Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Tác động của việc công bố thông tin lên niềm tin của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------------------

TRẦN HOÀNG PHÚ VĨNH

TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC CÔNG BỐ THÔNG TIN LÊN
NIỀM TIN CỦA NHÀ ĐẦU TƢ TRÊN THỊ TRƢỜNG
CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------------------

TRẦN HOÀNG PHÚ VĨNH

TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC CÔNG BỐ THÔNG TIN LÊN
NIỀM TIN CỦA NHÀ ĐẦU TƢ TRÊN THỊ TRƢỜNG
CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS TS. PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT



TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp
của mình. Kết quả hôm nay không chỉ do quá trình nỗ lực của bản thân, mà còn nhờ
rất nhiều sự hỗ trợ, động viên của mọi ngƣời. Vì vậy, tôi xin chân thành gởi lời cảm
ơn tới:
Quý Thầy, Cô trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã hết lòng
truyền đạt những kiến thức trong suốt thời gian mà tôi đƣợc học tại trƣờng, đặc biệt
là sự hƣớng dẫn tận tình của PGS TS Phan Thị Bích Nguyệt - Khoa Tài chính
doanh nghiệp – trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
Lãnh đạo và các anh, chị em tại Sở Giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh,
đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp các tài liệu quý báu để tôi hoàn thành luận văn
này. Đặc biệt là các nhà đầu tƣ trên địa bàn TP Hồ Chí Minh, những ngƣời đã trực
tiếp trả lời các phiếu phỏng vấn của tác giả.
Gia đình, bạn bè, những ngƣời đã động viên, hỗ trợ và là chỗ dựa tinh thần,
chia sẻ khó khăn trong quá trình tôi thực hiện luận văn này.
Trong quá trình hoàn tất đề tài, mặc dù đã gắng sức tham khảo nhiều tài liệu,
tranh thủ nhiều ý kiến đóng góp, song thiếu sót là điều không thể tránh khỏi. Rất
mong nhận đƣợc sự đóng góp quý báu từ quý Thầy, Cô, đồng nghiệp và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn.
Trần Hoàng Phú Vĩnh

I


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ

Ngƣời hƣớng dẫn và những ngƣời tôi đã cảm ơn. Các nội dung nghiên cứu và kết
quả trong đề tài này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công
trình nào.
TP.HCM, ngày 17 tháng 03 năm 2012
Trần Hoàng Phú Vĩnh

II


TÓM TẮT
Là một nhà đầu tƣ, khi có đƣợc thông tin công bố, họ có thể hình thành nên
niền tin và cuối cùng là phản ứng hành vi đầu tƣ của mình (mua cổ phần của một
công ty hay không). Thông tin là một trong những yếu tố quan trọng để phát triển
niềm tin. Và đây cũng là động cơ nghiên cứu của đề tài. Đề tài nghiên cứu tác động
của việc công bố thông tin lên niềm tin của nhà đầu tƣ trên thị trƣờng chứng khoán
TP.HCM. Nghiên cứu này sử dụng phƣơng pháp bảng câu hỏi khảo sát để có đƣợc
các dữ liệu định lƣợng từ đối tƣợng nghiên cứu là nhà đầu tƣ cổ phiếu (nhà đầu tƣ).
Phân tích yếu tố khám phá (EFA) và hồi quy tuyến tính đơn biến và đa biến đã đƣợc
sử dụng để kiểm tra tác động của mỗi yếu tố đến biến phụ thuộc. Kết quả cho thấy,
Nội dung công bố thông tin doanh nghiệp và niềm tin nhà đầu tƣ có mối quan hệ
đồng biến; các phƣơng tiện truyền thông có tác động tích cực đến niềm tin nhà đầu
tƣ; và có sự khác biệt về mối quan hệ giữa nội dung công bố thông tin, phƣơng tiện
truyền thông và niềm tin nhà đầu tƣ giữa các loại ngành công nghiệp khác nhau.
Trên kết quả phân tích từ dữ liệu của các cuộc điều tra, các đề xuất để cải thiện thị
trƣờng chứng khoán Việt Nam, luận văn đã đề xuất một số giải pháp để cải thiện
việc công bố thông tin trong tƣơng lai gần.

III



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................ I
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................... II
TÓM TẮT ............................................................................................................................... III
MỤC LỤC .............................................................................................................................. IV
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... VII
DANH MỤC CÁC HÌNH.....................................................................................................VIII
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................................... IX
GIỚI THIỆU ............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................... 3
3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................ 4
4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................................. 5
5.1. Nghiên cứu định tính ................................................................................................. 5
5.2. Nghiên cứu định lƣợng .............................................................................................. 5
6. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................................ 6
7. Phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn ..................................................................................... 7
7.1. Phƣơng pháp điều tra ................................................................................................. 8
7.2. Phƣơng pháp phỏng vấn ............................................................................................ 9
8. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................................................ 10
9. Kết cấu của luận văn ....................................................................................................... 10
CHƢƠNG 1 ............................................................................................................................ 11
TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY........................................... 11
1.1. Lý thuyết về thị trƣờng chứng khoán .......................................................................... 11
1.2. Quản trị doanh nghiệp trên thị trƣờng chứng khoán.................................................... 11
1.3. Công bố thông tin doanh nghiệp .................................................................................. 13
1.3.1. Công bố nội dung thông tin .................................................................................. 13

1.3.2. Công bố thông tin tài chính................................................................................... 14
1.3.3. Vai trò của báo chí trong công bố thông tin ......................................................... 14

IV


1.4. Niền tin của nhà đầu tƣ ................................................................................................ 16
1.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................................ 17
1.6. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................................. 17
1.6.1. Nội dung công bố thông tin doanh nghiệp và niềm tin nhà đầu tƣ ....................... 17
1.6.2. Các phƣơng tiện truyền thông và niềm tin nhà đầu tƣ .......................................... 18
1.6.3. Sự khác biệt về mối quan hệ giữa nội dung công bố thông tin, phƣơng tiện
truyền thông và niềm tin nhà đầu tƣ giữa các loại ngành khác nhau .............................. 18
CHƢƠNG 2 ............................................................................................................................ 20
NỘI DUNG VÀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 20
2.1. Mô hình nghiên cứu về công bố thông tin ................................................................... 20
2.2. Thu thập dữ liệu ........................................................................................................... 22
2.3. Thống kê mô tả dữ liệu mẫu ........................................................................................ 23
2.4. Đánh giá độ tin cậy thang đo ....................................................................................... 24
2.4.1. Độ tin cậy thang đo đối với nội dung công bố thông tin ...................................... 25
2.4.2. Độ tin cậy thang đo đối với các phƣơng tiện truyền thông................................... 26
2.5. Thống kê mô tả các biến quan sát ................................................................................ 27
2.5.1. Thống kê mô tả đối với nội dung công bố thông tin ............................................. 27
2.5.2. Thống kê mô tả đối với các phƣơng tiện truyền thông ......................................... 35
2.6. Tính đầy đủ của nội dung công bố thông tin doanh nghiệp và niềm tin của nhà đầu


40

2.7. Các phƣơng tiện truyền thông và niềm tin của nhà đầu tƣ .......................................... 42

2.8. Mối quan hệ giữa công bố thông tin và niềm tin của nhà đầu tƣ................................. 43
2.8.1. Mối quan hệ giữa nội dung công bố thông tin doanh nghiệp và niềm tin của nhà
đầu tƣ .............................................................................................................................. 43
2.8.2. Mối quan hệ giữa các phƣơng tiện truyền thông và niềm tin của nhà đầu tƣ ....... 46
CHƢƠNG 3 ............................................................................................................................ 49
KHUYẾN NGHỊ..................................................................................................................... 49
3.1. Cải thiện việc trình bày và công bố báo cáo tài chính. ............................................ 50
3.2. Giải pháp cải thiện nội dung báo cáo tài chính ........................................................ 50
3.2.1. Hoàn thiện biểu mẫu báo cáo ............................................................................ 50
3.2.2. Thêm một số chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán ............................................... 50
3.2.3. Báo cáo thƣờng niên ......................................................................................... 51

V


3.3. Giải pháp cải thiện thông tin công bố ra công chúng .............................................. 51
3.3.1. Cải thiện thông tin công bố từ trang web của Sở GDCK TP HCM.................. 51
3.3.2. Hoàn thiện và phát triển cơ sở hạ tầng và công nghệ cho TTCK Việt Nam .... 52
3.4. Hoàn thiện nội dung thông tin liên trên báo cáo ...................................................... 52
3.4.1. Tỷ lệ thu nhập trên giá (P/E) ............................................................................. 52
3.4.2. Chỉ số P/E trung bình ngành ............................................................................. 53
3.5. Đối với Chính phủ ................................................................................................... 53
3.6. Đối với công ty niêm yết ......................................................................................... 53
Tài liệu tham khảo .................................................................................................................. 55
Phụ lục 1 ................................................................................................................................. 57
Phụ lục 2 ................................................................................................................................. 58

VI



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP: Cổ phiếu
DN: Doanh nghiệp
ISO: International Standard Organization (Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế)
GDCK: Giao dịch chứng khoán
PTTH: Phổ thông trung học
SERVQUAL: Service Quality (Chất lƣợng dịch vụ)
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TTCK: Thị trƣờng chứng khoán
UBCKNN: Ủy ban chứng khoán nhà nƣớc
UBND: Ủy ban nhân dân
VN: Việt Nam

VII


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Qui trình nghiên cứu ...................................................................................... 7
Hình 2. Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 17

VIII


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Công cụ nghiên cứu ....................................................................................... 8
Bảng 2. Các câu hỏi nghiên cứu ngụ ý trong công bố thông tin ............................... 21
Bảng 3. Dữ liệu mẫu điều tra .................................................................................... 23
Bảng 4. Độ tin cậy thang đo đối với nội dung công bố thông tin ............................. 25
Bảng 5. Độ tin cậy thang đo đối với các phƣơng tiện truyền thông ......................... 26
Bảng 6. Thống kê mô tả các biến của nội dung công bố thông tin ........................... 27

Bảng 7. Thống kê mô tả các biến của phƣơng tiện truyền thông.............................. 35
Bảng 8. Kết quả phân tích hồi quy đơn của các biến con (sub-variable) của nội dung
công bố thông tin ......................................................................................... 40
Bảng 9. Kết quả phân tích hồi quy đơn của nội dung công bố thông tin .................. 41
Bảng 10. Kết quả phân tích hồi quy đơn của các phƣơng tiện truyền thông ............ 42
Bảng 11. Phân tích hồi quy sử dụng biến giả đối với nội dung công bố thông tin ... 44
Bảng 12. Phân tích hồi quy sử dụng biến giả đối với các phƣơng tiện truyền thông46

IX


GIỚI THIỆU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong một vài năm, bắt đầu từ năm 1998, giá cổ phiếu các công ty IT (Công
nghệ Thông tin) đã tăng lên nhanh chóng và bất ngờ giảm mạnh vào tháng 3 năm
2000. Chỉ số NASDAQ cũng đã tăng 170% trong khoảng thời gian từ mùa thu năm
1998 đến tháng 3 năm 2000, và đến tháng 2 năm 2001, chỉ số NASDAQ đã giảm đi
một nửa so với đỉnh điểm tháng 3 năm 2000. Đồng thời, trong năm 2000,
Stockholm Stock Exchange's All Share Index - SAX đã tăng 118% rồi đến tháng 11
năm 2001 giá trị của nó giảm 43% (Nasdaq Stock Market, 2010).
Trong khi ở thị trƣờng chứng khoán của Việt Nam, đỉnh cao của các "kỳ
vọng" là VN-Index đạt 1.170,67 điểm vào ngày 12 tháng 3 năm 2007 (thống kê đến
31/12/2011), đã tăng hơn 55% so với các phiên cuối cùng của năm 2006 (VNIndextại đạt 751,77 điểm ngày 29/12/2006), và sau đó thị trƣờng đã đi xuống. Quý
IV năm 2008, VN-Index tiếp tục khuynh hƣớng giảm với đáy 286,85 điểm vào
10/12/2008, và đây là cũng mức điểm thấp nhất của năm 2008, cuối quý IV/2008 đã
giảm 29,97% so với cuối quý III/2008 và giảm 21,63% so với cuối quý II/2008.
VN-Index đóng cửa ở mức 315,62 điểm vào ngày 31/12/2008, giảm 73,04%
so với VN-Index đỉnh điểm giá đóng cửa ngày 12/03/2007 với 1.170,67 điểm và đã
giảm 65,73% so với đầu năm 2008. Trong năm 2009, cổ phiếu của Việt Nam đã hồi
phục, VN-Index đóng cửa ở mức 494,77 điểm vào ngày 31/2/2009, tăng 56,76% so

với giá đóng cửa ngày 31/12/2008 (Sở Giao dịch Chứng khoán TP Hồ Chí Minh,
2010).
Trải qua hơn 12 năm hình thành và phát triển, nhìn chung thị trƣờng đã có
những đóng góp rất tích cực. Đối với Chính phủ, tính đến ngày 18/02/2012 chỉ
riêng trên thị trƣờng chứng khoán TP.HCM đã có hơn 55.85 nghìn tỷ đồng trái
phiếu đƣợc niêm yết, trong đó hầu hết đều là trái phiếu của các ngân hàng thƣơng
mại nhà nƣớc và kho bạc trung ƣơng (Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM, 2012).
Bên cạnh đó Chính phủ cũng đã thu về hàng chục ngàn tỷ đồng từ việc cổ phần hóa

1


các doanh nghiệp nhà nƣớc. Với các công ty, thị trƣờng chứng khoán đƣợc xem là
nơi huy động vốn hiệu quả nhất, đặc biệt là trong điều kiện hiện nay. Trong khi
nguồn lực của các tổ chức tín dụng hiện tại hầu nhƣ không đáp ứng kịp thì sự ra đời
của thị trƣờng chứng khoán nhƣ là một cứu cánh cho các công ty trong việc đáp ứng
nhu cầu vốn dài hạn. Cùng với việc huy động vốn, thông qua việc hợp tác với các
đối tác chiến lƣợc trong và ngoài nƣớc, các công ty niêm yết cũng đã tận dụng đƣợc
kinh nghiệm quản lý và công nghệ sản xuất tiên tiến từ các đối tác này. Một trong
những đóng góp quan trọng khác mà thị trƣờng chứng khoán Việt Nam cũng đã
phát huy rất tốt. Đó là thị trƣờng vừa huy động đƣợc vốn nhàn rỗi và vừa tạo ra cơ
hội đầu tƣ cho các cá nhân, tổ chức cả trong và ngoài nƣớc. Với 249 công ty đƣợc
niêm yết trên cả hai thị trƣờng chứng khoán thì đây cũng là một thị trƣờng có hàng
hóa tƣơng đối đa dạng và cũng là cơ hội đầu tƣ đa dạng cho các cá nhân, tổ chức cả
trong và ngoài nƣớc.
Bên cạnh những thuận lợi, thị trƣờng vẫn còn nhiều khó khăn chƣa đƣợc
khắc phục và những thách thức lớn có khả năng gặp phải trong thời gian tới. Những
khó khăn lớn trong thời gian gần đây phần nào đã làm cho thị trƣờng chậm phát
triển và chƣa phát huy đƣợc hết vai trò thực thụ là những vấn đề nhƣ hệ thống luật
pháp chƣa bao quát, chính sách điều hành còn mang tính mệnh lệnh – hành chính,

chất lƣợng của ngƣời điều hành và tham gia thị trƣờng còn yếu, cơ sở hạ tầng phục
vụ cho hoạt động của thị trƣờng còn hạn chế...và đặc biệt là mức độ thông tin minh
bạch chƣa cao thể hiện qua cơ sở dữ liệu hiện nay còn thiếu, bị che dấu và độ chính
xác chƣa cao, từ đó làm cho thị trƣờng chứng khoán Việt Nam trong thời gian qua
biến động khá lớn. Trong thời gian tới, nhu cầu định hƣớng đến năm 2020 Việt
Nam cơ bản trở thành nƣớc Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa, vì vậy một trong
những công cụ để định hƣớng trên trở thành hiện thực, đó là phải có một thị trƣờng
chứng khoán phát triển cao, và thị trƣờng này phải là phong vũ biểu thực sự cho nền
kinh tế Việt Nam. Thế nên, trong thời gian tới đây thị trƣờng phải nâng cấp cơ sở hạ
tầng để có thể tiếp nhận nhiều công ty hơn nữa.

2


Hoàn thiện hơn cơ sở pháp lý và hơn thế nữa là thông tin thị trƣờng, thông
tin về các công ty niêm yết phải ngày càng thông suốt và đó là cơ sở để điều hành
minh bạch và cạnh tranh, hƣớng tới phấn đấu cạnh tranh đối với các thị trƣờng
trong khu vực và cả trên thế giới. Ngoài những đóng góp quan trọng đã nêu, cho
đến nay thị trƣờng chứng khoán Việt Nam vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại cần phải
khắc phục về cơ sở hạ tầng, hệ thống pháp lý điều chỉnh, cơ chế quản lý giám sát,
các thành phần tham gia thị trƣờng, chênh lệch cung cầu, thông tin minh bạch, cạnh
tranh bình đẳng trên thị trƣờng vv…
Nếu phân chia nhà đầu tƣ trên thị trƣờng chỉ có hai dạng đầu tƣ là đầu tƣ dài
hạn và đầu tƣ ngắn hạn, thì số lƣợng nhà đầu tƣ ngắn hạn hiện nay chiếm chủ yếu.
Đa số nhà đầu tƣ ngắn hạn chỉ thực hiện hành vi mua bán khi có sự chênh lệch giá.
Họ rất ít khi nghiên cứu kỹ tình hình hoạt động và tiềm năng phát triển của doanh
nghiệp. Động cơ mua bán thƣờng theo xu hƣớng của thị trƣờng và luôn đi ngƣợc lại
so với nhà đầu tƣ dài hạn, giá cổ phiếu càng tăng thì càng mua, càng giảm thì càng
bán. Đây là dấu hiệu của tâm lý hay hành vi bầy đàn. Những nhà đầu tƣ ngắn hạn
này rất nhạy cảm với thông tin, hầu nhƣ các thông tin vừa qua đều ảnh hƣởng đến

quyết định đầu tƣ của họ.
Hiện tác động của việc công bố thông tin lên niềm tin của nhà đầu tƣ đƣợc
nghiên cứu nhiều trên các thị trƣờng chứng khoán lâu đời ở các nƣớc phát triển.
Tuy nhiên, với Việt Nam việc nghiên cứu vấn đề thông tin bất cân xứng trên thị
trƣờng chứng khoán rất hiếm thấy, đặc biệt là đo lƣờng mức độ thông tin bất cân
xứng. Vì các lý do trên mà tác giả đã chọn đề tài “Tác động của việc công bố thông
tin lên niềm tin của nhà đầu tƣ trên thị trƣờng chứng khoán TP.HCM”, nhằm giúp
cho nhà đầu tƣ có cái nhìn rõ hơn về các công ty mà mình đầu tƣ, để từ đó giúp cho
họ đầu tƣ hiệu quả hơn.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Xuất phát từ tình hình biến động của thị trƣờng chứng khoán TP.HCM trong
thời gian qua và để đánh giá đƣợc hiệu quả đầu tƣ trên thị trƣờng chứng khoán của

3


các nhà đầu tƣ, một trong những yếu tố chính làm cho tình hình thị trƣờng chứng
khoán biến động và ảnh hƣởng chính đến hiệu quả đầu tƣ của các nhà đầu tƣ là vấn
để niềm tin của các nhà đầu tƣ. Để tập trung giải quyết vấn đề này, bài viết đề ra
mục tiêu chính là:
(1) Xác định mức độ công bố thông tin từ công ty niêm yết trên thị trƣờng
chứng khoán TP.HCM đến những nhà đầu tƣ.
(2) Xác định mức độ tác động của việc công bố thông tin đến niềm tin của
các nhà đầu tƣ trên thị trƣờng hiện nay.
(3) Gợi ý chính sách cần thiết nhằm cải thiện việc công bố thông tin và góp
phần phát triển thị trƣờng chứng khoán hiệu quả.

3. Câu hỏi nghiên cứu
1) Tìm mối quan hệ giữa nội dung công bố thông tin doanh nghiệp và niềm tin

nhà đầu tƣ nhƣ thế nào?
2) Các phƣơng tiện truyền thông có tác động đến niềm tin nhà đầu tƣ hay
không?
3) Tìm mối quan hệ giữa nội dung công bố thông tin và niềm tin nhà đầu tƣ
giữa các loại ngành khác nhau hay không?
4) Tìm mối quan hệ giữa phƣơng tiện truyền thông và niềm tin nhà đầu tƣ giữa
các loại ngành khác nhau hay không?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng đƣợc tập trung nghiên cứu là nhà đầu tƣ trên thị trƣờng chứng
khoán TP HCM, từ đó sẽ xem xét độ tác động của việc công bố thông tin đến niềm
tin của các nhà đầu tƣ trên thị trƣờng hiện nay.

4.2. Phạm vi nghiên cứu

4


Nhằm giới hạn phạm vi nghiên cứu theo nhƣ mục tiêu đã đề ra, bài viết tập
trung xem xét, phân tích đánh giá các yếu tố nằm trong phạm vi sau:
- Thị trƣờng chứng khoán đƣợc nghiên cứu là thị trƣờng chứng khoán
TP.HCM.
- Mức độ công bố thông tin đƣợc xem xét thông qua đánh giá của các nhà
đầu tƣ tham gia phỏng vấn.
- Thời gian nghiên cứu đƣợc chọn kể từ ngày 01/06/2011 đến ngày
31/12/2011.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng hai phƣơng pháp nghiên cứu chính: nghiên cứu định tính
và nghiên cứu định lƣợng.
5.1. Nghiên cứu định tính

Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện nhằm thu nhập ý kiến của một số
chuyên gia về những vấn đề mà chuyên gia quan tâm khi họ muốn cải thiện việc
công bố thông tin trên TTCK.
Quá trình tiếp xúc với chuyên gia sẽ giúp phát hiện ra các yếu tố công bố
thông tin tác động đến niềm tin của nhà đầu tƣ.
Nghiên cứu định tính đƣợc tiến hành qua phỏng vấn sâu đối với 10 chuyên
gia đang làm việc tại các công ty chứng khoán.
Thông tin thu nhập đƣợc từ nghiên cứu định tính là cơ sở để điều chỉnh thang
đo và thiết kế bảng câu hỏi cho nghiên cứu định lƣợng.
5.2. Nghiên cứu định lƣợng
Nghiên cứu định lƣợng: đƣợc thực hiện bằng kỹ thuật thu thập thông tin
bằng phiếu khảo sát từ các nhà đầu tƣ trên thị trƣờng chứng khoán TP.HCM. Và
tiến hành các bƣớc phân tích sau:
- Làm sạch dữ liệu trƣớc khi tiến hành các bƣớc phân tích;

5


- Để kiểm tra sự chặt chẽ và tƣơng quan giữa các biến quan sát, đề tài tiến
hành đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha;
- Và cuối cùng là phân tích hồi quy tuyến tính bội để kiểm định sự tác động
của từng nhân tố đến niềm tin của nhà đầu tƣ;
Tất cả các bƣớc phân tích trên đều đƣợc xử lý thông qua phần mềm thống kê
SPSS18.

6. Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu bao gồm 9 bƣớc. Trƣớc tiên, vấn đề nghiên cứu là "các
thông tin công bố bởi các phƣơng tiện truyền thông khác nhau sẽ tạo ra hiệu ứng
khác nhau đối với các nhà đầu tƣ hay không?". Dựa trên lý thuyết về quản trị doanh
nghiệp, các lý thuyết về công bố thông tin, mô hình nghiên cứu về công bố thông tin

và niềm tin của nhà đầu tƣ, tác giả tiến hành xây dựng mô hình nghiên cứu đề xuất.
Mô hình nghiên cứu đề xuất dẫn dắt quá trình nghiên cứu. Sau khi mô hình nghiên
cứu đƣợc hình thành, tác giả tiến hành một nghiên cứu sơ bộ đối với các chuyên gia
trong lĩnh vực của thị trƣờng chứng khoán. Mục đích của nghiên cứu sơ bộ là nhằm
điều chỉnh thang đo và mô hình nghiên cứu. Dựa vào thang đo và mô hình nghiên
cứu, những câu hỏi nghiên cứu chính thức đƣợc xây dựng. Các câu hỏi đƣợc phát ra
và thu thập sau đó. Cuối cùng, dữ liệu thu đƣợc từ những câu hỏi đƣợc tổng hợp và
phân tích để rút ra kết luận. Quy trình nghiên cứu đƣợc thể hiện trong hình 2.

6


VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Các thông tin công bố bởi các phƣơng tiện truyền thông khác nhau
RESEARCH
sẽ tạo ra hiệu ứng
khác nhauISSUES
đối với các nhà đầu tƣ hay không?
DevelopmentRESEARCH
and maintenance
of bus passenger
ISSUES
DevelopmentRESEARCH
and maintenance
of bus passenger
ISSUES
DevelopmentRESEARCH
and maintenance
of bus passenger
ISSUES


Development
and
maintenance
of bus
passenger
CÁC
NGHIÊN
CỨU
TRƢỚC
ĐÂY
THEORETICAL
BASIS
      1.
Theory
of
service
quality
1. LýTHEORETICAL
thuyết về quản trị
doanh nghiệp
BASIS
      2.
Theory
of
satisfaction
      1.
Theory
of customer
service

quality
2. Lý
thuyết
về công
bố
thông tin
THEORETICAL
BASIS
      3.
Theory
of
quality
bus
service
      2.
Theory
of
customer
satisfaction
      1.
Theory
of
service
quality
3. Mô
hình
nghiên
cứu
về
công bố thông tin

THEORETICAL BASIS
      3.
Theory
of
quality
bus
service
      2.
Theory
of
customer
satisfaction
      1.
Theory
of
service
quality
4. Niềm tin nhà đầu tƣ
      3. Theory
Theory of
of customer
quality bus
service
      2.
satisfaction
RESEARCH
      3. Theory
of quality MODEL
bus service
RESEARCH MODEL


MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

RESEARCH MODEL
PRELIMINARYRESEARCH
RESEARCHMODEL
(Talks hands sometimes)
PRELIMINARY RESEARCH (Talks hands sometimes)

NGHIÊN(Talks
CỨUhands
SƠ BỘ
PRELIMINARY RESEARCH
sometimes)
ALIGNMENT
MEASUREMENT
PRELIMINARY
RESEARCH
(Talks hands sometimes)
ALIGNMENT MEASUREMENT
ALIGNMENT
MEASUREMENT
ĐÁNH
GIÁ SƠ BỘ
ADJUSTMENT
MODEL
ALIGNMENT
MEASUREMENT
ADJUSTMENT MODEL
ADJUSTMENT MODEL

ĐIỀU
CHỈNH
MÔ HÌNH
OFFICIAL
STUDIES
(Questionnaire)
ADJUSTMENT
MODEL
OFFICIAL STUDIES (Questionnaire)
OFFICIAL STUDIES (Questionnaire)
RESEARCH
ISSUES
NGHIÊN
CỨU
CHÍNH THỨC
DATA
ANALYSIS
OFFICIAL
STUDIES
(Questionnaire)
Development
and
maintenance
of bus passenger
RESEARCH
ISSUES
    1. Data analysis
(descriptive
statistics)
DATA

ANALYSIS
Development
and
maintenance
of high
bus passenger
    2. Data
Assessment
scale
(reliability,
value)
    1.
analysis
(descriptive
statistics)
RESEARCH
ISSUES
DATA
ANALYSIS
    3.
Adjustment
model
    2.
Assessment
scale
(reliability,
value)
Development
and
maintenance

of high
bus passenger
RESEARCH
ISSUES
PHÂN
TÍCH
DỮ
LIỆU
    1.
Data
analysis
(descriptive
statistics)
DATA ANALYSIS
    4.
Factor
analysis
& (reliability,
linear regression
analysis
    3.
Adjustment
model
Development
and
maintenance
of
bus
passenger
    2.

Assessment
scale
high
THEORETICAL
BASIS
    1. Data analysis (descriptive statistics)value)
    4.
Factor
analysis
&
linear
regression
analysis
    3. Assessment
Adjustment
model
      1.
Theory
of service
    2.
scale
(reliability,
high value)
1. Thống


tả quality
THEORETICAL
BASIS
    4. Adjustment

Factor
analysis
&
regression
analysis
      2.
Theory
of service
customer
satisfaction
    3.
model
      1.
Theory
of
quality
2. Đánh
giá
độlinear
tin cậy
thang đo
THEORETICAL
BASIS
      3.
Theory
of
quality
bus
service
    4.

Factor
analysis
&
linear
regression
analysis
      2.
Theory
of
customer
satisfaction
      1.
Theory
of service
quality
3. Điều
chỉnh
mô hình
THEORETICAL
BASIS
      3.
Theory
of
quality
bus
service
      2.
Theory
ofREPORT
customer

satisfaction
      1.
Theory
of
service
4. Phân
tích
nhân tốquality

hồi quy
& bus
      3.
quality
service
      2. Theory
Theory of
ofREPORT
customer
satisfaction
RECOMMENDATIONS
RESEARCH
& MODEL
      3. Theory
ofREPORT
quality
bus service
RECOMMENDATIONS
RESEARCH
MODEL
&

REPORT
BÁO CÁO & KIẾN NGHỊ
RECOMMENDATIONS
& MODEL
RESEARCH
PRELIMINARY
RESEARCHMODEL
(Talks hands sometimes)
RECOMMENDATIONS
RESEARCH
PRELIMINARY RESEARCH (Talks hands sometimes)
Hình 1. Qui trình nghiên cứu
PRELIMINARY RESEARCH (Talks hands sometimes)
ALIGNMENT
MEASUREMENT
PRELIMINARY RESEARCH
(Talks hands sometimes)
ALIGNMENT MEASUREMENT
7. Phƣơng pháp điềuALIGNMENT
tra,
phỏng MEASUREMENT
vấn MODEL
ADJUSTMENT
ALIGNMENT
MEASUREMENT
MODEL
Để đạt đƣợc mục ADJUSTMENT
tiêu nghiên cứu
thứ nhất và thứ hai, "Xác
ADJUSTMENT MODEL

(Questionnaire)
công bố thông tin từOFFICIAL
công
tySTUDIES
niêm yết
trên thị trƣờng chứng khoán
ADJUSTMENT
MODEL
OFFICIAL STUDIES (Questionnaire)
những nhà đầu tƣ" và
“Xác định
mức(Questionnaire)
độ tác động của việc công bố
OFFICIAL
STUDIES
DATA
ANALYSIS
OFFICIAL STUDIES (Questionnaire)
    1. Data analysis
(descriptive
statistics)
DATA
ANALYSIS
    2.
Assessment
scale
(reliability,
high value)
    1. Data analysis
(descriptive

statistics)
DATA
ANALYSIS
    3.
Adjustment
model
    2. Data
Assessment
scale
(reliability,
high value)
    1.
analysis
(descriptive
statistics)
DATA
    4.
Factor
analysis
&ANALYSIS
linear regression analysis
    3.
Adjustment
model
    2.
Assessment
scale
(reliability,
high value)
    1. Data analysis (descriptive statistics)

7
    4.
analysis
& (reliability,
linear regression
analysis
    3. Factor
Adjustment
model
    2.
Assessment
scale
high value)
    4. Adjustment
Factor analysis
& linear regression analysis
    3.
model
    4. Factor analysis & linear regression analysis

định mức độ
TP.HCM đến
thông tin đến


niềm tin của các nhà đầu tƣ trên thị trƣờng hiện nay”, nghiên cứu sử dụng phƣơng
pháp bảng câu hỏi khảo sát để có đƣợc dữ liệu định lƣợng từ những ngƣời thƣờng
đầu tƣ cổ phiếu (nhà đầu tƣ) để phân tích nhân tố và phân tích hồi quy.
Căn cứ kết quả phân tích nhân tố và phân tích hồi quy tác giả đề xuất các giải
pháp cải thiện việc công bố thông tin và góp phần phát triển thị trƣờng chứng khoán

hiệu quả (mục tiêu thứ ba).

Bảng 1. Công cụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu

Công cụ nghiên cứu

Mục tiêu 1: Xác định mức độ công bố
thông tin từ công ty niêm yết trên thị
trƣờng chứng khoán TP.HCM đến
những nhà đầu tƣ

Sử dụng phƣơng pháp bảng câu hỏi khảo
sát để có đƣợc thông qua các dữ liệu
nghiên cứu định lƣợng từ các nhà đầu tƣ
trên TTCK TP. Hồ Chí Minh, để phân tích
nhân tố và phân tích hồi quy
Sử dụng phƣơng pháp bảng câu hỏi khảo
sát để có đƣợc thông qua các dữ liệu
nghiên cứu định lƣợng từ các nhà đầu tƣ
trên TTCK TP. Hồ Chí Minh, để phân tích
nhân tố và phân tích hồi quy
Sử dụng phân tích ý kiến của các nhà đầu
tƣ trên TTCK TP. Hồ Chí Minh đề xuất
các giải pháp

Mục tiêu 2: Xác định mức độ tác động
của việc công bố thông tin đến niềm tin
của các nhà đầu tƣ trên thị trƣờng hiện
nay

Mục tiêu 3: Gợi ý chính sách cần thiết
nhằm cải thiện việc công bố thông tin
và góp phần phát triển thị trƣờng
chứng khoán hiệu quả.
7.1. Phƣơng pháp điều tra

Bảng câu hỏi khảo sát đƣợc sử dụng với hai mục đích: Thứ nhất, phân tích
thông tin cơ sở của các nhà đầu tƣ, và thứ hai, đánh giá mức độ niềm tin của nhà
đầu tƣ đầu tƣ vào Việt Nam trên thị trƣờng chứng khoán.
Các câu hỏi ở bảng câu hỏi đƣợc thiết kế dựa trên các nguồn dữ liệu thứ cấp
nhƣ sách, tạp chí chuyên ngành, đề án, ý kiến của một số chuyên gia là quản lý cấp
cao, các trang Web, vv ... và dựa trên mô hình nghiên cứu công bố thông tin của
Healy và Palepu (2001).

8


7.2. Phƣơng pháp phỏng vấn
Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp. Nội dung các câu hỏi
phỏng vấn bao gồm:
Phần A: Thông tin cơ bản bao gồm:
Có đầu tƣ vào chứng khoán hay không, giới tính, tuổi tác, giáo dục, lƣợng cổ
phiếu nắm giữ, thời gian đầu tƣ, và ngành đầu tƣ nhiều nhất.
Phần B: Công bố thông tin doanh nghiệp bao gồm:
Câu hỏi

Tài chính
1

Công bố thu nhập (bao gồm cả thu nhập hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm)


2

Công bố EPS (bao gồm cả cổ tức tiền mặt và cổ phiếu khai báo và sửa chữa)

3

Thông tin về suy giảm vốn

4

Thông tin về khó khăn tài chính

Chính sách của công ty
1

Kế hoạch đầu tƣ (bao gồm chiến lƣợc trong nƣớc và quốc tế, liên doanh hoặc mở rộng)

2

Dự báo thông tin tài chính (bao gồm cả khai báo và chỉnh sửa)

3

Tăng / giảm vốn

4

Sa thải nhân viên


5

Tái cơ cấu tổ chức

6

Các cuộc họp với các nhà đầu tƣ tổ chức

7

Chính sách lao động - quản lý

8

Các vụ kiện lớn

Vốn và nguồn lực
1
2

Các khoản nợ chính (bao gồm cả trái phiếu doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc, chứng từ
lƣu ký ban hành)
Thay đổi tài sản (cả tài sản hữu hình và vô hình có đƣợc hoặc xử lý)

Khoa học kỹ thuật và nhân sự
1

Thay đổi ban giám đốc hoặc giám đốc

2


Thay đổi quản lý cấp cao

3

Thay đổi chƣơng trình R&D và hoạt động bán hàng

Phần C: Phƣơng tiện công bố thông tin doanh nghiệp bao gồm:

9


Câu hỏi

1

Báo chí

2

Tạp chí

3

Ti vi

4

Phƣơng tiện truyền thông điện tử


5

Công ty chứng khoán

6

Các nhà tƣ vấn đầu tƣ

7

Hệ thống bài viết quan sát thị trƣờng

8

Báo cáo tài chính

9

Ngƣời thân và bạn bè

8. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Cho đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu về việc công bố thông tin
nhằm hoàn thiện, nâng cao việc công bố thông tin. Tuy nhiên, các công trình này
còn mang nặng tính chủ quan, bằng những nhận xét chung chung chƣa thực sự đặt
vào vị trí của nhà đầu tƣ. Suy cho cùng, cải thiện việc công bố thông tin đều nhằm
mục đích nâng cao niềm tin của các nhà đầu tƣ. Đề tài này hƣớng đến việc phân tích
rõ những nhân tố cụ thể và đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của một (hoặc từng nhóm)
nhân tố trong bối cảnh cụ thể; qua đó đề xuất những giải pháp mang tính thực tiễn
cao nhằm cải thiện việc công bố thông tin, góp phần phát triển thị trƣờng chứng
khoán hiệu quả.

9. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần gới thiệu, nội dung của đề tài đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan các kết quả nghiên cứu trƣớc đây
Chƣơng 2: Nội dung và các kết quả nghiên cứu
Chƣơng 3: Khuyến nghị.

10


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY
1.1. Lý thuyết về thị trƣờng chứng khoán
Có nhiều khái niệm về thị trƣờng chứng khoán, nhƣng nhìn chung có thể dẫn
ra một khái niệm có tính phổ biến: Thị trƣờng chứng khoán là một thị trƣờng mà ở
nơi đó ngƣời ta mua bán, chuyển nhƣợng, trao đổi chứng khoán nhằm mục đích
kiếm lời.
Thị trƣờng tập trung là các Sở giao dịch chứng khoán hay Trung tâm giao
dịch chứng khóan. Tại Sở giao dịch chứng khoán, các giao dịch đƣợc tập trung tại
một địa điểm; các lệnh đƣợc chuyển tới sàn giao dịch và tham gia vào quá trình
ghép lệnh để hình thành nên giá giao dịch. Sở Giao dịch Chứng khoán là một pháp
nhân đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật thực hiện việc tổ chức giao dịch
chứng khoán cho các chứng khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại
Sở Giao dịch Chứng khoán ().
Thị trƣờng chứng khoán phi tập trung còn gọi là thị trƣờng OTC (over the
counter). Trên thị trƣờng OTC, các giao dịch đƣợc tiến hành qua mạng lƣới các
công ty chứng khoán phân tán trên khắp quốc gia và đƣợc nối với nhau bằng mạng
điện tử. Giá trên thị trƣờng này đƣợc hình thành theo phƣơng thức thỏa thuận
(Nguồn: Công ty chứng khoán ngân hàng ngoại thƣơng). Thị trƣờng chứng khoán
TP.HCM là thị trƣờng tập trung, các lệnh giao dịch đƣợc khớp tại Sở giao dịch
chứng khoán.

1.2. Quản trị doanh nghiệp trên thị trƣờng chứng khoán
Luật Doanh nghiệp năm 2005 quy định Công ty cổ phần là doanh nghiệp,
trong đó: a) Vốn điều lệ đƣợc chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; b)
Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lƣợng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn
chế số lƣợng tối đa; c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; d)

11


Cổ đông có quyền tự do chuyển nhƣợng cổ phần của mình cho ngƣời khác. Theo
Luật chứng khoán 2006, điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng bao gồm: a)
Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ mƣời tỷ
đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán; b) Hoạt động kinh doanh
của năm liền trƣớc năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ luỹ kế
tính đến năm đăng ký chào bán; c) Có phƣơng án phát hành và phƣơng án sử dụng
vốn thu đƣợc từ đợt chào bán đƣợc Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Quy tắc niêm yết cổ phiếu yêu cầu đối với tất cả các công ty niêm yết phát
hành gồm: Điều lệ Công ty phù hợp với Điều lệ mẫu cho các công ty niêm yết
(Quyết định 15/2007/QĐ-BTC), quy định nội bộ quản trị doanh nghiệp phù hợp với
Quyết định 12/2007/QĐ-BTC. Các công ty niêm yết phải có trang web riêng và
cung cấp quyền truy cập công cộng để công bố thông tin về hoạt động của doanh
nghiệp cũng nhƣ báo cáo Sở giao dịch chứng khoán và UBCKNN.
Thông tƣ 09/2010/TT-BTC của Bộ tài chính về việc quản lý công bố thông
tin về thị trƣờng chứng khoán qui định: (1) công ty niêm yết phải công bố thông tin
quản trị doanh nghiệp hàng quý và hàng năm, (2) báo cáo tài chính hàng quý và
hàng năm phải bao gồm các giao dịch với các bên liên quan; (3) tất cả các tài liệu
trình bày tại Đại hội cổ đông phải đƣợc đăng trên trang web của công ty ít nhất 7
ngày trƣớc cuộc họp; (4) tất cả các tài liệu liên quan (công bố thông tin, Điều lệ
Công ty, báo cáo tài chính, báo cáo hàng năm, nghị quyết Đại hội, giải pháp quản

trị…) phải đƣợc cung cấp trên trang web (5) các giao dịch giữa các cổ đông nội bộ,
ngƣời đƣợc ủy quyền công bố thông tin, cổ đông lớn và các bên liên quan sẽ đƣợc
công bố công khai ít nhất ba ngày trƣớc ngày dự kiến giao dịch.
Về việc bảo vệ quyền lợi của cổ đông: (1) Tất cả các cổ đông của các công ty
niêm yết đều đƣợc tham gia các cuộc họp chung, (2) các thủ tục và trình tự Đại hội
cổ đông đƣợc thực hiện theo Điều lệ Công ty, (3) cổ đông có quyền lợi liên quan
không đƣợc phép bỏ phiếu, (4) thù lao của hội đồng quản trị, ban kiểm toán và quản
lý cấp cao phải đƣợc sự chấp thuận của Đại hội cổ đông và đƣợc công bố cho các cổ

12


đông, (5) các cuộc họp Hội đồng Quản trị và sự tham gia của quản lý cấp cao trong
các cuộc họp không đƣợc ghi lại và báo cáo.

1.3. Công bố thông tin doanh nghiệp
Bản công bố thông tin là điều cần thiết cho hoạt động của thị trƣờng chứng
khoán có hiệu quả. Trong một thị trƣờng mà nguồn lực không đƣợc phân bổ hết, các
nhà cung cấp vốn (chủ đầu tƣ) cần phải tìm kiếm cơ hội tốt để nhận ra giá trị gia
tăng trên vốn của họ trong khi các nhà khai thác vốn (nhà quản lý vốn) hy vọng sẽ
thu hút đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh để tăng lợi nhuận. Một khi hình
thành thông tin bất cân xứng, các giải pháp cho vấn đề thông tin bất cân xứng có thể
dẫn đến đảo ngƣợc lựa chọn và tạo nên rủi ro. Trong thị trƣờng chứng khoán không
ngừng phát triển và hoàn thiện, công bố thông tin đã trở thành một công cụ cần thiết
để giảm thông tin bất cân xứng giữa các nhà đầu tƣ và nhà quản lý vốn.

1.3.1. Công bố nội dung thông tin
Theo W.H.Beaver, các công ty phải chịu trách nhiệm về việc công bố thông
tin về giá trị hiện tại và định hƣớng tƣơng lai trong các báo cáo tài chính
(W.H.Beaver, 1978). Một đánh giá đƣợc thực hiện bởi các nhà nghiên cứu của tờ

Wall Street Journal Index và New York and American Stock Exchange về hiệu quả
của việc công bố thông tin bao gồm: nội dung, thời gian, quy mô doanh nghiệp,
công nghiệp, và tổ chức phƣơng tiện truyền thông đại chúng.Và công bố nội dung
đƣợc phân loại gồm: thông báo thu nhập, thông báo EPS, kết quả kiểm toán, thông
tin công ty, vốn, thay đổi sở hữu, thay đổi tài sản, thông tin quản lý, thông tin ngƣời
lao động, dự báo/phân tích, thông tin sản phẩm, thông tin khó khăn tài chính, và
thông tin thuế thu nhập (C.J.Wright & J.E.Groff, 1986).
Ngoài ra, Zairi và Letza cho rằng các công ty có xu hƣớng thƣờng công bố
thông tin đầy đủ và chất lƣợng hơn các công ty khác (M. Zairi & S. Letza, 1994).
Có biến số hoàn toàn 13: Nhiệm vụ, tài chính, doanh nghiệp, cạnh tranh,
kinh tế, tầm nhìn, chiến lƣợc, làm việc nhóm, chƣơng trình đào tạo và khen thƣởng,

13


hệ thống bảo đảm chất lƣợng, hệ thống thu thập thông tin, đo lƣờng, và sự hài lòng
của khách hàng. Kết hợp các quy định liên quan cho thấy nội dung thông tin doanh
nghiệp bao gồm: tài chính, vốn, chính sách và các nguồn lực, phƣơng pháp quản lý
và số lƣợng nhân viên. Tài chính, vốn và nguồn lực chủ yếu là do quy định của Nhà
nƣớc. Chính sách, phƣơng pháp quản lý và số lƣợng nhân viên chủ yếu đƣợc quy
định bởi các nguyên tắc quản trị doanh nghiệp.

1.3.2. Công bố thông tin tài chính
Thêm một quy định trong kế toán đã đƣợc phân tích về giảm giá thƣơng mại
cũng là một thông tin bắt buộc các công ty phải công bố và trình bày trong thông tin
tài chính (Hirshleifer and Teoh, 2003). Chƣa có nghiên cứu thực nghiệm để xác
định việc các công ty công bố tin tốt hay tin xấu. Tùy thuộc vào quy mô công ty,
các công ty sử dụng chiến lƣợc công bố thông tin khác nhau nếu chi phí và lợi ích
gắn liền với việc công bố và không công bố. Dựa trên nhận xét này, Tucker và
Zorowin (2006) lập luận rằng các công ty lớn thƣờng có sự chuẩn bị trƣớc khi tiết lộ

những tin tức xấu. Mặt khác, Diamond và Verrecchia (1991) cho thấy lợi ích cận
biên của công bố thông tin và quy mô doanh nghiệp có mối quan hệ đồng biến. Việc
công bố thông tin tăng sẽ làm tăng độ sâu của thị trƣờng và do đó thu hút các
thƣơng nhân lớn, những ngƣời thƣờng liên kết với các công ty lớn. Lý thuyết cho
rằng không phân biệt các loại tin tức, các công ty lớn thƣờng công bố thông tin
nhiều hơn các công ty nhỏ.

1.3.3. Vai trò của báo chí trong công bố thông tin
Báo kinh doanh tiếp thị có thể xem là rộng và phổ biến nhất của tất cả các
trung gian truyền thông, tiếp cận các nhà đầu tƣ tinh vi và không phức tạp, cũng
nhƣ các nhà quản trị, quản lý, và những ngƣời tham gia lĩnh vực khác. Tuy nhiên,
chỉ gần đây các nhà nghiên cứu mới bắt đầu điều tra vai trò của báo chí trong việc
cung cấp thông tin cho các nhà đầu tƣ, các chủ nợ của doanh nghiệp, và các đối
tƣợng khác. Dyck and Zingales (2002) cho rằng phƣơng tiện truyền thông là một

14


×