Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Nghiên cứu tác động của tỷ giá hối đoái thực đến cán cân thương mại việt nam luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

 
ĐÀO ĐẮT PHONG

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI THỰC ĐẾN CÁN CÂN
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.NGUYỄN THỊ LIÊN HOA
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn ‘‘ NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI THỰC ĐẾN CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ’’ là cơng trình
nghiên cứu của chính tác giả, nội dung được đúc kết từ quá trình học tập và các kết
quả nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua, số liệu sử dụng là trung thực và có
nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học
của PSG.TS. Nguyễn Thị Liên Hoa.

Tác giả luận văn

Đào Đắt Phong



LỜI CẢM ƠN
Tôi chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu và Khoa Đào tạo Sau Đại học Trường Đại
học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và
nghiên cứu trong suốt thời gian qua.
Tôi chân thành cảm ơn các Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh đã nhiệt tình giảng dạy cho tơi trong suốt q trình tham gia học tập tại
Trường.
Tôi chân thành cảm ơn Cô - PSG.TS. Nguyễn Thị Liên Hoa đã tận tình chỉ bảo,
góp ý và động viên tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi nhất
để tơi hồn thành luận văn này.
Xin trân trọng cám ơn.

Tác giả luận văn

Đào Đắt Phong


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHNN: Ngân hàng nhà nước
ĐTNN: Đầu tư nước ngoài
IMF: Qũy tiền tệ quốc tế
WTO: Tổ chức thương mại thế giới
ARDL: Mô hình kiểm định biên
TB: Cán cân thương mại
GDP: Tổng sản phẩm quốc nội
CPI: Chỉ số giá tiêu dùng
RER: Tỷ giá thực song phương

EX: Tỷ giá hoái đối
REER: Tỷ giá thực đa phương
VN: Quốc gia Việt Nam
US: Quốc gia Mỹ
JA: Quốc gia Nhật Bản
KO: Quốc gia Hàn Quốc
SIN: Quốc gia Singapore
CH: Quốc gia Trung Quốc


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Hệ số mô phỏng ngắn hạn cán cân thương mại Thụy Điển và đối tác .....8
Bảng 2.2: Hệ số mô phỏng dài hạn cán cân thương mại Thụy Điển và đối tác ........9
Bảng 2.3: Hệ số mô phỏng ngắn hạn cán cân thương mại Malaysia và đối tác .....10
Bảng 2.4: Hệ số mô phỏng dài hạn cán cân thương mại Malaysia và đối tác ........ 11
Bảng 3.1: Bảng tính tốn chỉ số GDP của Việt Nam ..............................................14
Bảng 3.2: Bảng tính tốn chỉ số tỷ giá thực song phương Việt Nam – Nhật ..........15
Bảng 4.1: Kết quả phân tích cán cân thương mại Việt Nam – Mỹ 1992-2012 ...... 19
Bảng 4.2: Kết quả phân tích cán cân thương mại Việt Nam – Mỹ 1994-2012 .......20
Bảng 4.3: Kết quả phân tích cán cân thương mại Việt Nam – Trung Quốc 19922012 .........................................................................................................................20
Bảng 4.4: Kết quả phân tích cán cân thương mại Việt Nam – Trung Quốc 19952012 .........................................................................................................................21
Bảng 4.5: Kết quả mô phỏng cân bằng dài hạn cán cân thương mại Việt Nam với
các đối tác ................................................................................................................21
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định giả thiết Null ........................................................... 22
Bảng 4.7: Mô phỏng trạng thái ngắn hạn ................................................................23


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ

Đồ thị 1.1: Kiểm định tính ổn định của các hệ số mô phỏng ..................................24

Đồ thị 1.2: Cán cân thương mại và tỷ giá giữa Việt Nam – Hàn Quốc và Việt Nam
–Singapore 1992-2012 ............................................................................................28
Đồ thị 2.1: Cán cân thương mại của Việt Nam giai đoạn 1992-2012 .....................74
Đồ thị 2.2: Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu và nhập khẩu 1992-2012 ......................74
Đồ thị 2.3: Giá trị xuất nhập khẩu theo khu vực kinh tế 2007-2012 ......................76
Đồ thị 2.4: Tỷ trọng xuất khẩu theo cơ cấu sản phẩm 2011-2012 ..........................76
Đồ thị 2.5: Tỷ trọng nhập khẩu theo cơ cấu sản phẩm 2011-2012 .........................77
Đồ thị 2.6: Tỷ trọng xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam với các đối tác thương
mại 2011-2012.........................................................................................................78
Đồ thị 2.7: Chỉ số tỷ giá thực song phương (theo logarith) của Việt Nam và các đối
tác 1992-2012 ..........................................................................................................79


PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Tổng quan lý thuyết ...............................................................................43
1.1

Tỷ giá hối đoái ..............................................................................................43
1.1.1

Khái niệm ..........................................................................................43

1.1.2 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa ................................................................43
1.1.3 Tỷ giá hối đoái thực ...........................................................................44
1.1.3.1 Tỷ giá thực song phương ...................................................44
1.1.3.2

Mối quan hệ giữa tỷ giá thực và tỷ giá có ngang giá sức

mua ....................................................................................................46

1.1.3.3 Tỷ giá thực đa phương hay tỷ giá thực hiệu lực ................48
1.1.4

Cơ chế tỷ giá ......................................................................................50
1.1.4.1 Khái niệm .............................................................................50
1.1.4.2 Phân loại cơ chế tỷ giá .........................................................50
1.1.4.3 Cách phân loại cơ chế tỷ giá mới của IMF ..........................53

1.2

Cán cân thương mại ......................................................................................54
1.2.1

Khái niệm .........................................................................................54

1.2.2

Các nhân tố ảnh hưởng đến cán cân thương mại .............................57

1.3

Tác động của tỷ giá lên cán cân thương mại .................................................59

1.4

Chuỗi dữ liệu dừng - Stationary ....................................................................62

1.5

1.4.1


Khái niệm ....................................................................................... ..62

1.4.2

Chuỗi dừng sai phân ........................................................................63

1.4.3

Phương pháp kiểm định chuỗi dừng................................................63
1.4.3.1

Giản đồ tự tương quan.......................................................63

1.4.3.2

Kiểm định nghiệm đơn vị...................................................65

Vector tự hồi quy - Vector Autoregressions (VARs) .................................67
1.5.1

Khái niệm.........................................................................................67

1.5.2 Vector hiệu chỉnh sai số - Vector Error Correction (VEC)……...…68


1.6

Đồng liên kết - Cointegration.........................................................................69
1.6.1


Khái niệm........................................................ ...................................69

1.6.2

Những phương pháp kiểm định đồng liên kết.....................................69
1.6.2.1

Phương pháp Engle-Granger.................................................70

1.6.2.2

Phương pháp Johansen .........................................................70

1.6.2.3

Phương pháp kiểm định biên ARDL của Pesaran, Shin,

Smith…………………………………………………………………71
Phụ lục 2: Cán cân thương mại và tỷ giá Việt Nam .................................................. 73
2.1

Cán cân thương mại Việt Nam 1992-2012.................................................... ..73
2.1.1 Tổng quát về cán cân thương mại Việt Nam 1992-2012……………73
2.1.2

Cơ cấu cán cân thương mại Việt Nam................................................75
2.1.2.1 Theo khu vực kinh tế.............................................................75
2.1.2.2 Theo cơ cấu sản phẩm...........................................................76
2.1.2.3 Theo đối tác thương mại.......................................................78


2.2 Tỷ giá Việt Nam giai đoạn 1992-2012.................................................……...78
2.2.1 Diễn biến tỷ giá thực song phương của Việt Nam với các đối tác….78
2.2.2 Một số đặc trưng cơ bản chính sách điều hành tỷ giá 1992-2012.....80
2.2.2.1 Giai đoạn 1992-1999.............................................................80
2.2.2.2 Giai đoạn 1999-2012.............................................................80
Phụ lục 3: Cán cân thương mại Việt Nam ................................................................. 82
3.1

Xuất khẩu Việt Nam với các đối tác ............................................................... 82

3.2

Nhập khẩu của Việt Nam từ các đối tác .......................................................... 82

3.3

Logarith của tỷ lệ xuất khẩu với nhập khẩu .................................................... 83

3.4

Tỷ trọng thương mại của 5 đối tác lớn so với tổng giá trị giao dịch Việt Nam

với thế giới 1992-2012 ............................................................................................. 84
3.5

Tỷ trọng thương mại của 9 đối tác lớn 1992-2012 ......................................... 84

Phụ lục 4: Chỉ số tỷ giá thực song phương của Việt Nam và các đối tác ................. 86
4.1


Tỷ giá danh nghĩa ............................................................................................ 86


4.2

Chỉ số giá tiêu dùng qua các năm .................................................................86

4.3

Chỉ số giá theo năm gốc 1999 .......................................................................87

4.4

Tỷ giá danh nghĩa (VND/Ngoại tệ) ...............................................................88

4.5

Tỷ giá thực song phương...............................................................................88

4.6

Chỉ số tỷ giá thực song phương (thực hiện lấy Logarith, năm gốc 1999) ....89

Phụ lục 5: Chỉ số tăng trưởng GDP.........................................................................90
5.1

Tốc độ tăng trưởng GDP qua các năm ..........................................................90

5.2


Chỉ số tăng trưởng GDP – (thực hiện lấy Logarith, năm gốc 1999) .............90

Phụ lục 6: Kết quả phân tích thực nghiệm ..............................................................92
6.1

Thương mại Việt Nam – Trung Quốc (1995-2012) .....................................92
6.1.1 Mô phỏng cân bằng dài hạn ...............................................................92
6.1.2 Kiểm định giả thuyết Null..................................................................92
6.1.3 Mô phỏng trạng thái ngắn hạn ...........................................................93

6.2

Thương mại Việt Nam – Nhật Bản ...............................................................93
6.2.1 Mô phỏng cân bằng dài hạn ...............................................................93
6.2.2 Kiểm định giả thuyết Null..................................................................94
6.2.3 Mô phỏng trạng thái ngắn hạn ...........................................................94

6.3

Thương mại Việt Nam – Mỹ (1994-2012) ....................................................95
6.3.1 Mô phỏng cân bằng dài hạn ...............................................................95
6.3.2 Kiểm định giả thuyết Null..................................................................95
6.3.3 Mô phỏng trạng thái ngắn hạn ...........................................................96

6.4

Thương mại Việt Nam – Hàn Quốc ..............................................................96
6.4.1 Mô phỏng cân bằng dài hạn ...............................................................96
6.4.2 Kiểm định giả thuyết Null..................................................................97

6.4.3 Mô phỏng trạng thái ngắn hạn ...........................................................97

6.5

Thương mại Việt Nam – Singapore ..............................................................98
6.5.1 Mô phỏng cân bằng dài hạn ...............................................................98
6.5.2 Kiểm định giả thuyết Null..................................................................98


6.5.3 Mô phỏng trạng thái ngắn hạn ...........................................................99
Phụ lục 7: Giá trị tra bảng của t ........................................................................... 100
7.1

Bảng CII, trường hợp 1: Không hằng số và không độ dốc ........................100

7.2

Bảng CII, trường hợp 3: Có hằng số và khơng độ dốc .............................. 100

7.3

Bảng CII, trường hợp 5: Có hằng số và độ dốc ......................................... 101

Phụ lục 8: Cơ chế tỷ giá các nước theo phân loại của IMF ................................. 102
Phụ lục 9: Tỷ giá thực đa phương ........................................................................ 104
9.1

Tỷ giá danh nghĩa ....................................................................................... 104

9.2


Chỉ số giá tiêu dùng qua các năm .............................................................. 104

9.3

Chỉ số giá theo năm gốc 1999 .................................................................... 105

9.4

Tỷ giá danh nghĩa (VND/Ngoại tệ) .............................................................105

9.5

Tỷ giá thực song phương.............................................................................106

9.6

Chỉ số tỷ giá thực song phương (năm gốc 1999) ....................................... 106

796

Hàm mũ của chỉ số tỷ giá đối tác I ............................................................ 107

Phụ lục 10: Hệ số tương quan của VND với các đồng tiền ................................. 108
10.1

Tỷ giá danh nghĩa ..................................................................................... 108

10.2


Chỉ số giá tiêu dùng qua các năm ............................................................ 108

10.3

Chỉ số giá theo năm gốc 1999 ...................................................................109

10.4

Tỷ giá thực song phương.......................................................................... 109

10.5 Chỉ số tỷ giá thực song phương (năm gốc 1999) và hệ số tương quan giữa
VND với các đồng tiền khác ................................................................................. 110
Phụ lục 11: Cơ cấu mặt hàng xuất nhập khẩu ....................................................... 111
11.1 Tỷ trọng xuất khẩu của các đối tác 2011 – 2012…………….……...……111
11.2 Tỷ trọng nhập khẩu của các đối tác 2011 – 2012………...………………112


MỤC LỤC
Tóm tắt ......................................................................................................................1
1. Chương 1: Giới thiệu ...........................................................................................2
1.1 Lý do chọn đề tài .........................................................................................2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu .....................................................................................4
1.4 Bố cục của luận văn ....................................................................................4
2. Chương 2: Tổng quan nghiên cứu thực nghiệm……………………………...…5
2.1 Những bằng chứng thực nghiệm về tác động của tỷ giá hối đoái thực đến
cán cân thương mại .....................................................................................5
2.2 Tác động của tỷ giá hối đoái thực đến các cân thương mại giữa giữa Thái
Lan, Malaysia và Indonesia với Mỹ và Nhật ..............................................5
2.3 Tác động của tỷ giá hối đoái thực đến các cân thương mại giữa Thụy Điển

và các đối tác thương mại............................................................................7
2.4 Tác động của tỷ giá hối đoái thực đến các cân thương mại giữa Malaysia
và 14 đối tác thương mại chính ...................................................................9
Kết luận chương 2 .............................................................................................12
3. Chương 3: Mơ hình nghiên cứu.........................................................................13
3.1 Mơ hình nghiên cứu ..................................................................................13
3.2 Ý nghĩa các biến trong mơ hình ................................................................13
3.3 Các bước thực hiện mô phỏng ..................................................................16
Kết luận chương 3 ............................................................................................18
4. Chương 4: Kết quả phân tích thực nghiệm........................................................19
4.1 Kết quả thực nghiệm .................................................................................19
4.2 Đánh giá kết quả ........................................................................................26
4.2.1 Phân tích cân bằng dài hạn .............................................................26
4.2.1.1 Biến tỷ giá song phương......................................................26
4.2.1.2 Biến chỉ số tốc độ tăng trưởng GDP………………………29


4.2.1.3 Biến giả D1998, D2009…………………………………...30
4.2.2 Phân tích trạng thái ngắn hạn .........................................................31
Kết luận chương 4 .............................................................................................32
5. Chương 5: Gợi ý chính sách.............................................................................33
5.1 Xác lập tỷ giá dựa trên rổ tiền tệ ...............................................................33
5.2 Xem xét tương quan tỷ giá thực đa phương với các đối thủ cạnh tranh ...34
5.3 Đánh giá tác động của việc giảm giá VND .............................................. 35
5.4 Phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ ................................................ 36
5.5 Giải pháp về cơ cấu thị trường để tránh những cú sốc từ bên ngoài........ 37
Kết luận chương 5 .............................................................................................38
Kết luận..............................................................................................................39
Tài liệu tham khảo .............................................................................................40



-1-

TÓM LƢỢC
Luận văn nghiên cứu tác động của tỷ giá hối đoái thực đến cán cân thương mại song
phương của Việt Nam và năm đối tác lớn là Trung Quốc, Nhật, Mỹ, Hàn Quốc,
Singapore. Năm đối tác này có tỷ trọng thương mại chiếm trên 50% tổng giá trị
thương mại Việt Nam với thế giới. Và để đánh giá tác động ngắn hạn và dài hạn của
việc giảm giá đồng nội tệ lên các cán cân thương mại song phương, tác giả sử dụng
mơ hình kiểm định biên ARDL. Qua phân tích thực nghiệm, tác giả tìm thấy tác
động của tỷ giá hối đoái thực đến cán cân thương mại song phương trong trường hợp
giữa Việt Nam và Mỹ.
Từ khóa: đường cong J, tỷ giá, cán cân thương mại song phương, mơ hình kiểm
định biên ARDL, điều kiện Marshall-Lerner.


-2-

CHƢƠNG I
GIỚI THIỆU
1.1

Lý do chọn đề tài

Việc nghiên cứu về tỷ giá và cán cân thương mại đã là đề tài được rất nhiều học giả
nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu về độ co giãn truyền thống đạt được lần đầu bởi
Bickerdike-Robinson-Metzler (BRM, 1920; 1947; 1948) và sau đó là điều kiện nổi
tiếng mang tên Marshall-Lerner do tên hai nhà kinh tế là Alfred Marshall và Abba
Lerner (1923; 1944) tìm ra. Hai tác giả này cho rằng giảm giá đồng nội tệ sẽ có tác
động dương đối với cán cân thương mại khi tổng hệ số co giãn giá của xuất khẩu và

nhập khẩu lớn hơn 1.
Tuy nhiên, việc giảm giá đồng nội tệ khơng có hiệu ứng tức thời lên cán cân thương
mại. Theo hiệu ứng đường cong J, cán cân thương mại sẽ bị thâm hụt trong ngắn hạn
trước khi giá trị này được cải thiện trong dài hạn.
Krugman cho rằng việc giảm giá đồng nội tệ sẽ có hai hiệu ứng tác động lên cán cân
thương mại. Đó là hiệu ứng giá (the price effect) và hiệu ứng khối lượng (the volume
effect). Hiệu ứng giá cho rằng việc giảm giá đồng nội tệ sẽ làm cho hàng xuất khẩu
trở nên rẻ hơn và giá hàng nhập khẩu sẽ trở nên đắt đỏ hơn. Và khi giá hàng xuất
khẩu trở nên rẻ hơn thì khối lượng xuất khẩu sẽ tăng lên trong tương lai và khối
lượng hàng nhập khẩu sẽ giảm đi khi giá hàng nhập khẩu trở nên đắt đỏ hơn. Trong
ngắn hạn, hiệu ứng giá chiếm ưu thế so với hiệu ứng khối lượng trong ngắn hạn và
cán cân thương mại sẽ bị thâm hụt. Và trong dài hạn, hiệu ứng khối lượng chiếm ưu
thế so với hiệu ứng giá và cán cân thương mại được cải thiện.
Trong quá trình phát triển theo thời gian, đã có rất nhiều những tiến bộ trong nghiên
cứu kinh tế học định lượng. Trước đó, để thực hiện kiểm định đồng liên kết giữa các
biến được dựa vào kỹ thuật của Johansen (1988) và kiểm định nhân quả của Engle và


-3-

Granger (1987). Và sau này là mơ hình kiểm định biên do Pasaran, Shin và Smith
(2001) thiết kế.
Tình hình thực tế trong nhiều năm qua, nền kinh tế Việt Nam luôn trong trạng thái
kim ngạch nhập khẩu vẫn vượt trội so với xuất khẩu. Điều này dẫn đến cán cân
thương mại của Việt Nam vẫn chưa cải thiện được tình trạng thâm hụt. Nhiều
phương án nhằm cải thiện tình trạng thâm hụt cán cân thương mại đã được các
chuyên gia kinh tế trong và ngoài nước đưa ra, một trong nhiều phương án đó là
giảm giá đồng nội tệ VND.
Tuy nhiên, việc giảm giá đồng nội tệ VND có thực sự cải thiện được tình trạng thâm
hụt đối với cán cân thương mại Việt Nam trong tương lai hay không là vấn đề lớn

chưa có được giải pháp hợp lý và duy nhất ? Vì vậy, nhằm mục đích góp phần làm rõ
hơn vấn đề này thì tác giả đã tiến hành thực hiện đề tài: “ NGHIÊN CỨU TÁC
ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC ĐẾN CÁN CÂN THƢƠNG MẠI
VIỆT NAM “.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu tác động của tỷ giá hối đoái thực đến cán cân thương mại song
phương của Việt Nam và năm đối tác lớn là Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn
Quốc và Singapore. Năm đối tác này có tỷ trọng thương mại chiếm trên 50% tổng
giá trị thương mại Việt Nam với Thế giới. Từ đó đề xuất giải pháp hướng đến mục
tiêu cân bằng cán cân thương mại Việt Nam.
Các biến trong mơ hình gồm cán cân thương mại song phương, tỷ giá thực song
phương, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam, tốc độ tăng trưởng GDP của các đối
tác, hai biến giả nhằm đánh giá tác động của khủng hoảng 1997 và 2008. Dữ liệu sử
dụng trong luận văn được thu thập từ nguồn dữ liệu hàng năm của Tổng cục thống
kê; International financial statistics và Direction of trade statistics của IMF từ năm
1992-2012.


-4-

1.3

Câu hỏi nghiên cứu

Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu trên, tác giả đưa ra một số câu hỏi nghiên cứu như
sau:
 Tỷ giá thực song phương và cán cân thương mại Việt Nam có mối quan hệ
trong ngắn hạn hay dài hạn?
 Cán cân thương mại của Việt Nam và các đối tác có tồn tại hiệu ứng đường
cong J?

 Cán cân thương mại của Việt Nam có cần thời gian điều chỉnh sau khi VND
mất giá?
 Giảm giá VND có phải là một chính sách tốt để cải thiện cán cân thương mại
Việt Nam? Nếu khơng thì cần phải có những giải pháp nào được xem xét?
Bố cục luận văn

1.4

Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn chủ yếu gồm 5 phần
sau:
 Chương 1: Giới thiệu trình bày tổng quan các nội dung chính của luận văn và
giải thích lý do tác giả chọn đề tài này để nghiên cứu.
 Chương 2: Tổng quan nghiên cứu thực nghiệm.
 Chương 3: Mơ hình nghiên cứu và giải thích các biến được sử dụng để phân
tích.
 Chương 4: Kết quả phân tích thực nghiệm.
 Chương 5: Gợi ý chính sách tỷ giá hướng đến mục tiêu cân bằng cán cân
thương mại.


-5-

CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
2.1 Những nghiên cứu thực nghiệm về tác động của tỷ giá hối đoái thực đến cán
cân thƣơng mại
Trước khi mơ hình kiểm định biên ARDL do Pasaran, Shin và Smith (2001) thực
hiện để kiểm định đồng liên kết giữa các biến thì trước đó, việc này được thực hiện
dựa vào kỹ thuật của Johansen (1988) và kiểm định nhân quả của Engle và Granger
(1987). Tác giả xin tóm lược một số nghiên cứu về mối quan hệ giữa hai biến này,

bao gồm:
-

Nghiên cứu về cán cân thương mại Thái Lan, Malaysia và Indonesia với Mỹ và
Nhật dùng kỹ thuật Johansen trong mơ hình hiệu chỉnh sai số VECM.

-

Nghiên cứu Thụy Điển với các đối tác thương mại dùng mơ hình kiểm định biên
ARDL.

-

Nghiên cứu Malaysia với các đối tác thương mại dùng mô hình kiểm định biên
ARDL.

2.2 Tác động của tỷ giá hối đoái thực đến các cân thƣơng mại giữa Thái Lan,
Malaysia và Indonesia với Mỹ và Nhật
Nghiên cứu của tác giả Olugbenga Onafowora trong bài viết “ Exchange rate and
trade balance in east asia: is there a J−curve ? ” năm 2003 xác định mối quan hệ giữa
cán cân thương mại và tỷ giá thực song phương của 3 nước Asean là Thailand,
Malaysia và Indonesia với Mỹ và Nhật. Tác giả sử dụng dữ liệu từ 1980Q1 đến
2001Q4 và mơ hình được sử dụng trong nghiên cứu là mơ hình vector hiệu chỉnh sai
số (VECM- vector error correction model). Tác giả xác định tính động của cán cân


-6-

thương mại bằng mô phỏng hàm đáp ứng xung được giới thiệu bởi Pesaran and Shin
(1998) để xác định hiệu ứng đường cong J.

Kiểm định đồng liên kết của Johansen (1988) được sử dụng để xác định cân bằng dài
hạn giữa cán cân thương mại song phương, tỷ giá thực song phương và thu nhập
quốc nội và thu nhập nước ngồi. Sau đó, kiểm định CUSUMQ được phát triển bởi
Brown, Durbin and Evans (1975) được thực hiện để xác nhận tính ổn định của các hệ
số.
Sử dụng mơ hình vector hiệu chỉnh sai số để xử lý các biến trong mơ hình, tác giả
đánh giá một cách tổng qt các hàm đáp ứng để tìm hiệu ứng của tỷ giá thực song
phương đối với tỷ lệ thương mại song phương. Trong tất cả các trường hợp thì phân
tích đồng liên kết cho thấy mối tương quan chặt trong dài hạn giữa cán cân thương
mại, tỷ giá thực, thu nhập thực quốc nội và nước ngồi. Kiểm định CUSUMSQ
khẳng định mơ hình là tương đối ổn định trong giai đoạn phân tích.
Đối với thương mại song phương Indonesia và Malaysia với Mỹ và Nhật, và
Thailand với Mỹ, tác giả tìm thấy có hiệu ứng đường cong J trong ngắn hạn. Với việc
giảm giá thực, nghiên cứu cho thấy có sự sụt giảm cán cân thương mại ban đầu kéo
dài khoảng 4 quý nhưng sau đó là có sự cải thiện. Mẫu hình đáp ứng khơng ủng hộ
giả thuyết đường cong J truyền thống nhưng phù hợp với mẫu đường cong S được
mô tả bởi Backus et al (1994) và Marwah and Klein (1996).
Ngồi ra, kết quả phân tích đáp ứng xung cho thấy điều kiện Marshall-Lerner được
giữ trong dài hạn với mức độ khác nhau của hiệu ứng đường cong J trong ngắn hạn.
Dựa vào điều kiện Marshall-Lerner, việc tiếp tục giảm giá đồng nội tệ của các nước
Đông Nam Á với đồng USD và đồng Yen sẽ dẫn đến sự cải thiện cán cân thương mại
của các nước này với Mỹ và Nhật. Tuy nhiên, sự cải thiện này sẽ chỉ xảy ra sau khi
giảm giá thực ba hay bốn quý.


-7-

2.3 Tác động của tỷ giá hối đoái thực đến các cân thƣơng mại giữa Thụy Điển
và các đối tác thƣơng mại
Trước đó, có hai nghiên cứu cán cân thương mại của Thụy Điển với thế giới là của

hai tác giả Bahmani-Oskooee và Niroomand (1998) và sau này là nghiên cứu của
Hatemi-J (2003). Họ đo lường tác động của tỷ giá thực đa phương đối với cán cân
thương mại của Thụy Điển và thế giới. Tác giả có trích dẫn trong nghiên cứu này
rằng việc đánh giá dựa trên dữ liệu này sẽ bị hiện tượng sai lệch dựa trên dữ liệu tổng
(Aggregate bias).
Nghiên cứu trước đó của Hatemi-J và Irandoust (2005) thực hiện cho trường hợp
Thụy Điển với 6 đối tác thương mại và sử dụng dữ liệu năm giai đoạn 1960-1999.
Dựa trên hệ số co giãn thương mại song phương, hai tác giả cho rằng điều kiện
Marshall-Lerner chỉ đúng ở trường hợp Thụy Điển với Đức. Năm trường hợp còn lại
là Đan Mạch, Pháp, Na Uy, Anh và Mỹ thì việc giảm giá thực của đồng krona Thụy
Điển khơng tác động có ý nghĩa đối với cán cân thương mại song phương giữa Thụy
Điển với những nước này.
Nghiên cứu của Bahmani-Oskooee et al. (2005) về thương mại giữa Úc và Thụy
Điển đánh giá hiệu ứng ngắn hạn và dài hạn được thực hiện bằng việc giảm giá thực
đồng dollar Úc đối với cán cân thương mại song phương của 23 đối tác, trong đó có
Thụy Điển. Kết quả cho thấy việc giảm giá thực đồng dollar Úc so với đồng krona
Thụy Điển đã cải thiện trong ngắn hạn đối với cán cân thương mại song phương hai
nước nhưng không kéo dài ở dài hạn. Và nghiên cứu của Irandoust (2006) trong
trường hợp của Thụy Điển và 8 đối tác thương mại dựa trên dữ liệu hàng năm cho
thấy điều kiện Marshall-Lerner chỉ đúng trong trường hợp Thụy Điển và hai đối tác
là Pháp và Hà Lan.
Các tác giả gồm Mohsen Bahmani-Oskooee và Artatrana Ratha thực hiện nghiên cứu
hiệu ứng đường cong J của Thụy Điển với 17 đối tác thương mại, sử dụng mơ hình
ARDL để đánh giá tác động ngắn hạn và dài hạn của việc giảm giá thực đồng krona.


-8-

Giai đoạn thực hiện nghiên cứu là Q1/1980:Q4/2005 và nguồn dữ liệu phân tích
được lấy từ IMF. Kết quả phân tích ngắn hạn cho thấy hiện tượng đường cong J chỉ

xảy ra trong 5 trường hợp, đó là Áo, Đan Mạch, Ý, Hà Lan và Anh khi các hệ số
trong ngắn hạn là âm và theo sau đó là dấu dương. Ví dụ như trường hợp của Áo, cán
cân thương mại sẽ bị thâm hụt trong 4 quý liên tiếp và sẽ cải thiện ở quý thứ 5 khi
giảm giá thực đồng krona. Kết quả được thể hiện ở bảng 2.1. Trong khi đó, Nhật, Na
Uy và Mỹ có hiện tượng đảo ngược.
Bảng 2.1: Hệ số mô phỏng ngắn hạn cán cân thƣơng mại Thụy Điển và đối tác
Lags of ΔLog REX

Trading
Partner

0

1

2

3

4

5

-0.63
(1.13)
-0.24
-0.10
-0.05
-0.23
-0.002

0.26
Austria
(3.76) (1.43)
(0.78)
(3.48)
(0.03)
(3.66)
0.23
Canada
(0.12)
-0.30
0.31
0.33
0.11
0.28
0.50
Denmark
(0.41) (1.38)
(1.52)
(0.52)
(1.40)
(2.43)
0.01
-0.03
-0.02
-0.13
0.11
Finland
(0.21) (0.72)
(0.05)

(3.12)
(2.37)
-0.29
France
(1.52)
-0.25
Germany
(2.36)
-0.75
0.80
0.49
0.41
0.27
0.88
Italia
(2.50) (2.64)
(1.87)
(1.46)
(1.07)
(3.58)
0.17
0.31
-0.53
Japan
(0.52) (0.95)
(1.74)
-0,91
0.62
0.94
0.40

0.42
1.17
Netherland
(2.39) (1.31)
(1.97)
(0.87)
(0.92)
(2.80)
-0.36
-0.13
2.27
0.07
-1.88
-2.45
New
(0.32) (0.10)
(1.78)
(0.05)
(1.48)
(1.83)
Zealand
1.45
-0.88
-0.36
-1.58
-0.21
0.18
Norway
(3.11) (1.76)
(0.73)

(3.24)
(0.40)
(0.04)
-0.95
Portugal
(1.84)
-0.72
0.28
-1.41
1.18
-1.28
0.72
Spain
(1.35) (0.40)
(2.18)
(1.97)
(2.22)
(1.26)
-0.22
Switzerland (2.02)
-0.67
1.38
1.18
1.18
1.00
1.09
United
(1.99) (3.54)
(2.95)
(3.17)

(2.65)
(2.88)
Kingdom
0.54
0.42
0.52
0.16
0.23
0.25
United
(1.61) (1.22)
(0.48)
(0.65)
(0.67)
(0.47)
State
Note: Figurance in parentheses represent absolute values of t-statistics

6

7

8

9

10

11


Australia

0.12
(1.52)

0.58
(2.45)

0.26
(1.04)

0.45
(1.82)

0.73
(1.82)
-0.25
(0.21)
-0.87
(1.60)

0.51
(1.25)
1.37
(1.24)
-0.42
(0.85)

0.03
(0.07)

-2.49
(2.17)
-0.40
(0.77)

0.16
(0.42)
-4.16
(3.63)
-0.35
(0.78)

-0.01
(0,03)
-3.68
(3.73)
-1.10
(2.50)

1.31
(3.46)

1.54
(3.89)
0.02
(0.06)

1.25
(3.01)
-0.62

(1.96)

0.65
(1.68)
-0.39
(1.21)

0.64
(1.89)

0.62
(1.81)

0.73
(1.45)

1.28
(3.20)
0.16
(0.96)

Với mức ý nghĩa 10%, kết quả phân tích trạng thái dài hạn ở bảng (2.2) cho thấy tỷ
giá thực song phương có tác động có ý nghĩa cải thiện cán cân thương mại trong

EC(-1)
-0.79
(3.89)
-0.39
(2.82)
-0.59

(3.35)
-0.66
(3.55)
-0.35
(3.61)
-0.73
(6.66)
-0.66
(5.20)
-0.52
(4.05)
-0.34
(4.13)
-0.65
(4.25)
-0.23
(5.54)
-0.87
(4.59)
-0.33
(4.52)
-0.66
(5.00)
-0.36
(3.44)
-0.79
(6.47)
-0.17
(2.02)



-9-

trường hợp của Na Uy (hệ số của biến logREX dương) và khơng có ý nghĩa đối với
trường hợp của Đức, Ý, Thụy Sỹ, Anh và Mỹ. Vì vậy, các hiệu ứng âm trong ngắn
hạn đã không thể kéo dài đến dài hạn đối với 5 trường hợp này.
Bảng 2.2: Hệ số mô phỏng dài hạn cán cân thƣơng mại Thụy Điển và đối tác
Trading Partner
(country)

Log REXj

Log Ys

0.05
-12.99
(0.13)
(5.18)
-0.21
-2.53
Austria
(1.57
(2.09)
0.39
3.76
Canada
(0.12)
(2.13)
-0.51
-2.18

Denmark
(1.78)
(5.43)
0.12
-1.16
Finland
(1.61)
(1.52)
-0.39
0.29
France
(1.57)
(0.51)
-0.38
-1.81
Germany
(2.52)
(8.07)
-2.36
1.38
Italy
(3.92)
(2.77)
0.003
-1.69
Japan
(0.004)
(1.22)
-1.06
2.24

Netherlands
(1.57
(2.39)
0.62
-2.01
New Zealand
(1.06)
(1.55)
1.08
2.08
Norway
(2.12)
(1.46)
1.14
3.08
Portugal
(1.59)
(1.90)
0.86
-2.84
Spain
(0.91)
(2.46)
-0.60
-1.18
Switzerland
(2.27)
(1.56)
-2.62
9.86

United Kingdom
(9.01)
(6.06)
-3.43
5.08
United State
(1.85)
(2.05)
Note: Figures in parentheses represent absolute values of t-Statistics
Australia

LogYi

Intercept

8.15
(5.39)
0.75
(2.32)
-1.76
(1.34)
1.65
(3.40)
1.74
(2.63)
-0.35
(0.65)
1.55
(8.91)
-0.06

(0.14)
3.31
(3.42)
-2.02
(2.74)
1.77
(1.67)
-1.97
(2.24)
-0.59
(0.44)
2.14
(2.37)
2.31
(2.36)
-5.63
(4.83)
3.45
(1.59)

24.11
(5.00)
8.23
(1.96)
7.84
(3.34)
2.40
(2.41)
2.35
(1.43)

0.50
(0.76)
1.45
(3.15)
-18.48
(4.56)
-7.24
(1.65)
0.38
(0.31)
1.49
(0.91)
-0.50
(0.19)
-7.61
(1.49)
6.14
(1.28)
-4.01
(2.63)
-12.55
(7.64)
13.65
(2.61)

2.4 Tác động của tỷ giá hối đoái thực đến các cân thƣơng mại giữa Malaysia và
14 đối tác thƣơng mại chính
Báo cáo được thực hiện bởi Bahmani-Oskooee, Mohsen và Harvey, được xuất bản
năm 2008 mang tiêu đề “ The J-curve: Malaysia versus her major trading partners ”.



-10-

Tổng cộng 14 nước được nghiên cứu trong mơ hình gồm Úc, Trung Quốc, Pháp,
Đức, Hong Kong, Ấn Độ, Indonesia, Nhật, Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan,
Philippines, Anh và Mỹ. Dữ liệu thực hiện lấy theo hàng quý từ 1973Q1 đến
2001Q3. Phương pháp kiểm định đồng liên kết được thực hiện theo mơ hình kiểm
định biên ARDL của Parasan, Shin, Smith. Kết quả phân tích ngắn hạn thể hiện ở
bảng (2.3) cho thấy mẫu hình đường cong J xuất hiện chỉ trong trường hợp Đức khi
logREX xuất hiện giá trị âm tại độ trễ bậc 0 và đổi dấu sau một chu kỳ là 3 tháng.
Trạng thái dài hạn được thể hiện ở bảng (2.4) cho thấy hệ số hồi quy có ý nghĩa ở
mức 10% trong trường hợp Pháp, Ấn Độ, Indonesia, Singapore. Theo định nghĩa mở
rộng về hiệu ứng đường cong J của Rose và Yellen (1989, trang 67) thì điều kiện là
(1) có hiệu ứng đổi dấu từ âm sang dương khi phân tích trạng thái ngắn hạn hoặc (2)
có hiệu ứng dương khi phân tích dài hạn và đồng thời hệ số mơ phỏng ngắn hạn âm
có ý nghĩa hay hệ số ngắn hạn khơng có ý nghĩa. Như vậy, theo định nghĩa mở rộng
này thì hiệu ứng đường cong J xuất hiện ở trường hợp Pháp và Singapore. Trường
hợp Đức mặc dù thỏa mãn trong ngắn hạn nhưng không thể kéo sang dài hạn khi hệ
số mơ phỏng dài hạn khơng có mức ý nghĩa.
Bảng 2.3: Hệ số mô phỏng ngắn hạn cán cân thƣơng mại Malaysia và đối tác
Δlog REX

Australia
0.235
(1.136)

China
-0.324
(0.762)
0.189

(0.505)
-0.505
(1.382)
-0.194
(0.054)
0.939
(2.542)
-0.496
(1.323)
0.768
(2.047

France
0.452
(1.606)

Germany
-0.082
(0.267)
0.469
(1.496)
0.325
(1.054)
0.612
(1.934)

Hong Kong
0.068
(0.9973)


India
2.783
(2.941)

Indonesia
0.443
2.212

-0.363
(4.053)
0.451
4.452
0.282

-0.628
(3.498)
0.501
0.608
1.445

-0.367
(3.408)
0.337
6.493
7.31

-0.296
(3.001)
0.297
6.698

0.319

-0.325
(4.522)
0.253
6.638
0.013

-0.226
(3.325)
0.280
1.747
0.400

-0.798
(8.493)
0.432
1.176
5.103

Δlog REX t-1
Δlog REX t-2
Δlog REX t-3
Δlog REX t-4
Δlog REX t-5
Δlog REX t-6
Δlog REX t-7
Δlog REX t-8
ECM(-1)
Adj R2

LM (X42)
RESET (X12)


-11-

Note: Figures inside the parentheses represent absolute value of t- statistics, At 5% value of signific
comparable figure with 1 degree of freedom is 3.84
UK
0.569
(0.586)

USA
0.197
(1.050)

-0.176
-0.437
-0.587
-0.233
-0.210
-0.198
(3.408)
(0.406)
(5.633)
(2.716)
(2.654)
(3.410)
0.244
0.343

0.483
0.154
0.271
0.097
Adj R2
2
2.485
2.454
5.204
3.199
17.77
4.330
LM (X 4)
1.102
9.584
4.961
1.532
0.250
0.108
RESET (X21)
Note; Figurance the critical value of Chi-squared statistics with 4 degrees of freedom is 9.49.

-0.125
(1.842)
0.277
2.706
0.550

Δlog REX
Δlog REXt-1

Δlog REXt-2

Japan
0.017
(0.190)

Korea
-0.384
(1.441)

Philippines
0.610
(0.658)
1.614
(1.700)
2.081
(2.166)

Singapore
0.554
(1.043)
-0.141
(0.257)
-1.146
(2.215)

Δlog REXt-3
Δlog REXt-4
Δlog REXt-5


Thailand
0.350
(0.432)
-0.537
(0.644)
-1.834
(2.177)
-1.195
(2.471)
-0.169
(0.212)
-1.701
(2.126)

Δlog REXt-6
Δlog REXt-7
Δlog REXt-8
ECM(-1)

Bảng 2.4: Hệ số mô phỏng dài hạn cán cân thƣơng mại Malaysia và đối tác
Constant
Log Y Mγ
-14.32
-0.83
Australia
(4.36)
(1.69)
-1.63
-0.11
China

(0.51)
(0.18)
-1.12
1.13
France
(0.10)
(1.87)
-1.80
-0.41
Germany
(0.58)
(1.48)
-2.17
0.04
Hong Kong
(1.24)
(0.18)
1.65
2.81
India
(0.47)
(1.53)
-3.26
-1.92
Indonesia
(4.12)
(5.72)
34.61
1.11
Japan

(2.48)
(2.29)
-72.55
6.56
Korea
(0.35)
(0.30)
7.63
1.68
Philippines
(2.02)
(3.17)
8.73
-0.51
Singapore
(3.36)
(1.21)
11.01
0.43
Thailand
(1.08)
(0.52)
-3.38
0.34
UK
(0.95)
(0.93)
-3.88
-0.80
USA

(0.17)
(0.92)
Note: Figures in parentheses are so absolute values of the t-ratios.
Country

Log Yj
3.67
(2.74)
0.47
(0.83)
1.86
(0.85)
0.91
(1.07)
0.49
(2.50)
-3.21
(1.43)
2.37
(6.88)
-3.58
(2.89)
-3.97
(0.30)
-5.10
(4.31)
-0.36
(0.87)
-0.66
(0.61)

-0.13
(0.10)
1.20
(0.34)

Log REX
0.65
(1.04)
-0.53
(1.78)
1.23
(1.77)
-0.66
(0.13)
0.21
(0.99)
2.50
(1.86)
0.55
(2.28)
0,10
(0.19)
-7.96
(0.41)
-2.42
(3.09)
1.58
(1.93)
4.80
(1.58)

0.29
(0.56)
1.57
(0.81)


-12-

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Hai khái niệm quan trọng được đề cập trong chương này là điều kiện MarshallLerner và hiệu ứng đường cong J. Điều kiện Marshall-Lerner cho rằng việc giảm giá
đồng nội tệ có tác động dương đối với cán cân thương mại khi tổng hệ số co giãn giá
của xuất khẩu và nhập khẩu lớn hơn 1. Hiệu ứng đường cong J được quan sát dựa
trên sự đảo dấu trong mô phỏng ngắn hạn của biến tỷ giá khi biến này có giá trị âm ở
các bậc độ trễ thấp và đảo dấu ở các bậc độ trễ cao hơn. Và theo định nghĩa mở rộng
của Rose và Yellen thì đường cong J cịn được xác nhận khi trạng thái dài hạn có
hiệu ứng dương thỏa mãn điều kiện Marshall-Lerner và hệ số mơ phỏng ngắn hạn âm
có ý nghĩa hay hệ số ngắn hạn khơng có ý nghĩa. Tác giả giới thiệu ba nghiên cứu về
tác động của tỷ giá hối đoái thực đến các cân thương mại hay là hiệu ứng đường
cong J gồm nghiên cứu về cán cân thương mại Thái Lan, Malaysia và Indonesia với
Mỹ và Nhật dùng kỹ thuật Johansen trong mơ hình hiệu chỉnh sai số VECM và hai
nghiên cứu dùng mô hình ARDL trường hợp Thụy Điển và Malaysia với các đối tác.


-13-

CHƢƠNG 3
MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
3.1 Mơ hình nghiên cứu
Trong hầu hết các nghiên cứu đã thực hiện trước đó nhằm đánh giá tác động của việc
giảm giá đồng nội tệ đối với cán cân thương mại được mơ hình hóa bằng cách đo

lường mối quan hệ giữa cán cân thương mại với GDP trong nước, GDP nước ngoài
và tỷ giá hối đối thực. Mơ hình sử dụng trong luận văn này được thiết kế bởi
Bahmani-Oskooee and Brooks (1999) như sau:
log TBi ,t  a0  a1 log RERi ,t  a2 log YV ,t  a3 log Yi ,t   i ,t (3.13)

3.2 Ý nghĩa các biến trong mô hình
Cán cân thƣơng mại: TBi,t là thước đo cán cân thương mại giữa Việt Nam và đối
tác thương mại thứ i, được định nghĩa bằng tỷ lệ xuất khẩu đến đối tác i với nhập
khẩu từ đối tác i. Việc lựa chọn tỷ lệ giữa xuất khẩu và nhập khẩu chứ không phải là
số tuyệt đối bởi những lý do sau. Thứ nhất, việc sử dụng tỷ lệ làm cho việc đo lường
của mơ hình khơng phụ thuộc vào đơn vị đo. Thứ hai, vùng giá trị của tỷ lệ này thay
đổi trong một khoảng hẹp hơn và tập trung hơn. Và cuối cùng, tỷ lệ này có thể thực
hiện hàm logarith một cách dễ dàng mà không lo lắng về giá trị âm nếu có do thâm
hụt của cán cân thương mại.
Chỉ số tăng trƣởng: YV,t là chỉ số tăng trưởng GDP của Việt Nam tại thời điểm t so
với năm gốc và Yi,t là chỉ số tăng trưởng GDP của đối tác i tại thời điểm t so với năm
gốc. Số liệu GDP từ nguồn IFS của IMF thể hiện tăng trưởng GDP theo kỳ báo cáo
so với kỳ trước đó. Chỉ số GDP được tính tốn theo tỷ lệ giữa GDP kỳ tính tốn với
GDP kỳ gốc và được thực hiện lấy logarith.


×