật chất, đảm bảo cho hoạt
động của ngân hàng, số còn lại để đầu tư, liên doanh và cho vay trung, dài hạn.

Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ

17


1.2.1.1.2. Các quỹ dự trữ của ngân hàng:
Đây là các quỹ bắt buộc phải trích lập trong quá trình tồn tại và hoạt
động của ngân hàng. Các quỹ này gồm:

- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: Trích 5% lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau
khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp) hàng năm để bổ sung vốn điều lệ.
Phần còn lại được dùng bù khoản lỗ của các năm trước đối với các
khoản lỗ không được trừ vào lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp; Trừ
các khoản tiền phạt vi phạm pháp luật thuộc trách nhiệm của TCTD. Lợi nhuận
sau khi trừ các khoản trên, còn lại được phân phối theo quy đònh dưới đây:
- Quỹ dự phòng tài chính: Trích 10% , số dư của quỹ này không vượt quá
25% vốn điều lệ. Quỹ này để dự phòng bù đắp rủi ro, thua lỗ trong hoạt động.
- Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ 50%. Đối với TCTD không phải là
TCTD Nhà nước do TCTD tự quyết đònh.
- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 5%. Số dư của quỹ này không vượt
quá 6 tháng lương thực hiện.
- Quỹ phúc lợi, khen thưởng: Đối với TCTD không phải là TCTD Nhà
nước do TCTD tự quyết đònh. Đối với TCTD Nhà nước, mức trích tối đa cho cả 2
quỹ này được căn cứ vào tỷ suất lợi nhuận (tính trên vốn nhà nước) như sau:
+ Ba tháng lương thực hiện nếu tỷ suất lợi nhuận năm nay không thấp
hơn năm trước.
+ Hai tháng lương thực hiện nếu tỷ suất lợi nhuận năm nay thấp hơn tỷ
suất lợi nhuận năm trước.
Hội đồng quản trò của TCTD sau khi tham khảo ý kiến công đoàn của
TCTD quyết đònh phân chia vào mỗi quý. Số lợi nhuận còn lại sau khi trích 2
quỹ khen thưởng và phúc lợi được bổ sung vào quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ.

Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ

18


Tổng hợp vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và các quỹ khác của ngân hàng,
gọi chung là vốn tự có. Đây là yếu tố tài chính quan trọng bậc nhất, nó cho thấy

qui mô, khả năng đảm bảo các khoản nợ của ngân hàng đối với khách hàng.
1.2.1.2. Vốn huy động:
Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và to lớn nhất của NHTM, thực chất
là tài sản bằng tiền của các sở hữu chủ mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử
dụng, nhưng với nghóa vụ hoàn trả kòp thời, đầy đủ khi khách hàng yêu cầu.
Nguồn vốn huy động là nguồn tài nguyên to lớn nhất và bao gồm:
- Tiền gửi không kỳ hạn của đơn vò, cá nhân.
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
- Tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu.
- Các khoản tiền gửi khác.
Đối với tiền gửi của cá nhân và đơn vò, ngoài lãi suất, thì nhu cầu giao
dòch với những tiện lợi nhanh chóng và an toàn là yếu tố cơ bản để thu hút
nguồn tiền này. Đối với tiền gửi tiết kiệm, tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu,
thì lãi suất là yếu tố quyết đònh.
Để đảm bảo một khoảng cách an toàn trong hoạt động của ngân hàng,
trong mối tương quan giữa vốn tự có và vốn huy động, nếu chênh lệch đó càng
lớn thì hệ số an toàn của ngân hàng sẽ càng thấp. Vì vậy, để đảm bảo mức độ an
toàn tối thiểu, cần có quy đònh giới hạn giữa vốn huy động và vốn tự có.
1.2.1.3. Vốn đi vay:
Nguồn vốn đi vay có vò trí quan trọng trong tổng nguồn vốn của NHTM.
Thuộc loại này bao gồm:
- Vốn vay trong nước:

Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ

19


+ Vay Ngân hàng Trung ương: Ngân hàng Trung ương (NHTƯ) sẽ tiếp

vốn cho NHTM thông qua biện pháp chiết khấu, tái chiết khấu, nếu các hồ sơ tín
dụng cùng các chứng từ xin tái chiết khấu là có chất lượng. Làm như vậy, NHTƯ
trở thành chỗ dựa là người cho vay cuối cùng đối với NHTM.
+ Vay các NHTM khác thông qua thò trường liên ngân hàng
- Vốn vay ngân hàng nước ngoài.
1.2.1.4. Vốn tiếp nhận:
Đây là các nguốn vốn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính ngân hàng, từ
ngân sách Nhà nước… để tài trợ theo các chương trình, dự án về phát triển kinh
tế-xã hội (KTXH), cải tạo môi sinh… Nguồn vốn này chỉ được sử dụng theo đúng
đối tượng và mục đích đã được xác đònh.
1.2.1.5. Vốn khác:
Đó là các nguồn vốn phát sinh trong quá trình hoạt động của ngân hàng
(đại lý, chuyển tiền, các dòch vụ ngân hàng...).
1.2.2. Cấp tín dụng và đầu tư (nghiệp vụ sử dụng vốn):
Cấp tín dụng và đầu tư là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất, quyết
đònh đến khả năng tồn tại và hoạt động của NHTM. Đây là các nghiệp vụ cấu
thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có của ngân hàng.
1.2.2.1. Dự trữ:
Hoạt động của Ngân hàng nhằm mục đích kiếm lời. Song cần phải đảm
bảo an toàn để giữ vững được lòng tin của khách hàng, phải đảm bảo khả năng
thanh toán. Do đó, NHTM phải để dành một phần nguồn vốn, không sử dụng nó
để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thanh toán. Phần vốn để dành này gọi là dự trữ.
Dự trữ là một bộ phận cần thiết và tất yếu. Tuy nhiên, để đảm bảo an
toàn chung cho toàn hệ thống, để thực hiện một cách thống nhất, đồng thời qua

Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ

20



đó sử dụng như một công cụ để điều hành chính sách tiền tệ, NHTƯ được phép
ấn đònh một tỷ lệ dự trữ bắt buộc trong từng thời kỳ nhất đònh.
Về tính chất, dự trữ của ngân hàng được chia làm 2 loại:
- Dự trữ sơ cấp (Primary Reserves): Gồm tiền mặt và tiền gửi.
+ Tiền mặt, các khoản coi như tiền mặt.
+ Tiền gửi tại Ngân hàng Trung ương.
+ Tiền gửi tại các ngân hàng khác.
+ Các khoản khác (ngân quỹ đang thu....).
- Dự trữ thứ cấp (Secondary Reserves): là dự trữ không tồn tại bằng tiền
mặt và tiền gửi mà bằng chứng khoán, nhưng là những chứng khoán ngắn hạn có
thể bán để chuyển thành tiền một cách thuận lợi, nó chỉ được sử dụng khi các
khoản mục dự trữ sơ cấp bò cạn kiệt. Thuộc loại này gồm:
+ Tín phiếu kho bạc.
+ Hối phiếu đã chấp nhận.
+ Các giấy nợ ngắn hạn khác.
Khi quản lý mức dự trữ bắt buộc, NHTƯ áp dụng 1 trong 3 phương pháp:
* Phương pháp phong tỏa: Theo đó, toàn bộ mức dự trữ bắt buộc phải
gửi vào một tài khoản tại NHTƯ và sẽ bò phong tỏa.
* Phương pháp bán phong tỏa: Một phần của mức dự trữ bắt buộc sẽ
được quản lý và phong tỏa tại một tài khoản riêng ở NHTƯ.
* Phương pháp không phong tỏa: Tiền dự trữ được tính và thực hiện
hàng ngày trên cơ sở đó số dư thực tế về tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn.
Toàn bộ mức dự trữ sẽ không bò phong tỏa, nó có thể tồn tại dưới hình thức tiền
mặt hay tiền gửi NHTƯ, hay dưới dạng chứng khoán ngắn hạn là tùy NHTM.
Tuy nhiên, đến cuối mỗi tháng, NHTƯ cũng sẽ kiểm tra việc thực hiện dự trữ
bắt buộc, nếu NHTM không thực hiện đúng sẽ bò phạt theo quy đònh hiện hành.
Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ

21



1.2.2.2. Cấp tín dụng:
Nguồn vốn còn lại của ngân hàng sau khi đã để lại khoản dự trữ nói
trên, sẽ được dùng để cấp tín dụng các khách hàng của mình. Đây là hoạt động
chính yếu và quan trọng nhất của bất kỳ một NHTM nào.
- Cho vay: là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao
cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian
nhất đònh theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Trong cho
vay thì mức độ rủi ro rất lớn, không thu hồi được vốn vay hoặc trả không hết
hoặc không đúng hạn… do chủ quan và khách quan. Do đó một mặt các ngân
hàng được trích lập quỹ dự phòng để bù đắp rủi ro, mặt khác bản thân các ngân
hàng phải sử dụng các biện pháp nghiệp vụ theo hướng không ngừng cải tiến và
hoàn thiện để có thể hạn chế được nhiều rủi ro có thể xảy ra trong cho vay.
- Chiết khấu: là việc tổ chức tín dụng mua thương phiếu, giấy tờ có giá
ngắn hạn khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
- Cho thuê tài chính: là hoạt động tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở
hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là tổ chức tín dụng với khách hàng
thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê, khách hàng mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản
đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê. Trong thời hạn cho
thuê, các bên không được đơn phương hủy bỏ hợp đồng. Hoạt động cho thuê tài
chính được thực hiện qua các công ty cho thuê tài chính.
- Bảo lãnh ngân hàng: là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng với
bên có quyền về thực hiện nghóa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách
hàng không thực hiện đúng nghóa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và
hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay.
- Các hình thức khác.

Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ

22



Sự chuyển hóa từ vốn tiền gửi thành vốn tín dụng không những có ý
nghóa đối với toàn bộ nền KTXH, mà cả đối với bản thân NHTM bởi vì nhờ cho
vay mà tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng để từ đó mà bồi hoàn lại
tiền gửi cho khách hàng, bù đắp các chi phí và tạo ra lợi nhuận ngân hàng.
Nghiệp vụ cho vay của NHTM rất đa dạng. Nếu căn cứ vào thời hạn cho
vay thì NHTM có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Nếu căn cứ vào tính
chất đảm bảo thì NHTM có thể cho vay bằng tín chấp, có đảm bảo trực tiếp
bằng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh. Nếu căn cứ vào tính chất tham gia của vốn thì
NHTM có thể cho vay vốn lưu động, vốn cố đònh.
1.2.2.3. Đầu tư:
Khoản mục đầu tư có vò trí quan trọng thứ hai sau khoản mục cấp tín
dụng, nó mang lại khoản thu nhập lớn và đáng kể của NHTM, nhờ hoạt động
đầu tư mà các rủi ro trong hoạt động ngân hàng sẽ được phân tán. Trong nghiệp
vụ này, ngân hàng sẽ dùng nguồn vốn của mình và nguồn vốn ổn đònh khác để
đầu tư dưới các hình thức như:
- Hùn vốn, mua cổ phần, cổ phiếu của các công ty, xí nghiệp; việc hùn
vốn mua cổ phần chỉ được phép thực hiện bằng vốn của ngân hàng.
- Mua trái phiếu Chính phủ, chính quyền đòa phương.
- Mua trái phiếu công ty....
1.2.2.4 Tài sản Có khác:
Những khoản mục còn lại của tài sản Có, trong đó chủ yếu là cơ sở vật
chất để tiến hành hoạt động ngân hàng.
- Xây dựng hoặc mua thêm nhà cửa để làm trụ sở văn phòng.
- Mua sắm trang thiết bò, máy móc dụng cụ làm việc.
- Mua sắm các phương tiện vận chuyển.
- Xây dựng hệ thống kho quỹ....
Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ


23


Ngoài những tài sản trên, còn có các khoản thuộc tài sản Có như các
khoản phải thu, các khoản khác....
1.2.3. Các hoạt động kinh doanh dòch vụ ngân hàng:
Những dòch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa cho phép hổ trợ đáng
kể cho nghiệp vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tư, vừa tạo ra
thu nhập cho ngân hàng bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí... có vò trí xứng
đáng trong giai đoạn phát triển hiện nay của NHTM. Các hoạt động này gồm:
- Các dòch vụ thanh toán thu, chi hộ cho khách hàng (chuyển tiền, thu hộ
séc, dòch vụ cung cấp thẻ tín dụng, thẻ thanh toán....).
- Nhận bảo quản các tài sản q giá, các giấy tờ, chứng thư quan trọng.
- Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo ủy nhiệm của khách hàng.
- Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng, bạc đá q.
- Tư vấn tài chính, giúp đỡ công ty phát hành cổ phiếu, trái phiếu....
1.2.4. Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của NHTM:
1.2.4.1. Thu nhập của NHTM:
Hoạt động của NHTM trong nền kinh tế thò trường là hoạt động kinh
doanh với mục đích là lợi nhuận. Muốn thu được lợi nhuận cao thì cần quản lý
tốt các khoản mục tài sản Có, nhất là khoản mục cho vay và đầu tư, cùng các
hoạt động trung gian khác. Thu nhập của ngân hàng bao gồm các khoản:
- Thu về hoạt động nghiệp vụ gồm:Thu lãi cho vay; thu lãi tiền gửi; thu
từ nghiệp vụ cho thuê tài chính; thu khác từ hoạt động tín dụng; thu dòch vụ
thanh toán; thu phí bảo lãnh; thu phí dòch vụ ngân quỹ; thu phí nghiệp vụ chiết
khấu; thu các dòch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
- Thu từ các hoạt động khác gồm: Thu lãi góp vốn, mua cổ phần; thu từ
tham gia thò trường tiền tệ; thu kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ; thu nghiệp vụ ủy

Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ


24


thác, đại lý; thu dòch vụ bảo hiểm; thu dòch vụ tư vấn; thu từ nghiệp vụ mua bán
nợ giữa các TCTD; thu từ cho thuê tài sản; thu từ các dòch vụ khác.
- Thu hoàn nhập các khoản dự phòng đã trích từ chi phí; thu về các
khoản vốn đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro; thu về chênh lệch tỷ giá nghiệp
vụ ngoại hối theo quy đònh.
- Thu khác.
1.2.4.2. Chi phí của NHTM:
Chi phí của ngân hàng được phân loại thành các loại sau đây:
- Chi phí cho hoạt động kinh doanh: Chi trả lãi tiền gửi, tiền vay, chi dòch
vụ ngân hàng; khấu hao tài sản cố đònh; tiền lương, tiền công; bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn; chi dòch vụ mua ngoài; các khoản chi khác.
- Các chi phí hoạt động khác của TCTD gồm: Chi hoạt động kinh doanh
ngoại tệ, vàng bạc; chi phí cho việc mua bán cổ phiếu, trái phiếu; chi cho thuê,
đi thuê tài sản; chi nhượng bán thanh lý tài sản; chi cho hoạt động liên doanh,
hợp doanh, góp vốn cổ phần; chi cho việc mua bán nợ giữa các tổ chức tín dụng;
chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xoá, chi phí thu tiền phạt; khoản tổn
thất tài sản hợp lý; các khoản được chi khác.
1.2.4.3. Lợi nhuận của NHTM:
Lợi nhuận của ngân hàng bao gồm 2 chỉ tiêu:
Lợi nhuận gộp = Tổng thu nhập - Tổng chi phí.
Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Muốn tăng lợi nhuận cần phải:
- Tăng thu nhập bằng cách mở rộng tín dụng, tăng cường đầu tư và đa
dạng hóa các hoạt động dòch vụ ngân hàng.
- Giảm các khoản chi phí của ngân hàng bao gồm nhiều loại, trong đó
tập trung quản lý và tiết kiệm các chi phí về nhân viên và các khoản chi khác.

Nguyễn Văn Giúp – Cần Thơ

25


×