Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP quân đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ LIỄU

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ LIỄU

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦM THỊ XUÂN HƢƠNG

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung chi tiết của bài luận văn này đƣợc trình bày
theo kết cấu và dàn ý của tôi với sự nghiên cứu, thu thập và phân tích các tài liệu
liên quan đến việc phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội, đồng thời đƣợc sự góp ý
hƣớng dẫn của PGS.TS Trầm Thị Xuân Hƣơng để hoàn tất luận văn.
Tôi xin chịu trách nhiệm với cam đoan trên.
Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2014

Nguyễn Thị Liễu


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục biểu đồ
MỞ ĐẦU..........................................................................................................................1
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại. .....................................................................3
1.1 Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ................................................. 3
1.1.1 Khái niệm: ................................................................................................... 3
1.1.2 Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại dựa trên mô hình CAMELS ...................................................................... 4
1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại:.................................................................................................................. 8
1.2.1 Nhân tố khách quan: ................................................................................... 8

1.2.1.1 Các yếu tố kinh tế................................................................................ 8
1.2.1.2 Các yếu tố chính trị, xã hội, văn hóa................................................... 9
1.2.1.3 Các yếu tố chính sách và pháp luật ..................................................... 9
1.2.1.4 Yếu tố khoa học, công nghệ ................................................................ 9
1.2.1.5 Đối thủ cạnh tranh ............................................................................. 10
1.2.1.6 Khách hàng ....................................................................................... 10
1.2.2 Nhân tố chủ quan:...................................................................................... 10
1.2.2.1 Năng lực tài chính của ngân hàng thƣơng mại: ................................. 10
1.2.2.2 Năng lực quản trị, điều hành: ............................................................. 11
1.2.2.3 Khả năng ứng dụng tiến bộ công nghệ: ............................................. 11
1.2.2.4 Trình độ nhân sự: ............................................................................... 11
1.3 Nghiên cứu trƣớc đây về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của
ngân hàng thƣơng mại các nƣớc ................................................................................ 12
1.3.1 Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................. 12


1.3.2 Tình hình nghiên cứu ở các nƣớc .............................................................. 12
1.3.3 Đề xuất mô hình định lƣợng phù hợp để thực hiện phân tích các nhân tố
ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. ............ 13
1.3.3.1 Thiết kế nghiên cứu............................................................................ 13
1.3.3.2 Kết quả khảo sát ................................................................................. 15
1.3.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................... 15
1.3.3.4 Kiểm định đo Cronbach’s Alpha lần 2 ................................................. 16
1.3.3.5 Phân tích hồi quy .................................................................................. 16
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..............................................................................................18
Chƣơng 2: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội .................................................................................19
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Quân Đội ....................................................... 19
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Quân đội .......... 19
2.1.2 Mô hình tổ chức và mạng lƣới hoạt động của ngân hàng TMCP Quân đội19

2.1.2.1 Mô hình tổ chức: ................................................................................ 19
2.1.2.2 Các hoạt động chính của MB: ........................................................... 21
2.2 Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng
mại theo mô hình CAMELS ...................................................................................... 22
2.2.1 Vốn ........................................................................................................ 22
2.2.2 Chất lƣợng tài sản Có: .......................................................................... 29
2.2.3 Năng lực quản lý ................................................................................... 36
2.2.4 Khả năng sinh lời .................................................................................. 37
2.2.5

Khả năng thanh toán .......................................................................... 39

2.3 Xây dựng mô hình chỉ tiêu ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng
TMCP Quân Đội. ....................................................................................................... 40
2.3.1 Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 40
2.3.2

Kết quả khảo sát .................................................................................... 41

23.2.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................ 41
2.3.2.2 Kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha lần 1 ................................... 42
2.3.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................... 44
2.3.2.4 Kiểm định đo Cronbach’s Alpha lần 2 ............................................. 45


2.3.2.5 Phân tích hồi quy............................................................................... 47
2.4 Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh của ngân hàng TMCP
Quân Đội ................................................................................................................... 49
2.4.1 Nhân tố khách quan: ................................................................................. 49
2.4.1.1 Môi trƣờng về kinh tế, chính trị và xã hội trong và ngoài nƣớc ....... 49

2.4.1.2 Môi trƣờng pháp lý ........................................................................... 50
2.4.1.3 Yếu tố khoa học, công nghệ .............................................................. 51
2.4.1.4 Đối thủ cạnh tranh ............................................................................. 51
2.4.1.5 Khách hàng ....................................................................................... 52
2.4.2 Nhân tố chủ quan:..................................................................................... 53
2.4.2.1 Năng lực tài chính ............................................................................. 53
2.4.2.2 Năng lực quản trị điều hành .............................................................. 53
2.4.2.3 Khả năng ứng dụng tiến bộ công nghệ .............................................. 54
2.4.2.4 Trình độ nhân sự ............................................................................... 54
2.5 Đánh giá chung về nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng
TMCP Quân Đội........................................................................................................ 55
2.5.1 Kết quả đánh giá rút ra từ việc phân tích mô hình CAMELS .................... 55
2.5.2 Kết quả đánh giá rút ra từ mô hình nghiên cứu ......................................... 55
2.5.3 Tồn tại và nguyên nhân ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng TMCP Quân Đội. .............................................................................. 56
2.5.4 Thuận lợi .................................................................................................. 56
2.5.5 Khó khăn .................................................................................................. 57
2.5.6 Cơ hội ....................................................................................................... 58
2.5.7 Thách thức ................................................................................................ 59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..............................................................................................60
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội...........................................................................................................61
3.1 Định hƣớng phát triển ngành ngân hàng đến năm 2020 ..................................... 61
3.2 Định hƣớng và phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân Đội
đến năm 2015. ............................................................................................................ 62
3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Quân đội......... 63


3.3.1 Nâng cao năng lực tài chính: ..................................................................... 63
3.3.2 Nhóm giải pháp về kinh doanh: ................................................................. 64

3.3.3 Nhóm phát triển dịch vụ: .......................................................................... 65
3.3.5 Quản trị rủi ro chặt chẽ, tăng cƣờng nâng cao chất lƣợng tín dụng, kiểm
soát nợ xấu ................................................................................................................ 66
3.3.6 Tăng hiệu quả đầu tƣ, kinh doanh các công ty: ........................................ 66
3.3.7 Nhóm giải pháp về nhân sự - mạng lƣới – công nghệ: .............................. 66
3.4 Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng nhà nƣớc ..................................... 68
3.4.1 Kiến nghị đối với Chính phủ .................................................................... 68
3.4.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .................................................... 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................70
KẾT LUẬN ....................................................................................................................71
Tài liệu tham khảo
Phụ lục:
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi
Phụ lục 2: Tỷ lệ phản hồi theo Gioitinh
Phụ lục 3: Tỷ lệ phản hồi theo Dotuoi
Phụ lục 4: Tỷ lệ phản hồi theo Trinhdo
Phụ lục 5: Tỷ lệ phản hồi theo Nghenghiep
Phụ lục 6: Mức độ quan trọng đối với từng tiêu chí
Phục lục 7: Phân tích nhân tố
Phụ lục 8: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần thứ nhất
Phụ lục 9: Phân tích nhân tố biến phụ thuộc
Phụ lục 10: phân tích hồi quy


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ tiếng Việt


CK

Chứng khoán

MB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội

NHNN VN

Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NIM

Tỷ lệ thu nhập lãi thuần

NPL

Tỷ lệ nợ xấu

NPT


Nợ phải trả

ROA

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản

ROE

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSCĐ

Tài sản cố định

TSTK

Tài sản thanh khoản

TTS

Tổng tài sản

VCB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam


VCSH

Vốn chủ sở hữu

VHĐ

Vốn huy động

VIETTEL

Tập đoàn viễn thông Quân đội


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tỷ lệ tiền gửi ngân hàng so với tổng nguồn vốn ..........................................24
Bảng 2.3 : Tỷ lệ vốn huy động trên vốn chủ sở hữu .....................................................27
Bảng 2.4 : Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản .........................................................27
Bảng 2.5 : Tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu ..........................................................28
Bảng 2.6 : Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu............................................................................28
Bảng 2.7: Tình hình tổng tài sản qua các năm 2008 – 2013 .........................................29
Bảng 2.8 : Tình hình tổng tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu.........................................30
Bảng 2.9: Chỉ tiêu tổng dƣ nợ/nguồn vốn huy động của MB .......................................31
Bảng 2.10: Bảng dƣ nợ theo thời gian gốc của khoản vay ...........................................32
Bảng 2.11: Chỉ tiêu nợ xấu/Tổng dƣ nợ ........................................................................35
Bảng 2.12: Bảng trích lập dự phòng ..............................................................................36
Bảng 2.13: Chỉ tiêu ROA của MB .................................................................................37
Bảng 2.14: Chỉ tiêu ROE của MB .................................................................................38
Bảng 2.15: Chỉ tiêu tài sản thanh khỏan trên tổng tài sản .............................................39
Bảng 2.16: Chỉ tiêu dƣ nợ trên tổng tiền gửi khách hàng .............................................40
Bảng 2.17: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha về yếu tố ngân hàng ........................42

Bảng 2.18: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha về yếu tố bên ngoài .........................43
Bảng 2.19: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha về biến phục thuộc ..........................43
Bảng 2.20: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc: ................44
Bảng 2.21: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha lần 2 về yếu tố ngân hàng ...............45
Bảng 2.22: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha lần 2 về yếu tố khách quan .............46
Bảng 2.23: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha lần 2 về yếu tố khách hàng .............46
Bảng 2.24: Các thông số thống kê của từng biến trong phƣơng trình ..........................47


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trƣởng của Tổng tài sản ................................................... 31
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dƣ nợ cho vay của khách hàng ................................................ 34
Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng của lãi ròng và vốn chủ sở hữu của MB giai đoạn
2008 – 2013 .............................................................................................................. 41


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tốc độ toàn cầu hóa và tự do hóa thƣơng mại nhanh chóng trong những năm vừa qua
đã tạo nhiều áp lực cho thị trƣờng tài chính, đặc biệt là các ngân hàng. Mặt khác, với
tình hình kinh tế nhiều biến động trong thời gian qua, vấn đề nâng cao năng lực cạnh
tranh trên cơ sở tăng cƣờng hiệu quả hoạt động của các ngân hàng cũng đƣợc đặt lên
hàng đầu, đòi hỏi các ngân hàng phải không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
Xuất phát từ những đòi hỏi mang tính lý luận và thực tiễn nhƣ trên, với mong muốn
tìm hiểu, đánh giá và phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh ngân hàng nhằm đƣa ra những khuyến nghị, chính sách quản lý tài chính phù
hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội,

tôi đề xuất nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn “Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội”
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh và mô hình phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của ngân
hàng thƣơng mại
- Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP
Quân đội xác định các nguyên nhân ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân
hàng thƣơng mại trong thời gian qua dựa trên cơ sở phân tích định tính và định lƣợng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng khả năng
cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: là hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Quân đội
thông qua việc nghiên cứu phân tích định tính và định lƣợng các nhân tố ảnh hƣởng
đến hiệu quả này.
- Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào ngân hàng TMCP Quân đội và thời kỳ nghiên
cứu là 6 năm từ năm 2008 đến năm 2013.
- Các số liệu thu thập chủ yếu thông qua báo cáo tổng kết tình hình hoạt động kinh
doanh của ngân hàng TMCP Quân đội.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu


2

Ngoài ra đề tài còn sử dụng những số liệu, thông tin, bài viết đƣợc thu thập từ
các nguồn sách, báo, tạp chí cùng với việc vận động những kiến thức đã học để giúp
nội dung nghiên cứu thêm sinh động, phong phú và hài hòa.
Đề tài sử dụng phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối, số tuyệt đối nhằm đánh giá
tốc độ phát triển của các chỉ tiêu nghiên cứu. Ngoài ra phƣơng pháp tính tỷ số cũng
đƣợc sử dụng nhằm đánh giá kết quả và hiệu quả các chỉ tiêu hoạt động của ngân

hàng.
5. Ý nghĩa của đề tài
- Về mặt lý luận: Hoàn thiện phƣơng pháp nghiên cứu, các mô hình đánh giá hiệu
quả. Trên cở sở đó đƣa ra cách tiếp cận phù hợp cho ngân hàng TMCP Quân đội
trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu
quả hoạt động của ngân hàng.
-

Về mặt thực tiễn: Phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động của ngân hàng

TMCP Quân đội dựa trên phƣơng pháp định tính để thấy đƣợc những mặt yếu kém,
khiếm khuyết trong điều hành, quản lý và quản trị ngân hàng. Từ đó đề xuất các giải
pháp để hoàn thiện khung chính sách và điều hành hệ thống ngân hàng TMCP Quân
đội ở cả khía cạnh vĩ mô và góc độ vi mô nhằm nâng cao hiệu quả và cải thiện năng
lực cạnh tranh cho ngân hàng TMCP Quân đội.
6. Kết cấu của luận văn: Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung của Luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP

Quân Đội


3

Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại.

1.1 Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm:
Hiệu quả kinh tế có nhiều cách hiểu, nhiều định nghĩa khác nhau tùy thuộc vào mục
đích kinh doanh của từng doanh nghiệp, cụ thể:
Quan điểm thứ nhất, Giáo sƣ kinh tế học và tài chính Đại học Yale – Peter S.Rose
(2004) cho rằng: về bản chất ngân hàng thƣơng mại cũng có thể đƣợc xem là một tập
đoàn kinh doanh và hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro cho
phép. Tuy nhiên, đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh cao là mục tiêu đƣợc các ngân hàng
quan tâm vì nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, đồng thời có thể giúp
ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động của mình.
Quan điểm thứ hai, Ngân hàng Trung ƣơng Châu Âu – ECB (2010) cho rằng: hiệu
quả hoạt động kinh doanh ngân hàng là khả năng tạo ra lợi nhuận bền vững. Lợi
nhuận thu đƣợc đầu tiên dùng dự phòng cho các khoản lỗ bất ngờ và tăng cƣờng vị
thế về vốn, rồi cải thiện lợi nhuận thu đƣợc trong tƣơng lai thông qua đầu tƣ từ các
khoản lợi nhuận giữ lại.
Quan điểm thứ ba, PGS.TS Nguyễn Khắc Minh (2006) cho rằng: hiệu quả hoạt
động là mức độ thành công mà các doanh nghiệp hoặc các ngân hàng đạt đƣợc
trong việc phân bổ các đầu vào có thể sử dụng và các đầu ra mà họ sản xuất, đáp
ứng mục tiêu đã định trƣớc.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM quyết định trực tiếp tới vấn đề tồn tại và
phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu NHTM hoạt động có hiệu quả kinh doanh thì uy
tín của ngân hàng đó sẽ đƣợc tăng lên, ngƣời gửi tiền sẽ yên tâm và tin tƣởng và do
đó công tác huy động vốn của ngân hàng sẽ đƣợc thuận lợi và phát triển. Trên cở sở
nguồn vốn huy động tăng đó NHTM mới có khả năng mở rộng quy mô hoạt động
kinh doanh của mình và tạo ra đƣợc lợi nhuận ngày càng cao, tích lũy đƣợc nhiều và
có điều kiện nâng cao chất lƣợng phục vụ để thu hút khách hàng và tạo ra hiệu quả


4


ngày càng tăng. Chính vì vậy các NHTM coi hiệu quả là mục tiêu quan trọng hàng
đầu của hoạt động kinh doanh.
1.1.2 Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại dựa trên mô hình CAMELS
* Lý do chọn mô hình Camels: Mô hình Camels là các tiêu chí đánh giá năng lực và
tình hình tài chính đƣợc định lƣợng và áp dụng đồng nhất với tất cả ngân hàng. Cùng
với đó, việc đánh giá hiệu quả và mức độ rủi ro của một ngân hàng có thể dễ dàng
thực hiện qua việc đánh giá trong nhiều thời kỳ liên tiếp và dƣới cùng những chỉ tiêu
thống nhất. Đồng thời, mô hình này ngoài việc giúp các ngân hàng chỉnh sửa những
sai phạm (nếu có), còn giúp ngân hàng tập trung vào việc nâng cao đánh giá tổng thể.
Mô hình Camels là một công cụ hiệu quả và đƣợc sử dụng rộng rãi từ lâu trên thế giới,
áp dụng nhằm đánh giá độ an toàn, khả năng sinh lời và thanh khoản của ngân hàng.
An toàn đƣợc hiểu là khả năng của ngân hàng bù đắp đƣợc mọi chi phí và thực hiện
các nghĩa vụ của mình, đƣợc đánh giá thông qua đánh giá mức độ đủ vốn, chất lƣợng
tín dụng và chất lƣợng quản lý. Khả năng sinh lời là việc ngân hàng có thể đạt đƣợc
một tỷ lệ thu nhập từ số tiền đầu tƣ của chủ sở hữu hay không. Thanh khoản là khả
năng ứng đƣợc mọi nhu cầu về vốn theo kế hoạch hoặc bất thƣờng.
Phân tích theo chỉ tiêu Camels dựa trên các yếu tố cơ bản đƣợc sử dụng để đánh giá
hoạt động của một ngân hàng, đó là Vốn, chất lƣợng tài sản có, quản lý, lợi nhuận,
thanh khoản và mức độ nhạy cảm thị trƣờng.
1.1.2.1 Vốn tự có của ngân hàng thương mại:
Vốn tự có của ngân hàng là bao gồm giá trị thực có của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và
một số nguồn vốn khác của ngân hàng theo quy định của ngân hàng Nhà nƣớc.
- Vốn điều lệ là số vốn ban đầu đƣợc ghi trong điều lệ hoạt động của ngân hàng
thƣơng mại khi đi vào hoạt động. Vốn điều lệ của ngân hàng là do các chủ sở hữu
ngân hàng đóng góp và phụ thuộc vào hình thức sở hữu ngân hàng. Mặc dù vốn điều
lệ chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng vì nó là
căn cứ pháp lý để thành lập ngân hàng, là một chỉ tiêu phản ánh quy mô hoạt động
của ngân hàng thƣơng mại và chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn của một ngân hàng.
- Các quỹ dự trữ của ngân hàng đƣợc hình thành và tạo lập trong quá trình hoạt

động của ngân hàng nhằm sử dụng cho những mục đích nhất định.


5

Vốn tự có
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

=

∑ Tài sản có rủi ro quy đổi
Theo thông tƣ 13/2010/TT-NHNN quy định: “Tổ chức tín dụng, trừ chi nhánh ngân
hàng nƣớc ngoài, phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 9% giữa vốn tự có so với
tổng tài sản “Có” rủi ro của TCTD”. Hệ số an toàn vốn là một chỉ tiêu quan trọng
phản ánh năng lực tài chính của các ngân hàng. Chỉ tiêu này đƣợc dùng để xác định
khả năng của ngân hàng trong việc thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đối mặt
với các rủi ro khác nhƣ rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành.
Vốn tự có
H1

=

Vốn huy động
Hệ số H1 đƣa ra cảnh báo về giới hạn mức huy động vốn mà các ngân hàng thƣơng
mại cần duy trì mức độ an toàn trong quản lý tài sản nợ. Tỷ lệ về giới hạn huy động
vốn đƣợc các nhà quản trị đƣa ra mức tối thiểu là 5%, nghĩa là tổng nguồn vốn huy
động của ngân hàng thƣơng mại không nên vƣợt quá 20 lần vốn tự có (PGS.TS
Nguyễn Đăng Dờn, 2012, Quản trị ngân hàng thƣơng mại hiện đại)
1.1.2.2. Chất lượng tài sản Có
Để phân tích chất lƣợng tài sản Có, ta tiến hành các bƣớc sau:

- Đánh giá khái quát tình hình tổng tài sản: Phân tích tổng tài sản để xem xét sự tăng
trƣởng trong quy mô hoạt động của ngân hàng. Công việc này cho thấy cơ cấu sử
dụng vốn của ngân hàng, tỷ trọng tài sản sinh lời của ngân hàng cao hay thấp và biến
động hàng năm ra sao.Tỷ lệ giữa hai nhóm tài sản có sinh lời và tài sản không sinh lời.
Tỷ lệ này thể hiện mức độ tận dụng các nguồn vốn của ngân hàng để tối đa hóa lợi
nhuận.
- Phân tích chất lƣợng tín dụng: Qua các chỉ tiêu phân tích sau:
- Dƣ nợ cho vay và Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động.
+ Dƣ nợ cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng
hiện còn cho vay bao nhiêu, đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu.


6

+ Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động: Chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng đầu tƣ vào cho vay
Ngân hàng so với tổng nguồn vốn, hay là dƣ nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm
trong tổng nguồn vốn huy động sử dụng của Ngân hàng.
Dƣ nợ
Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng nguồn =
x 100%
vốn huy động
Tổng vốn huy động
+ Nợ xấu: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không đƣợc
cho ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển từ tài
khoản dƣ nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ xấu. Nợ xấu là chỉ tiêu phản ánh
chất lƣợng của nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng.
+ Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ: Chỉ tiêu này thƣờng nói lên chất lƣợng tín dụng của
một Ngân hàng. Thông thƣờng chỉ số này dƣới mức 5% thì hoạt động kinh doanh của
ngân hàng bình thƣờng. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ xấu chiếm tỷ
trọng trên tổng dƣ nợ lớn thì nó phản ánh chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng

kém, rủi ro tín dụng cao và ngƣợc lại.
Chất lƣợng tín dụng

Nợ xấu
x 100%

=

Tổng dƣ nợ
1.1.2.3. Năng lực quản lý:
Lý thuyết Camels cho rằng khả năng quản lý của ngân hàng là yếu tố năng động nhất.
Nếu năng lực quản lý tốt có thể làm cho ngân hàng yếu kém thành ngân hàng hoạt
động tốt hơn và ngƣợc lại.
Nói đến khả năng quản lý là nói đến yếu tố con ngƣời, tổ chức và chính sách. Tất cả
quy tụ lại ở năng lực quản lý của Ban giám đốc điều hành và biểu hiện chất lƣợng
quản lý bằng hiệu quả kinh doanh. Việc đánh giá vấn đề này đƣợc thực hiện theo nội
dung sau:
-

Năng lực đề ra sách lƣợc trong kinh doanh, có sức mạnh và đứng vững trong thị

trƣờng.
-

Đƣa ra đƣợc kế hoạch triển khai các công việc hợp lý, rõ ràng và có hiệu quả.

-

Tạo nên một cơ cấu hợp lý, có hiệu quả, có sự phân định rõ rang trách nhiệm và


quyền hạn giữa các nhân viên và chuyên gia, cũng nhƣ giữa các khâu, giữa các bộ
phận của bộ máy.


7

-

Có chính sách nhân sự hợp lý, khuyến khích tính tích cực của mọi thành viên trong

công việc, duy trì đƣợc kỷ luật trong nội bộ, tạo không khí cởi mở, tinh thần và thái độ
hợp tác trong công việc.
1.1.2.4 Khả năng sinh lời:
Khả năng sinh lời là kết quả cụ thể nhất trong kinh doanh. Mọi doanh nghiệp kể cả
ngân hàng trong cơ chế thị trƣờng chỉ có sự tồn tại và phát triển khi kinh doanh có lãi.
Đánh giá thu nhập là khâu then chốt trong phân tích vì thu nhập tạo ra tăng trƣởng,
tác động đến khả năng huy động vốn và tạo hình ảnh tốt cho ngân hàng trong thị
trƣờng.
- Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản: ROA
Lợi nhuận ròng
ROA

x 100%

=

Tổng tài sản có
Chỉ tiêu ROA giúp nhà quản trị thấy đƣợc khả năng bao quát của ngân hàng trong
việc tạo ra thu nhập từ tài sản có. ROA cao khẳng định hiệu quả kinh doanh tốt, ngân
hàng có cơ cấu tài sản có hợp lý, có sự điều động đổi linh hoạt giữa các khoản mục

trên tài sản có trƣớc những biến động của nền kinh tế. Do vậy ROA còn phản ánh khả
năng thích ứng của ban lãnh đạo ngân hàng trƣớc những thay đổi chung của nền kinh
tế.
-

Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu: ROE
Lợi nhuận ròng
ROE

x 100%

=

Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này đo lƣờng hiệu quả sử dụng một đồng vốn chủ sở hữu, đo lƣờng khả năng
lành mạnh trong hoạt động của một ngân hàng. Do tỷ lệ ROE phản ánh lợi nhuận
kiếm đƣợc từ một đơn vị vốn chủ sở hữu. Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn của ngân
hàng và các quỹ dự trữ, qua đó tỷ lệ này cho biết khả năng sử dụng vốn cổ phần của
ngân hàng nên ROE có ý nghĩa quan trọng đối với cổ đông. ROE càng lớn cho thấy
kết quả hoạt động trên vốn cổ phần của ngân hàng tốt.
-

Hệ số chênh lệch thu nhập lãi (Mức lãi suất biên tế)


8

Tỷ số này cho ta biết tất cả tài sản sinh lời của ngân hàng có thể tạo ra bao nhiêu tiền
lãi. Mức lãi suất biên tế này phản ánh hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Do đó, hệ
số này càng cao càng tốt.

Hệ số chênh lệch thu nhập lãi

=

Thu nhập lãi – Chi phí lãi
Tài sản sinh lời

Tài sản sinh lời = Tổng tài sản – (Tiền mặt + Tiền dự trữ + TSCĐ và thiết bị)
1.1.2.5 Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán là một chuẩn mực hoạt động quan trọng trong ngân hàng. Đây là
yếu tố hết sức nhạy cảm đối với hoạt động ngân hàng. Thanh khoản cao có thể giúp
cho ngân hàng vƣợt qua những thời kỳ khó khăn. Thanh khoản là quan trọng, đặc biệt
đối với những ngân hàng nhỏ hay những ngân hàng có nguồn vốn huy động không
dựa trên nền tảng đội ngũ khách hàng gửi tiền mà chủ yếu là huy động trên thị trƣờng
liên ngân hàng. Biểu hiện không thanh khoản là nhân tố châm ngòi cho sự đổ vỡ của
ngân hàng.
Khả năng thanh toán đƣợc đánh giá theo những quy mô và nội dung khác nhau nhƣng
thông thƣờng đƣợc lƣợng hóa qua chỉ tiêu cơ bản sau:
Trạng thái tiền mặt

Tiền mặt và tiền gửi tại các TCTD
=

Tổng tài sản

Chỉ số tiền biến động

=

Tiền gửi thanh toán

Tổng số tiền gửi

1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại:
1.2.1 Nhân tố khách quan:
1.2.1.1 Các yếu tố kinh tế
Thực hiện chức năng trung gian tài chính, NHTM đóng vai trò cầu nối giữa khu vực
tiết kiệm với khu vực đầu tƣ của nền kinh tế. Do vậy, các NHTM phản ứng rất nhạy
với các biến động của yếu tố kinh tế.


9

Với những tác động của yếu tố kinh tế, hệ thống ngân hàng có thể phát triển bùng
nổ, tuy nhiên nếu tác động xấu có thể gây ra khủng hoảng kinh tế với tốc độ lây lan
rất nhanh chóng.
1.2.1.2 Các yếu tố chính trị, xã hội, văn hóa
Hiện nay, với xu hƣớng hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra mạnh mẽ trong đó có Việt
Nam, các nền kinh tế của các nƣớc trên thế giới ngày càng phụ thuộc vào nhau,
luồng vốn quốc tế di chuyển dễ dàng. Điều này đang tạo ra nhiều cơ hội mới nhƣ có
thể tranh thủ đƣợc các nguồn vốn , công nghệ, kinh nghiệm quản lý từ các nền kinh
tế phát triển,… Tuy nhiên, với quá trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, thì sự
biến động của tình hình chính trị và xã hội của các nƣớc trên thế giới mà nhất là các
đối tác của Việt Nam cũng có những ảnh hƣởng không nhỏ đến hiệu quả kinh doanh
của các NHTM.
1.2.1.3 Các yếu tố chính sách và pháp luật
Hệ thống pháp luật (Luật, pháp lệnh, nghị định, thông tƣ, quy định,..) đƣợc xây
dựng minh bạch, rõ ràng, kịp thời, đồng bộ ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các NHTM. Từ đó các NHTM mới đƣợc quyền chủ động, linh
hoạt trong hoạt động kinh doanh và thực hiện đúng pháp luật.

Mặt khác, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động của các
NHTM cũng đa dạng, biến đổi và phát triển không ngừng. Vì vậy, hệ thống pháp
luật định kỳ phải đƣợc bổ sung, điều chỉnh một cách kịp thời cho phù hợp với thực
tiễn.
1.2.1.4 Yếu tố khoa học, công nghệ
Với sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông đã tạo điều kiện cho việc
nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí đầu vào, đẩy nhanh quá trình cung cấp
các sản phẩm và dịch vụ với chi phí thấp nhất, tiện lợi nhất, nhanh chóng và kịp
thời sẽ thuận lợi hơn trong việc thu hút khách hàng, từ đó làm cho hiệu quả hoạt
động kinh doanh đƣợc nâng cao.
Sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông cũng góp phần vào việc hội
nhập và quốc tế hóa các hoạt động giao dịch của NHTM, từ đó hiệu quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng ngày càng đƣợc mở rộng và nâng cao.


10

1.2.1.5 Đối thủ cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trƣờng, vì lợi ích của bản thân mình nên các NHTM phải cạnh
tranh với nhau. Các ngân hàng cạnh tranh gay gắt với nhau để chiếm thị phần,
khách hàng thông qua việc gia tăng vốn, công nghệ, chính sách sản phẩm, dịch vụ,
quan tâm chăm sóc khách hàng. Sự cạnh tranh giữa các NHTM sẽ khuyến khích các
ngân hàng sử dụng và phân bổ các nguồn lực tài chính có hiệu quả hơn.
Ngoài những đối thủ cạnh tranh trong ngành, hệ thống NHTM còn phải đối mặt với
các đối thủ tiềm ẩn ngoài ngành mới gia nhập. Thực tiễn trong thời gian vừa qua tại
Việt Nam cho thấy, các tập đoàn kinh tế đề thành lập ngân hàng để tấn công tiềm
kiếm lợi nhuận từ lĩnh vực này dẫn đến sự phát triển nhanh chóng nhƣng không bền
vững của hệ thống NHTM.
1.2.1.6 Khách hàng
Khách hàng là điều kiện tiên quyết để ngân hàng tồn tại và phát triển. Chìa khóa của

sự thành công trong cạnh tranh là duy trì và không ngừng nâng cao chất lƣợng dịch
vụ thông qua đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.
1.2.2 Nhân tố chủ quan:
Nhóm nhân tố chủ quan đƣợc bàn đến chính là các nhân tố bên trong nội bộ của
chính các ngân hàng thƣơng mại nhƣ các nhân tố về năng lực tài chính, khả năng
quản trị điều hành, ứng dụng tiến bộ công nghệ, trình độ và chất lƣợng lao động,..
1.2.2.1 Năng lực tài chính của ngân hàng thƣơng mại:
Thƣờng đƣợc biểu hiện trƣớc hết là khả năng mở rộng nguồn vốn chủ sở hữu, vì
vốn chủ sở hữu thể hiện sức mạnh tài chính của một ngân hàng. Tiềm lực về vốn
chủ sở hữu ảnh hƣởng tới quy mô kinh doanh của ngân hàng qua khả năng huy
động và cho vay vốn, khả năng đầu tƣ tài chính và trình độ trang bị công nghệ. Thứ
hai khả năng sinh lời cũng là một nhân tố phản ánh về năng lực tài chính của một
ngân hàng vì nó thể hiện tính hiệu quả của một đồn vốn kinh doanh. Thứ ba là khả
năng phòng ngừa và chống đỡ rủi ro của một ngân hàng cũng là nhân tố phản ánh
năng lực tài chính. Nếu nợ xấu tăng thì dự phòng rủi ro cũng phải tăng để bù đắp rủi
rủi ro, có nghĩa là khả năng tài chính cho phép sử dụng để bù đắp tổn thất có thể xảy
ra. Ngƣợc lại, nếu nợ xấu tăng nhƣng dự phòng rủi ro không đủ bù đắp có nghĩa là


11

tình trạng tài chính xấu và năng lực tài chính bù đắp cho các khoản chi phí này bị
thu hẹp.
1.2.2.2 Năng lực quản trị, điều hành:
Là nhân tố tiếp theo ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng. Năng
lực quản trị điều hành trƣớc hết là phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý,
trình độ lao động và tính hữu hiệu của cơ chế điều hành để có thể ứng phó tốt trƣớc
những diễn biến của thị trƣờng. Tiếp theo năng lực quản trị, điều hành còn có thể
đƣợc phản ánh bằng khả năng giảm thiểu chi phí hoạt động, nâng cao năng suất sử
dụng các đầu vào để có thể tạo ra đƣợc một tập hợp đầu ra cực đại.

1.2.2.3 Khả năng ứng dụng tiến bộ công nghệ:
Chính là phản ánh năng lực công nghệ thông tin của một ngân hàng. Trƣớc sự phát
triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ và ứng dụng sâu rộng của nó vào cuộc sống
xã hội nhƣ ngày nay, thì ngành ngân hàng khó có thể duy trì khả năng cạnh tranh
của mình nếu vẫn cung ứng dịch vụ truyền thống. Năng lực công nghệ của ngân
hàng thể hiện khả năng trang bị công nghệ mới gồm thiết bị và con ngƣời, tính liên
kết công nghệ giữa các ngân hàng và tính độc đáo vể công nghệ của mỗi ngân hàng.
1.2.2.4 Trình độ nhân sự:
Nhân tố con ngƣời là yếu tố quyết định quan trọng đến sự thành bại trong bất kỳ
hoạt động nào của các ngân hàng thƣơng mại. Xã hội càng phát triển thì càng đòi
hỏi các ngân hàng càng phải cung cấp nhiều dịch vụ mới và có chất lƣợng. Chính vì
điều này đòi hỏi chất lƣợng các nguồn lực cũng phải đƣợc nâng cao để đáp ứng kịp
thời đối với những thay đổi của thị trƣờng, xã hội. Việc sử dụng nhân lực có đạo
đức nghề nghiệp, giỏi về chuyên môn sẽ giúp cho ngân hàng tạo lập đƣợc những
khách hàng trung thành, ngăn ngừa đƣợc những rủi ro có thể xảy ra trong các hoạt
động kinh doanh, đầu tƣ và đây cũng là nhân tố giúp các ngân hàng giảm thiểu đƣợc
các chi phí hoạt động. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển nguồn nhân lực luôn
phải chú trọng việc gắn phát triển nhân lực với công nghệ mới.


12

1.3 Nghiên cứu trƣớc đây về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của
ngân hàng thƣơng mại các nƣớc
1.3.1 Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Các nghiên cứu định lƣợng về đo lƣờng hiệu quả hoạt động của các ngân hàng
thƣơng mại nhƣ: bài nghiên cứu của Bùi Duy Phú (2002) đó là đánh giá hiệu quả của
ngân hàng thƣơng mại qua hàm sản suất và hàm chi phí, tuy nhiên hạn chế của
nghiên cứu này chỉ đơn thuần dừng lại ở việc xác định hàm chi phí và ƣớc lƣợng trực
tiếp hàm chi phí này để tìm ra các tham số của mô hình, do vậy mà không thể tách

đƣợc phần phi hiệu quả trong hoạt động của ngân hàng. Bài nghiên cứu của TS.
Nguyễn Việt Hùng (2008) đánh giá và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
hoạt động NHTM Việt Nam sử dụng mô hình Tobit vào phân tích các nhân tố ảnh
hƣởng đế hiệu quả hoạt động của 32 ngân hàng thƣơng mại Việt Nam thời kỳ 2001 –
2005.
1.3.2 Tình hình nghiên cứu ở các nƣớc
Ji-Li Hu, Chiang – Ping Chen và Yi-Yuan Su (2006) áp dụng phƣơng pháp phi tham
số để nghiên cứu hiệu quả hoạt động và xem xét một số nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu
quả hoạt động của các 12 ngân hàng Trung Quốc thời kỳ 1996 đến 2003. Trong mô
hình DEA để ƣớc lƣợng các độ đo hiệu quả của tác giả đã lựa chọn ba biến đầu vào
gồm có tiền gửi, số nhân viên và tài sản cố định ròng; hai biến đầu ra gồm đầu tƣ và
cho vay. Dựa trên kết quả của các độ đo hiệu quả ƣớc lƣợng đƣợc các tác giả đã sử
dụng mô hình hồi quy Tobit để xem xét ảnh hƣởng của các biến: loại hình sở hữu,
quy mô và các biến giả phản ánh những ảnh hƣởng của quá trình tham gia WTO,
khủng hoảng tài chính Châu Á đến hiệu quả hoạt động của 12 ngân hàng đƣợc lựa
chọn trong nghiên cứu.
Nghiên cứu của Donsyah Yudistira (2003) áp dụng phƣơng pháp DEA và sử dụng
mô hình OLS để xem xét các biến môi trƣờng ảnh hƣởng đến hiệu quả kỹ thuật của
18 ngân hàng thƣơng mại của Islamic thời kỳ 1997 – 2000. Trong mô hình DEA ba
biến đầu vào đƣợc lựa chọn là chi phí nhân viên, tài sản cố định và tổng tiền gửi; và
3 biến đầu ra gồm tổng cho vay, thu nhập ngoải lãi và tài sản không sinh lời. Còn
các biến độc lập đƣợc lựa chọn trong mô hình OLS để xem xét ảnh hƣởng của
chúng đến hiệu quả toàn bộ của các ngân hàng bao gồm các biến phản ánh quy mô,


13

khả năng sinh lời, biến phản ánh giữa hiệu quả và rủi ro, và một số các biến giả
phản ánh loại hình sở hữu, vị trí địa lý. Tuy nhiên, hạn chế chính của nghiên cứu đó
là sử dụng mô hình OLS để ƣớc lƣợng các nhân tố môi trƣờng ảnh hƣởng đến hiệu

quả kỹ thuật , khi mà chỉ số hiệu quả kỹ thuật ƣớc lƣợng đƣợc bị chặn giữa 0 và 1.
Nghiên cứu của Tser – yieth Chen (2005) đã sử dụng mô hình DEA để đánh giá sự
thay đổi của hiệu quả kỹ thuật và nhân tố năng suất tổng hợp; và cũng đã sử dụng
mô hình hồi quy xem xét ảnh hƣởng của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động của các
ngân hàng trong các nghiên cứu này lại chỉ chủ yếu tập trung ở một số chỉ tiêu
chính nhƣ loại hình sở hữu, quy mô và xem xét ảnh hƣởng của một số chỉ tiêu khác
nhƣ ROA, ROE.
Nhƣ vậy, qua phần tổng kết các nghiên cứu trên, cho thấy hầu hết các nghiên cứu về
hiệu quả của ngân hàng tập trung chủ yếu ở các nƣớc phát triển. Chỉ số phi hiệu quả
đầu vào và đầu ra đƣợc ƣớc lƣợng từ phƣơng pháp biến ngẫu nhiên nhìn chung thấp
hơn so với phƣơng pháp DEA và hiệu quả đầu vào của các ngân hàng có đƣợc chủ yếu
là do đóng góp của hiệu quả kỹ thuật thuần.
1.3.3 Đề xuất mô hình định lƣợng phù hợp để thực hiện phân tích các nhân tố
ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại.
1.3.3.1 Thiết kế nghiên cứu
a. Quy trình nghiên cứu
Toàn bộ quá trình nghiên cứu sẽ đƣợc thực hiện theo sơ đồ nhƣ sau:


14

Thang đo nháp là thang đo (bảng câu hỏi nháp) đƣợc xây dựng tạm thời dựa trên lý
thuyết có đƣợc . Sau đó sẽ đƣợc dùng để đi hỏi ý kiến của chuyên gia, những ngƣời
am hiểu về vấn đề nghiên cứu. Sau khi có kết quả sẽ điều chỉnh lại cho phù hợp và
gửi đi khảo sát chính thức.


15

b. Quy trình khảo sát

Bƣớc 1: Xây dựng bảng câu hỏi
Bƣớc 2: Xác định số lƣợng mẫu cần thiết và thang đo cho việc khảo sát
Bƣớc 3: Gửi phiếu điều tra cho khách hàng
Bƣớc 4: Liên hệ với khách hàng để theo dõi kết quả trả lời.
Bƣớc 5: Thu nhập phản hồi từ phía khách hàng.
Bƣớc 6: Xử lý dữ liệu thông qua việc sử dụng công cụ phân tích SPSS.
1.3.3.2 Kết quả khảo sát
* Mô tả mẫu nghiên cứu
*Kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha lần 1
Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt
chẽ và tƣơng quan giữa các biến quan sát. Điều này liên quan đến hai khía cạnh là
tƣơng quan giữa bản thân các biến và tƣơng quan của các điểm số của từng biến với
điểm số toàn bộ các biến của mỗi ngƣời trả lời.
Phƣơng pháp này cho phép ngƣời phân tích loại bỏ những biến không phù hợp và
hạn chế biến rác trong mô hình nghiên cứu vì nếu không chúng ta không thể biết
đƣợc chính xác độ biến thiên cũng nhƣ độ lỗi của các biến. Theo đó, chỉ những biến
có hệ số tƣơng quan tổng biến phù hợp (Corrected Item – Total Correlation) lớn
hơn 0.3 và có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên mới đƣợc xem là chấp nhận
đƣợc và thích hợp đƣa vào phân tích những bƣớc tiếp theo (Nunnally & Burnstein,
1994, trích bởi Trần Đức Long, 2006).
1.3.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Sau khi phân tích độ tin cậy của thang đo, bƣớc tiếp theo để thu nhỏ và tóm tắt các
dữ liệu nhằm xác định tập hợp biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu chúng ta tiếp
tục sử dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm xem xét mức độ
hội tụ của các biến quan sát theo từng thành phần và giá trị phân biệt giữa các nhân
tố.
Sau khi phân tích nhân tố, chỉ những nhóm nhân tố thỏa mãn điều kiện mới có thể
tham gia vào phần chạy hồi quy trong phân tích tiếp theo.



×