Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Khảo sát đặc điểm dịch tễ và thực trạng sử dụng thuốc trên bệnh nhân COPD được quản lý tại phòng khám CMU bệnh viện lao và bệnh phổi thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 75 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

NGÔ VĂN TÙNG

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ VÀ THỰC
TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN
CODP ĐƯỢC QUẢN LÝ TẠI PHÒNG KHÁM
CMU - BỆNH VIỆN LAO VÀ BỆNH PHỔI
THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI 2017


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGÔ VĂN TÙNG

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ VÀ THỰC
TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN
COPD ĐƯỢC QUẢN LÝ TẠI PHÒNG KHÁM
CMU - BỆNH VIỆN LAO VÀ BỆNH PHỔI
THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ: CK 60 72 04 12

Người hướng dẫn: GS.TS.Nguyễn Thanh Bình
Thời gian thực hiện: 05/2017 - 09/2017


HÀ NỘI 2017


LỜI CẢM ƠN
Trước hết cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
GS.TS.NGƯT Nguyễn Thanh Bình – Hiệu trưởng Trường Đại học Dược Hà
Nội đã luôn tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm luận
văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Ban giám hiệu nhà trường,
Phòng sau Đại học, Bộ môn Quản lí và kinh tế Dược - Trường Đại học Dược
Hà Nội, phòng ban, thư viện nhà trường, các thầy giáo, cô giáo giảng dạy đã
cung cấp cho tôi những kiến thức hữu ích và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn
thành luận văn chuyên khoa cấp I.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, phòng khám CMU – bệnh viện
Lao và bệnh Phổi Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp tôi trong suốt quá trình
học tập và thu thập số liệu để hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè và người thân,
những người luôn bên cạnh ủng hộ, chia sẻ khó khăn và động viên tôi trong
suối thời gian vừa qua.
Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2017
Học viên

Ngô Văn Tùng


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ......................................................................... 3

1.1. DỊCH TỄ COPD .................................................................................... 3
1.1.1. Định nghĩa ......................................................................................... 3
1.1.2. Tình hình mắc bệnh trên thế giới ....................................................... 3
1.1.3. Tình hình mắc bệnh ở Việt Nam ........................................................ 4
1.1.4. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh...................................................... 4
1.1.5. Các giai đoạn COPD ......................................................................... 7
1.2. ĐIỀU TRỊ COPD................................................................................. 12
1.2.1. Điều trị đợt cấp COPD .................................................................... 12
1.2.2. Điều trị duy trì ngoài đợt cấp ........................................................... 13
1.3. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ COPD ........................................................ 15
1.3.1. Thuốc giãn phế quản ....................................................................... 15
1.3.2. Glucocorticoid (GC) ........................................................................ 19
1.3.3. Kháng sinh ...................................................................................... 20
1.3.4. Thuốc khác ...................................................................................... 21
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 22
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................. 22
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 22
2.2.1. Biến số nghiên cứu và chỉ số ........................................................... 22
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................... 26
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu:.......................................................... 27
2.2.4. Mẫu nghiên cứu ............................................................................... 27


2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu ................................................................ 27
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 28
3.1. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ BỆNH NHÂN COPD TRONG MẪU NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................ 28
3.1.1. Sự phân bố bệnh theo tuổi, giới tính ................................................ 28
3.1.2. Sự phân bố bệnh theo nghề nghiệp .................................................. 29
3.1.3. Sự phân bố bệnh theo khu vực thành thị, nông thôn ........................ 30

3.1.4. Sự phân bố bệnh theo vùng địa lý đồng bằng/miền núi .................... 31
3.1.5. Tiền sử BN về bệnh và yếu tố nguy cơ ............................................ 32
3.1.6. Phân loại mức độ bệnh trong mẫu nghiên cứu ................................. 35
3.2. CƠ CẤU THUỐC SỬ DỤNG TRÊN BN COPD TRONG MẪU
NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 36
3.2.1. Các thuốc điều trị COPD ................................................................. 36
3.2.2. Nhóm thuốc giãn phế quản .............................................................. 37
3.2.3. Nhóm thuốc Glucocorticoid............................................................. 37
3.2.4. Cơ cấu thuốc theo dạng bào chế ...................................................... 39
3.2.5. Cơ cấu thuốc BHYT chi trả ............................................................. 39
3.2.6. Cơ cấu thuốc theo giá trị sử dụng .................................................... 40
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN .......................................................................... 42
4.1. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ BỆNH NHÂN COPD TRONG MẪU NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................ 42
4.1.1. Đặc điểm về tuổi, giới tính. ............................................................. 42
4.1.2. Đặc điểm nghề nghiệp ..................................................................... 43
4.1.3. Sự phân bố bệnh theo khu vực thành thị, nông thôn ........................ 43
4.1.4. Sự phân bố bệnh theo vùng địa lý đồng bằng/miền núi .................... 43
4.1.5. Tiền sử BN về bệnh và yếu tố nguy cơ ............................................ 44
4.1.6. Phân loại mức độ bệnh trong mẫu nghiên cứu ................................. 45


4.2. CƠ CẤU THUỐC SỬ DỤNG TRÊN BN COPD TRONG MẪU
NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 46
4.2.1. Các thuốc điều trị COPD ................................................................. 46
4.2.2. Nhóm thuốc giãn phế quản .............................................................. 46
4.2.3. Nhóm thuốc Glucocorticoid............................................................. 47
4.2.4. Cơ cấu thuốc theo dạng bào chế ...................................................... 48
4.2.5. Cơ cấu thuốc BHYT chi trả ............................................................. 48
4.2.6. Cơ cấu thuốc theo giá trị sử dụng .................................................... 49

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 50
1. KẾT LUẬN ............................................................................................. 51
1.1. Một số đặc điểm dịch tễ bệnh nhân COPD trong mẫu nghiên cứu ...... 51
1.2. Cơ cấu thuốc sử dụng trên BN COPD trong mẫu nghiên cứu ............. 51
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BN:

Bệnh nhân

BV:

Bệnh viện

CMU:

Chronic pulmonary disease Management Unit

BHYT:

Bảo hiểm y tế

ICS:


Inhaled corticosteroid

COPD:

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Chronic obstructive pulmonary

disease)
FEV1:

Thể tích thở ra tối đa trong giây đầu tiên. (Forced expiratory

volume in 1st second)
FVC:

Dung tích sống thở mạnh. (Forced vital capacity)

GOLD:

Sáng kiến toàn cầu về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Global

initiative for chronic obstructive lung disease)
GPQ:

Giãn phế quản

GC:

Glucocorticoid

LABA:


Thuốc kích thích β2- adrenergic tác dụng kéo dài. (Long- acting

β2- adrenergic agonist)
SABA:

Thuốc kích thích β2- adrenergic tác dụng ngắn. (Short- acting β2-

adrenergic agonist)
LAMA:

Thuốc kháng Cholinergic tác dụng kéo dài (Long Acting

Muscarinic Antagonists)


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH

Bảng

Trang

Bảng 1.1: Cơ chế hạn chế luồng khí thở trong COPD………………………..6
Bảng 1.2: Bảng thang điểm mMRC ………………..………………………...7
Bảng 1.3: Bảng đánh giá thang điểm CAT……...……………………………9
Bảng 1.4: Phân giai đoạn nặng của COPD theo hô hấp ký..………………...11
Bảng 1.5: Các giai đoạn COPD……………………………………………...12
Bảng 1.6: Điều trị đợt cấp nhập viện………………………………………...13
Bảng 1.7: Điều trị COPD theo từng giai đoạn……………………………….15
Bảng 3.1: Sự phân bố bệnh theo tuổi tại mẫu nghiên cứu……………...........28

Bảng 3.2: Sự phân bố bệnh theo giới tính tại mẫu nghiên cứu……………...29
Bảng 3.3: Sự phân bố bệnh theo nghề nghiệp……………………………….29
Bảng 3.4: Sự phân bố bệnh theo khu vực thành thị, nông thôn……………..30
Bảng 3.5: Sự phân bố bệnh theo vùng địa lý đồng bằng/miền núi…………..31
Bảng 3.6: Tiền sử BN về bệnh và yếu tố nguy cơ…………………………...32
Bảng 3.7: Sự phân bố BN có tiền sử hút thuốc theo khu vực thành thị, nông
thôn……………………………….………………………………………….33
Bảng 3.8: Danh mục tiền sử bệnh mắc kèm trên BN COPD trong mẫu nghiên
cứu…………………………………………………………………………...34
Bảng 3.9: Phân loại mức độ bệnh trong mẫu nghiên cứu…………………...35
Bảng 3.10: Danh mục thuốc điều trị COPD trong mẫu nghiên cứu………..36
Bảng 3.11: Danh mục thuốc GPQ điều trị COPD trong mẫu nghiên cứu…37
Bảng 3.12: Danh mục thuốc GC điều trị COPD trong mẫu nghiên cứu…….38
Bảng 3.13: Cơ cấu thuốc điều trị COPD trong mẫu nghiên cứu theo dạng bào
chế…………………………………………………………………………...39
Bảng 3.14: Cơ cấu thuốc BHYT chi trả………………………………….….40


Bảng 3.15: Cơ cấu thuốc biệt dược/generic theo tổng giá trị sử dụng………40
Bảng 3.16: Tỷ lệ số đơn thuốc vượt trần BHYT trong tháng nghiên cứu…...41
HÌNH

Trang

Hình 1.1: Các yếu tố thuộc về người bệnh……………………………………5
Hình 1.2: Bộ câu hỏi đánh giá thang điểm CAT……………………………...8
Hình 3.1: Sự phân bố bệnh theo tuổi tại mẫu nghiên cứu…………………...29
Hình 3.2: Sự phân bố bệnh theo giới tính tại mẫu nghiên cứu………………29
Hình 3.3: Sự phân bố bệnh theo nghề nghiệp……………………………….30
Hình 3.4: Sự phân bố bệnh theo khu vực thành thị, nông thôn……………...31

Hình 3.5: Sự phân bố bệnh theo vùng địa lý đồng bằng/miền núi…………..32
Hình 3.6: Tiền sử BN về bệnh và yếu tố nguy cơ…………………………...33
Hình 3.7: Tiền sử bệnh mắc kèm trên BN COPD trong mẫu nghiên cứu…...35
Hình 3.8: Thuốc GPQ điều trị COPD trong mẫu nghiên cứu……………….37
Hình 3.9: Danh mục thuốc GC điều trị COPD trong mẫu nghiên cứu……..38
Hình 3.10: Cơ cấu thuốc biệt dược/generic theo tổng giá trị sử dụng……….41


ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển của khoa học, công nghệ và các ứng dụng y học,
các nguyên nhân bệnh tật gây tử vong nhiều nhất đều có xu hướng giảm tỷ lệ,
ngoại trừ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) – theo nghiên cứu về xu hướng
tỷ lệ tử vong theo các thời điểm mốc cho 6 nguyên nhân gây tử vong hàng đầu
của Hoa Kỳ từ 1970 - 2002 [17]
COPD là nguyên nhân gây tử vong hàng thứ 4 ở Hoa Kỳ và trên thế giới,
dự kiến đến năm 2020 đây sẽ là nguyên nhân gây tử vong thứ 3 và là nguyên
nhân gây tàn phế thứ 5 toàn cầu [17], [18]. Khu vực Châu Á Thái Bình Dương
có số ca COPD nhiều gấp 3 lần tổng số ca của các nơi khác trên thế giới. Căn
bệnh này tuy rất được lĩnh vực y học cộng đồng chú ý, nhưng người dân vẫn
chưa có hiểu biết thực sự rõ ràng.
Năm 1998, Tổ chức Y tế Thế giới cùng Viện Tim mạch, phổi và huyết
học Hoa Kỳ thành lập một hội đồng khoa học có tên là “Sáng kiến toàn cầu về
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính” (GOLD) để lưu ý mọi người nhiều hơn về căn
bệnh này. Năm 2001 đến nay, GOLD đưa ra chương trình “Khởi động toàn cầu
về chuẩn đoán, dự phòng và điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính”. [17]
Ở Việt Nam, chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính được triển khai từ năm 2011 tại 4 tỉnh thành phố là: Hà Nội,
Bắc Ninh, Hưng Yên và Nam Định sau đó mở rộng ra các tỉnh thành trên cả
nước. Phòng khám CMU – Bệnh viện Lao và Bệnh Phổi Thái Nguyên được
thành lập năm 2014, là đơn vị quản lý bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn

tính, có vai trò chuẩn đoán, điều trị, dự phòng và giáo dục người dân về COPD.
Tuy nhiên việc tìm hiểu tình hình sử dụng thuốc tại khoa còn ít được quan tâm.

1


Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Khảo sát đặc điểm dịch tễ và
thực trạng sử dụng thuốc trên bệnh nhân COPD được quản lý tại phòng
khám CMU – Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Thái Nguyên” với các mục tiêu
sau:
- Mô tả một số đặc điểm dịch tễ của bệnh nhân COPD được quản lý
tại phòng khám CMU - Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Thái Nguyên
- Mô tả cơ cấu thuốc sử dụng trên bệnh nhân COPD được quản lý tại
phòng khám CMU - Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Thái Nguyên.

2


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
1.1. DỊCH TỄ COPD
1.1.1. Định nghĩa
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), là bệnh phổ biến có thể điều trị
và dự phòng được, đặc trưng bởi triệu chứng hô hấp trường diễn và giới hạn
dòng khí do đường dẫn khí và/hoặc bất thường ở phế nang thường do bởi tiếp
xúc với hạt và khí độc hại... [17]
Triệu chứng hô hấp thường gặp là khó thở, ho và/hoặc khạc đờm được
người bệnh nghi nhận
Yếu tố nguy cơ chính là hút thuốc lá, tuy nhiên tiếp xúc với những yếu
tố môi trường như nhiên liệu sinh khối và ô nhiễm không khí cũng có thể là
nguy cơ. Bên cạnh đó, còn có yếu tố chủ thể tiên định của cá thể bị COPD. Bao

gồm, bất thường về di truyền, về sự phát triển và theo tuổi. [17]
1.1.2. Tình hình mắc bệnh trên thế giới
COPD đứng thứ 4 trong các nguyên nhân gây bệnh và gây tử vong ở Hoa
Kỳ. Năm 2002, COPD là nguyên nhân gây tử vong đứng thứ năm trên thế giới.
Cho đến năm 2020, người ta dự kiến căn bệnh này sẽ là nguyên nhan gây tử
vong thứ ba trên toàn thế giới và là nguyên nhân gây tàn phế thứ 5 trên toàn
cầu, trong khi nó chỉ đứng thứ 6 vào năm 1990. [6], [17]
Trong số tất cả các căn bệnh mạn tính trên toàn cầu, COPD là căn bệnh
duy nhất có tỷ lệ tử vong gia tăng. Nguyên nhân được cho rằng do viện hút
thuốc lá tràn lan, và do sự thay đổi thành phần dân cư của hầu hết các nước,
dân cư ngày càng già đi. [18]

3


1.1.3. Tình hình mắc bệnh ở Việt Nam
Việt Nam là đất nước có tỷ lệ nhiễm COPD cao nhất trong 12 quốc gia
Châu Á Thái Bình Dương. Đây là căn bệnh gây tử vong nhiều thứ 3 ở Việt Nam
sau tai biến mạch máu não và ung thư. [17]
Tỷ lệ mắc COPD chung toàn quốc ở các lứa tuổi là 2,2%, tỷ lệ mắc COPD ở
nam là 3,4% và nữ là 1,1%. Tỷ lệ mắc COPD ở lứa tuổi từ 40 tuổi trở lên là
4,2%, trong khi đó ở nhóm dưới 40 tuổi, tỷ lệ chỉ là 0,4% (theo nghiên cứu dịch
tễ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính toàn quốc được thực hiện trên 25000 người lớn
từ 15 tuổi trở lên tại 70 điểm thuộc 48 tỉnh thành phố, đại diện cho dân số Việt
Nam từ tháng 9 năm 2006 đến tháng 6 năm 2007). [11]
1.1.4. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh
1.1.4.1. Nguyên nhân
a. Yếu tố môi trường
Do hít phải các hạt độc hại từ môi trường [2], [6], [17]
- Khói thuốc lá, thuốc lào: 80% bệnh nhân bị COPD do hút thuốc lá,

thuốc lào, nhưng chỉ 15% những người nghiện thuốc lá, thuốc lào phát triển
thành bệnh này.
- Ô nhiễm không khí trong nhà: khói nhiên liệu rắn dùng để đun nấu và
sưởi ấm.
- Ô nhiễm không khí ngoài trời: khí thải phương tiện giao thông, khói
bụi công nghiệp.
- Hơi hóa chất và bụi nghề nghiệp

4


b. Yếu tố thuộc về người bệnh

Hình 1.1: Các yếu tố thuộc về người bệnh
-

Rối loạn vận động nhung mao

-

Thiếu α1 - antitrypsin

-

Các yếu tố liên quan đến sự phát triển phôi trong thời kỳ mang thai hoặc

thời kỳ thơ ấu như cân nặng khi sinh thấp, nhiễm trùng hô hấp nhiều lần dưới
8 tuổi,…
1.1.4.2. Cơ chế bệnh sinh COPD
Đặc điểm hạn chế luồng khí thở ở người OPD là phối hợp bệnh lý đường

thở nhỏ (viêm tiểu phế quản tắc nghẽn) và phá hủy nhu mô phổi (khí phế thũng)
tạo nên sự khác nhau giữa các người bệnh với nhau. [2], [6], [17]

5


Bảng 1.1: Cơ chế hạn chế luồng khí thở trong COPD
TÌNH TRẠNG VIÊM

Bệnh lý đường thở nhỏ

Phá hủy nhu mô phổi

Viêm đường thở

Mất liên kết giữa các phế nang

Tái cấu trúc đường thở

Giảm tính đàn hồi

HẠN CHẾ LUỒNG KHÍ THỞ

Viêm là biểu hiện các đáp ứng bình thường của phổi trước các tác nhân
là các hạt, hoặc khí độc. Hiện tượng viêm sau đó còn tăng lên bởi các stress,
chất oxy hóa, và sự dư thừa proteinase trong phổi. Cơ chế phối hợp này gây
nên thay đổi bệnh học đặc trưng trong COPD [17].
Các thay đổi bệnh học đặc trưng trong COPD: [17]
- Hạn chế luồng khí thở và bẫy khí lại trong phổi (air trapping)
- Giảm O2 máu và tăng CO2 máu

- Tăng tiết nhầy
- Tăng áp lực tuần hoàn phổi (pulmonary hypertension)
- Biểu hiện toàn than: Rối loạn cơ xương do giảm vận động (teo cơ, loãng
xương), tăng nguy cơ trầm cảm và thiếu máu, bệnh lý mạch vành.

6


1.1.5. Các giai đoạn COPD
Việc cần thiết đánh giá COPD nhằm mục đích:
Xác định mức độ nặng của bệnh, các tác động trên tình trạng sức khỏe bệnh
nhân, và các nguy cơ trong tương lai (cơn kịch phát, nhập viện, tử vong). Quan
tâm các khía cạnh riêng rẽ sau:
- Đánh giá triệu chứng
- Đánh giá mức độ tắc nghẽn đường thở
- Đánh giá nguy cơ đợt cấp
- Đánh giá bệnh kèm theo
1.5.1.1. Đánh giá triệu chứng
Đặc điểm triệu chứng COPD là các triệu chứng khó thở, ho, khạc đờm
kéo dài và nặng dần. Triệu chứng của bệnh nhân được đánh giá bằng 2 thang
điểm mMRC (modified Medical Research Council) và thang điểm CAT
(COPD Assessment Test).
Bảng 1.2: Bảng thang điểm mMRC
Bảng điểm đánh giá khó thở MRC

Điểm

Khó thở khi gắng sức mạnh

0


Khó thở khi đi vội trên đường bằng hay đi lên dốc nhẹ

1

Đi bộ chậm hơn người cùng tuổi vì khó thở hoặc phải dừng lại
để thở khi đi cùng tốc độ của người cùng tuổi trên đường bằng.
Phải dừng lại để thở khi đi bộ khoảng 100m hay vài phút trên
đường bằng
Khó thở nhiều đến nỗi không thể ra khỏi nhà, khi thay quần áo

7

2

3
4


Thang điểm CAT gồm 8 câu hỏi, cho bệnh nhân tự đánh giá mức độ từ
nhẹ tới nặng, mỗi câu đánh giá có 6 mức độ, từ 0 - 5, tổng điểm từ 0 ->40:
Hình 1.2: Bộ câu hỏi đánh giá thang điểm CAT

8


Bảng 1.3: Bảng đánh giá thang điểm CAT
Điểm

Mức


Hình ảnh lâm sàng về tác động

CAT

tác

của COPD theo điểm CAT

Hướng xử trí

động
Bệnh nhân không làm được tất cả Bệnh nhân cần được xử
các việc mà họ muốn. Không có trí ngay
ngày nào thấy thoải mái. Tắm Bên cạnh vai trò hướng
hoặc gội đầu thường lâu hơn bình dẫn cho các bệnh nhân,
thường. Không thể ra khỏi nhà để điểm CAT giúp
đi chọ, hoặc làm việc nhà. - Gợi ý chuyển bệnh
>30

Rất

Thường không thể đi xa khỏi nhân cho chuyên gia hô

cao

giường hoặc ghế. Họ cảm thấy hấp (nếu bạn là bác sỹ
mình vô dụng

chăm sóc sức khỏe ban

đầu).
Bên cạnh đó:
- Thêm thuốc điều trị
- Phục hồi chức năng hô
hấp

Không làm được hầu hết các việc - Đưa ra tiếp cận tốt nhất
mà họ muốn. Xuất hiện khó thở giúp tránh đợt bùng phát
khi đi quanh nhà, giặt quần áo. Có
thể có biểu hiện khó thở khi nói
>20

Cao

chuyện. Mệt khi ho. Ngủ không
yên giấc do khó thở, ho về đêm.
Họ thấy rằng tập thể dục không an
toàn. Họ cảm thấy lo lắng, sợ hãi
trong kiểm soát bệnh.

9


Điểm

Mức

Hình ảnh lâm sàng về tác động

CAT


tác

của COPD theo điểm CAT

Hướng xử trí

động
COPD là bệnh nghiêm trọng nhất Cần tối ưu thêm việc
của bệnh nhân. Có một số ngày điều trị. Bên cạnh vai trò
bình thường, với hầu hết các ngày hướng dẫn cho các bệnh
có ho, khạc đờm, 1-2 lần bùng nhân CAT giúp:
phát/năm. Khó thở hầu hết các - Xem xét lại việc điều trị
10-

Trung

20

bình

ngày, và thường thức giấc vào ban duy trì đã tối ưu chưa?
đêm do nặng ngực, khó thở. Xuất - Xem xét phục hồi chức
hiện khó thở khi leo dốc, cầu năng hô hấp
thang chậm, có thể làm được việc - Đảm bảo tiếp cận tốt
nhà chậm hoặc có nghỉ ngắt nhất nhằm tránh các đợt
quãng

bùng phát
- Tránh các yếu tố kích

phát

<10

Thấp

Hầu hết các ngày tốt, COPD có - Ngưng hút thuốc
thể gây một số khó chịu, làm - Tiêm phòng cúm hàng
người bệnh không làm được 1-2 năm
việc mà họ muốn. Họ thường ho - Giảm tiếp xúc với các
vài ngày trong tuần và khó thở khi yếu tố gây bùng phát
tập thể thao, làm việc nặng. Họ - Điêu trị nên được xác
thường đi chậm hoặc dừng lại khi định thêm bởi các thăm
dò lâm sàng

leo dốc, dễ mất sức.

10


1.5.1.2. Đánh giá dựa vào hô hấp ký
Phân độ GOLD dựa vào đo chức năng hô hấp được thể hiện ở bảng sau
đây. Tuy nhiên, người ta thấy rằng, ít có mối liên quan giữa mức độ nặng
của FEV1 và triệu chứng cũng như chất lượng cuộc sống của bệnh nhân COPD.
Chính vì lý do đó, bắt buộc chúng ta phải sử dụng các thang điểm đánh giá triệu
chứng để phân độ bệnh [17].
Bảng 1.4: Phân giai đoạn nặng của COPD theo hô hấp ký
Giai đoạn

Đặc điểm (FEV1/FVC < 70%)


GOLD I: Nhẹ

FEV1 ≥ 80% giá trị dự đoán

GOLD II: Trung bình

50% < FEV1 < 80% giá trị dự đoán

GOLD III: Nặng

30% < FEV1 < 50% giá trị dự đoán

GOLD IV: Rất nặng

FEV1 < 30% giá trị dự đoán

1.5.1.3. Đánh giá đợt cấp
Đợt cấp COPD như là biểu hiện tự nhiên của bệnh, được đặc trưng bằng
sự thay đổi mức độ khó thở, ho, và/hoặc khạc đờm vượt quá những thay đổi
hàng ngày, khởi phát cấp tính, và đòi hỏi phải thay đổi cách điều trị thường
ngày ở những người bệnh COPD.
Nguyên nhân phổ biến gây ra đợt cấp là sự nhiễm khuẩn khí phế quản và ô
nhiễm không khí. Tuy nhiên có 1/3 số trường hợp không rõ nguyên nhân. [17]
1.5.1.4. Đánh giá tổng hợp
Tóm lại, dựa vào các yếu tố trên COPD được phân làm 4 nhóm [17]:

11



Bảng 1.5: Các giai đoạn COPD

FEV1: thể tích thở ra tối đa trong giây đầu tiên
FEV: dung tích sống thở mạnh.
Bình thường FEV1/FVC: 70- 80%. Khi chỉ số này nhỏ hơn 70% thì gợi ý có tác
nghẽn đường thở.
1.2. ĐIỀU TRỊ COPD
COPD là một bệnh mạn tính có các đợt cấp bùng phát làm nặng lên các
dấu hiệu của bệnh. Điều trị COPD bao gồm điều trị đợt cấp nhập viện và điều
trị duy trì ngoài đợt cấp.
1.2.1. Điều trị đợt cấp COPD
1.2.1.1. Nguyên tắc điều trị:
-

Tăng liều và số lần thuốc giãn phế quản

-

Sử dụng glucocorticoid (ưu tiên dùng đường toàn thân)

-

Sử dụng kháng sinh khi có dấu hiệu nhiễm khuẩn

-

Sử dụng oxy liệu pháp [17]

12



1.2.1.2. Xử trí đợt cấp nhập viện
Quy trình xử trí đợt cấp nhập viện được thể hiện trong bảng sau [17]
Bảng 1.6: Điều trị đợt cấp nhập viện
 Đánh giá mức độ nặng của triệu chứng, khí máu động mạch, xquang ngực
 Điều trị oxy kiểm soát và kiểm tra lại khí máu sau 30-60 phút
 Thuốc giãn phế quản
-

Tăng liều và số lần dùng thuốc

-

Phối hợp kích thích β2- adrenergic và kháng cholinergic

-

Sử dụng buồng đệm hoặc mặt nạ khí dung

-

Tiêm tĩnh mạch methylxanthine nếu cần

 Uống hoặc tiêm tĩnh mạch glucocorticoid
 Kháng sinh (uống hoặc tiêm tĩnh mạch) khi có dấu hiệu nhiễm trùng
 Xem xét thông khí nhân tạo không thâm nhập
 Thường xuyên:
- Theo dõi cân bằng dịch và dinh dưỡng
- Heparin tiêm dưới da
- Phát hiện và điều trị các bệnh phối hợp (suy tim, loạn nhịp tim)

- Theo dõi sát tình trạng người bệnh

1.2.2. Điều trị duy trì ngoài đợt cấp
1.2.2.1. Mục tiêu và nội dung điều trị


Mục tiêu điều trị
- Điều trị giảm triệu chứng
- Ngăn chặn sự tiến triển của bệnh
- Cải thiện khả năng gắng sức
- Cải thiện tình trạng sức khỏe

13


- Ngăn ngừa và điều trị biến chứng
- Ngăn ngừa và điều trị được các đợt kịch phát (đợt cấp). [17]


Quản lý COPD hiệu quả bao gồm 4 nội dung:
- Định mức và giám sát bệnh
- Giảm thiểu, loại trừ các yếu tố nguy cơ
- Quản lý COPD thể ổn định
- Kiểm soát các trường hợp nghiêm trọng. [17]

1.2.2.2. Điều trị


Giáo dục sức khỏe
Bỏ thuốc lá là việc đầu tiên phải làm với bệnh nhân COPD




Điều trị
Điều trị COPD ngoài đợt cấp được chia theo giai đoạn. Cách điều trị với
mỗi giai đoạn bệnh khác nhau, thể hiện trong bảng sau: [17]

14


Bảng 1.7. Điều trị COPD theo từng giai đoạn

1.3. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ COPD
Các thuốc điều trị chính bao gồm thuốc giãn phế quản, glucocorticoid,
kháng sinh và một số thuốc điều trị triệu chứng khác. [2], [6],[17]
1.3.1. Thuốc giãn phế quản
Thuốc giãn phế quản đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát triệu
chứng cho người bệnh, đường hít được khuyên dùng [2], [6], [17].
Các nhóm thuốc giãn phế quản:
1.3.1.1. Các thuốc kích thích β2- adrenergic


Cơ chế tác dụng và tác dụng
Cơ chế tác dụng: Cơ chế tác dụng của các thuốc kích thích receptor β2-

adrenergic liên quan trực tiếp đến sự giãn cơ trơn đường hô hấp. Các receptor

15



này có nhiều trên cơ trơn đường hô hấp, tiết niệu,…, chúng cặp đôi với protein
Gs (Protein G kích thích adenylcyclase). Kích thích β2- adrenergic sẽ kích thích
Gs, qua đó hoạt hóa adenylcyclase làm tăng AMPv, dẫn đến tăng nồng độ Ca++
nội bào, gây giãn cơ trơn.
Trong đường hô hấp, ngoài cơ trơn phế quản thì các receptor β2adrenergic còn có trên các loại tế bào khác, sự kích thích receptor này ức chế
chức năng một số lượng lớn các tế bào gây viêm, bao gồm tế bào mast, bạch
cầu ái toan, bạch cầu ái kiềm, bạch cầu trung tính và tế bào lympho, làm chậm
phóng thích các cytokine và yếu tố viêm. [4], [7], [9]
Căn cứ vào thời gian tác dụng, người ta chia thuốc thành 2 nhóm:
-

Nhóm tác dụng ngắn (SABA): salbutamol, terbutalin (tiền chất

bambuterol), fenoterol,… thời gian tác dụng của thuốc duy trì trong 4-6 giờ.
-

Nhóm tác dụng kéo dài (LABA): salmeterol, formoterol,… thời gian của

thuốc kéo dài hơn 12 giờ. [9], [17]
Sự phân loại phụ này rất có ý nghĩa về dược lý học, SABA chỉ được dùng
trong điều trị giảm triệu chứng, còn LABA được dùng trong điều trị dự phòng.
[14], [15].


Tác dụng không mong muốn
Nhìn chung ít gặp các tác dụng không mong muốn. Phần lớn tác dụng

không mong muốn xảy ra là do kích thích quá mức receptor β2- adrenergic [9],
[14]
-


Tuần hoàn: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.

-

Cơ, xương: run đầu ngón.

-

Chuyển hóa: hạ kali máu đặc biệt khi dùng cùng digoxin đường uống

hoặc thuốc lợi tiểu thiazide.
-

Salbutamol đường khí dung liều cao có thể gây ra phản ứng co thắt phế

quản (phản ứng nghịch thường) [9]

16


×