Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Một số giải pháp thu hút đầu tư vào khu công nghiệp đông nam của TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

---------------

BẠCH VÂN NHẠN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƢ
VÀO KHU CÔNG NGHIỆP ĐÔNG NAM
CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HCM - NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

---------------

BẠCH VÂN NHẠN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƢ
VÀO KHU CÔNG NGHIỆP ĐÔNG NAM
CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành
Mã số

: Quản trị kinh doanh
: 60.34.01.02



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THANH HỘI

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2013


1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các
nội dung nghiên cứu và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và rõ ràng.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2013
TÁC GIẢ

BẠCH VÂN NHẠN


2

LỜI CẢM ƠN
Cho phép tôi gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô đã dạy tôi, đã hƣớng dẫn bài
luận văn cho tôi, cảm ơn tất cả bạn bè học chung lớp tại khóa 19.
Chúc hạnh phúc và thành công.
Chân thành cảm ơn.


3


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. 1
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ 2
MỤC LỤC .............................................................................................................. 3
DANH MỤC KÝ HIỆU-CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ 6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .......................................................................... 7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ-ĐỒ THỊ ................................................................. 8
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 9
Chƣơng 1 .............................................................................................................. 14
TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƢ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP ................................... 14
1.1. Tổng quan về đầu tƣ ...................................................................................... 14
1.1.1. Khái niệm về đầu tƣ ................................................................................ 14
1.1.2. Các hình thức đầu tƣ ............................................................................... 15
1.1.2.1. Đầu tƣ trực tiếp................................................................................. 15
1.1.2.2. Đầu tƣ gián tiếp ................................................................................ 15
1.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ ............................................... 16
1.1.3.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................ 16
1.1.3.2. Hệ thống cơ sở hạ tầng ..................................................................... 16
1.1.3.3. Dân số và nguồn lực ......................................................................... 16
1.1.3.4. Hệ thống tài chính ngân hàng........................................................... 16
1.1.3.5. Chính sách ƣu đãi ............................................................................. 16
1.1.3.6. Thủ tục hành chính. .......................................................................... 17
1.1.3.7. Sự ổn định của chính trị ................................................................... 17
1.1.3.8. Các ngành công nghiệp hỗ trợ.......................................................... 17
1.1.3.9. Tình hình kinh tế thế giới. ................................................................ 17
1.2. Tổng quan về KCN ....................................................................................... 17
1.2.1. Khái niệm về KCN ................................................................................. 17
1.2.2. Phân loại khu công nghiệp: .................................................................... 18
1.3. Vai trò KCN .................................................................................................. 20

1.4. Những khó khăn hạn chế............................................................................... 21
1.5. Một số định hƣớng cơ bản. ........................................................................... 22
1.6 Một số kinh nghiệm về KCN và bài học kinh nghiệm .................................. 23
1.6.1 Kinh nghiệm phát triển KCN của các nƣớc............................................. 23
1.6.2 Kinh nghiệm phát triển của các KCN khác. ............................................ 25
1.6.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ vào KCN Đông Nam ............. 31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..................................................................................... 34
Chƣơng 2 .............................................................................................................. 35
THỰC TRẠNG VỀ KCN ĐÔNG NAM ............................................................. 35


4

2.1. Tổng quát về Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................... 35
2.1.1. Vị trí, địa hình ......................................................................................... 35
2.1.2. Khí hậu, thời tiết ..................................................................................... 35
2.1.3. Kinh tế..................................................................................................... 36
2.1.4. Dân số ..................................................................................................... 36
2.1.5. Giao thông vận tải ................................................................................... 37
2.1.6. Quy hoạch và kết cấu đô thị ................................................................... 37
2.2 Tình hình chung về các KCN trên địa bàn TP.HCM ..................................... 39
2.2.1 Quy hoạch đến năm 2015 định hƣớng 2020 ............................................ 41
2.2.2 Tình hình hoạt động doanh nghiệp: ......................................................... 42
2.2.3. Tình hình lao động .................................................................................. 43
2.2.4. Cơ cấu ngành nghề ................................................................................. 46
2.2.5. Cơ cấu ngành xuất khẩu. ........................................................................ 47
2.2.6. Giá đất và dịch vụ ................................................................................... 50
2.2.7. Những tồn tại của KCN trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ............. 53
2.3. Thực trạng chung về KCN Đông Nam ......................................................... 54
2.3.1. Giới thiệu về KCN Đông Nam ............................................................... 54

2.3.2. Hình thức kinh doanh của KCN Đông Nam .......................................... 54
2.3.3. Công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng ............................................ 56
2.3.4. Tình hình thu hút đầu tƣ ......................................................................... 56
2.3.5. Hạ tầng kỹ thuật ...................................................................................... 57
2.3.6. Mặt bằng sẵn sàng cho thuê .................................................................... 58
2.3.7. Hạ tầng bên ngoài: .................................................................................. 59
2.3.8. Dân cƣ xung quanh ................................................................................. 59
2.3.9. Tình hình lao động .................................................................................. 60
2.4. Đánh giá tác động của môi trƣờng đến hoạt động của KCN Đông Nam ..... 60
2.4.1. Phân tích các yếu tố của môi trƣờng vĩ mô ............................................ 60
2.4.1.1. Các yếu tố kinh tế ............................................................................. 60
2.4.1.2. Các yếu tố chính phủ-chính trị ......................................................... 60
2.4.1.3. Các yếu tố xã hội .............................................................................. 61
2.4.1.4. Các yếu tố tự nhiên........................................................................... 61
2.4.2. Phân tích các yếu tố của môi trƣờng vi mô ............................................ 61
2.4.2.1. Đối thủ cạnh tranh ............................................................................ 61
2.4.2.2. Các đối thủ tiềm ẩn mới ................................................................... 61
2.4.2.3. Khách hàng ....................................................................................... 62
2.4.2.4. Các nhà cung cấp.............................................................................. 62
2.4.2.5. Hình thành ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài .......................... 62
2.4.2.6. Hình thành ma trận đánh giá các yếu tố bên trong .......................... 64
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..................................................................................... 67


5

Chƣơng 3 .............................................................................................................. 68
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ .............................. 68
3.1. Mục tiêu chung .............................................................................................. 68
3.2. Hình thành các giải pháp qua phân tích ma trận S.W.O.T ........................... 69

3.3. Lựa chọn giải pháp mang tính chiến lƣợc ..................................................... 72
3.4. Nội dung cụ thể của giải pháp lựa chọn ........................................................ 76
3.4.1 Giải pháp SO2.......................................................................................... 76
3.4.2 Giải pháp ST2. ......................................................................................... 77
3.4.3 Giải pháp WO2. ....................................................................................... 78
3.4.4 Giải pháp WT1. ....................................................................................... 78
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..................................................................................... 80
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 82
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 85
Phụ lục 1:
Phỏng vấn chuyên gia 1 ...................................................... 85
Phụ lục 2:
Phỏng vấn chuyên gia 2 ...................................................... 88
Phụ lục 3: .............................................................................................................. 90
Phiếu điều tra khảo sát ......................................................................................... 90
Khách hàng đến tìm hiểu thuê đất KCN Đông Nam ........................................... 90


6

DANH MỤC KÝ HIỆU-CHỮ VIẾT TẮT
BĐS

: Bất động sản

BĐSCN

: Bất động sản công nghiệp


Bộ KHĐT : Bộ Kế hoạch đầu tƣ
BQL

: Ban quản lý

CNH-HĐH : Công nghiệp hóa-hiện đại hóa
FDI

: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

KCN

: Khu công nghiệp.

KCX-CN

: Khu chế xuất và công nghiệp.

HEPZA

: Ho Chi Minh Export Processing Zone Authority.

Tp.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh.


XLNTTT

: Xử lý nƣớc thải tập trung

UBND

: Ủy ban nhân dân.


7

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Danh mục KCX-KCN trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động KCX-KCN Thành phố thời kỳ 2006-2010 và dự báo
đến năm 2015.
Bảng 2.3: Cơ cấu trình độ lao động KCX-KCN Thành phố thời kỳ 2006-2010,
dự báo đến 2015.
Bảng 2.4: Tình trạng lao động và thu nhập tại huyện Củ Chi năm 2012.
Bảng 2.5: Cơ cấu ngành nghề KCX-KCN Thành phố thời kỳ 2006-2010, dự báo
đến năm 2015.
Bảng 2.6: Cơ cấu ngành xuất khẩu thời kỳ 2006-2010, dự báo đến năm 2015.
Bảng 2.7: Giá trị xuất khẩu bình quân đầu ngƣời thời kỳ 2006-2010, dự báo đến
2015.
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu dự báo đến năm 2015.
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp giá cho thuê đất và đất còn trống của các KCN Tp.
HCM
Bảng 2.10: Bảng so sánh giá cho thuê đất của Đông Nam và trung bình của các
tỉnh thành lân cận.
Bảng 2.11: Tình hình quỹ đất sẵn sàng cho thuê của các tỉnh thành lân cận.
Bảng 2.12: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)

Bảng 2.13: Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE)
Bảng 3.1: Ma trận SWOT
Bảng 3.2: Ma trận QSPM, nhóm SO.
Bảng 3.3: Ma trận QSPM, nhóm ST.
Bảng 3.4: Ma trận QSPM, nhóm WO.
Bảng 3.5: Ma trận QSPM, nhóm WT.


8

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ-ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Bản đồ KCX-CN Việt Nam.
Hình 2.2: Bản đồ quy hoạch các KCX-CN Thành phố Hồ Chí Minh đến năm
2015, định hƣớng 2020.


9

MỞ ĐẦU

1. Ý nghĩa của nghiên cứu.
Tại hội nghị tổng kết 20 năm phát triển KCN Việt Nam đƣợc tổ chức tại
Hà Nội ngày 17/2/2012 vừa qua, Bộ KHĐT cho biết “Tính đến tháng 12-2011,
cả nƣớc có 283 KCN với tổng diện tích lên đến 76.000 ha, trong đó có 180 KCN
đã đi vào hoạt động, với tổng vốn đầu tƣ kết cấu hạ tầng các KCN lên tới trên 9,5
tỉ USD. Tỉ lệ lấp đầy các KCN - khu chế xuất (KCX) khoảng 65%, còn khoảng
10.000 ha chƣa có nhà đầu tƣ thuê. Tính đến tháng 12-2011, các KCN-KCX tạo
việc làm đƣợc cho 1,76 triệu lao động. Trong giai đoạn 2006-2010, các KCNKCX đã xuất khẩu hơn 63 tỉ USD, riêng năm 2009-2010 xuất siêu khoảng 500
triệu USD. Cũng trong giai đoạn 2006-2010, các KCN-KCX đã nộp ngân sách
đƣợc 5,9 tỉ USD”.

Thành phố Hồ Chí Minh đƣợc xem là một thành phố năng động với một
nền tảng chính trị-xã hội ổn định, các ngành kinh tế phát triển nhanh chóng và
lực lƣợng lao động dồi dào có chất lƣợng chuyên môn cao. Đến nay, thành phố
đóng góp 20% về GDP, 30% giá trị sản xuất công nghiệp, 40% về kim ngạch
xuất khẩu của cả nƣớc và tổng thu ngân sách đạt 91.305 tỷ đồng, đứng đầu về
mức bình quân GDP trên đầu ngƣời, gấp gần 3 lần mức bình quân cả nƣớc
( />Tính đến nay, Thành phố Hồ Chí Minh có 3 khu chế xuất và 14 khu công
nghiệp với 1.216 dự án đầu tƣ còn hiệu lực với tổng vốn đầu tƣ đăng ký là
6.678,89 triệu USD, trong đó đầu tƣ nƣớc ngoài 483 dự án, vốn đầu tƣ là
4.023,21 triệu USD; đầu tƣ trong nƣớc 733 dự án, vốn đầu tƣ đăng ký 39.755,37
tỷ VNĐ (tƣơng đƣơng 2.655,68 triệu USD); kim ngạch xuất khẩu tính đến nay
trên 23.082,02 triệu USD với các thị trƣờng chủ yếu là Mỹ, Nhật Bản, châu Âu


10

và Đài Loan; sản phẩm xuất đi trên 50 quốc gia và vùng lãnh thổ đồng thời thu
hút 256.529 lao động ( />Theo quy hoạch phát triển đến năm 2020, Tp.Hồ Chí Minh sẽ có 22 khu
chế xuất, khu công nghiệp (KCX-KCN) với tổng diện tích khoảng 5.918,47
ha. Hiện nay, HEPZA đang quản lý 3 KCX và 14 KCN với tổng diện tích là
3.620 ha. Hầu hết các khu này đều có tỷ lệ đất cho thuê từ đất 60% - 100% trên
tổng diện tích đất cho thuê ( />KCN Đông Nam là một trong những KCN nằm trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh, mới đƣợc thành lập từ năm 2009, với tổng diện tích 338ha, trong
đó có 55ha là khu dân cƣ-dịch vụ phục vụ khu công nghiệp. KCN Đông Nam bắt
đầu đón nhà đầu tƣ từ năm 2010, đến nay đã tiếp nhận 09 nhà đầu tƣ với tỷ lệ lấp
đầy là 21%. Tuy nhiên đứng trƣớc tình trạng tỉnh thành nào cũng mở KCN, tình
hình suy thoái của nền kinh tế thế giới, tốc độ thu hút nhà đầu tƣ vào KCN Đông
Nam rất chậm. KCN Đông Nam cần phải tìm ra những giải pháp để góp phần
giải quyết vấn đề khó khăn trên (Quyết định 5945/QĐ-UBND ngày 29/12/2009
của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu

công nghiệp Đông Nam và Khu dân cƣ phục vụ khu công nghiệp).
Đây là đề tài nghiên cứu hiện trạng chung để áp dụng cho một khu công
nghiệp cụ thể trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và đây là điểm mới của đề
tài.


11

2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn đƣợc thực hiện nhằm tìm ra một số giải pháp để thu hút nhà đầu
tƣ vào KCN Đông Nam từ nay (năm 2013) đến năm 2015. Cụ thể là tìm hiểu
những yếu tố ảnh hƣởng đến việc thu hút nhà đầu tƣ vào KCN, phân tích hiện
trạng KCN của Thành phố nói chung và KCN Đông Nam, đánh giá những thuận
lợi, khó khăn của KCN Đông Nam nhằm tìm ra những giải pháp thúc đẩy thu hút
đầu tƣ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là hiện trạng KCN trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh, thực trạng KCN Đông Nam sau khi thành lập và đi vào hoạt động.
Thời gian, nội dung đánh giá nằm trong khoảng thời gian 2010 đến 2013,
dự báo đến năm 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thu thập nguồn số liệu thứ cấp thống kê về thông tin đầu tƣ trong KCN
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Phân tích, tổng hợp, thống kê số liệu và so sánh các số liệu qua các báo
cáo, các thống kê nhằm rút ra những nét nổi bật, những đặc điểm để nhận định
và đánh giá.
Phƣơng pháp chuyên gia: thông qua lấy ý kiến của Lãnh đạo Ban quản lý
các KCX và CN Thành phố Hồ Chí Minh; lấy ý kiến nhà quản lý KCN Đông
Nam để xác định các yếu tố liên quan đến thu hút đầu tƣ;
Dùng phiếu khảo sát ý kiến khách hàng để xác định các yếu tố nội bộ, yếu

tố bên ngoài.
Dùng phƣơng pháp Ma trận SWOT, QSPM để phân tích tìm ra các giải
pháp.


12

5. Lƣợc khảo tài liệu
Các tài liệu lƣợc khảo từ Tài liệu, giáo trình, bài báo, website rõ ràng và
có nguồn gốc.
6. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, nội dung nghiên cứu của luận văn gồm có 03 chƣơng
nhƣ sau :
Chƣơng 1: Tổng quan về đầu tƣ và khu công nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng chung về KCN Đông Nam.
Chƣơng 3: Một số giải pháp chủ yếu về thu hút đầu tƣ.
Luận văn gồm 80 trang nội dung chính và phụ lục, bảng biểu, hình vẽ, ký
hiệu, tài liệu tham khảo.


13


14

Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƢ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP
1.1. Tổng quan về đầu tƣ
1.1.1. Khái niệm về đầu tƣ
Cho đến nay có rất nhiều khái niệm về đầu tƣ. Đứng trên góc độ nghiên cứu

khác nhau, các nhà kinh tế học đƣa ra các khái niệm đầu tƣ khác nhau. Nhà kinh
tế học John M. Keynes cho rằng: “Đầu tƣ là hoạt động mua sắm tài sản cố định
để tiến hành sản xuất hoặc có thể mua tài sản tài chính để thu lợi nhuận”
Nhà kinh tế học P.A. Samuelson thì cho rằng: “Đầu tƣ là hoạt động tạo ra
vốn tƣ bản thực sự, theo các dạng nhà ở, đầu tƣ vào tài sản cố định của doanh
nghiệp nhƣ máy móc, thiết bị và nhà xƣởng và tăng thêm hàng tồn kho. Đầu tƣ
cũng có thể dƣới dạng vô hình nhƣ giáo dục, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân
lực, nghiên cứu, phát minh…”.
Khoản 1 Điều 3 Luật đầu tƣ định nghĩa: “Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn
bằng các loại tài sản hữu hình và vô hình để hình thành tài sản tiến hành các loại
hoạt động đầu tƣ theo quy định của luật này và các văn bản pháp luật có liên
quan”.
Theo Bách khoa toàn thƣ mở Wikipedia thì: “Đầu tƣ đƣợc hiểu là việc sử
dụng một lƣợng giá trị vào việc tạo ra hoặc tăng cƣờng cơ sở vật chất cho nền
kinh tế nhằm thu đƣợc các kết quả trong tƣơng lai lớn hơn lƣợng giá trị đã bỏ ra
để đạt đƣợc các kết quả đó”.
Từ các khái niệm trên, một số đặc điểm của đầu tƣ đƣợc rút ra nhƣ sau:
Một là, hoạt động đầu tƣ thuờng sử dụng nhiều nguồn lực khác nhau và
thƣờng sử dụng đơn vị tiền tệ để biểu hiện. Các nguồn lực để đầu tƣ có thể bằng
tiền, bằng các loại tài sản khác nhƣ máy móc, thiết bị, nhà xƣởng, công trình…


15

thuộc nhiều hình thức sở hữu khác nhau nhƣ sở hữu nhà nƣớc, sở hữu tƣ nhân,
sở hữu nƣớc ngoài, liên doanh….
Hai là, đầu tƣ phải đƣợc xác định trong một khoảng thời gian nhất định, thời
gian càng dài thì mức độ rủi ro càng cao do nền kinh tế luôn thay đổi, lạm phát, .
Ba là, mục đích của đầu tƣ là sinh lời trên cả hai mặt: Lợi ích về mặt tài
chính thông qua lợi nhuận gắn liền với quyền lợi của nhà đầu tƣ; Lợi ích về mặt

xã hội thông qua các chỉ tiêu kinh tế-xã hội ảnh hƣởng đến quyền lợi của xã hội
hay cộng đồng.
1.1.2. Các hình thức đầu tƣ
Căn cứ vào tính chất đầu tƣ mà ngƣời ta chia đầu tƣ ra làm hai loại: Đầu tƣ
trực tiếp và đầu tƣ gián tiếp
1.1.2.1. Đầu tƣ trực tiếp
Theo Khoản 2 Điều 3 Luật đầu tƣ năm 2005 thì : “Đầu tƣ trực tiếp là hình
thức đầu tƣ do nhà đầu tƣ bỏ vốn đầu tƣ và tham gia quản lý hoạt động đầu tƣ”.
Đầu tƣ trực tiếp gồm các hình thức sau:
Tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tƣ trong nƣớc hoặc 100% vốn của
nhà đầu tƣ nƣớc ngoài;
Liên doanh giữa nhà đầu tƣ trong nƣớc và nhà đầu tƣ nƣớc ngoài;
Hợp đồng BCC, BOT, BTO, BT;
Đầu tƣ phát triển kinh doanh;
Mua cổ phần hoặc góp vốn;
Sáp nhập, mua lại doanh nghiệp;
Các hình thức đầu tƣ trực tiếp khác.
1.1.2.2. Đầu tƣ gián tiếp
Theo Khoản 3 Điều 3 Luật đầu tƣ năm 2005: “Đầu tƣ gián tiếp là hình thức
đầu tƣ thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác,


16

quỹ đầu tƣ chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà
nhà đầu tƣ không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tƣ”.
1.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ
1.1.3.1. Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý: Vị trí địa lý là một trong những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết
định của nhà đầu tƣ. Vị trí địa lý thuận lợi hay không thuận lợi có tác động mạnh

đến quyết định của nhà đầu tƣ.
Tài nguyên thiên nhiên: Nguồn tài nguyên thiên nhiên là một trong những
yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất. Những nguồn tài nguyên quan trọng với
sản xuất công nghiệp là đất đai, nguồn nƣớc, nguyên liệu…
1.1.3.2. Hệ thống cơ sở hạ tầng
Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm giao thông kết nối, kho bãi, phƣơng tiện vận
chuyển, thông tin liên lạc, cung cấp điện, cung cấp nƣớc, xử lý nƣớc thải, cảnh
quan môi trƣờng, dịch vụ hỗ trợ…
1.1.3.3. Dân số và nguồn lực
Đây là một yếu tố đầu vào có tính quyết định đến việc nhà đầu tƣ đầu tƣ dự
án để sản xuất kinh doanh.
Nguồn lao động và giá cả nhân công; trình độ cán bộ quản lý và tay nghề;
cƣờng độ và năng suất lao động; tính chuyên cần và kỷ luật lao động; tình hình
đình công, bãi công; hệ thống giáo dục và đào tạo; khu dân cƣ đồng bộ.
1.1.3.4. Hệ thống tài chính ngân hàng
Hệ thống tài chính, ngân hàng gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.1.3.5. Chính sách ƣu đãi
Bao gồm chính sách về đất đai, chính sách về thuế, chuyển nhƣợng dự án, hỗ
trợ nguồn nhân lực, hỗ trợ tƣ vấn xúc tiến, ƣu đãi khác.


17

1.1.3.6. Thủ tục hành chính.
Thủ tục hành chính là một trong những trở ngại thu hút đầu tƣ lớn nhất đối
với các nƣớc đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Thủ tục hành chính không
đồng bộ làm mất thời gian của doanh nghiệp, gây tâm lý không an tâm cho các
nhà đầu tƣ đặc biệt là các nhà đầu tƣ Âu Mỹ.
1.1.3.7. Sự ổn định của chính trị

Yếu tố chính trị mang tính chất quốc gia. Sự bất ổn chính trị sẽ kéo theo suy
giảm đầu tƣ.
1.1.3.8. Các ngành công nghiệp hỗ trợ
Ngành công nghiệp hỗ trợ có vai trò rất quan trọng trong việc phát triển công
nghiệp của một quốc gia. Các nƣớc phát triển họ có nền công nghiệp hỗ trợ rất
phát triển. Tại Việt Nam hiện nay, nền công nghiệp hỗ trợ có yếu, tỷ trọng còn
rất thấp so với các nƣớc khác.
1.1.3.9. Tình hình kinh tế thế giới.
Yếu tố này mang tính toàn cầu. Đợt khủng hoảng kinh tế toàn cầu vừa qua
cũng đã làm cho đầu tƣ của Việt Nam bị giảm xuống, nhiều doanh nghiệp đã tạm
ngƣng hoặc giải thể.

1.2. Tổng quan về KCN
1.2.1. Khái niệm về KCN
Theo Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Thủ tƣớng Chính phủ
“Quy định về khu chế xuất, khu công nghiệp, khu kinh tế” thì định nghĩa về
KCN nhƣ sau:
“Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các
dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập
theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định”.


18

Theo đó, KCN là khu tập trung các doanh nghiệp sản xuất hàng công nghiệp
và thực hiện các dịch vụ sản xuất công nghiệp, có ranh giới xác định do Chủ tịch
UBND tỉnh/thành phố ra quyết định thành lập sau khi có văn bản chấp thuận của
Thủ tƣớng chính phủ (quy hoạch tổng thể các KCN Việt Nam). Đơn vị làm chủ
đầu tƣ KCN thuê đất nhà nƣớc, đầu tƣ hạ tầng và thu phí. KCN đƣợc quản lý bởi
một Ban quản lý cấp tỉnh theo quy chế ủy quyền của các Bộ ngành, với cơ chế 1

cửa, một đầu mối, ƣu đãi thuế TNDN.
“Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện
dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý
xác định, đƣợc thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với khu
công nghiệp. Quan hệ giữa KCX và bên ngoài là quan hệ xuất nhập khẩu, bắt
buộc phải có hàng rào phân cách”.
“Khu công nghiệp, khu chế xuất đƣợc gọi chung là khu công nghiệp, trừ
trƣờng hợp quy định cụ thể”.
“Diện tích đất công nghiệp là diện tích đất của khu công nghiệp đã xây dựng
kết cấu hạ tầng để cho nhà đầu tƣ thuê, thuê lại thực hiện dự án đầu tƣ sản xuất,
kinh doanh trong khu công nghiệp”.
“Doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp đƣợc thành lập và hoạt động trong
khu chế xuất hoặc doanh nghiệp xuất khẩu toàn bộ sản phẩm hoạt động trong
khu công nghiệp, khu kinh tế”.
“Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế trên phạm vi cả
nƣớc là quy hoạch đƣợc lập và phê duyệt theo quy định của pháp luật về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và theo quy định”.
1.2.2. Phân loại khu công nghiệp:
Theo mục đích sản xuất chia ra thành khu công nghiệp và khu chế xuất. Khu
công nghiệp bao gồm các cơ sở sản xuất hàng công nghiệp để tiêu thụ nội địa và


19

xuất khẩu. Khu chế xuất là một dạng của khu công nghiệp chuyên làm hàng xuất
khẩu.
Theo đặc điểm quản lý: Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ kỹ
thuật cao (Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Thủ tƣớng Chính phủ
“Quy định về khu chế xuất, khu công nghiệp, khu kinh tế”).
Theo nguồn gốc hình thành gồm KCN thành lập mới (hầu hết các KCN dạng

này), KCN cải tạo từ một nhóm các nhà máy xí nghiệp có sẵn (ví dụ KCN Tân
Phú Trung), KCN chuyển đổi từ Cụm công nghiệp (ví dụ KCN Hòa Phú, KCN
An Hạ) (Ban quản lý các KCX&CN Tp.HCM, 2012. Website <hepza.gov.vn>).
Theo loại hình công nghiệp: ví dụ KCN thực phẩm, KCN Dệt May, KCN
Hóa chất...Tuy nhiên các KCN hiện nay phần lớn là KCN đa ngành phù hợp theo
cơ cấu phát triển kinh tế và công nghiệp của khu vực.
Theo đặc tính môi trƣờng: Phân loại thành KCN tập trung các ngành ô nhiễm
hoặc KCN xanh sạch đẹp.
Theo quy mô thì hiện nay chƣa có định nghĩa về quy mô khu công nghiệp,
tuy nhiên để thuận tiện trong quản lý, Ban quản lý các KCX và Công nghiệp
thành phố tạm phân loại nhƣ sau:
- Khu công nghiệp có quy mô nhỏ: dƣới 100ha;
- Khu công nghiệp có quy mô trung bình: từ 100 - 300 ha;
- Khu công nghiệp có quy mô lớn : trên 300 ha.
Trong một đô thị có thể có nhiều KCN với quy mô khác nhau tuỳ thuộc vào
điều kiện phát triển công nghiệp cũng nhƣ quy mô đất đai, hệ thống hạ tầng kỹ
thuật và xã hội kèm theo.
Theo tiến độ xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong KCN thí có KCN đã hoàn thiện
hạ tầng và KCN chƣa hoàn thiện hạ tầng.


20

Theo tình trạng cho thuê: Để tiện cho công tác quản lý, các cơ quan nhà
nƣớc thƣờng tạm chia thành 03 hình thức là đã cho thuê dƣới 50%, trên 50% và
đã hoàn thành 100% (lấp đầy diện tích cho thuê).
1.3. Vai trò KCN
Khu công nghiệp là công cụ của chính sách công nghiệp nhằm thúc đẩy công
nghiệp hóa hƣớng về xuất khẩu, đồng thời cũng là địa bàn để thực hiện chiến
lƣợc Công nghiệp hóa-hiện đại hóa trên phạm vi lãnh thổ nhất định. Qua nhiều

năm xây dựng và phát triển, khu công nghiệp đã trở thành nhân tố rất quan trọng
góp phần thực hiện mục tiêu Công nghiệp hóa-hiện đại hóa.
Xây dựng các khu công nghiệp nhằm mục đích phát triển sản xuất công
nghiệp để xuất khẩu, gọi vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, tiếp thu kỹ thuật hiện đại và
nhận công nghệ tiên tiến, học tập kinh nghiệm và hình thành thói quen, phƣơng
pháp quản lý sản xuất tiên tiến, sử dụng nguyên, nhiên vật liệu và lực lƣợng lao
động tại chỗ, tạo việc làm mới và hỗ trợ giải quyết các vấn đề kinh tế-xã hội của
những vùng lạc hậu, góp phần tăng trƣởng kinh tế đất nƣớc.
Khu công nghiệp là công cụ là công cụ xuất khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệ,
tạo công ăn việc làm , tiếp thu chuyển giao kỹ thuật, tay nghề, thu hút đầu tƣ
nƣớc ngoài và phát triển xuất khẩu.
Theo Vũ Đại Thắng, 2012. Định hƣớng phát triển KCN, KKT để thu hút vốn
đầu tƣ nƣớc ngoài. Tạp chí Bộ kế hoạch đầu tư tháng 10-2012, số 145, trang 610, thì:
“Phát triển KCN, KCX là định hƣớng chính sách quan trọng của Đảng và
Nhà nƣớc ta. Chủ trƣơng của Đảng qua các thời kỳ đều xác định rõ vai trò của
KCN, KCX là một trong những nền tảng của công cuộc CNH, HĐH đất nƣớc,
thực hiện mục tiêu đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp
theo hƣớng hiện đại. Thực tế đóng góp của hệ thống các KCN vào phát triển


21

kinh tế-xã hội đất nƣớc trong hơn 20 năm qua đã khẳng định tính đúng đắn của
mô hình KCN”.
Mục tiêu hàng đầu của các KCN đã đặt ra ngay từ giai đoạn đầu phát triển là
thu hút vốn đầu tƣ, đặc biệt là thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) để
phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH. Đến nay, về cơ bản, các KCN đã thực hiện tốt
mục tiêu này, thể hiện qua những kết quả thu hút FDI chủ yếu sau đây:
- KCN đã huy động đƣợc lƣợng vốn lớn trong các lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh. Trong 20 năm qua, các KCN đã trở thành điểm đến hấp

dẫn đối với các nhà đầu tƣ, đặc biệt là các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài.
- Đầu tƣ phát triển hạ tầng KCN, KKT trong đó có đầu tƣ nƣớc ngoài đã
tạo ra một mạng lƣới các công trình kết cấu hạ tầng có giá trị lâu dài,
góp phần hiện đại hoá hệ thống kết cấu hạ tầng trên cả nƣớc.
- FDI trong KCN, KCX có đóng góp không nhỏ vào tăng trƣởng sản
xuất công nghiệp, nâng cao giá trị xuất khẩu và sức cạnh tranh của nền
kinh tế
- Khu vực FDI trong KCN, KKT đã góp phần quan trọng trong việc giải
quyết việc làm, tạo thu nhập cho ngƣời lao động, đào tạo nguồn nhân
lực phục vụ CNH, HĐH đất nƣớc
- Các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài trong KCN, KKT tuân thủ tƣơng đối tốt
pháp luật về môi trƣờng, góp phần tích cực vào công tác bảo vệ môi
trƣờng sinh thái
- Thu hút FDI trong KCN, KKT gắn liền với việc từng bƣớc hoàn thiện
cơ chế, chính sách và môi trƣờng đầu tƣ vào KCN, KKT
1.4. Những khó khăn hạn chế
Theo Vũ Đại Thắng, 2012. Định hƣớng phát triển KCN, KKT. Tạp chí Bộ kế
hoạch đầu tư tháng 10-2012, số 145, trang 6-10, thì :


22

“Trong bối cảnh chung của nền kinh tế còn nhiều khó khăn về môi trƣờng
đầu tƣ kinh doanh, thể chế chính sách, tổ chức bộ máy còn chƣa hoàn thiện, kết
cấu hạ tầng chƣa đồng bộ, chất lƣợng nguồn nhân lực chƣa đáp ứng yêu cầu, bên
cạnh những kết quả tích cực đã đạt đƣợc, KCN, KKT nói chung và thu hút FDI
trong KCN, KKT nói riêng trong thời gian qua vẫn còn một số hạn chế nhất
định”. Cụ thể là:
- Hàm lƣợng công nghệ, tính phù hợp về ngành nghề trong cơ cấu đầu tƣ
chƣa cao;

- Công tác xúc tiến đầu tƣ còn chƣa đồng bộ, chƣa đạt hiệu quả cao;
- FDI đầu tƣ vào lĩnh vực kết cấu hạ tầng còn hạn chế và còn gặp những
khó khăn, vƣớng mắc trong công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, xây
dựng kết cấu hạ tầng;
- Tồn tại những vấn đề bất cập về môi trƣờng, xã hội trong KCN, KKT;
- Cơ chế, chính sách đối với KCN, KKT còn một số vấn đề cần tiếp tục
hoàn thiện.
1.5. Một số định hƣớng cơ bản.
Để tiếp tục phát huy những thành quả đạt đƣợc, khắc phục những khó khăn
vƣớng mắc, cản trở đối với thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài vào KCN trong thời gian
tới, đồng hành với những định hƣớng phát triển chung của nền kinh tế về tái cấu
trúc đầu tƣ, doanh nghiệp ngân hàng, nâng cao sức cạnh tranh quốc gia, ổn định
kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát, đảm bảo an sinh xã hội, phát triển nguồn nhân
lực quốc gia, các KCN, KKT cần xây dựng và phát triển theo một số định hƣớng
cơ bản sau (Vũ Đại Thắng, 2012) :
- Nâng cao chất lƣợng quy hoạch KCN;
- Xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng KCN;
- Cải thiện chất lƣợng thu hút đầu tƣ vào KCN;


23

- Kiểm soát chặt chẽ vấn đề môi trƣờng;
- Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho ngƣời lao động;
- Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển KCN.
1.6. Một số kinh nghiệm về KCN và bài học kinh nghiệm
1.6.1. Kinh nghiệm phát triển KCN của các nƣớc
a. Malaysia
“Ở Malaysia, các KCX nằm xen kẽ với các KCN tập trung. Nguồn vốn
xây dựng cơ sở hạ tầng KCN chủ yếu từ nguồn vốn của liên bang hoặc vay của

ngân sách liên bang. Thời gian cho thuê đất tối đa là 99 năm. Chính quyền các
bang đƣợc giao nhiệm vụ quản lý các bang này. Không đặt nặng vai trò của cơ
quan quản lý tại từng KCN mà thành lập cơ quan quản lý KCN tầm quốc gia,
gồm thành viên là các bộ trƣởng, họp hàng tuần để giải quyết các vấn đề liên
quan một cách nhanh chóng mà không phải chờ xin ý kiến nhiều nơi” (Hà Minh
Tiếp, 2008, trang 18).
b. Đài loan:
“Tại từng KCN, Ban quản lý KCN giải quyết tại chỗ hầu nhƣ tất cả thủ
tục, kể cả xây dựng hạ tầng, các doanh nghiệp không phải đi nhiều nơi. Nhà
nƣớc hỗ trợ về tài chính, hỗ trợ xây dựng nhà xƣởng, kho bãi, cho thuê kho bãi,
nhà xƣởng, mua lại nhà xƣởng khi nhà đầu tƣ không muốn đầu tƣ tiếp. Đài Loan
là là điển hình về vai trò hỗ trợ và định hƣớng một cách hiệu quả của Nhà nƣớc
đối với quá trình phát triển KCN. Hiện nay, KCN thông thƣờng không còn ý
nghĩa thu hút đầu tƣ ở các nƣớc phát triển mà chuyển sang hình thức cao hơn
nhƣ đặc khu kinh tế hoặc khu kinh tế tự do” (Hà Minh Tiếp, 2008, trang 18).
c. Thái Lan:


×